Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

luận văn kế toán Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ petrolimex Hà Tây.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.95 KB, 64 trang )

Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

MỤC LỤC

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1. GTGT

: Giá trị gia tăng

2. TK

: Tài Khoản

3. TNDN

: Thu Nhập Doanh Nghiệp

4. CHXD

: Cửa hàng xăng dầu



5. CPTC

: Chi phí tài chính

6. TSCĐ

: Tài Sản Cố Định

7. BTC

: Bộ Tài Chính

8. CPBH

: Chi Phí bán hàng

9. CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

10. BLXD

: Bán lẻ xăng dầu

11. NNPTNT

: Nông nghiệp phát triển nông thôn

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến


GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
.................................................................................................................................................11
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại phịng Kế tốn Tài chính..................................................................12

SVTH: Lê Thị Hồng Yến

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

LỜI MỞ ĐẦU
Q trình chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị
trường, có sự quản lý của Nhà nước bằng Pháp luật trong những năm qua đó làm
thay đổi các nguyên tắc quản lý kinh doanh trong các doanh nghiệp. Trong cơ chế
thị trường, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển đều phải thực
hiện triệt để các nguyên tắc kinh doanh như nguyên tắc tự quản, nguyên tắc lấy thu
bù chi và bảo toàn vốn.
Trong hoạt động kinh doanh mục tiêu của các doanh nghiệp là làm sao tối đa
hoá lợi nhuận. Để thu được nhiều lợi nhuận, các doanh nghiệp phải sử dụng chi phí

hợp lý với mức doanh thu. Với một chi phí thấp nhất để đạt mức doanh thu cần thiết
thì kết quả thu được sẽ là lợi nhuận cao nhất. Do vậy, doanh nghiệp cần phải tổ chức
bộ máy kế tốn hợp lý, đảm bảo khơng có hiện tượng chi khơng cần thiết và phản
ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Đối với doanh nghiệp thương mại nghiệp vụ chính là lưu chuyển hàng hố,
việc sử dụng hợp lý chi phí có ý nghĩa sống cịn. Tiết kiệm chi phí góp phần tiết
kiệm vốn kinh doanh giảm chi phí tới mức thấp nhất để đạt doanh thu móng muốn
có vai trị quyết định trong việc tăng lợi nhuận. Tiết kiệm chi phí là điều kiện tăng
tích luỹ ngân sách Nhà nước, thúc đẩy nền sản xuất, góp phần hạ giá bán lẻ hàng
tiêu dùng, từ đó nâng cao đời sống nhân dân. Để có thể quản lý chi phí để đạt mức
doanh thu mong muốn ta phải hạch tốn chính xác chi phí, doanh thu và kết quả của
khối lượng hàng hoá kinh doanh trong kỳ. Có như vậy ta mới có thể kiểm tra, giám
sát tình hình chi tiêu và thu nhập của doanh nghiệp để hạ thấp chi phí tới mức tối
thiểu nhờ đó mới có kết quả kinh doanh tốt nhất.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh của khối lượng hàng hoá kinh doanh trong kỳ. Trong thời
gian thực tập tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ petrolimex Hà Tây, được sự
giúp đỡ tận tình của các cán bộ kế tốn của Cơng ty giúp tơi lựa chọn đề tài:
SVTH: Lê Thị Hồng Yến

1

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

“Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở

Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ petrolimex Hà Tây”
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm ba phần:
CHƯƠNG1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty
cổ phần vận tải và dịch vụ petrolimex hà tây
CHƯƠNG 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Cơng ty cổ phần
vận tải và dịch vụ petrolimex hà tây.
CHƯƠNG 3: Những ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí, kết quả kinh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ petrolimex hà tây.

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

2

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY
1.1.ĐẶC ĐIỂM DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ
DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY.

1.1.1.Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải và
dịch vụ petrolimex hà tây.
- Kinh doanh vận tải xăng dầu, vận tải hành khách và hàng hoá khác;
- Tổng đại lý bán buôn, bán lẻ xăng dầu, các sản phẩm hoá dầu và các hàng

hoá khác;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu phương tiện vận tải; vật tư, thiết bị phụ tùng ôtô;
vật tư thiết bị chuyên dùng xăng dầu;
- Dịch vụ sửa chữa phương tiện vận tải; thiết bị, hệ thống cơng nghệ, cột bơm,
cơng trình kiến trúc và các cơng trình khác;
- Xây lắp, trang trí nội ngoại thất các cơng trình xăng dầu và các cơng trình
dân dụng.
- Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành, khách sạn ăn uống, dịch vụ kho vận, bãi
đỗ xe
1.1.2.Đặc điểm doanh thu của cơng ty
Theo chuẩn mực kế tốn 14, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Có các loại doanh thu:
• Doanh thu bán hàng là tồn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư cho khách hàng bao gồm cả khoản phí phụ thu và phí thu thêm ngồi giá
bán (nếu có). Điều kiện ghi nhận:
a.Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
b.Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

3

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh


hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
c.Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
d.Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
e.Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Như vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ
kế toán phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua
vào, hàng hoá nhận đại lý ký gửi và bán bất động sản.
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc thoả thuận theo hợp đồng trong một
hay nhiều kỳ kế tốn.
Theo thơng tư 130/2008/TT-BTC thời điểm xác định doanh thu với hoạt động
bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho
người mua và người mua chấp nhận thanh toán. Đối với hoạt động cung ứng dịch
vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung
ứng dịch vụ.
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu thuế VAT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế.
Ngồi ra cịn có các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp
đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua hàng do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu, ghi không đúng thời hạn trên
hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các cam kết trong hợp đồng
kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Khi xuất hàng trả lại cho

người bán doanh nghiệp phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng trả lại cho
SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

4

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

người bán do khơng đúng qui cách chất lượng, tiền thuế GTGT. Trường hợp người
bán đã xuất hàng và lập hóa đơn, người mua chưa nhận hàng nhưng phát hiện hàng
không đúng qui cách, chất lượng phải hoàn trả lại toàn bộ hàng hoặc một phần hàng
hóa, khi trả lại hàng bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số
lượng, giá trị chưa có thuế GTGT, tiền thuế GTGT lý do trả lại hàng theo hóa đơn
bán hàng (số, ký hiệu, ngày tháng của hóa đơn) đồng thời kèm theo hóa đơn để gửi
trả bên bán để bên bán lập lại hóa đơn GTGT cho số hàng hóa đã nhận.
Đối với Công PTS Hà Tây doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có thể là
doanh thu thu tiền ngay hoặc cho khách hàng trả sau tuỳ thuộc vào sự thoả thuận
giữa hai bên, nếu khách hàng chưa thanh tốn kế tốn mở sổ theo dõi tình hình cơng
nợ phải thu của khách hàng và sổ chi tiết thanh toán đối với từng đối tượng khách
hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm khách hàng chấp nhận thanh tốn
cho số lượng hàng cơng ty cung cấp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK
511 của Công ty PTS Hà Tây được phân ra các tài khoản chi tiết như sau:
+TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá và tiếp tục được theo dõi chi tiết theo
từng nhóm kinh doanh các lĩnh vực chủ yếu của cơng ty như xăng dầu chính, dầu
mỡ nhờn……..
511

5111
51111
511111
511112
51112
51116
5112
51121
51122
5113
51131
51132
51133
51138

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hố
Doanh thu bán xăng dầu chính
Doanh thu xăng dầu chính bán bn
Doanh thu xăng dầu chính bán lẻ
Doanh thu bán dầu mỡ nhờn
Doanh thu bán vật tư, phụ tùng
Doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thơng
Doanh thu kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thơng
Hoa hồng bán hàng hố dịch vụ viễn thông
Doanh thu bán dịch vụ
Doanh thu vận tải bộ
Doanh thu xây lắp, sữa chữa
Doanh thu vận tải lữ hành
Doanh thu dịch vụ hoạt động khác


SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

5

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
(doanh thu hoạt động tài chính) được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
a.Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
b.Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Đối với Cơng ty PTS Hà Tây hoạt động tài chính của công ty bao gồm:
5151
5158

Lãi tiền gửi, lãi cho vay
Doanh thu tài chính khác

Ngồi các khoản doanh thu thì tại các cơng ty, doanh nghiệp cịn có các khoản
thu nhập khác không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu
nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi hoạt động kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp mà nội dung cụ thể bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
- Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của tài sản cố định bán để thuê
lại hoặc theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động

- Tiền thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Thu các khoản nợ khó địi đã xử lý xố sổ
- Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hố, sản
phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập q biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân tổ chức tặng
doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế
tốn nay phát hiện ra.
Đối với Cơng ty PTS Hà Tây các khoản thu nhập khác sử dụng tài khoản 711 và
không phân ra các tài khoản chi tiết do đây là công ty thương mại chỉ tập trung vào
việc bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế không liên quan nhiều đến hoạt động
cho thuê tài sản cố định, hay thanh lý nhượng bán các tài sản cố định có giá trị lớn…
SVTH: Lê Thị Hồng Yến

6

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

1.1.3.Đặc điểm chi phí của công ty
a.Đặc điểm giá vốn hàng bán của công ty
Giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp thương mại được coi là giá trị thực
chứa trong mỗi hàng hóa, dịch vụ trong nghiệp vụ trao đổi kinh doanh hay là giá
mua thực tế của hàng bán ra. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định doanh

thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán
để xác định kết quả. Với Cơng ty PTS Hà Tây giá trị hàng xuất kho được xác định
theo phương pháp giá hạch toán. Giá vốn hàng xuất kho trong kỳ được tính theo
cơng thức:
Giá thực tế
hàng xuất kho
Hệ số giá =

=

Giá hạch toán của hàng
xuất trong kỳ

*

Hệ số giá

Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

b.Đặc điểm chi phí bán hàng của cơng ty
Trong kế tốn chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến
q trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Đối với Cơng ty PTS Hà
Tây, chi phí bán hàng được phân loại theo nội dung kinh tế của các khoản chi phí
phát sinh. Chi phí bán hàng của Công ty PTS Hà Tây bao gồm:
-TK 6411: Chi phí bán bn xăng dầu
-TK 6412: Chi phí bán lẻ xăng dầu
c.Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp của cơng ty
Trong kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính

chất chung tồn doanh nghiệp. Đối với Cơng ty PTS Hà Tây chi phí quản lý của
cơng ty cũng được phân loại theo nội dung kinh tế của các khoản chi phí phát sinh.
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty như:
6421
6422
6424
6425
SVTH: Lê Thị Hồng Yến

Chi phí kinh doanh xăng dầu
Chi phí kinh doanh dầu mỡ nhờn
Chi phí kinh doanh vật tư phụ tùng
Chi phí kinh doanh dịch vụ bưu chính viễn thơng

7

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

d.Đặc điểm chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về
vốn, các hoạt động đầu tư tài chính các nghiệp vụ mang tích chất tài chính của
doanh nghiệp
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư cơng cụ tài chính, đầu tư liên doanh,
đầu tư liên kết, đầu tư vào cơng ty con (chi phí nắm giữ, thanh lý, chuyển nhượng
các khoản đầu tư, các khoản lỗ trong đầu tư…)

- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh khơng được vốn hóa, khoản chiết khấu
thanh tốn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ..
- Các khoản chi phí tài chính khác
Đối với Cơng ty PTS Hà Tây chi phí hoạt động tài chính (TK 635) của cơng
ty bao gồm:
6351

Chi phí đi vay

e.Đặc điểm chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các
sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
- Chi phí thanh lý nhượng bán tài sản cố định.
- Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý nhượng bán (bình thường)
- Giá trị cịn lại hoặc giá bán của tài sản cố định nhượng bán để thuê lại theo
phương thức đi thuê tài chính hay đi thuê hoạt động.
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Khoản bị phạt thuế, truy thu nộp thuế
- Các khoản chi phí do ghi nhầm, bỏ sót khi ghi sổ kế tốn.
- Các khoản chi phí khác

SVTH: Lê Thị Hồng Yến

8

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng



Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Đối với Cơng ty PTS Hà Tây công ty không thực hiện phân loại với các khoản
chi phí này.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại khi xác định lợi nhuận
(hoặc lỗ) của một năm tài chính. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là
số thuế doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm. Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong
tương lai phát sinh từ thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm và hồn lại tài sản
thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Đối với Cơng ty PTS Hà
Tây thì chi phí thuế thu nhập cũng được phân loại gồm chi phí thuế TNDN hiện
hành và chi phí thuế TNDN hỗn lại.
1.2.TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN
TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY.

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí của cơng ty phải tuân thủ theo nguyên tắc
phù hợp và thận trọng. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp giao dịch không thoả mãn
được cả 2 nguyên tắc do chúng có thể xung đột với nhau thì ưu tiên tuân thủ theo
nguyên tắc thận trọng. Nguyên tắc phù hợp được hiểu trên 2 khía cạnh sau:
- Thứ nhất khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Ví dụ như bán hàng hố và
cung cấp dịch vụ thì doanh nghiệp đồng thời phải ghi nhận doanh thu bán hàng và
giá vốn hàng bán.
- Thứ hai khoản doanh thu được ghi nhận và khoản chi phí tạo ra doanh thu đó
phải được ghi nhận trong cùng một kỳ kế tốn. Ví dụ doanh thu bán hàng và giá vốn
của lô hàng bán phải được ghi nhận trong cùng một kỳ kế toán nếu các điều kiện

ghi nhận doanh thu được thoả mãn.
Nguyên tắc thận trọng có thể hiểu là

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

9

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

- Thứ nhất nếu một khoản chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế thì doanh
thu khơng được ghi nhận nhưng một khoản lợi ích kinh tế có khả năng bị tổn thất
thì chi phí đã được ghi nhận.
- Thứ hai tài sản khơng được ghi nhận lớn hơn lợi ích kinh tế mà có thể thu
hồi từ việc sử dụng tài sản đó.
Doanh thu của Cơng ty PTS Hà Tây được ghi nhận khi hàng hoá hoặc dịch vụ
được chuyển giao đầy đủ cho khách hàng. Tuy nhiên với hợp đồng cung cấp
hàng hố, dịch vụ dài hạn doanh thu có thể được ghi nhận từng phần trước khi
chuyển giao toàn bộ sản phẩm được hoàn tất. Nếu là thực hiện dự án thì doanh thu
sẽ được ghi nhận theo chi phí trong suốt quá trình thực hiện dự án khi mà doanh thu
và chi phí được ước lượng một cách dễ dàng và tương đối chính xác.
Đặc điểm chính sách kinh doanh của Cơng ty PTS Hà Tây là tại phịng kinh
doanh, các đơn hàng từ các đơn vị trực thuộc và khách hàng của Công ty sẽ được
tổng hợp lại một lần nữa để chính xác về khối lượng và tên đơn vị cần nhập hàng.
Phòng kinh doanh tiến hành đối chiếu công nợ của các đơn vị cần nhập hàng nói
trên với kế tốn theo dõi cơng nợ của phịng Kế tốn – tài chính. Nếu đơn vị nào

vượt mức công nợ theo định mức Công ty đề ra thì đơn hàng đó khơng được chấp
nhận. Sau khi có thơng tin chính xác về tình hình cơng nợ, chun viên phòng kinh
doanh sẽ lập bảng tổng hợp đơn hàng ngày hơm đó để trưởng phịng kinh doanh và
phó giám đốc phụ trách kinh doanh ký duyệt. Tiếp đến, phòng kinh doanh sẽ liên
lạc với nhà cung cấp nguyên vật liệu để gửi bảng tổng hợp đơn hàng qua cả 3 hình
thức: điện thoại, fax và gửi cơng văn chuyển phát nhanh.
Khi có sự đồng ý của nhà cung cấp ngun vật liệu thì phịng kinh doanh tiếp
tục gửi bảng tổng hợp đơn hàng tới Đội Vận tải bằng cả 3 hình thức như trên. Tại
đây, đội vận tải sẽ căn cứ vào khối lượng vận chuyển của từng cửa hàng mà cấp
giấy giới thiệu và lệnh vận chuyển cho từng đầu xe ơ tơ sitéc có dung tích phù hợp
để đi lấy hàng tại kho của nhà cung cấp nguyên vật liệu và kho của Công ty.
SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

10

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Sau khi rời kho hàng thì hàng hố sẽ được chuyển tới các cửa hàng xăng dầu
của các đơn vị trực thuộc và khách hàng của Cơng ty. Từ đó hàng hố sẽ được bán
cho người tiêu dùng và thu tiền để nộp tiền mặt về quỹ của Công ty, chi nhánh hoặc
được chuyển khoản qua ngân hàng
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính được
quản lý theo nội dung kinh tế các khoản chi phí đã phát sinh và theo dõi chặt chẽ
được từng khoản chi phí thơng qua các tài khoản chi tiết. Các khoản chi cơng tác
phí, tiền điện thoại cho nhân viên, tiền lương trả làm thêm giờ… đều được phịng kế

tốn đưa ra định mức nhằm quản lý chặt chẽ những khoản chi phí phát sinh này tại
cụng ty thơng qua qui chế chi tiêu nội bộ của công ty. Hầu hết các khoản chi phí của
cơng ty đều có hố đơn giá trị gia tăng hoặc các chứng từ khác như bảng thanh tốn
tiền lương…và tn thủ theo thơng tư 130/2008/TT-BTC để các chi phí này là hợp
lệ giúp cơng ty thực hiện tốt nghĩa vụ về thuế đối với nhà nước và đó cũng là cách
kiểm sốt chi phí hiệu quả của cơng ty.
* Quản lý doanh thu, chi phí tại Cơng ty PTS Hà Tây
Bộ phận kế tốn có nhiệm vụ thu chi, tổng hợp doanh thu, chi phí và tính giá
thành... từ đó đưa lên ban giám đốc để có sự điều chỉnh phù hợp sao cho thu được
lợi nhuận tối ưu.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty PTS Hà Tây được tổ chức theo mơ hình kế tốn
tập trung, theo mơ hình này thì tồn cơng ty chỉ có một phịng kế tốn và mọi cơng
việc đều được thực hiện tại đây

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

11

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại phịng Kế tốn Tài chính

Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp


Kế tốn cơng
nợ, tiền lương,
các khoản bảo
hiểm,...

Phó trưởng phịng
kế tốn tài chính

Kế tốn
Tiêu thụ,
hàng hố

Kế toán thanh
toán, ngân
hàng, kế toán
thuế

Thủ quỹ

Ghi chú:
Quan hệ quản lý
Quan hệ đối chiếu cùng cấp số liệu,dữ liệu

Theo sơ đồ trên thì:
Chun viên kế tốn tổng hợp có nhiệm vụ theo dõi chi phí các hoạt động
kinh doanh; Quyết tốn chi phí khốn vận tải, chi phí khốn tại các cửa hàng xăng
dầu trực thuộc,...
- Theo dõi tình hình thực hiện chi phí tại Văn phịng Cơng ty, các Chi nhánh
và các cửa hàng xăng dầu trực thuộc Công ty, thường xun rà sốt kỹ các khoản chi

phí phát sinh hạch toán theo các qui định hiện hành của Nhà nước, Tổng cơng ty và
SVTH: Lê Thị Hồng Yến

12

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Cơng ty; Nghiên cứu đề xuất các giải pháp tiết kiệm chi phí để nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Chuyên viên kế toán tiêu thụ, hàng hoá theo dõi doanh thu vận tải; doanh thu
xăng dầu, dầu mỡ nhờn, gas các loại và theo dõi doanh thu các loại dịch vụ hoặc thu
nhập khác (Nếu có phát sinh)
- Theo dõi hàng hố.
- Theo dõi hoạt động của đội cơng trình, xưởng sửa chữa cơ khí, cửa hàng
kinh doanh vật tư, tổ sửa chữa cột bơm.

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

13

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -


Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY
2.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI
VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY.

2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán
a.Chứng từ và thủ tục kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Công ty PTS Hà Tây thực hiện bán hàng thông qua bán buôn và bán lẻ trực
tiếp tại cửa hàng.
Hình thức bán bn thơng qua hợp đồng kinh tế và theo đơn đặt hàng . Khi
hàng hoá xuất khỏi kho công ty và chuyển tới khách hàng thì số hàng này được coi
là đã bán và được ghi nhận doanh thu. Có hai trường hợp xảy ra trong q trình bán
hàng đó là khách hàng chấp nhận thanh tốn, trả tiền ln và thanh tốn sau.
Đối với trường hợp bán hàng thu tiền ngay trình tự luân chuyển chứng từ theo
sơ đồ2.1

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

14

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -


Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.1: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng thu tiền ngay
Hợp đồng kinh tế
(Đề nghị xuất hàng)

Hóa đơn GTGT

Liên 1

Thủ quỹ

Phiếu thu

Vào sổ

Liên 2
Thẻ kho
Liên 3
Xuất hàng
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký và đề nghị xuất hàng của phịng kinh
doanh, kế tốn lập hố đơn bán hàng gồm 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại phìng kế tốn
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: dựng để luân chuyển nội bộ
Đây là trường hợp bán hàng thu tiền ngay nên kế toán lập phiếu xuất kho
trên phần mềm giao cho thủ kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn
GTGT giao hàng cho khách hàng theo đúng số lượng chủng loại trên hoá đơn, kế
toán vào phần mềm kế toán lập phiếu thu và in ra đưa cho thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ
vào phiếu thu thu tiền hàng.

• Đối với trường hợp bán hàng chưa thu tiền trình tự luân chuyển chứng từ theo sơ
đồ 2.2
SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

15

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Sơ đồ 2.2: Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng chưa thu tiền

Hợp đồng kinh tế
(Đề nghị xuất hàng)

Hóa đơn GTGT

Liên 1

Vào sổ

Liên 2
Thẻ kho
Liên 3
Xuất hàng
Trường hợp chưa thu được tiền thì trình tự kế tốn bán hàng tương tự như
bán hàng thu tiền ngay chỉ có điểm khác biệt là kế tốn bán hàng khơng chuyển Hố

đơn GTGT cho thủ quỹ mà hạch toán ngay vào sổ chi tiết theo dõi cơng nợ. Khách
hàng thanh tốn thơng qua ngân hàng thì cơng ty gửi hố đơn giá trị gia tăng cho
khách sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Sau đây em xin minh họa chứng từ là Hó đơn GTGT cho trường hợp bán
hàng lẻ thu tiền ngay. Kế toán viết hoá đơn giá trị gia tăng (biểu 2.1) giao liên 2
cho khách và lập phiếu thu (biểu 2.2) trên phần mềm và in ra gửi thủ quỹ, thủ quỹ
căn cứ vào phiếu thu để thu tiền.

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

16

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Biểu 2.1: Hố đơn giá trị gia tăng bán hàng
HÓA ĐƠN (GTGT)

Mẫu số: 01 GTKT-3LL

PTS HÀ TÂY

AA/2010T

Liên 1: Lưu


018352

Ngày 10 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây
Địa chỉ: Km 17, QL 6, Đồng Mai, Hà Đông , TPHà Nội.
450.10.00.001196.9 NH Đầu tư&PT Hà Tây
Điện thoại: (04)33533968 (04)33531969

Số TK:

0500387891

Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Xăng Sửu Xuân
Địa chỉ: Thanh Đa – Phúc Thọ - Hà Nội
Hình thức thanh tốn: CK
STT

A
1

TÊN HÀNG HỐ
DỊCH VỤ

B
Mogas 92KC

Mã số thuế: 0500584508
ĐVT

SỐ

LƯỢNG

ĐƠN
GIÁ

THÀNH TIỀN
(ĐỒNG)

C

1

2

3=1x2

14.000

14.000.000

Cộng tiền hàng hoá , dịch vụ
Thuế suất GTGT: 10%

Lit tt

1000

14.000.000

Tiền thuế GTGT


1.400.000

Mức phí xăng dầu 1.000đồng/lớt Tiền phí xăng dầu:

1000.000

Tổng cộng tiền thanh tốn

16.400.000

Số tiền viêt bằng chữ: Một sáu triệu, bốn trăm đồng chẵn.
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

17

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh


Biểu 2.2: Mẫu phiếu thu tiền bán hàng
CÔNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM

Ngày 10 tháng 12 năm 2010

Số 108

CÔNG TY PTS HÀ TÂY

PHIẾU THU TIỀN MẶT
Căn cứ:
Họ tên: Đoàn Huyền Trang
Mã cbcnv

Mã Đơn vị: 11015600

TK_NO
1111

TK_CO
136

SỐ TIỀN
16.400.000

Đơn vị: CH XD Đồng Mai
Giấy GT

Ngày


Nội dung: Nộp tiền hàng
Số tiền :

16.400.000 VND

Bằng chữ: Mười sáu triệu bốn trăm đồng chẵn.
Kèm theo

GIÁM ĐỐC

1 Chứng từ gốc

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TỐN THANH TỐN

THỦ QUỸ

b.Chứng từ và thủ tục kế tốn ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu
• Chiết khấu thương mại là số tiền giảm giá niêm yết cho khách khi khách
hàng mua với khối lượng lớn. Nếu người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng
hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi
giảm trừ vào giá bán trên Hoá đơn GTGT lần cuối cùng. Khoản chiết khấu thương
mại này không được hạch toán vào TK 521 và doanh thu bán hàng phản ánh theo
giá đã trừ chiết khấu thương mại. Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc
khi số chiết khấu thương mại này lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hố đơn bán

SVTH: Lê Thị Hồng Yến


18

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

hàng lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản
chiết khấu thương mại trong trường hợp này được hạch tốn vào TK 521.
• Hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị kém phẩm chất…TK 531 chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã
bán bị trả lại ( tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn).
- Phiếu đề nghị nhập hàng trả lại.
- Phiếu nhập kho.
- Hoá đơn giá trị gia tăng hàng trả lại.
Khi có đề nghị nhập hàng trả lại của nhân viên kinh doanh, thủ kho tiến hành
kiểm tra số lượng hàng trả về, số lượng hàng nhập lại thực tế căn cứ trên số lượng
mà thủ kho chấp nhận, ghi vào phiếu nhập kho. Kế toán căn cứ trên Hoá đơn giá trị
gia tăng hàng bán bị trả lại và phiếu nhập kho của thủ kho tiến hành ghi sổ kế tốn.
• Đối với khoản giảm giá hàng bán doanh nghiệp sử dụng TK 532 để hạch
toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hố kém, mất
phẩm chất hay khơng đúng quy cách…theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Chỉ
phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp nhận giảm giá sau khi
đã bán hàng và phát hành hố đơn giá trị gia tăng.
• Cuối kỳ kế tốn các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu bán hàng hoá và cung cấp
dịch vụ để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ. Do Cơng ty PTS Hà Tây
khơng có các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

trong tháng 12 năm 2010 nên em không minh hoạ trong bài chuyên đề này
c.Chứng từ và thủ tục kế tốn ghi nhận các khoản doanh thu hoạt động tài
chính
Doanh thu hoạt động tài chính tại Cơng ty PTS Hà Tây tháng 12 năm 2010
có lãi tiền gửi .Vào ngày 02/12/2010 cơng ty nhận được giấy báo có của Ngân hàng
NN &PTNT – CN Tràng An (AGRIBANK) thụng báo lãi tiền gửi là 902.200.
Chứng từ giấy báo có tiền lãi ngân hàng như biểu 2.3:
SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

19

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Biểu 2.3: Giấy báo có trả lãi tiền gửi
AGRIBANK

GIAY BAO CO TRA LAI TIEN GUI

Chinhanh Tràng An

Ngay 02 thang 12 năm 2010

TEN DON VI : CONG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY

SO TAI KHOAN: 130 520 100 2561

Tu ngay
10/11/2010

TK VNĐ

Den ngay
02/12/2010

Thanh toan vien

Lai suat
13%

Kiem soat vien

Tien lai
902.200

Truong phong

d.Chứng từ và thủ tục kế toán ghi nhận các khoản thu nhập khác
Tháng 12/2010 Cơng ty thanh lý 1 cột bơm cho ơng Nguyễn Văn Hợp, kế
tốn viết hố đơn giá trị gia tăng theo mẫu biểu 2.4:

Biểu 2.4: Hoá đơn giá trị gia tăng bán cột bơm cũ
HÓA ĐƠN (GTGT)
SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

20


Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

PTS HÀ TÂY

AA/2010T

Liên 1: Lưu

018398

Ngày 15 tháng 12 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hà Tây
Địa chỉ: Km 17, QL 6, Đồng Mai, Hà Đông , TPHà Nội.
450.10.00.001196.9 NH Đầu tư&PT Hà Tây
Điện thoại: (04)33533968 (04)33531969

Số TK:

0500387891

Đơn vị mua hàng: Nguyễn Văn Hợp
Địa chỉ: Khuất Duy Tiến – Thanh Xuân – Hà Nội
Hình thức thanh tốn: TM
STT


TÊN HÀNG HỐ
DỊCH VỤ

A
1

B
Cột bơm

Mã số thuế:
ĐVT

SỐ
LƯỢNG

ĐƠN
GIÁ

THÀNH TIỀN
(ĐỒNG)

C

1

2

3=1x2


01 5.040.000

5.040.000

Cộng tiền hàng hoá , dịch vụ
Thuế suất GTGT: 10%

Chiếc

5.040.000

Tiền thuế GTGT

560.000

Mức phí xăng dầu 1.000đồng/lớt Tiền phí xăng dầu:
Tổng cộng tiền thanh toán

5.600.000

Số tiền viêt bằng chữ: Năm triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng

Người bán hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán lập phiếu thu trên phần mềm, Kế toán chọn phân hệ Tiền mặt tiền

gửi chọn phiếu thu cập nhật thơng tin. Sau đó phiếu thu được in ra thành 2 liên đưa
cho thủ quỹ, thủ quỹ thu tiền và ký nhận. Sau khi có chữ ký đầy đủ của kế tốn
trưởng, thủ trưởng đơn vị, kế tốn viên và người nộp thì một liên được trả lại cho
người nộp, một liên chuyển cho kế toán để lưu chứng từ.
Biểu 2.5: Phiếu thu tiền bán cột bơm

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

21

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


Chun đề thực tập -

Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

CƠNG TY XĂNG DẦU VIỆT NAM

Ngày 15 tháng 12 năm 2010

Số 136

CÔNG TY PTS HÀ TÂY

PHIẾU THU TIỀN MẶT
Căn cứ:
Họ tên: Nguyễn Văn Hợp
Mã cbcnv


Mã Đơn vị: 11015600

TK_NO
1111

TK_CO SỐ TIỀN
711;3331 5.600.000

Đơn vị:
Giấy GT

Ngày

Nội dung: Nộp tiền 4 cột bơm
Số tiền :

5.600.000 VND

Bằng chữ: Năm triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo

GIÁM ĐƠC

1 Chứng từ gốc

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TOAN THANH TỐN

THỦ QUỸ


2.1.2.Kế tốn chi tiết doanh thu và thu nhập khác
a.Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ các hoá đơn giá trị gia tăng kế toán cập nhập vào phần mềm phân hệ Bán
hàng và công nợ phải thu chọn Hó đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho. Sau khi cập
nhập số liệu từ chứng từ gốc vào phần mềm số liệu sẽ tự động cập nhập vào sổ chi
tiết tài khoản 51111 (biểu 2.6).

SVTH: Lê Thị Hoàng Yến

22

GVHD: THS. Nguyễn Hữu Đồng


×