Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty cổ phần xây dựng và thiết kế nội thất Bline

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.52 KB, 37 trang )

Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
Lời mở đầu
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nh thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vi
hoạt động của doang nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nớc mà đã đợc mở
rộng, tăng cờng hợp tác với nhiều nớc trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu
của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh h-
ởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin kế toán là
những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tợng, mỗi quá trình : Vốn và
nguồn, tăng và giảm Mỗi thông tin thu đợc là kết quả của quá trình có tính hai
năm: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm
đa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của
vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh
doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đợc những thông tin kinh tế cần thiết, đa ra
những quyết định tối u nhất về đầu t, chi tiêu trong tơng lai nh thế nào. Bên cạnh
nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lu chuyển tiền tệ, qua đó
chúng ta biết đơc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Xuất phát từ những vần đề trên và qua thời gian thực tập em xin chọn đề
tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết lun vn: Kế toán vốn bằng tiền v
cỏc khon phi thu tại Công ty CP Xõy Dng V Thit K Ni Tht Bline
Lun vn gồm ba phần:
Chng I : lý luận cHUNG về hạch toán kế toán vốn bằng tiền
V CC KHON PHI THU.
Chơng II : THC T CễNG TC K TON VN BNG TIN V CC KHON
PHI THU TI CễNG TY C PHN XY DNG V THIT K NI
THT BLINE
Chơng III: NHN XẫT, NH GI V MT S í KIN GểP PHN NNG


CAO CễNG TC K TON VN BNG TIN TI CễNG TY
1
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
Chng I
lý luận cHUNG về hạch toán kế toán vốn bằng tiền V
CC KHON PHI THU.
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền:
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn
tại dới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phơng tiện thanh toán trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại tài sản mà doanh
nghiệp nào cũng có và sử dụng.
*Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp đợc chia thành:
- Tiền Việt Nam: Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam
phát hành và đợc sử dụng làm phơng tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ngoại tệ: Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nớc Việt
Nam phát hành nhng đợc phép lu hành chính thức trên thị trng Việt nam nh
các đồng: đô là Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), phrăng Pháp ( FFr), yên Nhật
( JPY), đô là Hồng Kông ( HKD), mác Đức ( DM)
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đợc lu trữ chủ yếu
là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thờng khác chứ không phải vì mục
đích thanh toán trong kinh doanh.
*Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại ,vốn bằng tiền của doanh nghiệp
bao gồm:
- Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ ,bạc vàng, kim khí quý, đá quý,
ngân phiếu hiện đang đợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu
trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
- Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng, bạc, kim khí quý đá

quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vần động để hoàn thành chức
năng phơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này
sang trạng thái khác.
1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán:
1.1.2.1 Đặc điểm vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đợc sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật t,
hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các
khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đũi hỏi doanh nghiệp
1
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là
đối tợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng
tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất
quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên
tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không đợc vợt quá mức tồn quỹ
mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả thuận theo hợp dồng thơng mại, khi có
tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.
1.1.2.2 Nhiệm vụ.
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Phn ỏnh, ghi chộp y , kp thi chớnh xỏc cỏc nghip v cú liờn quan n
s hin cú v s bin ng ca cỏc loi vn bng tin.
- Giám đốc thờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật
thanh toán, kỷ luật tín dụng.
- Kiểm tra giỏm sỏt việc qun lý s dng vn, kim tra vic chp hnh cỏc quy
nh th tc cỏc ch , cỏc th tc v ghi chép của thủ quỹ, thờng xuyên kiểm

tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toán tiền mặt.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp
thời.
- Cung cp cỏc thụng tin cn thit ph v cho yờu cu qun lý ca ch DN
1.1.2.3 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền mặt bao gồm :
- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là ồng Việt
Nam để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam Theo
t giỏ giao dch bỡnh quõn liờn cỏc ngõn hng do NHNN cụng b để ghi sổ kế toán.
Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá quý phải
theo dõi số lợng trọng lợng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại, từng
thứ.
- Vng bc ỏ quý c ỏnh giỏ bng tin Vit Nam theo giỏ thc t.
- Giá xuất có thể đợc tính theo một trong các phơng pháp sau:
+ Phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần
nhập trong kỳ.
+ Phơng pháp giá thực tế nhập trớc, xuất trớc.
2
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
+ Phơng pháp giá thực tế nhập sau, xuất trớc.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý theo
đối tợng, chất lợng Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ vàng
bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có đợc giá trị thực
tế và chính xác.
Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng
tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực
hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.

1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền:
1.2.1. K toỏn tin mt
Mỗi doanh nghiệp đều có một lợng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu
chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thờng tiền giữ tại
doanh nghiệp bao gồm : giấy bạc ngân hàng Việt Nam, các loại ngoại tệ, ngân
phiếu, vàng bạc, kim loại quý đá quý
- Tin mt tn qu ca doanh nghip cú th l tin Vit Nam ng (VN),
cú th l ngoi th l ngoi t, vng bc ỏ quý, tớn phiu ngõn phiu
- Theo quy nh cỏc loi ngoi t phi i ra VN theo t giỏ giao dch
BQLNHNN cụng b v c phn ỏnh trờn nguyờn t ti khon 007.
- Vng, bc, ỏ quý c ỏnh giỏ bng tin vit nam theo giỏ thc t.
Chứng từ sử dụng :
- Phiu thu, phiu chi tin mt
- Giy ngh tm ng
- Bỏo n, bỏo cú
- Hoỏ n GTGT
Tài khoản sử dụng :
Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 Tiền mặt.
Thuc loi ti khon vn do vy nú cú kt cu c bn nh sau
o Bên nợ:
- Phn ỏnh s phỏt sinh lm tng tin mt nh:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
o Bên có:
3
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
- Phn ỏnh s phỏt sinh lm gim tin mt nh:

+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vàng, bạc.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi điều chỉnh.
*D nợ : Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn tồn quỹ.
o Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2 phn ỏnh nh sau:
- Tài khoản 111.1 Tiền Việt Nam phản ánh tình hình thu, chi, thừa , thiếu,
tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp.
- Tài khoản 111.2 Tiền ngoại tệ phản ánh tình hình thu chi, thừa, thiếu, điều
chỉnh tỷ giá, tồn qũy ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam.
- Tài khoản 111.3 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý nhập, xuất thừa, thiếu , tồn quỹ theo giá mua thực tế.
Cơ sở pháp lý để ghi Nợ Tk 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi Có TK 111 là
các phiếu chi.
- Nghip v thu, chi ca n v cú liờn quan n nhiu cỏc nghip v khỏc do
vy k toỏn cũn phi s dng cỏc ti khon liờn quan nh TK 112, 113, 133,
152, 211, 331
Phng phỏp hạch toán mt s nghip v ch yu tiền mặt: (Ph lc
01)
K toỏn HTK theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn, tớnh thu theo phng
phỏp khu tr.
o Kế toán khoản thu chi bằng tiền Việt Nam:
a) Các nghiệp vụ tăng :
Khi thu tin bỏn hng, rỳt tin gi NH v nhp qu, thu hi c cỏc khon
n phi thu, tm ng, tin u t, cỏc khon ký cc, thu nhp khỏc. K toỏn
ghi:
N TK 111( 1111, 1113): S tin nhp qu
Cú TK 511 : Doanh thu bỏn hng
Cú TK 711 : Thu nhp hot ng ti chớnh
Cú TK 112 : Rút tin gi Ngõn hng

Cú TK 131 : Phi thu ca khỏch
Cú TK 136 : Phi thu ni bộ
4
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
Cú TK 141 : Tm ng
Cú TK 121,128 : u t chng khoỏn ngn hn, di hn
Cú TK 138 : Phi thu khỏc
Cú TK 144,244 :Th chp kớ cc, kớ qu ngn hn, di hn
Cú TK 338 : Phi tr phi np khc
b) Các nghiệp vụ giảm :
N TK 112 : Gi tin vo ti khon ngõn hng
N TK 121, 221: u t chng khoỏn ngn hn, di hn
N TK 144,244 : Th chp kớ qu kớ cc ngn hn di hn
N TK 211,213 : Xut tin mua TSC
N TK 152,153,156: Xut tin mua vt t hng hoỏ
N TK 311,315 : Vay ngn hn, di hn
N TK 331,334,336,338 Cỏc khon phi tr
N TK 333 : Thu v cỏc khon phi nộp Nh nc
Cú TK 111(1111, 1113): S tin thc xut qu
* Kim kờ qu tin mt:
+ Nu tn qu thc t ln hn s sỏch k toỏn thỡ ta iu chnh nh sau:
N TK 1111: S chờnh lch tha trong kim kờ
Cú TK 3381: Tha cha rừ nguyờn nhõn
Cú TK 711: Ghi vo thu nhp bt thng
+ Nu tn qu thc t nh hn tn trờn s sỏch k toỏn ta iu chnh nh sau:
N TK 1381: Thiu cha xỏc nh rừ nguyờn nhõn
N TK 1388: Cỏ nhõn phi bi thng
N TK 811: Ghi vo chi phớ bt thng
Cú TK 1111: S thiu trong kim kờ

2.2 Kế toán các khoản thu, chi bng ngoại tệ, vng, bc, ỏ quý :
Đối với ngoại tệ, ngoàiquy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi
nguyên tệ trên tài khoản 007 "Nguyên tệ các loại". Việc quy đổi ra đồng Việt
Nam phải tuân thủ các quy định sau:
- Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các tài
khoản phải thu, phải trả đợc ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của
5
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
Ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phá sinh. Các
khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc hạch
toán vào TK 413- Chênh lệch tỷ giá.
- Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử dụng
tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh lệch
giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của Ngân hàng tại thời đểm nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đợc hch toán vào tài khoản 413.
Kết cấu tài khoản 007:
Bên Nợ : Ngoại tệ tăng trong kỳ.
Bên Có : Ngoại tệ giảm trong kỳ.
D Nợ : Ngoại tệ hiện có.
Kết cấu tài khoản 413: Chênh lệch tỷ giá.
Bên Nợ : + Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền, vật t,
hàng hoá, nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của các khoản nợ phải trả
có gốc ngoại tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Bên Có : + Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của vốn bằng tiền, vật t,
hàng hoá và nợ phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của các khoản nợ phải trả
có gốc ngoại tệ.

+ Xử lý chênh lệch tỷ giá.
Tài khoản này cuối kỳ có thể d Có hoặc d Nợ.
D Nợ: Chênh lệch tỷ giá cần phải đợc xử lý.
D Có: Chênh lệch tỷ giá còn lại.
Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413- Chênh lệch tỷ giá, chỉ đợc sử lý (ghi tăng
hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ) khi có quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
Riêng đối với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp vụ
mua bán ngoại tệ đợc quy đổi ra đồng VIệt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế
phát sinh. Chênh lệch giữa giá mua thực tế và giá bán ra của ngoại tệ đợc hạch
toán vào tài khoản 711- "Thu nhập từ hoạt động tài chính" hoặc TK 811- Chi
phí cho hoạt động tài chính.
Nguyên tắc xác định tỷ giá ngoại tệ :
- Các loại tỷ giá :
+ Tỷ giá thực tế: là tỷ giá ngoại tệ đợc xác định theo các căn cứ có tính
chất khách quan nh giá mua, tỷ giá do ngân hàng công bố.
6
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
+ Tỷ giá hạch toán: là tỷ giá ổn định trong một kỳ hạch toán, thờng đợc
xác định bằng tỷ gía thực tế lúc đầu kỳ.
- Cách xác định tỷ giá thực tế nhập, xuất quỹ nh sau:
+ Tỷ giá thực tế nhập quỹ ghi theo giá mua thực tế hoặc theo tỷ giá do
Ngân hàng công bố tại thời điểm nhập quỹ hoặc theo tỷ giá thực tế khi khách
hàng chấp nhận nợ bằng ngoại tệ.
+ Tỷ giá xuất quỹ có thể tính theo nhiều phơng pháp khác nhau nh nhập trớc
xuất trớc, nhập sau xuất trớc, tỷ giá bình quân, tỷ giá hiện tại
+ Tỷ giá các khoản công nợ bằng ngoại tệ đợc tính bằng tỷ giá thực tế tại thời
điểm ghi nhận nợ.
+ Tỷ giá của các loại ngoại tệ đã hình thành tài sản đợc tính theo tỷ giá thực tế

tại thời điểm ghi tăng tài sản (nhập tài sản vào doanh nghiệp)
Phng phỏp hch toỏn mt s cỏc nghip v ch yu ngoi t:
a) Trờng hợp doanh nghiệp có sử dụng tỷ giá hạch toán :
- Khi mua ngoại tệ thanh toán bằng đồng Việt Nam :
Nợ TK 111(111.2) : (ghi theo tỷ giá hạch toán)
Có TK 111(111.1), 331, 311 : (ghi theo tỷ giá thực tế)
Nợ (Có) TK 413 : Chênh lệch tỷ giá (nếu có)
Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 007- lợng nguyên tệ mua vào.
- Khi phỏt sinh doanh thu, thu nhp khỏc thu bng ngoi t nhp qu nu phỏt
sinh lói t giỏ k toỏn ghi:
Nợ TK 111 (111.2): Ghi theo tỷ giá giao dch, bỡnh quõn liờn NH
Có TK 511: Ghi theo tỷ giá cha cú thu
Có TK 333: Thu GTGT bỏn ra
Đồng thời ghi: Nợ TK 007: Lợng nguyên tệ thu vào.
- Thu các khoản nợ của khách hàng bằng ngoại tệ l tin mt nhp qu:
Nu phỏt sinh lói t giỏ trong giao dch, k toỏn ghi:
Nợ TK 111 (1112):ghi theo tỷ giá giao dch, bỡnh quõn liờn NH
Có TK 131,136,138: T giỏ ghi s
Cú TK 515: Chờnh lch t giỏ giao dch bỡnh quõn liờn NH, so vi
t giỏ ghi s ca cỏc 131, 136, 138
Đồng thời ghi: Nợ Tk 007: Lợng nguyên tệ thu vào.
Nu phỏt sinh l t giỏ trong giao dch, k toỏn ghi:
N TK 111 (1112):ghi theo t giỏá giao dch, bỡnh quõn liờn NH
7
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
N TK 635: Chờnh lch gim t giỏ giao dch BQLNH so vi t giỏ ghi
s ca cỏc TK 131,136,138
Cú TK 131, 136, 138
ng thi ghi N TK 007 ( ghi nguyờn t )

- Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam :
Nợ TK 111 (1111) : Giá bán thực tế
Có TK 111 (1112) : Tỷ giá hạch toán.
Nợ TK 811: Nếu giá bán thực tế nhỏ hơn giá hạch toán,
Có TK 711: Nếu giá bán thực tế lớn hơn giá hạch toán.
Đồng thời ghi: Có TK 007- lợng nguyên tệ chi ra.
- Mua vật t hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ ( thu theo
phng phỏp khu tr):
Nợ TK 211, 214, 151, 152, 153, 627, 641, 641 : Tỷ giá ghi theo t giỏá
giao dch, bỡnh quõn liờn NH cha cú thu
N TK 133 (1331) : Thu GTGT u vo
Có TK 111(1112) : Tỷ giá hạch toán
Cú TK 515: lói t giỏ chờnh lch tng t giỏ giao dch so vi t giỏ
ghi s.
Đồng thời ghi: Có TK 007 : Ghi nguyên tệ
Nu l t giỏ, k toỏn ghi:
N TK 152,153,156,211 : ghi theo t giỏá giao dch, BQLNH cha cú thu
N TK 133 (1331): Thu GTGT u vo
N TK 635 : L t giỏ, chờnh lch gim t giỏ giao dch so vi giỏ ghi s trờn
TK 1112
Cú Tk 111 (1112)
ng thi ghi cú TK 007: Ghi nguyờn t
- Trả nợ nhà cung cấp bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331(chi tit):
Có TK 111 (111.2):
Đồng thời Có TK 007- ghi nguyên tệ
* Cui k iều chỉnh tỷ giá hạch toán theo tỷ giá thực tế.
8
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn

Khi chuẩn bị thực hiện điều chỉnh tỷ gía ngoại tệ, doanh nghiệp phải tiến hành
kiểm kê ngoại tệ tại quỹ, gửi Ngân hàng đồng thời dựa vào mức chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ thực tế và hạch toán để xác định mức điều chỉnh.
*Nếu tỷ giá thực tế cuối kỳ tăng lên so với tỷ giá hạch toán thì phần chênh
lệch do tỷ giá tăng kế toán ghi:
Nợ TK 111 (111.2)
Có TK 413
*Nếu tỷ giá thực tế cuối kỳ giảm so với tỷ giá hạch toán thì mức chênh lệch do
tỷ giá giảm đợc ghi ngợc lại:
Nợ TK 413
Có TK 111 (111.2)
b) Trờng hợp doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán :
- Mua ngoại tệ trả bằng tiền Việt Nam :
Nợ TK 111 (1112) : Giá mua thực tế
Có TK 111 (1111) : Giá mua thực tế
Đồng thời: Nợ TK 007 : Lợng nguyên tệ nhập quỹ.
- Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ :
Nợ TK 111 (1112) : Tỷ giá thực tế.
Nợ TK 131 : Tỷ giá hạch toán.
Có TK 511 : Tỷ giá thực tế.
- Thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK 111(111.2) : Theo tỷ giá thực tế
Có TK 131 : Theo tỷ giá bình quân thực tế nợ
Có TK 413 : Chênh lệch tỷ giá (tỷ giá bình quân thực tế nợ nhỏ hơn
tỷ giá bình quân thực tế)
(Nợ TK 413 : Nếu tỷ giá bình quâ thực tế nợ lớn hon tỷ giá bình
quân thực tế)
- Xuất ngoại tệ mua vật t, hàng hoá, TSCĐ, chi trả các khoản chi phí:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611, 627, 641, 641 (Tỷ giá thực tế)
Có TK 111 (1112) : Tỷ giá thực tế bình quân.

Có TK 413 : (Số chênh lệch tỷ giá thực tế lớn hơn tỷ giá thực tế
bình quân)
Đồng thời: Có TK 007: Lợng nguyên tệ xuất quỹ.
- Xuất ngoại tệ trả nợ cho ngời bán:
Nợ TK 331 : Tỷ giá nhận nợ phi tr cho ngi bỏn
Có TK 111 (111.2) : Tỷ giá thực tế
Có TK 413 : Chờnh lch t giỏ nhn n ln hn t giỏ thc t
9
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
(Nợ TK 413: Nếu tỷ giá nhận nợ nhỏ hơn tỷ giá thực tế)
Đồng thời : Có TK 007: Lợng nguyên tệ đã chi ra.
Đến cuối năm, quý nếu có biến động lớn hơn về tỷ giá thì phải đánh giá
lại sổ ngoại tệ hiện có tại quỹ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm, cuối
quý.
+ Nếu chênh lệch giảm:
Nợ TK 413 : Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111 (1112)
+ Nếu chênh lệch tăng:
Nợ TK 111 (1112)
Có TK 413
2.3.K toỏn tin gi ngõn hng:
- TGNH cú th l tin vit nam, tin nc ngoi, vng bc, ỏ quý
- Trng hp phỏt sinh nghip v gi , rỳt TGNH bng ngoi t, giao dch
thanh toỏn bng TGNH ngoi t, k toỏn phi quy i ra VN theo t giỏ giao
dch v hch toỏn ging vi hch toỏn tin mt bng ngoi t.
- Cui k k toỏn, vic ỏnh giỏ li TGNH ( cú ngun gc ngoi t cng
c x lý ging vi tin mt cú ngun gc ngoi t.
Chứng từ dùng để hạch toán tiền gửi Ngân hàng:
- Các giấy báo Có, báo Nợ, bản sao kê của Ngân hàng.

- Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi, uỷ nhiệm
chi, uỷ nhiệm thu. Khi nhn c cỏc chng t ca ngõn hng gi n k toỏn
phi kim tra, i chiu vi chng t gc kốm theo. Trng hp cú chờnh lch
vi s k toỏn ca n v thỡ phi bỏo cho NH, cui thỏng nu cha xỏc nh
c nguyờn nhõn tu theo chờnh lch m ghi vo TK 1388 hoc 3388. Thỏng
sau, cn xỏc nh rừ nguyờn nhõn v x lý iu chnh cho ỳng thc t.
Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán tiền gửi Ngân hàng (TGNH) đợc thực hiện trên tài khoản 112-
TGNH.
Kết cấu và nội dung của tài khoản này nh sau:
Bên Nợ: Phn ỏnh s phỏt sinh tng v TGNH.
Bên Có: Phn ỏnh s phỏt sinh gim v TGNH.
D nợ: Số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng.
10
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp hai :
+ TK 112.1 -Tiền Việt Nam : Phản ánh khoản tiền Việt Nam đang gửi tại NH
+ TK 112.2 - Ngoại tệ : Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại NH
+ TK 112.3 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý : Phản ánh giá trị vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý đang gửi tại NH.
Phng phỏp hạch toán tiền gửi tại Ngân hàng: (Ph lc 02)
*Trng hp cỏc nghip v phỏt sinh liờn quan n tin Vit Nam
- Nhn c giy bỏo cú ca ngõn hng v s tin ang chuyn ó vo ti
khon ca doanh nghip.
N TK 112 : Tin gi ngõn hng
Cú TK113: Tin ang chuyn
- Thu tin bỏn sn phm, hng hoỏ , cung cp dch v hoc t hot ng ti
chớnh, hot ng khỏc bng tin chuyn khon. i tng chu thu
GTGT theo phng phỏp khu tr.

N TK 112 : Tng giỏ tr thanh toỏn
Cú TK 511: Giỏ bỏn cha cú thu GTGT
Cú TK 521: Giỏ bỏn cha cú thu GTGT
Cú TK 515: Khon thu cha cú thu GTGT
Cú TK 711: Thu nhp cha cú thu GTGT
Cú TK 3331: Thu GTGT phi np
- Nhn c tin khỏch hng tr n hoc tin ng trc ca khỏch hng
bng tin gi ngõn hng
N TK 112: Tin gi ngõn hng
Cú TK 131: Phi thu ca khỏch hang
- Thanh toỏn cỏc khon n bng chuyn khon
N TK 311: Vay ngn hn
N TK 315: N di hn n hn tr
N TK 331: Phi tr ngi bỏn
N TK 336: Phi tr ni b
N TK 338: Phi tr, phi np khỏc
N TK 341: Vay di hn
11
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán
Nợ TK 342: Nợ dài hạn
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Chuyển tiền gửi ngân hàng đi ký quỹ, ký cược ngân hàng, doanh nghiệp
Nợ TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi ngân hang
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 144: Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
- Nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần các đơn vị thành viên chuyển

đến bằng TGNH
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
* Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ của hoạt
động sản xuất kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản:
- Bán hàng trực tiếp thu của TGNH bằng nguyên tệ kế toán qui đổi ra VNĐ
theo tỷ giá giao dịch BQLNH và ghi:
Nợ TK 112(1122) Tỷ giá giao dịch BQLNH
Có TK 511: Trị giá chưa thuế
Có TK 333 (3331)
Đồng thời ghi nợ TK 007 (Nguyên tệ)
- Thu hồi các khoản nợ bằng nguyên tệ qua NH, kế toán ghi:
Nợ TK 112 (1122 )
Nợ TK 635: Nếu lỗ tỷ giá ( tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ)
Có TK 331 (chi tiết người nợ) tỷ giá ghi sổ kế toán - tỷ giá nhận nợ
Có TK 151 Nếu lãi tỷ giá ( tỷ giá giao dịch lớn hơn tỷ giá ghi sổ)
Đồng thời ghi Nợ TK 007: nguyên tệ.
- Khi chuyển khoản ngoại tệ mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ:
Nợ TK 152, 156, 211 :
Nợ TK 1331
12
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
N TK 635: l t giỏ
Cú TK 511: Lói t giỏ
Cú TK 1122: t giỏ ghi s.
ng thi ghi s N TK 007: nguyờn t.
- Chuyn khon ngoi t tr n:
N TK 311,331, 338, 341: t giỏ nhn n
N TK 635: l t giỏ

Cú TK 515: Lói t giỏ
Cú TK 1122: T giỏ ghi s.
ng thi ghi N TK 007: nguyờn t
2.4. K toỏn tiền đang chuyển:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng,
kho bạc nhà nớc hoặc gửi vào bu điện để chuyển vào Ngân hàng hay đã làm thủ
tục chuyển tiền từ tài khoản của Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhng cha
nhận đực giấy báo có của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang ở trong các trờng
hợp sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho Ngân hàng.
- Chuyển tiền qua bu điện trả cho các đơn vị khác.
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc ( giao tiền tay ba giữa doanh
nghiệp với ngời mua hàng và kho bạc nhà nớc)
- Tiền doanh nghiệp đã lu ý cho các hình thức thanh toán séc bảo chi, séc định
mức, séc chuyển tiền
Chứng từ sử dụng :
3 - Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc
- Các chứng từ gốc kèm theo khác nh: séc các loại, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm
thu.
Tài khoản sử dụng:
Việc hạch toán tiền đang chuyển đợc thực hiện trên tài khoản 113- Tiền đang
chuyển.
Nội dung và kết cấu của tài khoản này:
Bên nợ : Tiền đang chuyển tăng trong kỳ
Bên Có: Tiền đang chuyển giảm trong kỳ
D nợ : Các khoản tiền còn đang chuyển
13
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán

 Tµi kho¶n 113 cã hai tµi kho¶n cÊp hai:
TK1131- “TiÒn ViÖt Nam”: Ph¶n ¸nh tiÒn ®ang chuyÓn b»ng tiÒn ViÖt
Nam.
TK 113.2-“Ngo¹i tÖ”: Ph¶n ¸nh tiÒn ®ang chuyÓn b»ng ngo¹i tÖ.
 Phương pháp h¹ch to¸n một số nghiệp vụ chủ yếu: ( Phụ lục 03)
- Thu tiền bán hàng, thu nợ khách hàng bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng
vào ngân hàng (không qua quỹ) ghi :
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có 511-Doanh thu bán hàng
Có 131-Phải thu khách hàng
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo
Có của ngân hàng (đến cuối tháng) :
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có TK 111 (1111, 1112)-Tiền mặt
- Làm thủ tục chuyển tiền từ TK ở ngân hàng để trả cho chủ nợ, cuối
tháng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
Nợ TK 113-Tiền đang chuyển
Có TK 112-TGNH
- Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nép séc
vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có :
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển
Có 131-Phải thu khách hang
- Ngân hàng báo trước các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
đơn vị:
Nợ TK 112-TGNH
Có TK 113-Tiền đang chuyển
- Ngân hàng báo về số tiền đã chuyển cho người bán, người cung cấp dịch
vụ, người cho vay.
Nợ TK 331-Phải trả cho ngươì bán
Nợ TK 311-Vay ngắn hạn

Nợ TK 315-Vay dài hạn đến hạn
14
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán
Có TK 113-Tiền đang chuyển
2.5. Kế toán các khoản phải thu của khách hàng
Phải thu của khách hàng là các khoản tiền bán sản phẩm, hàng hoá cung
cấp lao vụ và dịch vụ, hoặc phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản về
khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã hoàn thành.
Kế toán các khoản phải thu cần tôn trọng các quy định có dtính nguyên tắc
sau:
- Phải hạch định chi tiết nợ phải thu cho từng đối tượng phải thu và ghi
chép theo từng lần thanh toán.
- Các khách hàng thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả có sự
thoả thuận giữa hai bên và lập chứng từ bù trừ cộng nợ phải thu khó đòi theo
các quy định tài chính hiện hành.
*Tài khoản sử dụng: TK 131-Phải trả cho khách hàng.
* Nội dung kết cấu của TK 131 như sau :
- Bên Nợ :
+ Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã giao, lao vụ
dịch vụ đã cung cấp và đã đựoc xác định là tiêu thụ.
+ Số tiền thừa đã trả lại cho khách hàng
- Bên Có :
+ Số tiền khách hàng đã trả
+ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
+ Các khoản triết khấu giảm gía và doanh thu của hàng bán chưa thu tiền
bị khách hàng trả lại
- Số dư bên Nợ : Sè tiền còn lại phải thu của khách hàng
TK 131 có thể có số dư bên Có,phản ánh số tiền đã nhận trước hoặc số đã
thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng.

*Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Phiếu thu, phiếu chi, báo nợ báo có…
15
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: (Phụ lục 04)
- Doanh thu bán hàng đã trả chậm, đã được xác định là tiêu thụ :
Nợ TK 131-Phải thu của khách hàng
Có TK 511-Doanh thu bán hàng
- Các khoản triết khấu bán hàng (DN cho khách hàng được hưởng nếu có)
Nợ TK 521-Triết khấu bán hàng
Có TK 131-Phải trả cho khách hàng
- Số tiền giảm giá cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, không đúng quy
cách hoặc giao hàng không đúng thời hạn trong hợp đồng :
Nợ TK 532-Giảm giá hàng bán
Có TK131- Phải thu của khách hàng
- Doanh thu của khối lượng hàng đã bán chưa thu tiền bi khách hàng trả lại
Nợ TK 531-Hàng bán bị trả lại
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng
- Số tiền nhận ứng trước hoặc trả trước của khách hàng
Nợ TK 111, 112:
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng
- Nhận tiền do khách hàng trả lại (kể cả số lãi do trả chậm-nếu có)
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng (phần nợ gốc)
Có TK 711-Thu nhập hoạt động tài chính (phần lãi)
- Nếu khách hàng thanh toán theo phương thức đổi ngang, căn cứ giá trị vật tư,
hàng hóa nhập kho tính theo giá trao đổi ghi trong hợp đồng kinh tế trừ vào số

nợ phải thu, kế toán ghi :
Nợ TK 152, 153, 156 (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Nợ TK 611-Mua bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK 131-Phải thu của khách hàng
- Trường hợp thanh toán bù trừ (do khách hàng vừa là người mua , vừa là người
bán)
Nợ TK 331-Phải trả người bán
16
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán
Có TK 131-Phải trả cho khách hàng
-Xoá sổ các khoản nợ phải thu khó đòi được :
Nợ TK 139-Dù phòng phải thu khó đòi
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004-Nợ khó đòi đã xử lý
17
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
Chơng II
THC T CễNG TC K TON VN BNG TIN TI
CễNG TY C PHN XY DNG V THIT K NI THT BLINE
2.1. Quá trình hình thành và phát triểnca cụng ty
2.1.1 Gii thiu chung v cụng ty
Cụng ty C phn Xõy dng v Thit k Ni tht BLine l t chc kinh t
t nhõn c tn ti di hỡnh thc mt cụng ty c phn. L t chc kinh t cú
t cỏch phỏp nhõn, trong quỏ trỡnh hot ng DN cú c cu t chc riờng v chu
trỏch nhim v mi hot ng ca mỡnh di s iu hnh ca ban giỏm c
cụng ty. Mi hot ng kinh doanh ca cụng ty u tuõn theo phỏp lut ca Nh
nc, ca cp trờn cú thm quyn.
Tờn cụng ty: CễNG TY C PHN XY DNG V THIT K NI

THT BLINE
Tờn nc ngoi: BLINE INTERIOR DESIGN AND CONSTRUCTION
JOINT STOCK COPANY.
a ch tr s chớnh: P204 X2, ngừ 53, ph Nguyn An Ninh, Tng Mai,
Hong Mai, H Ni.
Mó s thu: 0105111726
i din: ễng Nguyn ỡnh Qu
Chc v: Giỏm c
Vn iu l: 5.000.000.000 VN
2.1.2 Sự phát triển của công ty.
Chc nng:
Cụng ty CP XD &TK Ni Tht Bline l mt n v sn xut kinh doanh hch
toỏn c lp. c m ti khon ti ngõn hng, cú con du riờng v s dng con
du theo quy inh nh, c ký kt cỏc hp ng kinh t, ch ng thc hin
cỏc hot ng sn xut kinh doanh.
Nhim v:
- T ch v sn xut kinh doanh
18
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán
- Chủ động tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán có lãi có
tích lỹ để tái sản xuất và phát triển hàng năm.
- Chủ động quan hệ tìm kiếm thị trường tạo việc làm, tiêu thụ sản phẩm.
- Tổ chức bộ máy quản lý tinh gọn, đủ hiệu lực vận hành bộ máy đó có hiệu
quả. Khi cần được tuyển dụng lao động dưới dạng hợp đồng ngắn hạn theo vụ
việc phù hợp với luật lao động và quy định Công ty.
2.1.3 Đặc điểm quy trình kinh doanh tại Công ty
 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
- Nhận thi công các công trình, hạng mục xây dựng
- Cung cấp Thiết bị nâng người, xe nâng hàng

- Cung cấp Thiết bị bơm, phun bắn bê tông
- Cần cẩu tháp, vận thăng lồng và sàn nâng cáp treo
- Thiết bị và dụng cụ cứu hộ và cứu nạn
- Cung cấp máy lau sàn, Máy vệ sinh công nghiệp
- Dịch vụ kế toán thuế, Xuất nhập khẩu
- Tư vấn xây dựng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
tế
- Cung cấp thiết bị gia công Cơ khí và dụng cụ
- Cung cấp thiết bị và phụ tùng thi công xây dựng và công nghiệp
 Đặc điểm của ngành hàng kinh doanh
Do sản phẩm của ngành xây lắp là các công trình có ý nghĩa to lớn đối với
sự phát triển của nền kinh tế như: đường xá, nhà cửa, các công trình kinh
tế, các công trình giao thông khác… Sản phẩm mang tính đơn chiếc, có
kích thước và chi phí lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Quá trình sản xuất
các loại sản phẩm chủ yếu của đơn vị là sản xuất liên tục, phức tạp, trải
qua nhiều giai đoạn khác nhau. Trong cùng một thời gian, Công ty CP
XD&TK Nội Thất Bline đã triển khai nhiều hợp đồng xây dựng trên các
địa điểm khác nhau nhằm hoàn thành theo hợp đồng xây dựng đã ký với
chủ đầu tư. Với năng lực sản xuất nhất định, để có thể thực hiện được
19
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180
Lun vn tt nghip HUBT Khoa K toỏn
iu ny cụng ty ó thc hin t chc lao ng ti ch, tuy nhiờn cng cú
lỳc cụng ty phi iu lao ng t cụng trỡnh ny sang cụng trỡnh khỏc
nhm m bo cụng trỡnh c tin hnh ỳng tin .
2.1.4 c im t chc b mỏy kinh doanh
Để thực hiện tốt và có hiệu quả nhiêm vụ của một doanh nghiệp thơng mại là phải tổ
chức một bộ máy quản lý trên cơ sở hiệu quả và tíêt kiệm nhất Do đó công ty đã tổ
chức một bộ máy quản lý trên cơ sở tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế
thúc đẩy kinh doanh phát triển tạo điều kin cho DN tồn tại.

Chc nng, nhim v ca tng b phn trong cụng ty
Giỏm c cụng ty: Chu trỏch nhim trc cỏc thnh viờn tham gia gúp
vn v quyn v ngha v ca mỡnh, giỏm c l ngi i din phỏp lut ca
cụng ty. Qun lý v iu hnh mi hot ng kinh doanh ca cụng ty, chu trỏch
nhim v kt qu kinh doanh v lm ngha v vi Nh nc theo lut nh,
chm lo i sng ca cụng nhõn viờn, ng thi ph trỏch cụng tỏc ti chớnh k
toỏn.
Phú giỏm c: L cỏnh tay phi c lc cho giỏm c l ngi cú quyn
cao th hai sau giỏm c cụng ty, tham mu trc tip cho giỏm c v mng
kinh doanh, k thut ca mt s sn phm chớnh trong cụng ty. Chu trỏch nhim
v hot ng kinh doanh v tha y quyn iu hnh hot ng ca cụng ty khi
giỏm c i vng.
Phũng k thut: L mt b phn quan trng, chu trỏch nhim trc giỏm
c v phú giỏm c v mt k thut xõy dng
Phũng k toỏn: L phũng ban khụng th thiu trong cụng ty. Cú nhim v
t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty, cung cp ton b thụng tin v kinh t ti
chớnh ti cụng ty.
Phũng kinh doanh: Cú nhim v tỡm kim tr trng, thu thp thụng tin
th trng v nhu cu hng húa trờn th trng, lp cỏc chin lc kinh doanh,
cung cp thụng tin v xut cỏc phng ỏn kinh doanh lờn ban giỏm c. Trc
tip ch o hot ng ca cỏc ca hng v kho hng ca cụng ty theo tin
kinh doanh ca cụng ty.
20
SV:Lờ Th Hng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán
Tổ đội sản xuất: Điều hành toàn bộ quá trình sản xuất theo hệ thống quản
lý chất lượng, an toàn, tiết kiệm, năng suất, chất lượng, hiệu quả. Cân đối kế
hoạch sản xuất, kế hoạch vật tư, nguyên vật liệu, điều độ, ra lệnh sản xuất và
theo dõi việc đáp ứng.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: (Phụ lục 05)

2.1.5 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong 2 năm (2013-2014)
Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 06) của Công ty ta thấy:
- Năm 2014, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 74% so với năm
2013, chứng tỏ Công ty đã mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lượng sản
phẩm và đầu tư thêm trang thiết bị. Giá vốn hàng bán tăng 68% so với năm
2013. Giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều với doanh thu cho thấy giá vốn chịu
ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của mức độ kinh doanh.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng 4.97% đồng so với năm 2013.
- Chi phí quản lý kinh doanh tăng 14% so với năm 2013. Tỷ lệ chi phí tăng
đồng đều cùng lợi nhuận, chưa vượt mức kế hoạch chi tiêu trong năm 2014 đã
được phê duyệt.
- Năm 2014, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 13.9% chứng tỏ
hoạt động kinh doanh của công ty phần nào cũng đã có chiều hướng tốt, tuy vậy
để công ty kinh doanh có hiệu quả hơn thì cần có chính sách tăng doanh thu
bằng cách tăng khối lượng hàng hóa tiêu thụ, tăng giá bán. Nhưng trong nền
kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc tăng giá bán là khó khăn đối với
công ty, vì vậy tìm biện pháp tăng khối lượng hàng hóa tiêu thụ là yếu tố khả thi
nhất.
- Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2014 cao hơn 2013 là 57% cho thấy
công ty đang phát triển vượt bậc.
- Còn một chỉ tiêu cũng tác động đến lợi nhuận của Công ty đó là Thuế thu
nhập doanh nghiệp, có thể nói tỷ trọng thuế cũng nói lên được hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty. Năm 2013 nộp Ngân Sách Nhà Nước của Công ty
là 58.913.998đ nhưng đến năm 2014 lại tăng gấp hơn 7 lần lên đến 92.579.486đ
chứng tỏ lợi nhuận của Công ty tăng lên đáng kể.
21
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán
2.2.Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị

2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Mọi công việc kế
toán đều được thực hiện ở phòng Tài chính - Kế toán và chịu sự kiểm soát của
Kế toán trưởng. Các phân xưởng và các công trường hạch toán báo sổ.
Bộ máy kế toán được tổ chức như sau: (Phụ lục 07)
- Kế toán trưởng: Có trách nhiệm tổ chức kiểm tra công tác kế toán, tham
mưu cho giám đốc về các hoạt động tài chính. Lập các báo cáo kế toán quản
trị đồng thời chỉ đạo các KTV vận dụng chế độ chính sách của nhà nước vào
điều kiện cụ thể của công ty, xây dựng thành quy chế tài chính cho công ty.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật công ty về những BCTC cũng
như các thông tin kế toán mà phòng kế toán cung cấp.
- Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu chi
và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền.
Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra
thường xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo
tính cân đối thống nhất. Kiểm tra theo dõi tạm ứng thanh toán và quyết toán
cho chủ công trình.
- Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình
hiện có và sự biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử
dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Tính toán chính xác, kịp thời,
đúng chính sách chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ
cấp phải trả cho người lao động.
- Kế toán vật tư: Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất vật tư. Vào
sổ chi tiết theo dõi nhập – xuất – tồn theo từng mặt hàng có trong kho. Định
kỳ đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho.
- Kế toán thuế: Thu thập các thông tin, ghi sổ kế toán, lập tờ khai thuế, lập báo
cáo thuế. Đồng thời phải thường xuyên cập nhật thông tin về những thay đổi,
sửa đổi, bổ sung về nội dung chính sách, chế độ thuế của Nhà nước. Chịu
trách nhiệm giải trình với cơ quan thuế.
- Thủ quỹ: Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi do kế toán lập tiến hành thu chi

22
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán
tiền mặt, ghi sổ quỹ, quản lý tiền. Cuối mỗi ngày tập hợp chứng từ và chuyển
cho kế toán tổng hợp vào sổ Nhật ký chung, khóa sổ quỹ, đối chiếu với sổ
Cái, sổ chi tiết các loại tiền mặt.
- Kế toán tại các công trường: có nhiệm vụ tập hợp thu nhập toàn bộ chứng từ
phát sinh trong tháng gửi về Phòng Tài chính – Kế Toán của Công ty.
2.2.2.Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Thiết Kế
Nội Thất BLINE đang áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính và các Thông tư
hướng dẫn kèm theo phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại Công ty.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
- Hiện tại, Công ty đang áp dụng hình thức sổ Nhật kí chung, là hình thức kế
toán đơn giản, được sử dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp dễ ghi chép, thuận lợi
cho việc đối chiếu, kiểm tra.
- Trình tự ghi sổ theo hình thức sổ Nhật ký chung ( Phụ lục 08)
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Giá trị hàng xuất kho được xác định theo phương pháp giá đích danh.
2.3. Thùc tr¹ng c«ng t¸c kÕ to¸n vèn b»ng tiÒn t¹i C«ng ty
2.3.1Thực trạng vận dụng chứng từ kế toán:
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt tại công ty,
kế toán định khoản như trên và tiến hành lập các phiếu thu, phiếu chi. Phiếu thu,
phiếu chi được lập như sau:
- Phiếu thu: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ váo các hoá
đơn thu tiền, các giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán lập phiếu thu tiền mặt,

phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than lên viết một lần). Một liên lưu lại
nơi lập, 2 liên còn lại chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Sau khi được kế toán
trưởng duyệt, phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền, thủ quỹ sau khi
thu tiền tiến hành ghi số tiền thực nhận vào phiếu thu, đóng dấu đã thu và ký vào
phiếu thu. Phiếu thu được trả 1 liên cho người nộp tiền, 1 liên được giữ lại để
23
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180
Luận văn tốt nghiệp HUBT – Khoa Kế toán
ghi vào sổ quỹ và cuối ngày thì chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ vào sổ chi
tiết tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt.
- Phiếu chi: Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản nợ, tạm
ứng hay các khoản phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty thì kế
toán căn cứ vào các chứng từ như hoá đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng đã được
ký duyệt… Kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2
liên, liên 1 lưu tại nơi lập phiếu, liên 2 đưa cho thủ quỹ để chi tiền, thủ quỹ sẽ
căn cứ vào các phiếu chi để chi tiền sau khi đã có đầy đủ chữ ký của kế toán
trưởng, của tổng giám đóc công ty. Người nhận tiền sau khi đã nhận đủ tiền phải
ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi rồi thủ quỹ mới đóng dấu đã chi vào phiếu.
Căn cứ vào số tìen thực chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ mcuối ngày chuyển cho kế
toán tiền mặt để ghi sổ
- Giấy báo có: Phản ánh số tiền trong tài khoản TGNH của công ty tăng
lên. Chứng từ này do ngân hàng lập và gửi về cho công ty. Lập giấy báo Có khi
giấy báo của ngân hàng ghi nhận phát sinh tăng của tài khoản
- Giấy báo nợ: Phản ánh số trong tài khoản TGNH của công ty giảm.
Chứng từ này do ngân hang lập và gửi về cho công ty. Lập giấy báo Có khi giấy
báo của ngân hàng ghi nhận phát sinh giảm của tài khoản
- Uỷ nhiệm chi: Do kế toán tổng hợp lập để đến ngân hang yêu cầu ngân
hàng chuyển số tiền trong tài khoản của công ty để thanh toán các khoản nợ, uỷ
nhiệm chi phải có đầy đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng và được đóng
dấu đầy đủ. Công ty dung uỷ nhiệm chi khi chuyển khoản.

- Chi tiền tạm ứng thì các cá nhân có nhu cầu tạm ứng phải viết “giấy
đề nghị tạm ứng” rồi gửi lên phòng Kế toán – Tài chính của công ty, sau khi
được sự đồng ý tạm ứng của Tổng giám đốc và kế toán trưởng thì kế toán tiền
hành lập phiếu chi và thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi đó chi tiền cho người đề nghị
tạm ứng.
24
SV:Lê Thị Hằng MSV:12405180

×