Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 4 CKTKN tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.37 KB, 24 trang )

Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
Tn 20 Thø hai, ngµy 11 th¸ng 01 n¨m 2010
Chµo cê
__________________________________________________
TËp ®äc
BỐN ANH TÀI( TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn
phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của
bốn anh em Cẩu Khây.( Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết đoạn đọc diễn cảm (Từ Cẩu Khây hé cửa … tối sầm lại)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS. Đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện cổ
tích về loài người và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:Bốn anh tài (phần tiếp theo)
b. Luyện đọc:
- GV chia đoạn: 2 đoạn (Đ1:từ đầu đến yêu tinh đấy;
Đ2: còn lại)
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ khó: Cẩu Khây, vắng teo,
giục, sầm, khoét…
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghóa từ.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 cho tốt hơn
- đọc cho nhau nghe
- Cho HS đọc toàn bài.


GV đọc diễn cảm toàn bài. +Đoạn 1: đọc với giọng
hồi hộp. +Đoạn 2: giọng gấp gáp, dồn dập.
c. Tìm hiểu bài:
+Đoạn 1:
* Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã
được giúp đỡ như thế nào?
* Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+Đoạn 2:
- Cho HS đọc.
* Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống
yêu tinh
* Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu
tinh
* Ý nghóa của câu chuyện này là gì?
d. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp lần 4
- 2 HS lần lượt lên bảng.
- HS lắng nghe – nhắc tựa
- HS theo dõi
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp – trả lời theo chú giải
- HS đọc nối tiếp đoạn- HS khác nhận xét
- Các cặp luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
- Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ còn sống
sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ
nhờ.

- Có phép thuật phun nước như mưa làm nước
dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
- Yêu tinh thò đầu vào … quy hàng.
- Anh em Cẩu Khây đoàn kết, có sức khoẻ, có
tài năng phi thường, có lòng dũng cảm.
- Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh
thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu
tinh, cứu dân làng của anh em Cẩu Khây.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn.
- Lớp luyện đọc diễn cảm.
- HS giữa các tổ thi đua đọc bài
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
1
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
- GV luyện đọc cho cả lớp (Từ Cẩu Khây hé cửa …
tối sầm lại) trên bảng phụ
- thi đua đọc bài
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Xem bài mới
- Lắng nghe
____________________________________________________
To¸n
Tiết 96 : PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số , mẫu số ; biết đọc , viết phân số
II.Đồ dùng dạy học:
Các mô hình (sgk).
III.Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ:

2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh
Giới thiệu bài: GT -> ghi đề
HĐ 1: Giới thiệu phân số
-HD hs quan sát một hình tròn ( SGK)
-Nêu câu hỏi ,thông qua trả lời ,nhận biết được :
+ Hình tròn đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
+ 5 phần ( trong 6 phần bằng nhau đó) đã dược tô màu.
-Nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5
phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn .
• Năm phần sáu viết thành
6
5
(viết số 5, viết gạch
ngang, viết số 6 dưới gạch ngangvà thẳng cột với số
5).Đọc :năm phần sáu.
• Ta gọi
6
5
là phân số.
• Phân số
6
5
có tử số là 5, mẫu số là 6.
• HD hs nhận ra : MS viết dưới gạch ngang . MS cho
biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6
là số tự nhiên khác 0(MS phải khác 0). Tử số viết
trên gạch ngang. TS đã tô màu 5 phần bằng nhau.
5 la STN.
-Làm tương tự với các phân số

2
1
,
4
3
,
7
4
-> Kết luận: (SGK)
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Viết rồi đọc phân số
Bài 2: Viết theo mẫu
Bài 3, 4: Không bắt buộc
-Thông qua câu hỏi hs trả lời
-vài hs đọc
-vài hs nhắc lại
vài hs nhắc lại
-Tự nêu mnhận xét
-Nêu y/c a), b) -> làm bài , chữa bài
- hs lần lượt lên bảng viết và nêu, lớp làm
vở nháp.
-Làm vở toán sửa bài.
-Thi đua đọc đúng, chỉ bạn khác đọc (nếu
đọc sai cô giáo sửa, đọc đúng lại và chỉ bạn
khác đọc.)
-3hs
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
2
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
HĐ 3: Củng cố , dặn dò

-Thi đua cho ví dụ về phân số, chỉ tử số và mẫu số.
-Chuẩn bò
-Nhận xét
- “Phân số và phép chia số tự nhiên”
____________________________________________________
MĨ THUẬT
( Có GV chuyên soạn giảng)
____________________________________________________
CHIỀU
LUYỆN: TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn
phù hợp nội dung câu chuyện.
- Hiểu nội dung của bài thông qua làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Luyện đọc
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm
2. Làm bài tập
- GV tổ chức cho HS tự là bài rồi chữa bài. Đáp án:
BT1 : Chọn ý thứ 2 : Gặp bà cụ
BT2 : bà cụ nấu cơm cho ăn, giục anh em Cẩu Khây chạy trốn.
BT3 :
a) Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi.
b) Nắm Tay Đóng Cọc đóng cọc be bờ ngăn nước lụt.
c) Lấy Tai Tát nước tát nước ầm ầm qua núi cao.
d) Móng Tay Đục Máng ngả cây khoét máng, khơi dòng nước chảy đi.
0____________________________________________________
THỂ DỤC

§i chun híng ph¶i, tr¸i. Trß ch¬i: Th¨ng b»ng.

I. Mơc tiªu
- Thùc hiƯn c¬ b¶n ®óng ®i chun theo híng ph¶i, tr¸i .
- BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®ỵc trß ch¬i “Th¨ng b»ng”.
II. §Þa ®iĨm, ph ¬ng tiƯn
- S©n b·i, cßi
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u :
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh, phổ biến nội dung, nêu mục
tiêu, yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
+Tập bài thể dục phát triển chung.
+Trò chơi: “Có chúng em” hoặc một trò chơi nào
đó mà GV và HS lựa chọn.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế
cơ bản
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo
1 – 4 hàng dọc
-Cán sự điều khiển cho các bạn tập, GV bao quát,
1 – 2 phút

5 - 10 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
-HS vẫn duy trì theo đội hình

4 hàng ngang.
-HS 4 tổ chia thành 4 nhóm ở
vò trí khác nhau để luyện tập.
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
3
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
nhắc nhở, sửa sai cho HS
* Ôn đi chuyển hướng phải, trái
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực
đã quy đònh. Các tổ trương điều khiển tổ của mình
tập.
- HS tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo
1 – 4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải trái. Lần
lượt từng tổ thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng
10 – 15m. Tổ nào tập đều, đúng, đẹp, tập hợp
nhanh được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải
chạy 1 vòng xung quanh các tổ thắng.
b) Trò chơi : “ Thăng bằng ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS khởi
động kó khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông.
-Nêu tên trò chơi.
-GV nhắc lại cách chơi:
Cách chơi : Khi có lệnh của GV từng đôi một các
em dùng tay để co, kéo, đẩy nhau, sao cho đối
phương bật ra khỏi vòng hoặc không giữ được
thăng bằng phải rời tay nắm cổ chân hoặc để chân
co chạm đất cũng coi như thua. Từng đôi chơi với
nhau 3 – 5 lần, ai thắng 2 – 3 là thắng. Sau đó
chọn lọc dần để thi đấu chọn vô đòch của lớp.
Chú ý: GV chọn HS chơi có cùng tầm vóc và sức

lực.
-Tổ chức thi đấu giữa các tổ theo phương pháp loại
trực tiếp từng đôi một, tổ nào có nhiều bạn giữ được
thăng bằng ở trong vòng tròn là tổ đó.
- Sau vài lần chơi GV có thể thay đổi hình thức,
đưa thêm quy đònh hoặc cách chơi khác cho trò chơi
thêm phần sinh động.
3. Phần kết thúc:
-HS đi thường theo nhòp và hát.
-Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu, hệ
thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá, giao bài tập về nhà ôn
động tác đi đều.
-GV hô giải tán.
12– 14 phút
4 – 6 phút
GV
-HS tập hợp thành 2 – 4 hàng
dọc, các cặp đứng quay mặt
vào nhau tạo thành từng cặp
nam với nam, nữ với nữ. Từng
đôi em đứng vào giữa vòng
tròn, co một chân lên, một tay
đưa ra sau nắm lấy cổ chân
mình, tay còn lại nắm lấy tay
bạn và giữ thăng bằng





-Đội hình hồi tónh và kết thúc.

-HS hô “khỏe”.
____________________________________________________________
Khoa häc
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU
• Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình vẽ trang 78, 79 SGK.
• Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bò ô
nhiễm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 3, 4 / 49 VBT Khoa học.
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
4
T
1
T
2
T
3
T
4
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ KHÔNG KHÍ Ô
NHIỄM VÀ KHÔGN KHÍ SẠCH
 Mục tiêu :
Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không
khí bẩn (không khí bò ô nhiễm).
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang
78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không
khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí
bò ô nhiễm?
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc
theo cặp.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của
không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không
khí sạch và không khí bẩn.
- HS nhắc lại một số tính chất của không khí.
 Kết luận: Như kết luận hoạt động 1 trong SGV trang 143
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ NHỮNG NGUYÊN
NHÂN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
 Mục tiêu:
Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không
khí.
 Cách tiến hành :
GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu:
- Nguyên nhân làm không khí bò ô nhiễm nói
chung và nguyên nhân làm không khí ở đòa phương

bò ô nhiễm nói riêng?
- Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí độc, bụi
do các phương tiện ô tô thải ra ; khí độc vi khuẩn,
…do các rác thải sinh ra.
 Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bò ô nhiễm:
- Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi
phóng xạ, bụi than, xi măng, …)
- Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe,
nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập
ở VBT và chuẩn bò bài mới.
**************************************************************************************************************************
Thø ba, ngµy 12 th¸ng 01 n¨m 2010
SÁNG
CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT)
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: BT 2a.
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
5
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
II. Đồ dùng dạy học
- vở CT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Kiểm tra 3 HS. GV đọc cho HS viết bảng lớp: Thân
thiết, nhiệt tình, thiết tha….
- GV nhân xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:chính tả Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
b. Luyện viết từ khó:
- GV đọc bài lần 1
- GV: cha đẻ của chiếc lốp xe đạp là ai?
- Luyện viết các từ ngữ dễ viết sai:
Đân - lốp, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã …
- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả.
+Nhớ viết hoa danh từ riêng Đân - lốp, Anh.
c. Nghe – viết
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt.
d. Chấm, chữa bài
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Chấm chữa 5 đến 7 bài GV nêu nhận xét chung.
*Bài tập 2a. HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm. HS thực hiện trong nhóm,
nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa
có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ
đã luyện tập để không viết sai chính tả.
- Vài HS viết ở bảng lớp.
- HS còn lại viết vào bảng con.

- HS nghe – nhắc tựa
- HS lắng nghe, đọc thầm lại bài chính tả.
- Đân - lốp HS nước anh
- HS phát hiện một số từ khó viết
- HS phân tích – viết bảng con
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS rà soát lại.
- Từng cặp HS đổi tập cho nhau để soát lỗi +
sửa lỗi
-1 HS đọc.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
-Các nhóm bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
đãng trí - chẳng thấy xuất trình .
- HS lắng nghe
__________________________________________________
Lun tõ vµ c©u
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức và kó năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn
(BT1), xác đònh được bộ phận chủ ngữ, vò ngữ trong câu kể tìm được (BT2)
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3)
+ HS khá, giỏi: Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3)
II. Đồ dùng dạy- học
- vở – bảng phụ BT2
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS:

+HS 1: Trong các từ sau đây, từ nào có tiếng tài có
nghóa là “có khả năng hơn người bình thường”, tiếng tài
a. tài có nghóa là “có khả năng hơn người bình
thường”: Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
6
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
có nghóa là tiền của: tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ,
tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa …
+HS 2: Đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 tiết LTVC
trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi tựa
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có
4 câu kể là câu 3, 4, 5, 7.
* Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm bài.
- GV treo bảng phụ đã viết 4 câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: +C 3: - CN: Tàu
chúng tôi đi. - VN: Buông neo trong vùng biển Trường Sa.
// +C 4: - CN: Một số chiến só. - VN: Thả câu. // +C 5: -
CN: Một số khác. - VN: Quây quần trên boong sau ca hát,
thổi sáo. // +C 7: - CN: Cá heo. - VN: gọi nhau quây quần
đến bên tàu như để chia vui.
* Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm việc: - Cho HS trình bày đoạn văn.

- GV nhận xét, khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Những HS viết đoạn văn chưa
đạt về nhà viết lại.
đức, tài năng …
b. tài có nghóa là tiền của: Tài nguyên, tài trợ,
tài sản.
- HS đọc học thuộc lòng.
- HS lắng nghe. - nhắc tựa
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp, tìm câu kể Ai làm gì có
trong đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Lớp làm bài cá nhân.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, viết lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc lớp lắng nghe. 3 HS làm bài vào
bảng phụ. - HS còn lại làm bài vào vở- HS lần
lượt đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
__________________________________________________
To¸n
Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện ( khác 0 ) có thể viết thành
một phân số : tử số là số chia , mẫu số là số chia .
II.Đồ dùng dạy học:

-Mô hình ,hình vẽ SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: “Phân số”
2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh
Giới thiệu bài: GT -> ghi dề
HĐ 1: Nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn học sinh tự giải
quyết vấn đề
a)gv nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được
mấy quả cam?”
-Nêu câu hỏi khi trả lời hs nhận biết được:
Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là
một số tự nhiên.
b) Nêu : “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em
-Nêu lại vấn đề tự nhẩm để tìm ra:
8:4 = 2( quả cam)
-Nhắc lại rồi tự nêu cách chia: Chia mỗi
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
7
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
được bao nhiêu phần của cái bánh?”
->Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 là một phân số
c) Nêu câu hỏi hs trả lơiø nhận ra được: Thương của phép
chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên ( khác 0 ) có thể
viết thành một phân số, tử số là số bò chia, mẫu số là
số chia.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
Bài 2:( 2 ý đầu)

Bài 3: a) Viết theo mẫu
b) Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng
1.
HĐ 3: Củng cố dặn dò
-HS nhận ra vì mẫu số phải khác 0 (vì không có phép chia
cho số 0) .
- Chuẩn bò
-Nhận xét
bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho
mỗi em 1 phần , tức là
4
1
cái bánh. Sau 3
lần chia như thế , mỗi em được
4
3
cái bánh
(xem hình vẽ SGK trả lời )
.
-TLCH, cho ví dụ : 8: 4 =
4
8
; ……
-Làm bảng con.
Tự làm bài, chữa bài
-Làm vở, chữa bài
-Tự suy nghó cách giải thích.
-“Phân số và phép chia số tự nhiên” ( t t)
__________________________________________________

§¹o ®øc
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- BiÕt v× sao cÇn ph¶i kÝnh träng vµ biÕt ¬n ngêi lao ®éng.
- Bíc ®Çu biÕt c xư lƠ phÐp víi nh÷ng ngêi lao ®éng vµ biÕt tr©n träng, gi÷ g×n thµnh qu¶ lao ®éng cđa hä.
- BiÕt nh¾c nhë c¸c b¹n ph¶i kÝnh träng vµ biÕt ¬n ngêi lao ®éng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- SGK Đạo đức 4
- M ột số đồ dùng cho HS đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc phần ghi nhớ
• Nhận xét bài cũ.
2. Dạy bài mới.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌAT ĐỘNG HỌC
Họat động 1: Đóng vai( BT 4, SGK)
Mục tiêu: HS biết đưa ra và giải quyết các tình huống.
Cách tiến hành:
GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và
chuẩn bò đóng vai một tình huống.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bò đóng
vai.
- Các nhóm lên đóng vai
GV phỏng vấn các HS đóng vai
Thảo luận cả lớp.
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
8
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như
vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?

- Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy.
- HS trả lời.
GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Họat động 2: Trình bày sản phẩm( BT5,6, SGK)
Mục tiêu: HS đạt được mục tiêu 1 và 2.
Cách tiến hành:
: Trình bày sản phẩm( theo nhóm hoặc cá nhân) Cả lớp nhận xét
GV nhận xét chung.
Họat động 3: Củng cố dặn dò
GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
Họat động nối tiếp: Thực hiện kính trọng, biết ơn những
người lao động.
****************************************************************************************************************
CHIỀU
Lòch sử
( Có GV chuyên soạn giảng)
*******************************************************
Tiếng Anh ( 2 tiết)
( Có GV chuyên soạn giảng)
*******************************************************************************************
Thø t, ngµy 13 th¸ng 01 n¨m 2010
SÁNG
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu
- Dựa vào gới ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người
có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy- học
- Sách truyện đọc lớp 4. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Kiểm tra 1 HS: Kể chuyện và nêu ý nghóa của câu
chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:kể chuyện đã nghe đã đọc
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
c. HS kể chuyện:
a. Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ).
- 1 HS kể 2 đoạn Bác đánh cá và gã hung thần
và nêu ý nghóa của câu chuyện.
HS nhắc tựa
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài
năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu
hoặc nghe ai kể.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
9
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
- Cho HS đọc dàn ý.
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi,
biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.
b. Cho kể theo nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
c. Cho HS thi kể: GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn

đánh giá bài kể chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS chọn được câu chuyện hay,
kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bò bài cho tiết kể chuyện tuần 21
- Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý
nghóa của câu chuyện.
- Có thể HS xung phong lên kể. - Có thể đại
diện các nhóm lên thi kể và nói về ý nghóa của
câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
_____________________________________________________
TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca
ngợi
- Hiểu nội dung: Bộ sưu tập Trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt.
( Trả lời được câu hỏi trong SGK).
.II. Đồ dùng dạy- học
- Ảnh trống đồng trong SGK.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS. HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trống đồng Đông Sơn
b. Luyện đọc:
- GV chia đoạn: 2 đoạn. +Đ 1: Từ đầu đến hươu nai có
gạc. +Đ 2: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: trang trí, sắp xếp,
toả, khát khấu hao …
Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 &ø giải nghóa từ.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 cho tốt hơn
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm với giọng tự hào.
c. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: - Cho HS đọc.
+Trống đồng Đông Sơn đa số như thế
nào? +Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế
nào?
- 2 HS đọc bài – trả lời câu hỏi sgk
- HS lắng nghe, nhắc tựa
- HS theo dõi
- Cho 2 HS đọc nối tiếp cả bài 2 lượt.
- HS luyện đọc từ.
- HS đọc nối tiếp đoạn trả lời chú giải
- HS nối tiếp bài đọc bài + HS khác nhận xét
- Từng cặp HS luyện đọc và nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi
- HS đọc thành tiếng - lớp đọc thầm.
+Trồng đồng Đông Sơn đa dạng về cả hình

dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp
hoa văn. +Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm, hình vù công nhảy
múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
10
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
* Đoạn 2: - Cho HS đọc.
+Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên
mặt trống đồng? +Vì sao có thể nói hình ảnh con người
chiếm vò trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? +Vì sao
trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt
Nam ta?
- Nội dung của bài?
- GV nhận xét và bổ sung – ghi bảng
d. Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp lần 4
- GV hướng dẫn cho cả lớp luyện đọc (đọc từ Nổi bật …
nhân bản sâu sắc). - Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Xem bài mới.
gạc.
- Cho HS đọc thầm.
- Những hoạt động như đánh cá, săn bắn, đánh
trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,
tưng bừng nhảy múa từng chiến công, cảm tạ
thần linh Vì hình ảnh về hoạt động của con
người là hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Các
hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con

người Vì trống đồng Đông Sơn là một cổ vật
quý giá phản ánh trình độ văn minh của người
Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc
Việt nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu
đời, bền vững.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm nội dung bài đại
diện nhóm trả lời
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
- Lớp luyện đọc đoạn theo hướng dẫn của GV. -
4, 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn. - Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
_____________________________________________________
To¸n
Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một
phân số .
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1
II.Đồ dùng dạy học:
Sử dụng mô hình( hình vẽ SGK)
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ: “Phân số và phép chia số tự nhiên”
2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh
Giới thiệu bài: gt -> ghi đề
HĐ 1: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
a)ví dụ 1: (SGK)
-Nhận biết : n 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay
4
4

quả
cam; ăn thêm
4
1
quả nữa, tức là ăn thêm 1 phần, như vậy
Vân đã ăn hết tất cả 5 phần hay
4
5
quả cam.
b) ví dụ 2 : ( SGK )
Nhận biết : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người
nhận được
4
5
quả cam .
c) Nhận biết:
-Sử dụng đồ dùng học tập để thể hiện và trả
lời gợi ý gv.
-Nhìn hình vẽ SGK để nhận biết .
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
11
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
.
4
5
( quả cam ) là kết quả của phép chia đều 5 quả cam
cho 4 người.
Ta có: 5:4 =
4
5

.
4
5
quả cam gồm 1 quả cam và
4
1
quả cam, do đó
4
5

quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết:
4
5
> 1. Từ đó cho
hs nhận xét: Phân số
4
5
có tử số lớn hơn mẫu số, phân số
đó lớn hơn 1.
-Tương tự hs nêu được :
. Phân số
4
4
có tử số bằng mẫu số , phân số đó bằng 1
và viết :
4
4
= 1
.Phân số
4

1
có tử số bé hơn mẫu số ( 1 < 4 ) , phân số
đó bé hơn 1 và viết :
4
1
< 1.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số
Bài 2( Không bắt buộc)
Bài 3: So sánh mỗi phân số với 1
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
-Nhìn hình vẽ nêu phân số, so sánh mỗi phân số với 1.
-Chuẩn bò
-Nhận xét
- Rút ra nhận xét
- Nêu phân số -> rút ra nhận xét
-Làm bảng con, chữa bài

- Làm vào vở, sửa bài a), b), c) .
-Thi đua trả lời
-“ Luyện tập”

ÂM NHẠC
( Có GV chuyên soạn giảng)
******************************************************************************************************************************
CHIỀU
LUYỆN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu
- Nắm vững kiến thức và kó năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn,

xác đònh được bộ phận chủ ngữ, vò ngữ trong câu kể tìm được.
II. Hoạt động dạy- học
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
BT1: chọn ý thứ tưi: bốn câu
BT2:
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
12
X
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
Câu Bộ phận chủ ngữ Bộ phận vò ngữ
(1) Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư.
(2) Minh chạy vội vào nhà.
(3) Em rót một cốc nước mát lạnh.
(4) Em lễ phép mời bác uống.
*******************************************************
LUYỆN : TOÁN
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một
phân số .
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1
II.Các hoạt động dạy- học:
Gv tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1:
e) S
f) Đ
g) Đ
h) S
Bài 2:
a) S

b) S
c) S
d) Đ
e) Đ
f) S
Bài 3: HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
Bài giải:
Số mét vải may mỗi cái áo là:
5 : 4 =
4
5
( m)
Đáp số:
4
5
m vải
*******************************************************
KĨ THUẬT
( Có GV chuyên soạn giảng)
****************************************************************************************************
Thø n¨m, ngµy 14 th¸ng 01 n¨m 2010
SÁNG
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết
bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong SGK - vở
- Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ ghi dàn ý của bài văn tả đồ vật.

III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
13
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: kiểm tra văn miêu tả đồ vật
b. Hướng dẫn làm bài:
- GV ghi bài lên bảng lớp. Yêu cầu của bài?
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- Cho HS đọc dàn ý của bài văn tả đồ vật (GV ghi trên
bảng phụ)
Dàn ý của bài văn tả đồ vật
1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật đònh tả.
2. Thân bài:
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật: hình dáng, kích thước, màu
sắc, chất liệu, cấu tạo.
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
3. Nêu cảm nghó đối với đồ vật đã tả.
- Cho HS quan sát tranh.
c. HS làm bài:
- Cho HS viết bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV thu bài về nhà chấm.
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu
đòa phương, quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố
phường nơi mình sinh sống để giới thiệu được về những
đổi mới đó.

- HS lắng nghe – nhắc tựa
- 1 HS đọc bài- HS nêu
- HS đọc thầm đề bài trên bảng.
- HS đọc thầm dàn ý. - HS quan sát tranh
trong SGK
- HS lắng nghe
- HS chọn đề để làm.
- HS lắng nghe
____________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VÓN TỪ : SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, 2); nắm được
một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, 4)
II. Đồ dùng dạy - học
- vở
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:mở rộng vốn từ: sức khoẻ
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Hd học nhóm
- Cho HS làm việc - Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Từ ngữ chỉ những
hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục,
đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ
ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lòch, giải trí … b. Từ ngữ

chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực
- 2 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết LTVC trước,
chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn vừa
đọc.
- HS lắng nghe, nhắc tựa
- 1HS đọc bài - HS nêu
- HS thảo luận nhóm- Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở.
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
14
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc
nòch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn…
* Bài tập 2: (trò chơi tiếp sức) - Cho HS đọc yêu cầu BT
2. - Cho HS thi tiếp sức:.
- GV nhận xét, chốt lại các môn thể thao HS tìm đúng:
bóng đá, bóng chuyền, bóng rỗ, nhảy cao, nhảy xa,
bắn súng, bơi, đấu vật, cử tạ …
* Bài tập 3: (cá nhân + nháp) - Cho HS đọc yêu cầu BT
3. - Cho HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a.Khỏe như voi
(trâu, hùm) b.Nhanh như cắt (gió, chớp, điện, sóc)
* Bài tập 4: (trả lời miệng) - Cho HS đọc yêu cầu BT. -
Cho HS làm bài.
+ Theo em, người “không ăn, không ngủ được” là người
như thế nào? + Theo em, “không ăn, không ngủ được”
khổ như thế nào? + “Ăn được, ngủ được là tiên” nghóa là
gì?
- GV chốt lại: * Tiên là những nhân vật trong truyện cổ

tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho
sự sung sướng. * Ăn được, ngủ được nghóa là có sức
khỏe tốt. Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
Không ăn không ngủ được tốn tiền mua thuốc mà vẫn lo
về sức khỏe.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS học thuộc lòng các
thành ngữ, tục ngữ.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Mỗi nhóm khoảng 5 HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét kết quả.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân điền vào chỗ trống từ
ngữ thích hợp.
- Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời.
HS lắng nghe
- HS lắng nghe
__________________________________________________
To¸n
Tiết 99:LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết đọc , viết phân số .
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số
II.Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh
A/.KiĨm tra bµi cò :

B/Lun tËp:
* Bµi 1:
- GV cho HS ®äc tõng sè ®o ®¹i lỵng(d¹ng ph©n sè)
VD:
2
1
kg ®äc lµ: mét phÇn hai ki - l« - gam
? /
2
1
kg cã nghÜa lµ g×?
* Bµi 2:
* Bµi 3:
- GV nhËn xÐt vµ chèt lêi gi¶i ®óng.
8 =
1
8
; 14 =
1
14
; 32 =
1
32
; 0 =
1
0
; 1 =
1
0
;……

- HS ®äc c¸c sè ®o ®¹i lỵng
- Cã 1 kg chia thµnh hai phÇn b»ng nhau, lÊy 1
phÇn, tøc lµ lÊy
2
1
kg
- HS tù viÕt ph©n sè vµ ch÷a bµi
- HS tù lµm bµi vµo vë
- HS lªn b¶ng ch÷a bµi
- C¶ líp nhËn xÐt
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
15
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
* Bµi 4 (K hông bắt buộc)
a)
7
2
; b)
2
2
c)
2
7
* Bµi 5: ( Không bắt buộc)
C P D
a)
CP =
4
3
CD

PD =
4
1
C
M O N
b)
MO =
5
2
MN
ON =
5
3
MN
4.Cđng cè - dỈn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
____________________________________________________
Khoa häc
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I. MỤC TIÊU
• Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: Thu gom,ø xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí
thải, bảo vệ rừng và trồng cây,….
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Hình vẽ trang 80, 81 SGK.
• Sưu tầâm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh vềà các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
• Giấy A0 đủ cho cả nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 50 VBT Khoa học.

• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU NHỮNG BIỆN PHÁP
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
 Mục tiêu :
Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ
bầu không khí trong sạch.
 Cách tiến hành :
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 80, 81
SGK và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát các hình trang 80, 81 SGK và trả lời
câu hỏi.
- GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng
hình và nêu những việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ bầu không khí.
- 2 HS quay lại với nhau, chỉ vào từng hình và nêu
những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ
bầu không khí.
Bước 2 :
- GV gọi một số HS trình bày.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
 Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách :
- Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khói đun bếp.
- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giúp cho bầu không khí trong lành.
Hoạt động 2 : VẼ TRANH CỔ ĐỘNG BẢO VỆ BẦU
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
16

Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH
 Mục tiêu:
Bản thân HS cam kết bảo vệ bầu không khí trong
sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng
bảo vệ bầu không khí trong sạch.
 Cách tiến hành :
Bước 1:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí
trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên
truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không
khí trong sạch.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc
viết từng phần của bức tranh.
- Nghe GV nêu nhiệm vụ.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành, GV đi tới các
nhóm kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn.
- Các nhóm thực hành .Nhóm trưởng điều khiển
các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn.
Bước 3 :
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và phát biểu cam kết của nhóm về việc thực
hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý
tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ
- GV đánh giá nhận xét.

Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập
ở VBT và chuẩn bò bài mới.
***************************************************************************************************************************
CHIỀU
LUYỆN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết đọc , viết phân số .
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số
II.Hoạt động dạy- học:
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
1, a)
* S
* Đ
b)
* S
* Đ
2, b)
3
2
c)
5
3
d)
2
3

3,
Bài giải:
Khối lượng gạo ở mỗi túi là:
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
17
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
5 : 3 =
3
5
(kg)
Đáp số:
3
5
kg gạo
____________________________________________________
LUYỆN: TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
Đề bài: Hãy tả đồ vật mà em yêu thích nhất ở trường.
I. Mơc tiªu
- Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết
bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. Hoạt động dạy – học
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: kiểm tra văn miêu tả đồ vật
b. Hướng dẫn làm bài:
- GV ghi bài lên bảng lớp. Yêu cầu của bài?
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- Cho HS đọc dàn ý của bài văn tả đồ vật (GV ghi trên bảng phụ)
Dàn ý của bài văn tả đồ vật
1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật đònh tả.

2. Thân bài:
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
3. Nêu cảm nghó đối với đồ vật đã tả.
- Cho HS quan sát tranh.
c. HS làm bài:
- Cho HS viết bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV thu bài về nhà chấm.
2. Củng cố, dặn dò:
*******************************************************
ĐỊA LÍ
( Có giáo viên chuyên soạn giảng)
******************************************************************************************************************************
Thø s¸u, ngµy 15 th¸ng 01 n¨m 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu
- Nắm được cách giới thiệu đòa phương qua bài văn mẫu (BT1)
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2)
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của đòa phương em.
- vở - Bảng phụ viết dàn ý qua bài giới thiệu.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: luyện tập giới thiệu đòa phương
* Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: a. Bài viết giới thiệu những đổi

- HS lắng nghe, nhắc tựa
1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân. - HS đọc thầm và tìm
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
18
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
mới của xã Vónh Sơn thuộc huyện Vónh Thạnh, tỉnh Bình
Đònh. Đây là xã khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo
đẳng quanh năm.
b. Những nét đổi mới ở Vónh Sơn. - Người dân Vónh Sơn
đã biết trồng lúa nước 2 vụ một năm. Năng suất cao,
không thiếu lương ăn, còn có lương thực để chăn nuôi. -
Nghề nuôi cá phát triển … - Đời sống của người dân được
cảøi thiện.
Bài Nét mới ở Vónh Sơn là mẫu của một bài giới thiệu.
GV tóm tắt thành một dàn ý chung về bài giới thiệu. Các
em dựa vào dàn ý này để làm BT 2. GV treo bảng tóm
tắt gồm:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về đòa phương em sinh sống
(tên, đặc điểm chung)
+Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở đòa phương.
+Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của đòa phương, cảm nghó
của em về sự đổi mới đó.
* Bài tập 2: a. Xác đònh yêu cầu của đề bài. - Cho HS
đọc yêu cầu của BT 2.
- GV giao việc: Các em giới thiệu về những nét đổi mới
như: phong trào trồng cây gây rừng, phát triển chăn nuôi,
nghề phụ, phố phường sạch đẹp - Cho HS nói về nội
dung các em chọn để giới thiệu.
b. Cho HS thực hành giới thiệu.

- Cho HS thực hành trong nhóm. - Cho HS thi giới thiệu.
- GV nhận xét, bình chọn HS giới thiệu hay, hấp dẫn …
2. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở
bài giới thiệu.
- Có thể sau tiết học cho HS treo các ảnh HS đã sưu tầm
được về sự đổi mới của các đòa phương.
câu trả lời. - HS phát biều ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc thầm bảng tóm tắt.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- Một số HS lần lượt trình bày.
- HS giới thiệu trong nhóm 3 và nhận xét bài
giới thiệu của bạn.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
*******************************************************
ThĨ dơc
DI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI”LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I. Mơc tiªu
- Thùc hiƯn c¬ b¶n ®óng ®i chun theo híng ph¶i, tr¸i .
- BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®ỵc trß ch¬i “L¨n bãng b»ng tay”.
II. §Þa ®iĨm, ph ¬ng tiƯn
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ và bóng cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản
và trò chơi: Lăn bóng bằng tay ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp

Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức

1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh, phổ biến nội dung, nêu mục
tiêu, yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
+Trò chơi : “Quả gì ăn được”.
2. Phần cơ bản:
4 – 6 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.

-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
19
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế
cơ bản:
* Ôn tập đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
-Cán sự điều khiển cho lớp tập.
* Ôn đi chuyển hướng phải, trái
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực
đã quy đònh. Các tổ trương điều khiển tổ của mình
tập.
-Tổ chức cho HS thi đua đi đều theo 1 – 4 hàng
dọc và đi chuyển hướng phải trái. Lần lượt từng tổ
thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 10 – 15m.
b) Trò chơi: “Lăn bóng bằng tay ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS khởi
động kó khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông.
-Nêu tên trò chơi.

-GV hướng dẫn cách lăn bóng.
Chuẩn bò :
-Kẻ 2 vạch chuẩn bò và xuất phát cách nhau 1,5m,
cách vạch xuất phát 10m, đặt 1 vật hoặc cắm cờ
làm đích. mỗi đội 1 quả bóng
Cách chơi :
-Khi có lệnh em số 1 của mỗi đội nhanh chóng di
chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích. Khi qua
cờ đích thì vòng quay lại và lại tiếp tục di chuyển
lăn bóng trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong về
đứng ở cuối hàng, em số 2 của các hàng thực hiện
như em số một. Cứ như vậy đội nào xong trước, ít
phạm quy, đội đó thắng.
-GV tập trước động tác di chuyển, tay điều khiển
quả bóng, cách quay vòng ở đích.
-Khi HS tập thuần thục những động tác trên GV tổ
chức cho HS chơi thử.
-GV hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy
để HS nắm được luật chơi.
Những trường hợp phạm quy
-GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
-Sau vài lần chơi GV tổ chức cho HS chơi theo hình
thức tiếp sức.
3. Phần kết thúc:
-Đứng tại cho ãvỗ tay, hát.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.
-GV hô giải tán.
10 – 15 phút



4 – 6 phút
-HS vẫn duy trì theo đội hình
4 hàng ngang.
-Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vò trí khác nhau để
luyện tập.
-Chia HS trong lớp thành 2
đội, có số lượng người bằng
nhau, mỗi đội tập hợp thành
1 hàng dọc, đứng sau vạch
xuất phát và thẳng hứơng với
1 cờ đích.




-Đội hình hồi tónh và kết thúc.

-HS hô “khỏe”.
________________________________________________
To¸n
Tiết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết dược tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau .
II. Đồ dùng dạy học:
Các băng giấy ( hình vẽ SGK )
III.Các hoạt động dạy – học:
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
20

T
1
T
2
T
3
T
4
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
1.Bài cũ: “Luyện tập”
2.Bài mới:
Giáo viên Học sinh
Giới thiệu bài: gt-> ghi đề
HĐ 1: Nhận biết
4
3
=
8
6
và tự nêu được tính chất
cơ bản của phân số
-Hướng dẫn hs quan sát 2 băng giấy ( như hình vẽ
SGK ) , nêu câu hỏi để hs trả lời tự nhận được:
a) Hai băng giấy như nhau
-Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng
nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu
4
3
băng
giấy.

- Băng giấy thứ hai được chia thành 8 phần bằng
nhau và đã tô màu phần, tức là tô màu
8
6
băng
giấy.
-
4
3
băng giấy bằng
8
6
băng giấy.
-Giới thiệu
4
3

8
6
là 2 phân số bằng nhau.
-HD để hs tự viết được

4
3
=
24
23
×
×
=

8
6

8
6
=
2:8
2:6
=
4
3
b) Nhận xét:
-Cho hs tự nêu kết luận ( SGK ) và gv giới thiệu đó
là tính chất cơ bản của phân số.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Cho hs tự làm rồi đọc kết quả
Chẳng hạn:
35
32
5
2
×
×
=
=
15
6
Ta có: hai phần năm bằng sáu phần
mười lăm.

Bài 2, 3: Không bắt buộc.
HĐ 3: Củng cố , dặn dò
-Nêu tính chất cơ bản của phân số
-Chuẩn bò
-Nhận xét.
-QS và trả lời câu hỏi
-Nhận được phân số
4
3
bằng phân số
8
6

-Viết bảng con
- Vài hs nhắc lại nhiều lần
- Làm phiếu BT
-Vài hs nêu, cho ví dụ
- “Rút gọn phân số”
________________________________________________
AN TOÀN GIAO THÔNG
Bµi 2 : v¹ch kỴ ®êng, cäc tiªu vµ rµo ch¾n
I.Mơc tiªu
- Häc sinh hiĨu ®ỵc ý nghÜa vµ t¸c dơng cđa v¹ch kỴ ®êng, cäc tiªu vµ rµo ch¾n giao th«ng
- NhËn biÕt ®ỵc c¸c lo¹i cäc tiªu vµ rµo ch¾n, biÕt thùc hiƯn ®óng quy ®Þnh.
- GD HS khi ®i ®êng lu«n quan s¸t ®Õn mäi tÝn hiƯu giao th«ng ®Ĩ chÊp hµnh ®óng lt.
ii. C¸c ho¹t ®éng chÝnh.
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
21
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
T/g Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung

1’
3’
1’
7’
10’
5’
3’
1. Tỉ chøc líp.
2. KiĨm tra bµi cò:
- GV g¾n lªn b¶ng mét sè biĨn b¸o hiƯu giao th«ng ®êng

- HS nªu tªn cđa tõng biĨn vµ néi dung cđa mçi biĨn ®ã.
3. Bµi míi:
a) Giíi thiƯu bµi.
b) C¸c ho¹t ®éng t×m hiĨu bµi.
Ho¹t ®éng 1: T×m hiĨu v¹ch kỴ ®êng.
- GV giíi thiƯu: Chóng ta ®i ®êng thêng gỈp c¸c v¹ch s¬n
tr¾ng trªn ®êng.
? Em cã thĨ m« t¶ l¹i v¹ch kỴ ®êng mµ em ®· gỈp?
? Ngêi ta v¹ch c¸c v¹ch kỴ ®êng ®Ĩ lµm g×?
- HS tr¶ lêi.
- HS kh¸c nhËn xÐt bỉ sung.
- GV gi¶i thÝch.
Ho¹t ®éng 2: T×m hiĨu vỊ cäc tiªu vµ rµo ch¾n.
- GV ®a tranh ¶nh vỊ cäc tiªu trªn ®êng.
? Cäc tiªu vµ rµo ch¾n cã t¸c dơng g× trong giao th«ng?
? Cã mÊy lo¹i r¸o ch¾n? (Cè ®Þnh vµ di ®éng)
Ho¹t ®éng 3: KiĨm tra hiĨu biÕt.
- GV ph¸t phiÕu häc tËp.
- HS thùc hiƯn theo phiÕu bµi tËp.

4. Cđng cè - dỈn dß.
- GVtãm t¾t l¹i cho HS ghi nhí.
- HS nh¾c l¹i ghi nhí.
- HD vỊ nhµ: Häc thc c¸c biĨn b¸o ®· häc, phỉ biÕn
cho mäi ngêi biÕt vµ ®i ®êng thùc hiƯn ®óng c¸c biĨn b¸o.
An toµn giao th«ng
Bµi 2 : v¹ch kỴ ®êng, cäc tiªu
vµ rµo ch¾n
1. T×m hiĨu v¹ch kỴ ®êng.
- Lµ nh÷ng v¹ch s¬n tr¾ng ®øt
®o¹n hc th¼ng liỊn.
- KỴ gi÷a ®êng, hc bªn lỊ ®-
êng hc c¾t ngang ®êng gÇn
v¹ch ®Ìn ®á.
- Ng¨n lµn ®êng, dµnh cho ngêi
®i bé, ®iĨm dõng khi gỈp ®Ìn
®á, ng¨n t¸ch giíi h¹n cđa lßng
®êng víi vØa hÌ.
2. T×m hiĨu vỊ cäc tiªu vµ rµo
ch¾n.
a. Cäc tiªu:
- B¸o hiƯu giíi h¹n cđa lỊ ®êng
giao th«ng.
- Cäc bªt«ng hc b»ng s¾t s¬n
mµu tr¾ng c¸ch ®èt ®á hc
®en, cã g¾n ®Ìn ph¶n quang
gióp c¸c xe ®i tèi.
b. Rµo ch¾n:
*****************************************************************************************************************************************
CHIỀU:

LUYỆN: CHỮ
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng , viết đẹp kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm bài “ Cây và hoa bên lăng Bác”.
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
- HS mở vở luyện đọc to đoạn văn cần viết.
- HS nêu nội dung của doạn văn.
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát chữ mẫu.
- GV nhắc HS viết đúng kiểu chữ theo đúng mẫu, chú ý độ nghiêng của tất cả các nét phải như nhau.
- GV chấm bài, nhận xét.
*******************************************************
LUYỆN: TOÁN
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu
- Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau .
II. Hoạt động dạy- học
GV tổ chức cho HS tự làm bài tập rồi chữa bài. Đáp án:
1, a) S
b) Đ
c) S
d) Đ
2,
a) S
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
22
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
b) Đ
c) S
d) Đ

3, a) Điền só 2 d) Điền số 3, 15
b) Điền số 4 e) Điên số 5, 3
c) Điền số 18, 20 g) Điền số 3, 36
*******************************************************
LUYỆN: THỂ DỤC
DI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI”LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I. Mơc tiªu
- Thùc hiƯn c¬ b¶n ®óng ®i chun theo híng ph¶i, tr¸i .
- BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ®ỵc trß ch¬i “L¨n bãng b»ng tay”.
II. §Þa ®iĨm, ph ¬ng tiƯn
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ và bóng cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản
và trò chơi: Lăn bóng bằng tay ”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh, phổ biến nội dung, nêu mục
tiêu, yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
+Trò chơi : “Quả gì ăn được”.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế
cơ bản:
* Ôn tập đi đều theo 1 – 4 hàng dọc.
-Cán sự điều khiển cho lớp tập.
* Ôn đi chuyển hướng phải, trái
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực
đã quy đònh. Các tổ trương điều khiển tổ của mình
tập.
-Tổ chức cho HS thi đua đi đều theo 1 – 4 hàng

dọc và đi chuyển hướng phải trái. Lần lượt từng tổ
thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 10 – 15m.
b) Trò chơi: “Lăn bóng bằng tay ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và cho HS khởi
động kó khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông.
-Nêu tên trò chơi.
-GV hướng dẫn cách lăn bóng.
Chuẩn bò :
-Kẻ 2 vạch chuẩn bò và xuất phát cách nhau 1,5m,
cách vạch xuất phát 10m, đặt 1 vật hoặc cắm cờ
làm đích. mỗi đội 1 quả bóng
Cách chơi :
-Khi có lệnh em số 1 của mỗi đội nhanh chóng di
chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích. Khi qua
cờ đích thì vòng quay lại và lại tiếp tục di chuyển
lăn bóng trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong về
đứng ở cuối hàng, em số 2 của các hàng thực hiện
như em số một. Cứ như vậy đội nào xong trước, ít
4 – 6 phút
10 – 15 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.

-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
-HS vẫn duy trì theo đội hình
4 hàng ngang.
-Học sinh 4 tổ chia thành 4

nhóm ở vò trí khác nhau để
luyện tập.
-Chia HS trong lớp thành 2
đội, có số lượng người bằng
nhau, mỗi đội tập hợp thành
1 hàng dọc, đứng sau vạch
xuất phát và thẳng hứơng với
1 cờ đích.


Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
23
T
1
T
2
T
3
T
4
Gi¸o ¸n líp 4C - N¨m häc: 2009 – 2010
phạm quy, đội đó thắng.
-GV tập trước động tác di chuyển, tay điều khiển
quả bóng, cách quay vòng ở đích.
-Khi HS tập thuần thục những động tác trên GV tổ
chức cho HS chơi thử.
-GV hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy
để HS nắm được luật chơi.
3. Phần kết thúc:
-Đứng tại cho ãvỗ tay, hát.

-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều.
-GV hô giải tán.
4 – 6 phút


-Đội hình hồi tónh và kết thúc.

-HS hô “khỏe”.
Gi¸o viªn : Ph¹m ThÞ Thu H - Trêng TiĨu häc Minh Khai
24

×