HỘI ĐỒNG ĐỘI TP KONTUM
LIÊN ĐỘI TRƯỜNG TH NGUYỄN VIẾT XUÂN
KIỂM TRA CHUYÊN HIỆU " AN TOÀN GIAO THÔNG "
Thời gian ( 40 phút)
Điểm Lời phê của giáo viên
Bài làm:
Câu 1: Biển báo hiệu giao thông sau là biển báo gì?
A. Đường cấm.
B. Cấm đi ngược chiều.
C. Cấm đi bộ.
Câu 2: Biển hiệu lệnh giao thông sau là biển hiệu lệnh gì?
A. Đi thẳng.
B. Rẽ trái.
C. Rẽ phải.
Câu 3: Biển hiệu lệnh giao thông sau là biển hiệu lệnh gì?
A. Rẽ trái.
B. Đi thẳng.
C. Rẽ phải.
Câu 4: Biển chỉ dẫn giao thông sau là biển chỉ dẫn gì?
A. Nơi có rừng.
B. Nơi có nghỉ mát.
C. Nơi có công viên.
Câu 5: Biển báo hiệu giao thông sau là biển báo gì?
A. Nguy hiểm nơi giao nhau giữa đường bộ với đường sắt có rào chắn.
B. Nguy hiểm nơi giao nhau giữa đường bộ với đường sắt không có rào chắn.
C. Có tàu hoả.
Câu6 : Người đi bộ phải tuân theo mấy qui định ? Em hãy nêu các qui định đó ?
Câu 7 : Em hãy nêu các loại đường bộ ?
HỘI ĐỒNG ĐỘI TP KONTUM
LIÊN ĐỘI TRƯỜNG TH NGUYỄN VIẾT XUÂN
Họ và tên Chi đội Lớp
KIỂM TRA CHUYÊN HIỆU " THÔNG TIN LIÊN LẠC "
Thời gian ( 40 phút)
Điểm Lời phê của giáo viên
Hãy nêu ký hiệu của các dấu đi đường sau:
. ………………… …. ……………………… …
………………………
5m ……………………………
………………………
………………………
…………………………….
.………………………
……………………… …………………………….
………………………
…………………………….
……………………… ………………………
>>> ………………………….
……………………… …………………………
>> < ……………………
………………………. ……………………………….
HỘI ĐỒNG ĐỘI TP KONTUM
LIÊN ĐỘI TRƯỜNG TH NGUYỄN VIẾT XUÂN
Họ và tên Chi đội Lớp
KIỂM TRA CHUYÊN HIỆU " NGHỆ SĨ NHỎ "
Thời gian ( 40 phút)
Điểm Lời phê của giáo viên
Bài làm:
Câu1: Em hãy chép một đoạn thơ hay một đoạn trong câu chuyện kể về Đạo đức Bác Hồ mà em
biết?
Câu 2: Em hãy chép lại bài hát Quốc ca ?
Câu 3: Em hãy cho biết bài hát "Quốc ca" nhạc và lời của ai ?
A. Văn Cao. B. Phong Nhã. C. Minh Tuấn. D. Phạm Tuyên.
Câu 4: Em hãy cho biết bài hát "Đội ca" nhạc và lời của ai ?
A. Phạm Tuyên. B. Huy Du. C. Phong Nhã. D. Văn Cao.
Câu 5: Em hãy cho biết bài hát "Khăn quàng thắp sáng bình minh" nhạc và lời của ai?
A. Phong Nhã. B. Hoàng Hà. C. Trịnh Công Sơn. D. Phạm Tuyên.
HỘI ĐỒNG ĐỘI TP KONTUM
LIÊN ĐỘI TRƯỜNG TH NGUYỄN VIẾT XUÂN
Họ và tên Chi đội Lớp
KIỂM TRA CHUYÊN HIỆU " NHÀ SỬ HỌC NHỎ TUỔI "
Thời gian ( 40 phút)
Điểm Lời phê của giáo viên
Bài làm:
I. Trắc nghiệm em hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất:
Câu 1: Đội TNTP Hồ Chí Minh đẫ trải qua số lần đổi tên là:
A. 3 lần đổi tên. B. 4 lần đổi tên. C. 5 lần đổi tên.
Câu 2: Đội TNTP Hồ Chí Minh đẫ trải qua số lần mang tên là:
A. 2 lần mang tên. B. 3 lần mang tên. C. 4 lần mang tên.
Câu 3: Đội TNTP Hồ Chí Minh được mang tên Bác Hồ kính yêu ngày:
A. 03/ 01 / 1970. B. 30/ 01/ 1970. C. 30/ 01/ 1976.
Câu 4: Ngày sinh của Bác Hồ là:
A. 19/ 05/ 1980. B. 19/ 05/ 1809. C. 19/ 05/ 1890.
Câu 5: Người đội trưởng đầu tiên của Đội TNTP Hồ Chí Minh là:
A. Anh Cao Sơn. B. Anh Kim Đồng. C. Anh Lý Tự Trọng.
II. Tự luận:
Câu1: Đội TNTP Hồ Chí Minh thành lập vào thời gian nào? Ở đâu ? Do ai sáng lập?
Ai phụ trách ?
Câu 2: Em hãy ghi lại tên thật và bí danh 5 đội viên đầu tiên của Đội TNTP Hồ Chí
Minh ?
HỘI ĐỒNG ĐỘI TP KONTUM ĐỀ 1 : KHỐI TH
LIÊN ĐỘI
Họ và tên Chi đội Lớp
BÀI KIỂM TRA NHẬN THỨC ĐỘI
Thời gian ( 40 phút)
Điểm Lời phê của giáo viên
Bài làm:
I. Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất:
Câu 1: Đội TNTP Hồ Chí Minh đẫ trải qua số lần đổi tên là:
A. 3 lần đổi tên. B. 4 lần đổi tên. C. 5 lần đổi tên.
Câu 2: Ngày sinh của Bác Hồ là:
A. 19/ 05/ 1980. B. 19/ 05/ 1809. C. 19/ 05/ 1890.
Câu 3: Người đội trưởng đầu tiên của Đội TNTP Hồ Chí Minh là:
A. Anh Cao Sơn. B. Anh Kim Đồng. C. Anh Lý Tự Trọng.
Câu 4: Đội TNTP Hồ Chí Minh được mang tên Bác Hồ kính yêu ngày:
A. 30/ 01/ 1970. B. 03/ 01 / 1970. C. 30/ 01/ 1976.
Câu 5: Thời gian Anh Kim Đồng hy sinh là:
A. 15/ 02/ 1941. B. 15/ 02/ 1942. C. 15/ 02/ 1943
II. Tự luận:
Câu1: Đội TNTP Hồ Chí Minh thành lập vào thời gian nào? Tại đâu ? Do ai sáng
lập? Ai phụ trách ?
Câu 2: Em hãy ghi lại tên thật và bí danh 5 đội viên đầu tiên của Đội TNTP Hồ Chí
Minh ?
HỘI ĐỒNG ĐỘI TP KONTUM ĐỀ 2 : KHỐI THCS
LIÊN ĐỘI
Họ và tên Chi đội Lớp
BÀI KIỂM TRA NHẬN THỨC ĐỘI
Thời gian ( 40 phút)
Điểm Lời phê của giáo viên
Bài làm:
I. Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất:
Câu 1: Đội TNTP Hồ Chí Minh đẫ trải qua số lần đổi tên là:
A. 3 lần đổi tên. B. 4 lần đổi tên. C. 5 lần đổi tên.
Câu 2: Đội TNTP Hồ Chí Minh được mang tên Bác Hồ kính yêu ngày:
A. 03/ 01 / 1970. B. 30/ 01/ 1970. C. 30/ 01/ 1976.
Câu 3: Ngày sinh của Bác Hồ là:
A. 19/ 05/ 1980. B. 19/ 05/ 1809. C. 19/ 05/ 1890.
Câu 4: Người Đoàn viên đầu tiên của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh là:
A. Anh Lý Tự Trọng. B. Chị Võ Thị Sáu. C. Anh Nguyễn Văn Trỗi
Câu 5: Người đội trưởng đầu tiên của Đội TNTP Hồ Chí Minh là:
A. Anh Cao Sơn. B. Anh Kim Đồng. C. Anh Lý Tự Trọng.
II. Tự luận:
Câu1: Đội TNTP Hồ Chí Minh thành lập vào thời gian nào? Tại đâu ? Do ai sáng lập?
Ai phụ trách ?
Câu 2: Em hãy nêu các giai đoạn chính của lịch sử Việt Nam (Giai đoạn 1930 – 1945)?
ĐÁN ÁN CHẤM NHẬN THỨC ĐỘI – KHỐI TIỂU HỌC
I/ Trắc nghiệm 5điểm - Đúng 1 câu/ 1điểm – Sai không điểm
Câu 1: A (3 lần đổi tên) ; Câu 2: C (19/ 05/ 1890) ;Câu 3: B (Anh Kim Đồng).
Câu 4 : A (30/ 01/ 1970) ; Câu 5 : C (15/ 02/ 1943).
II/ Tự luận 5 điểm
Câu 1: 2 điểm
+ Đội TNTP Hồ Chí Minh thành lập vào ngày 15/ 05/ 1941. (0.5đ)
+ Tại thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. (0.5đ)
+ Do Bác Hồ và Đảng cộng sản Việt Nam sáng lập. (0.5đ)
+ Đảng cộng sản Việt Nam phân công cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh phụ
trách. (0.5đ)
Câu 2: 3 điểm
Tên thật và bí danh 5 đội viên đậu tiên của Đội TNTP Hồ Chí Minh:
1. Anh Nông Văn Dền - Bí danh là: Kim Đồng (đội trưởng). (0.6đ)
2. Anh Nông Văn Thàn - Bí danh là: Cao Sơn. (0.6đ)
3. Anh Lý Văn Tinh - Bí danh là: Thanh Minh. (0.6đ)
4. Chị Lý Thị Sậu - Bí danh là: Thanh Thuỷ. (0.6đ)
5. Chị Lý Thị Nì - Bí danh là: Thuỷ Tiên. (0.6đ)
ĐÁN ÁN CHẤM NHẬN THỨC ĐỘI – KHỐI THCS
I/ Trắc nghiệm 5điểm - Đúng 1 câu/ 1điểm – Sai không điểm
Câu 1: A. 3 lần đổi tên ; Câu2: B. 30/ 01/ 1970 ; Câu 3: C. 19/ 05/ 1890.
Câu 4: A. Anh Lý Tự Trọng ; Câu 5: B. Anh Kim Đồng.
II/ Tự luận 5 điểm
Câu 1: 2 điểm
+ Đội TNTP Hồ Chí Minh thành lập vào ngày 15/ 05/ 1941. (0.5đ)
+ Tại thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. (0.5đ)
+ Do Bác Hồ và Đảng cộng sản Việt Nam sáng lập. (0.5đ)
+ Đảng cộng sản Việt Nam phân công cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh phụ
trách. (0.5đ)
Câu 2: 3điểm
Các giai đoạn chính của lịch sử Việt Nam (Giai đoạn 1930 - 1975) :
* Giai đoạn 1930 – 1945:
- Ngày 03/ 02/ 1930 Bác Hồ chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
nam. (0.6đ)
- Ngày 19/ 08/ 1945 cách mạng tháng tám thành công. (0.6đ)
- Ngày 02/ 09/1945 Bác Hồ dọc bản tuyên ngôn đọc lập khai sinh ra nước
Việt Nam dân chủ công hoà. (0.6đ)
* Giai đoạn 1945 – 1954:
- Ngày 07/ 05/ 1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ Thắng lợi. (0.6đ)
* Giai đoạn 1954 – 1975:
- Ngày 30/ 04/ 1975 Giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất
nước (0.6đ)
![]()
Biển báo cấm
Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người sử dụng đường phải chấp hành những điều cấm mà
biển đã báo.
Biển báo cấm gồm 39 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 101 đến biển số 139.
Số hiệu biển báo: 101
Tên biển báo: Đường cấm
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại phương tiện (cơ giới và thô sơ) đi lại cả hai hướng,
trừ các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 102
Tên biển báo: Cấm đi ngược chiều
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ
các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 103a
Tên biển báo: Cấm ôtô
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng đi qua, trừ
môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy
định.
Số hiệu biển báo: 103b
Tên biển báo: Cấm ôtô rẽ phải
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng xe rẽ phải, trừ
môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước.
Số hiệu biển báo: 103c
Tên biển báo: Cấm ôtô rẽ trái
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng xe rẽ trái, trừ
môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước.
Số hiệu biển báo: 104
Tên biển báo: Cấm môtô
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại môtô đi qua, trừ các xe môtô được ưu tiên theo luật
lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 105
Tên biển báo: Cấm ôtô và môtô
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới và môtô đi qua trừ xe gắn máy và các xe
ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 106
Tên biển báo: Cấm ôtô tải
Chi tiết:
Để báo đường cấm tất cả các loại ôtô tải có trọng lượng lớn nhất cho phép (bao
gồm trọng lượng xe và hàng) trên 3,5Tấn đi qua trừ các xe được ưu tiên theo
luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 107
Tên biển báo: Cấm ôtô khách và ôtô tải
Chi tiết:
Để báo đường cấm ôtô chở hành khách và các loại ôtô tải có trọng lượng lớn
nhất cho phép trên 3,5Tấn kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên
dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 108
Tên biển báo: Cấm ôtô kéo moóc
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả môtô, máy kéo,
ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi qua, trừ loại ôtô sơ-mi rơ-moóc và các loại xe
được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 109
Tên biển báo: Cấm máy kéo
Chi tiết:
Để báo đường cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh
xích đi qua.
Số hiệu biển báo: 110a
Tên biển báo: Cấm đi xe đạp
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe đạp đi qua.
Số hiệu biển báo: 110b
Tên biển báo: Cấm xe đạp thồ
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển này không cấm người dắt loại xe
này.
Số hiệu biển báo: 111a
Tên biển báo: Cấm xe gắn máy
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp.
Số hiệu biển báo: 111b
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xem lam)
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi
máy v.v
Số hiệu biển báo: 111c
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lôi máy)
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi
máy v.v
Số hiệu biển báo: 111d
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi, xe đạp
v.v
Số hiệu biển báo: 112
Tên biển báo: Cấm người đi bộ
Chi tiết:
Để báo đường cấm đi bộ qua lại.
Số hiệu biển báo: 113
Tên biển báo: Cấm xe người kéo, đẩy
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những
xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của người tàn tật.
Số hiệu biển báo: 114
Tên biển báo: Cấm xe xúc vật kéo
Chi tiết:
Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở
trên lưng đi qua.
Số hiệu biển báo: 109
Tên biển báo: Cấm máy kéo
Chi tiết:
Để báo đường cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh
xích đi qua.
Số hiệu biển báo: 110a
Tên biển báo: Cấm đi xe đạp
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe đạp đi qua.
Số hiệu biển báo: 110b
Tên biển báo: Cấm xe đạp thồ
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển này không cấm người dắt loại xe
này.
Số hiệu biển báo: 111a
Tên biển báo: Cấm xe gắn máy
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp.
Số hiệu biển báo: 111b
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xem lam)
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi
máy v.v
Số hiệu biển báo: 111c
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lôi máy)
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi
máy v.v
Số hiệu biển báo: 111d
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi, xe đạp
v.v
Số hiệu biển báo: 112
Tên biển báo: Cấm người đi bộ
Chi tiết:
Để báo đường cấm đi bộ qua lại.
Số hiệu biển báo: 113
Tên biển báo: Cấm xe người kéo, đẩy
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những
xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của người tàn tật.
Số hiệu biển báo: 114
Tên biển báo: Cấm xe xúc vật kéo
Chi tiết:
Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở
trên lưng đi qua.
Số hiệu biển báo: 115
Tên biển báo: Hạn chế trọng lượng xe
Chi tiết:
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên
theo luật lệ của nhà nước quy định, có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) vượt
quá trị số ghi trên biển đi qua.
Số hiệu biển báo: 116
Tên biển báo: Hạn chế trọng lượng trên trục xe
Chi tiết:
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên
theo luật lệ của nhà nước quy định, có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) phân
bổ trên một trục bất kỳ của xe vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
Số hiệu biển báo: 117
Tên biển báo: Hạn chế chiều cao
Chi tiết:
Cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước
quy định có chiều cao (tính đến điểm cao nhất kể cả xe và hàng hóa) vượt quá
trị số ghi trên biển không được đi qua.
Số hiệu biển báo: 118
Tên biển báo: Hạn chế chiều ngang
Chi tiết:
Cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước
quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển
không được đi qua.
Số hiệu biển báo: 119
Tên biển báo: Hạn chế chiều dài ôtô
Chi tiết:
Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên
theo luật lệ nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị
số ghi trên biển đi qua.
Số hiệu biển báo: 120
Tên biển báo: Hạn chế chiều dài ôtô kéo moóc
Chi tiết:
Đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi rơ-
moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật lệ nhà nước quy định, có
độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.
Số hiệu biển báo: 121
Tên biển báo: Cự ly tối thiểu giữa hai xe
Chi tiết:
Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu. Số ghi trên biển cho biết
khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ôtô không
được đi cách nhau kể cả các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định một
cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.
Số hiệu biển báo: 122
Tên biển báo: Dừng lại
Chi tiết:
Biển có hiệu lực buộc các xe cơ giới và thô sơ kể cả các xe được ưu tiên theo
luật lệ Nhà nước quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và
chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc
đèn, cờ) cho phép đi.
Số hiệu biển báo: 123a
Tên biển báo: Cấm rẽ trái
Chi tiết:
Cấm rẽ trái (theo hướng mũi tên chỉ) ở những chỗ đường giao nhau. Biển có
hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) trừ các xe được ưu tiên theo luật lệ
Nhà nước quy định được rẽ trái.
Số hiệu biển báo: 123b
Tên biển báo: Cấm rẽ phải
Chi tiết:
Để báo cấm rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những chỗ đường giao nhau.
Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) trừ các xe được ưu tiên theo
luật lệ Nhà nước quy định được rẽ phải.
Số hiệu biển báo: 124a
Tên biển báo: Cấm quay xe
Chi tiết:
Cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) quay đầu theo kiểu chữ U, trừ các xe được
ưu tiên theo luật lệ Nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 124b
Tên biển báo: Cấm ôtô quay đầu xe
Chi tiết:
Cấm xe ôtô và xe môtô 3 bánh (cide car) quay đầu theo kiểu chữ U, trừ các xe
được ưu tiên theo luật lệ Nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 125
Tên biển báo: Cấm vượt
Chi tiết:
Cấm các loại xe cơ giới vượt nhau kể cả các xe được ưu tiên theo luật lệ Nhà
nước quy định. Được phép vượt xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy.
Số hiệu biển báo: 126
Tên biển báo: Cấm ôtô tải vượt
Chi tiết:
Cấm tất cả các loại ô tô tải có trọng lượng lớn nhất cho phép (bao gồm trọng
lượng xe và hàng) trên 3.5 tấn kể cả các xe được ưu tiên theo luật lệ Nhà nước
quy định vượt nhau. Được phép vượt xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy.
Số hiệu biển báo: 127
Tên biển báo: Tốc độ tối đa cho phép
Chi tiết:
Cấm tất cả các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên
biển, trừ các xe được ưu tiên theo luật lệ Nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 128
Tên biển báo: Cấm bóp còi
Chi tiết:
Cấm các loại xe cơ giới sử dụng còi.
Số hiệu biển báo: 129
Tên biển báo: Kiểm tra
Chi tiết:
Để báo nơi đặt trạm kiểm tra, các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại
để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 130
Tên biển báo: Cấm dừng xe và đỗ xe
Chi tiết:
Để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe. Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ
giới dừng và đỗ lại ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo luật
lệ Nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 132
Tên biển báo: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp
Chi tiết:
Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà
nước quy định đi theo chiều nhìn thấy biển phải nhường đường cho các loại xe
cơ giới đi theo hướng ngược lại khi đi qua các đoạn đường và cầu hẹp.
Số hiệu biển báo: 133
Tên biển báo: Hết cấm vượt
Chi tiết:
Biển báo các xe cơ giới được phép vượt nhau nhưng phải theo đúng luật đi
đường bộ quy định về điều kiện cho phép vượt nhau.
Số hiệu biển báo: 134
Tên biển báo: Hết hạn chế tốc độ tối đa
Chi tiết:
Biển báo hết đoạn đường hạn chế tốc độ tối đa. Kể từ biển này, các xe được
phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
Số hiệu biển báo: 135
Tên biển báo: Hết tất cả các lệnh cấm
Chi tiết:
Biển báo hiệu đoạn đường hết tất cả các lệnh cấm.
Số hiệu biển báo: 136
Tên biển báo: Cấm đi thẳng
Chi tiết:
Biểu thị ở phía trước cấm tất cả các loại xe đi thẳng.
Số hiệu biển báo: 137
Tên biển báo: Cấm rẽ trái và rẽ phải
Chi tiết:
Biểu thị ở ngã đường phía trước cấm tất cả các loại xe cộ rẽ trái và rẽ phải.
Số hiệu biển báo: 138
Tên biển báo: Cấm đi thẳng và rẽ trái
Chi tiết:
Biểu thị ở ngã tư, ngã năm đường phía trước cấm tất cả các loại xe đi thẳng và
rẽ trái.
Số hiệu biển báo: 139
Tên biển báo: Cấm đi thẳng và rẽ phải
Chi tiết:
Biểu thị ở ngã tư, ngã năm đường phía trước cấm tất cả các loại xe đi thẳng và
rẽ phải.
Biển báo cấm
Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người sử dụng đường phải chấp hành những điều cấm mà
biển đã báo.
Biển báo cấm gồm 39 kiểu được đánh số thứ tự từ biển số 101 đến biển số 139.
Số hiệu biển báo: 101
Tên biển báo: Đường cấm
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại phương tiện (cơ giới và thô sơ) đi lại cả hai hướng,
trừ các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 102
Tên biển báo: Cấm đi ngược chiều
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ
các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 103a
Tên biển báo: Cấm ôtô
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng đi qua, trừ
môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy
định.
Số hiệu biển báo: 103b
Tên biển báo: Cấm ôtô rẽ phải
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng xe rẽ phải, trừ
môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước.
Số hiệu biển báo: 103c
Tên biển báo: Cấm ôtô rẽ trái
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng xe rẽ trái, trừ
môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước.
Số hiệu biển báo: 104
Tên biển báo: Cấm môtô
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại môtô đi qua, trừ các xe môtô được ưu tiên theo luật
lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 105
Tên biển báo: Cấm ôtô và môtô
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới và môtô đi qua trừ xe gắn máy và các xe
ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 106
Tên biển báo: Cấm ôtô tải
Chi tiết:
Để báo đường cấm tất cả các loại ôtô tải có trọng lượng lớn nhất cho phép (bao
gồm trọng lượng xe và hàng) trên 3,5Tấn đi qua trừ các xe được ưu tiên theo
luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 107
Tên biển báo: Cấm ôtô khách và ôtô tải
Chi tiết:
Để báo đường cấm ôtô chở hành khách và các loại ôtô tải có trọng lượng lớn
nhất cho phép trên 3,5Tấn kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên
dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 108
Tên biển báo: Cấm ôtô kéo moóc
Chi tiết:
Đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả môtô, máy kéo,
ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi qua, trừ loại ôtô sơ-mi rơ-moóc và các loại xe
được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo luật lệ nhà nước quy định.
Số hiệu biển báo: 109
Tên biển báo: Cấm máy kéo
Chi tiết:
Để báo đường cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh
xích đi qua.
Số hiệu biển báo: 110a
Tên biển báo: Cấm đi xe đạp
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe đạp đi qua.
Số hiệu biển báo: 110b
Tên biển báo: Cấm xe đạp thồ
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển này không cấm người dắt loại xe
này.
Số hiệu biển báo: 111a
Tên biển báo: Cấm xe gắn máy
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp.
Số hiệu biển báo: 111b
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xem lam)
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi
máy v.v
Số hiệu biển báo: 111c
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lôi máy)
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi
máy v.v
Số hiệu biển báo: 111d
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi, xe đạp
v.v
Số hiệu biển báo: 112
Tên biển báo: Cấm người đi bộ
Chi tiết:
Để báo đường cấm đi bộ qua lại.
Số hiệu biển báo: 113
Tên biển báo: Cấm xe người kéo, đẩy
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe người kéo, đẩy đi qua. Biển không có giá trị cấm những
xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của người tàn tật.
Số hiệu biển báo: 114
Tên biển báo: Cấm xe xúc vật kéo
Chi tiết:
Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở
trên lưng đi qua.
Số hiệu biển báo: 109
Tên biển báo: Cấm máy kéo
Chi tiết:
Để báo đường cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh
xích đi qua.
Số hiệu biển báo: 110a
Tên biển báo: Cấm đi xe đạp
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe đạp đi qua.
Số hiệu biển báo: 110b
Tên biển báo: Cấm xe đạp thồ
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua. Biển này không cấm người dắt loại xe
này.
Số hiệu biển báo: 111a
Tên biển báo: Cấm xe gắn máy
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua. Biển không có giá trị đối với xe đạp.
Số hiệu biển báo: 111b
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xem lam)
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi
máy v.v
Số hiệu biển báo: 111c
Tên biển báo: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lôi máy)
Chi tiết:
Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi
máy v.v