Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trờng trong nước và trên thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 99 trang )

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, quá trỡnh cụng nghiệp húa, đô
thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ ở khắp mọi miền trên cả nước.
Cùng với sự tăng trưởng nhanh của nền kinh tế thỡ lượng các
chất thải phát sinh ngày càng nhiều, nó ảnh hưởng trở lại đến
đời sống và sản xuất của con người, gây ô nhiễm, suy thoái môi
trường; đặc biệt các vấn đề về chất thải rắn đang là một thách
thức lớn được xó hội quan tõm.
Phú Lương là một huyện miền núi nằm ở phía Bắc tỉnh
Thái Nguyên, trong những năm qua huyện đang chuyển mỡnh
theo cơ chế mới, nhịp độ phát triển của các ngành công, nông
nghiệp, thương mại, dịch vụ đang được mở rộng, tốc độ đô thị
hoá phát triển, dân số ngày một tăng, đời sống của người dân
ngày được đi vào ổn định và phát triển. Cùng với sự ổn định và
phỏt triển chung của toàn xó hội thỡ nhu cầu thu gom và xử lý
rỏc thải của huyện ngày càng trở nờn cần thiết và cấp bỏch. Vấn
đề ô nhiễm môi trường do chất thải rắn gây ra thực sự là mối lo
1 | P a g e
chung của chính quyền các cấp cũng như người dân sinh sống
tại đây.
Theo thống kê hiện tại lượng rác thải phát sinh trên địa bàn
huyện trên 3.500 tấn/năm, dự báo đến 2020 lượng rác thải phát
sinh khoảng 4.241,3 tấn/năm.
Hiện tại, trên địa bàn huyện rác thải mới chỉ được thu gom
tại khu vực trung tâm các thị trấn cũn cỏc khu vực khác chưa
thực hiện được, với hệ thống thu gom hiện tại thỡ chất thải rắn
chỉ được thu gom khoảng 20% khối lượng phát sinh của các thị
trấn.
Từ thực tiễn trên, UBND huyện Phú Lương đó tiến hành


lập dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh "Bói rỏc thải huyện Phỳ Lương"
với công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh tại xó Yờn Lạc để khắc phục
những vấn đề môi trường do rác thải gây ra. Công trỡnh bói rỏc
thải huyện Phỳ Lương tại xó Yờn Lạc thuộc loại cụng trỡnh được
đầu tư xây mới hoàn toàn.
Xuất phát từ các vấn đề trên và nhận thấy được tầm quan
trọng của công tác Đánh giá tác động môi trường, được sự đồng ý
của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên và Môi
2 | P a g e
trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và cơ sở thực
tập là Trung tâm Quan trắc và Công nghệ môi trường Thái
Nguyên, dưới sự hướng dẫn của Th.S Nguyễn Quang Thi, tôi tiến
hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tác động môi trường dự án bãi
rác thải huyện Phú Lương-tỉnh Thái Nguyên’’
1.2. Mục đích của đề tài
-Đánh giá được hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự
án
-Đánh giá các tác động đến môi trường khi dự án thi công và
đi vào vận hành
-Đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động đến môi
trường trong quá trình thực hiện dự án
-Lập kế hoạch quản lý,giám sát môi trường tại khu vực dự án.
1.3. Yêu cầu của đề tài:
-Số liệu quan trắc được phải khách quan,trung thực
-Các phân tích đánh giá phải dựa trên cơ sở khoa học đáng
tin cậy
1.4. í nghĩa của đề tài
1.4.1. í nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
3 | P a g e
- Vận dụng kiến thức đó học làm quen với thực tế

- Tích luỹ được kinh nghiệm cho công việc khi đi làm
- Nõng cao kiến thức thực tế
1.4.2. í nghĩa trong thực tế
-Đánh giá thực trạng khi xây dựng dự án
-Quỏ trỡnh đánh giá tác động môi trường giúp chủ đầu tư
thực hiện dự án nhận biết được môi trường đất,nước,không khí
xung quanh có bị ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn cho phép hay
không,đồng thời chủ đầu tư có thể thực hiện tốt công tác bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.

4 | P a g e
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
- Cỏc tiờu chuẩn Việt Nam
- Các số liệu khí tượng thủy văn của tỉnh Thái Nguyên từ
năm 2008 đến nay
- Số liệu,tài liệu về kinh tế-xó hội khu vực triển khai dự ỏn
- Các số liệu,tài liệu khảo sát,quan trắc và phân tích do
Trung tâm quan trắc môi trường Thái Nguyên thực hiện.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
- Xuất phỏt từ thực tiễn,nằm trong đường lối phát triển
chung của tỉnh Thái Nguyên,huyện Phú Lương cần thiết có một
bói rỏc thải để xử lý chung,giảm thiểu gây ô nhiễm tới môi
trường.
2.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
5 | P a g e
- Việt Nam đó cú một cơ sở pháp lý cho công tác ĐTM đối
với các dự án và ĐTMCL cho các hoạt động phát triển kinh tế

và vùng lónh thổ.
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005 QH 11 ngày
29/11/2005;
- Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH 10 ngày 20/5/1998;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật Xõy dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
- Luật số 38/2009/QH12 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của
Chính phủ về Quản lý chất lượng công trỡnh xõy dựng.
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP về Quản lý chất lượng công trỡnh xõy dựng.
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chớnh
phủ về quy hoạch xõy dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
6 | P a g e
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trỡnh;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính
Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-
CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trỡnh;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của
Chính phủ về xử lý vi phạm phỏp luật trong lĩnh vực bảo vệ mụi
trường;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính
phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính
7 | P a g e
phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định 04/2007/NĐ-CP ngày 8/1/2007 của Chớnh phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chớnh
phủ về hoạt động quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính
phủ về quy định việc cấp phép thăm dũ, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ Môi
trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xó hội tỉnh Thỏi Nguyờn đến năm 2020;
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD
ngày 18/1/2001 về hướng dẫn các quy định BVMT đối với việc
8 | P a g e
lựa chọn địa điểm xây dựng và vận hành bói chụn lấp chất thải
rắn;

- Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ về quy định
việc cấp phép thăm dũ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy
hại;
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính Phủ
Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 150/2006/QĐ-UBND ngày 18/01/2006 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy chế đảm bảo an
toàn vệ sinh môi trường các công trỡnh lõn cận trong hoạt động
xây dựng trên địa bàn tỉnh;
9 | P a g e
- Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 25/8/2010 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch bảo vệ
môi trường tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Thông báo số 20a/TB-UBND ngày 01/4/2011 của UBND
huyện Phú Lương về việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư để thực hiện dự án Bói rỏc thải huyện Phỳ Lương.
- Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 04/4/2011 của UBND
tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Kế hoạch đấu thầu Công
trỡnh: Bói rỏc thải huyện Phỳ Lương;
- Quyết định 1019/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 của UBND
huyện Phú Lương phê duyệt hồ sơ mời thầu xây lắp công trỡnh
bói rỏc thải huyện Phỳ Lương;

- Quyết định số 676/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của UBND
huyện Phú Lương về việc chỉ định thầu tư vấn trích đo bản đồ
địa chính phục vụ GPMT công trỡnh: Bói rỏc thải huyện Phỳ
Lương;
- Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 27/5/2011 của
UBND huyện Phú Lương về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung
lại dự toỏn Bỏo cỏo kinh tế kỹ thuật xõy dựng Cụng trỡnh: Bói
10 | P a g e
rỏc thải huyện Phỳ Lương;
- Quyết định số 1945/QĐ-UBND ngày 28/6/2011 của
UBND huyện Phú Lương phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu
xây lắp Công trỡnh: Bói rỏc thải huyện Phỳ Lương;
- Quyết định số 1524/QĐ-UBND ngày 08/6/2011 của
UBND huyện Phú Lương V/v phê duyệt danh sách nhà thầu đạt
yêu cầu về mặt kỹ thuật Gói thầu: Bói rỏc thải huyện Phỳ
Lương;
- Quyết định số 2070/QĐ-UBND ngày 5/7/2011 của UBND
huyện Phú Lương về việc chỉ định thầu bảo hiểm Cụng trỡnh:
Bói rỏc thải huyện Phỳ Lương;
2.3. Khái quát về đánh giá tác động môi trường
2.3.1. Định nghĩa về đánh giá tác động môi trường
Đánh giá tác động môi trường là quá trỡnh phõn tớch, đánh giá,
dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án quy hoạch,
phỏt triển kinh tế - xó hội, của cỏc cơ sở sản xuất, kinh doanh,
công trỡnh kinh tế, khoa học kỹ thuật, y tế, văn hoá, xó hội, an
ninh, quốc phũng và cỏc cụng trỡnh khỏc, đề xuất các giải pháp
thích hợp về bảo vệ môi trường.
11 | P a g e
Hoạt động phát triển kinh tế - xó hội ở đây có loại mang
tính kinh tế - xó hội của quốc gia, của một địa phương lớn,

hoặc một ngành kinh tế văn hóa quan trọng (luật lệ, chính sách
quốc gia, những chương trỡnh quốc gia về phỏt triển kinh tế -
xó hội, kế hoạch quốc gia dài hạn), cú loại mang tớnh kinh tế -
xó hội vi mụ như đề án xây dựng công trỡnh xõy dựng cơ bản,
quy hoạch phát triển, sơ đồ sử dụng một dạng hoặc nhiều dạng
tài nguyên thiên nhiên tại một địa phương nhỏ. Tuy nhiên, một
hoạt động có ý nghĩa vi mô đối với cấp quốc gia, nhưng có thể
có ý nghĩa vĩ mô đối với xí nghiệp. Hoạt động vi mô nhưng
được tổ chức một cách phổ biến trên địa bàn rộng có khi lại
mang ý nghĩa vĩ mụ.
Tác động đến môi trường có thể tốt hoặc xấu, có lợi hoặc có hại
nhưng việc đánh giá tác động môi trường sẽ giúp những nhà ra
quyết định chủ động lựa chọn những phương án khả thi và tối
ưu về kinh tế và kỹ thuật trong bất cứ một kế hoạch phát triển
kinh tế - xó hội nào.
Luật BVMT định nghĩa:”Đánh giá tác động môi trường là việc
phân tích dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư
12 | P a g e
cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai
dự án đó”(Điều 20,Luật BVMT 2005)
2.3.2. Vai trò của đánh giá tác động môi trường
ĐTM là công cụ để quy hoạch phát triển.Giữa môi trường
và phát triển luôn có mối liên hệ chạt chẽ với nhau và giữa
chúng cũng tồn tại một mối mâu thuẫn,đó là phát triển càng
nhanh thỡ càng cú tỏc động tiêu cực đến môi trường và càng có
xu thế làm suy giảm chất lượng môi trường sống.Việc tăng
trưởng kinh tế nếu không tính đến yêu cầu bảo vệ môi trường
sống
Cũng như việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên thỡ
đến một thời điểm nào đó chất lượng môi trường sẽ bị suy giảm

nghiêm trọng và sẽ cản trở phát triển,tác động xấu tới kinh tế xó
hội của vựng.
ĐTM là một quỏ trỡnh phõn tớch một cỏch hệ thống,nú cho
phộp dự bỏo cỏc đánh giá và các tác động tiêu cực của một dự
án hoặc một chính sách đến môi trường,đồng thời đưa ra các
biện pháp giảm nhẹ các tác động tiêu cực,đưa ra chương trỡnh
giỏm sỏt,quản lý mụi trường.Vỡ vậy ĐTM là công cụ để xây
13 | P a g e
dựng các quy hoạch phát triển kinh tế xó hội theo hướng phát
triển bền vững
ĐTM là công cụ để quản lý các hoạt động phát triển,trong
quá trỡnh vận hành cỏc cụng trỡnh phỏt sinh cỏc vấn đè.đặc biệt
là về môi trường,ĐTM nhằm đảm bảo cho các hoạt động phát
triển phải kết hợp giữa kinh tế xó hội và mụi trường.
ĐTM là công cụ thực hiên bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững.Thông qua đánh giá tác động môi trường sẽ xác định được
các tác động tiêu cực của dự án,đưa ra các biện phỏp phũng
ngừa và biện phỏp giảm thiểu,đưa dự án có hiệu quả với môi
trường.
2.3.3. Ý nghĩa của công tác đánh giá tác động môi trường
Báo cáo ĐTM có những ý nghĩa rất quan trọng trong pháp
lý.ĐTM biểu hiện cụ thể nhất kết quả,nội dung của hoạt động
đánh giá tác động môi trường,là tài liệu chính thống và có thể
nói là duy nhất có tính khoa học,pháp lý về hoạt động,đánh giá
tác động đến môi trường,báo cáo ĐTM là một văn bản tạo cơ sở
pháp lý cho mọi quyết định và hành động
14 | P a g e
ĐTM hỗ trợ cho sự định hỡnh một dự ỏn phỏt triển,hỗ trợ
cho việc đưa ra quyết sách,công cụ quản lý các hoạt động phát
triển,từ khía cạnh một công cụ bảo vệ môi trường,phục vụ cho

sự phát triển bền vững.
2.3.4. Đối tượng của đánh giá tác động môi trường
Đối tượng của ĐTM thường gặp và có số lượng nhiều nhất
là các dự án phát triển cụ thể.Những đối tượng đó có thể là:các
bệnh viện,nhà máy công nghiệp,công trỡnh thủy lợi,thủy
điện,công trỡnh xõy dựng đường xá,cầu cống.Mỗi quốc gia căn
cứ vào từng điều kiện cụ thể,loại dự án,quy mô dự án,khả năng
gây tác động mà có quy định mức độ đánh giá đối với mỗi dự
án cụ thể
Các dự án cần phải lập ĐTM theo quy định ở dưới bảng sau
Bảng 2.1:Danh mục cỏc dự ỏn phải lập ĐTM
TT Dự ỏn Quy mụ
1 Các dự án thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội; thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của Thủ
Tất cả
15 | P a g e
tướng Chính phủ
2
Dự án có sử dụng đất của khu
bảo tồn thiên nhiên; vườn quốc
gia; khu di tích lịch sử - văn
hóa; khu di sản thế giới; khu dự
trữ sinh quyển; khu danh lam
thắng cảnh đó được xếp hạng
Tất cả
Nhúm cỏc dự ỏn về xõy dựng
3
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng

kỹ thuật trung tâm đô thị và các
khu dân cư
Cú diện tớch từ 5 ha trở lờn
4
Dự án xây dựng, cải tạo hệ
thống thoát nước đô thị, thoát
nước khu dân cư; nạo vét kênh
mương, lũng sụng, hồ
Cú chiều dài cụng trỡnh từ 5
km trở lờn đối với dự án xây
dựng, cải tạo hệ thống thoát
nước đô thị, thoát nước khu
dân cư;
Có diện tích khu vực nạo vét
từ 1 ha đối với các dự án nạo
vét kênh mương, lũng sụng,
hồ
5 Dự ỏn xõy dựng hạ tầng kỹTất cả
16 | P a g e
thuật khu công nghiệp, khu
công nghệ cao, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu
thương mại, làng nghề truyền
thống và các khu sản xuất kinh
doanh tập trung khác
6
Dự án xây dựng siêu thị, trung
tâm thương mại
Cú diện tớch kinh doanh từ
500 m

2
trở lờn
7
Dự án xây dựng các chợ đầu
mối, chợ hạng 1, chợ hạng 2
trên địa bàn thành phố, thị xó,
thị trấn
Tất cả
8 Dự ỏn xõy dựng bệnh viện Tất cả
9
Dự ỏn xõy dựng phũng thớ
nghiệm cú phỏt sinh chất thải
nguy hại từ hoạt động thí
nghiệm
Tất cả
10
Dự ỏn xõy dựng khu ký tỳc xỏ;
chung cư
Quy mô sử dụng từ 500 người
hoặc 100 hộ trở lên
11
Dự án xây dựng khu dịch vụ du
lịch, thể thao, vui chơi giải trí,
sân golf
Cú diện tớch từ 5 ha trở lờn
17 | P a g e
12
Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du
lịch
Quy mụ sử dụng từ 50 phũng

trở lờn
13
Dự án xây dựng cơ sở dịch vụ
du lịch khác (gồm cơ sở hạ tầng
và cơ sở vật chất)
Lượng nước thải từ 500
m
3
/ngày đêm trở lên
14
Dự ỏn xõy dựng nghĩa trang
(theo hỡnh thức hung tỏng, hỏa
tỏng và hỡnh thức khỏc)
Tất cả
15
Dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh cú
tầng hầm
Có độ sâu từ 10 m trở lên
16
Dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh
chiến đấu, trung tâm huấn luyện
quân sự, trường bắn, cảng quốc
phũng; Dự ỏn xõy dựng kho
tàng quõn sự; Dự ỏn xõy dựng
khu kinh tế quốc phũng
Tất cả
Nhúm cỏc dự ỏn sản xuất vật liệu xõy dựng
17
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
xi măng, dự án sản xuất clinker

Tất cả đối với dự án xây dựng
cơ sở sản xuất xi măng;
Công suất từ 500.000 tấn
clinker/năm trở lên đối với dự
án sản xuất clinker
18 | P a g e
18
Dự án xây dựng cơ sở nghiền
clinker sản xuất xi măng
Công suất từ 100.000 tấn xi
măng/năm trở lên
19
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
gạch, ngói; tấm lợp fibro xi
măng
Công suất từ 10 triệu viên
gạch, ngói quy chuẩn/năm trở
lên hoặc 500.000 m
2
tấm lợp
fibro xi măng/năm trở lên
20
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
gạch ốp lỏt cỏc loại
Cụng suất từ 500.000 m
2
/năm
trở lên
21
Dự án cơ sở sản xuất nguyên,

vật liệu xây dựng khác
Công suất từ 50.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhúm cỏc dự ỏn về giao thụng
22
Dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh
giao thụng ngầm (đường xe điện
ngầm, đường hầm); xây dựng
cáp treo
Tất cả đối với công trỡnh giao
thụng ngầm
Chiều dài từ 500 m trở lên đối
với cáp treo
23
Dự án xây dựng đường ôtô cao
tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp
III; Dự án xây dựng đường sắt
trên cao; Dự án xây dựng cảng
hàng không, sõn bay
Tất cả
24 Dự án cải tạo, nâng cấp đường ô
tô cao tốc, đường ô tô từ cấp I
Tất cả
19 | P a g e
đến cấp III; đường sắt;
25
Dự án xây dựng đường ô tô cấp
IV, cấp V
Chiều dài từ 100 km trở lờn
26

Dự án xây dựng cầu đường bộ,
đường sắt
Chiều dài từ 200 m trở lờn
(không kể đường dẫn)
27
Dự ỏn xõy dựng cảng sụng,
cảng biển
Tiếp nhận tàu trọng tải từ
1.000 DWT trở lờn
28 Dự ỏn xõy dựng cảng cỏ, bến cỏ
Có khối lượng cá nhập cảng là
50 tấn/ngày trở lên
29 Dự ỏn xõy dựng bến xe khỏch Diện tớch từ 5 ha trở lờn
30
Dự ỏn sản xuất bờ tụng nhựa
núng
Cụng suất từ 100 tấn sản
phẩm/ngày trở lờn
Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ
31
Dự ỏn xõy dựng lũ phản ứng hạt
nhõn; Dự ỏn xõy dựng nhà mỏy
điện hạt nhân, nhà máy nhiệt
điện
Tất cả
32
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ cú sử dụng
chất phúng xạ, hoặc phỏt sinh
chất thải phúng xạ

Tất cả
33
Dự án xây dựng nhà máy phong
điện, quang điện
Diện tích sử dụng đất, mặt
nước từ 100 ha trở lên
34 Dự án xây dựng nhà máy thủyHồ chứa cú dung tớch từ
20 | P a g e
điện
100.000 m
3
nước trở lên hoặc
công suất từ 1 MW trở lên
35
Dự án xây dựng tuyến đường
dây tải điện, trạm điện
Từ 110 KV trở lờn
36 Dự án sản xuất dây, cáp điện
Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhóm các dự án điện tử, viễn thông
37
Dự ỏn xõy dựng trạm phỏt, trạm
thu – phỏt vụ tuyến; dự ỏn trạm
phỏt, trạm thu – phỏt viễn thụng
Cụng suất từ 2 KW trở lờn
38
Dự án sản xuất các thiết bị điện,
điện tử
Công suất từ 10.000 thiết

bị/năm trở lên
39
Dự án sản xuất linh kiện điện,
điện tử
Cụng suất từ 500 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với linh
kiện điện
Công suất từ 100.000 linh
kiện/năm trở lên đối với linh
kiện điện tử
40
Dự ỏn xõy dựng tuyến viễn
thụng
Chiều dài từ 100 km trở lờn
Nhóm các dự án liên quan đến thủy lợi, sử dụng đất rừng, đất
nông nghiệp
41 Dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh hồDung tớch hồ chứa từ 100.000
21 | P a g e
chứa nước m
3
nước trở lên
42
Dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh
tưới, cấp nước, tiêu thoát nước
phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp
Tưới, tiêu, cấp nước cho diện
tích từ 100 ha trở lên
43 Dự ỏn xõy dựng cú lấn biển
Cú chiều dài đường bao ven
biển từ 1.000 m trở lên hoặc

diện tích lấn biển từ 5 ha trở
lên
44 Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển
Cú chiều dài từ 1.000 m trở
lờn
45
Dự án có chuyển đổi mục đích
sử dụng diện tích rừng, diện tích
đất lúa 2 vụ
Diện tớch từ 5 ha trở lên đối
với rừng phũng hộ đầu nguồn,
rừng phũng hộ chắn súng,
rừng đặc dụng;
Diện tích từ 10 ha trở lên đối
với rừng tự nhiên;
Diện tích từ 50 ha trở lên đối
với các loại rừng khác;
Diện tích từ 3 ha trở lên đối
với đất lúa 2 vụ
46 Dự ỏn trồng rừng và khai thỏcTrồng rừng diện tích từ 1.000
22 | P a g e
rừng
ha trở lên; khai thác rừng diện
tích từ 200 ha trở lên đối với
rừng trồng, 50 ha trở lên đối
với rừng tự nhiên sản xuất và
10 ha trở lên đối với rừng tự
nhiên phũng hộ
47
Dự ỏn xõy dựng vựng trồng cõy

cụng nghiệp; vựng trồng rau,
hoa tập trung (kể cả cỏc dự ỏn
tỏi canh)
Diện tớch từ 50 ha trở lờn
Nhóm các dự án về thăm dũ, khai thỏc, chế biến khoỏng sản
48
Dự ỏn khai thỏc vật liệu san lấp
mặt bằng
Cụng suất khai thỏc từ
100.000 m
3
vật liệu nguyên
khai/năm trở lên
49
Dự ỏn khai thỏc cỏt hoặc nạo
vột lũng sụng làm vật liệu san
lấp, xõy dựng
Cụng suất từ 50.000 m
3
vật
liệu nguyên khai/năm trở lên
50
Dự án khai thác khoáng sản rắn
(không sử dụng các chất độc
hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ
công nghiệp)
Có khối lượng mỏ (bao gồm
khoáng sản và đất đá thải) từ
50.000 m
3

nguyên khai/năm trở
lên
51 Dự án thăm dũ đất hiếm, thămTất cả
23 | P a g e
dũ khoỏng sản cú tớnh phúng
xạ; dự ỏn khai thỏc, chế biến
khoỏng sản rắn cú sử dụng cỏc
chất độc hại, hóa chất hoặc vật
liệu nổ công nghiệp; dự án chế
biến, tinh chế kim loại màu, kim
loại phóng xạ, đất hiếm
52
Dự án chế biến khoáng sản rắn
không sử dụng các chất độc hại,
hóa chất
Công suất từ 50.000 m3 sản
phẩm/năm trở lên;
Có lượng đất đá thải ra từ
500.000 m
3
/năm trở lên đối
với tuyển than
53 Dự án khai thác nước để làm
nguồn nước cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và
sinh hoạt
Cụng suất khai thỏc từ 5.000
m
3
nước/ngày đêm trở lên đối

với nước dưới đất;
Cụng suất khai thỏc từ 50.000
m
3
nước/ngày đêm trở lên đối
với nước mặt
54 Dự ỏn khai thác nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên
Cụng suất khai thỏc từ 120
m
3
nước/ngày đêm trở lên đối
24 | P a g e
nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên
mặt đất)
với nước sử dụng để đóng
chai;
Cụng suất khai thỏc từ 500
m
3
nước/ngày đêm trở lên đối
với nước sử dụng cho mục
đích khác
55 Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm,
khoáng sản có tính phóng xạ
Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên
Nhúm cỏc dự ỏn về dầu khớ
56 Dự ỏn khai thỏc dầu, khớ Tất cả
57 Dự ỏn xõy dựng nhà mỏy lọc

húa dầu (trừ cỏc dự ỏn chiết nạp
LPG, pha chế dầu nhờn); dự án
xây dựng nhà máy sản xuất sản
phẩm hóa dầu; dự án xây dựng
tuyến đường ống dẫn dầu, khí;
dự án xây dựng khu trung
chuyển dầu, khí
Tất cả
58 Dự án xây dựng kho xăng dầu,
cửa hàng kinh doanh xăng dầu
Dung tớch kho/bể chứa từ 200
m
3
trở lờn
Nhúm cỏc dự ỏn về xử lý chất thải
59 Dự án xây dựng cơ sở tái chế,Tất cả
25 | P a g e

×