Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 4 CKTKN tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.81 KB, 30 trang )

GIÁO ÁN LỚP 4C
Thứ Hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
SÁNG
Chµo cê
*************************************************************************************************************
TËp ®äc
HOA HỌC TRÒ
I Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và
niềm vui của tuổi học trò.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
-Vật thật cành, lá và hoa phượng .
-Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC:
2.BÀI MỚI:
A) GIỚI THIỆU BÀI:
B) HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI:
* LUYỆN ĐỌC:
- HS ĐỌC TỪNG ĐOẠN CỦA BÀI.
GV KẾT HP SỬA LỖI PHÁT ÂM, GIÚP HS HIỂU
NGHĨA MỘT SỐ TỪ KHÓ.
- HS LUYỆN ĐỌC THEO CẶP. ĐỌC LẠI CẢ BÀI.
-GV ĐỌC MẪU, CHÚ Ý CÁCH ĐỌC:
+TOÀN BÀI ĐỌC DIỄN CẢM BÀI VĂN, GIỌNG TẢ
RÕ RÀNG CHẬM RÃI, SUY TƯ NHẤN GIỌNG
NHỮNG TỪ NGỮ ĐƯC DÙNG MỘT CÁCH ẤN


TƯNG ĐỂ TẢ VẺ ĐẸP ĐẶC BIỆT CỦA HOA
PHƯNG, SỰ THANH ĐỔI NHANH CHÓNG VÀ BẤT
NGỜ CỦA MÀU HOA THEO THỜI GIAN
* TÌM HIỂU BÀI:
- HS ĐỌC ĐOẠN 1 VÀ 2 TRAO ĐỔI VÀ TRẢ LỜI
-LỚP LẮNG NGHE.
-3 HS NỐI TIẾP NHAU ĐỌC THEO TRÌNH TỰ.
+ĐOẠN 1: TỪ ĐẦU …. ĐẬU KHÍT NHAU.
+ ĐOẠN 2: NHƯNG HOA DỮ VẬY?
+ ĐOẠN 3 : ĐOẠN CÒN LẠI.
- 1 HS ĐỌC. LUYỆN ĐỌC THEO CẶP.
- 2 HS ĐỌC, LỚP ĐỌC THẦM BÀI.
- HS LẮNG NGHE.
- 1 HS ĐỌC, LỚP ĐỌC THẦM.
- TIẾP NỐI PHÁT BIỂU:
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
40
TUẦN 23
GIÁO ÁN LỚP 4C
CÂU HỎI.
+ TẠI SAO TÁC GIẢ LẠI GỌI HOA PHƯNG LÀ
HOA HỌC TRÒ ?
+ VẺ ĐẸP CỦA HOA PHƯNG CÓ GÌ ĐẶC BIỆT ?
+ĐOẠN 1 VÀ 2 CHO EM BIẾT ĐIỀU GÌ?
-GHI Ý CHÍNH ĐOẠN 1, 2.
- HS ĐỌC ĐOẠN 3, TRAO ĐỔI VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI.
- MÀU HOA PHƯNG THAY ĐỔI NHƯ THẾ NÀO
THEO THỜI GIAN ?
+ NỘI DUNG ĐOẠN 3 CHO BIẾT ĐIỀU GÌ ?

-GHI BẢNG Ý CHÍNH ĐOẠN 2.
- HS ĐỌC CẢ BÀI TRAO ĐỔI VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI.
-EM CẢM NHẬN NHƯ THẾ NÀO KHI HỌC QUA BÀI
NÀY ?
-GV TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI (TẢ VẺ ĐẸP ĐỘC
ĐÁO CỦA HOA PHƯNG, LOÀI HOA GẮN VỚI
NHỮNG KỈ NIỆM VÀ NIỀM VUI CỦA TUỔI HỌC
TRÒØ )
* ĐỌC DIỄN CẢM:
- HS TIẾP NỐI NHAU ĐỌC TỪNG ĐOẠN CỦA BÀI.
-TREO BẢNG PHỤ GHI ĐOẠN VĂN CẦN LUYỆN
ĐỌC. HS LUYỆN ĐỌC.
-CHO HS THI ĐỌC DIỄN CẢM ĐOẠN VĂN.
-TỔ CHỨC CHO HS THI ĐỌC TOÀN BÀI.
-NHẬN XÉT VÀ CHO ĐIỂM HỌC SINH.
3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
+ TIẾP NỐI NHAU PHÁT BIỂU:
-2 HS ĐỌC THÀNH TIẾNG.
- 1 HS ĐỌC, LỚP ĐỌC THẦM BÀI TRẢ LỜI.

- HS ĐỌC, LỚP ĐỌC THẦM BÀI.
+ TIẾP NỐI PHÁT BIỂU.
- 3 HS TIẾP NỐI ĐỌC 3 ĐOẠN.
-RÈN ĐỌC TỪ, CỤM TỪ, CÂU KHÓ.
-HS LUYỆN ĐỌC THEO CẶP.
-3 ĐẾN 5 HS THI ĐỌC DIỄN CẢM.
******************************************************************************************************************
To¸n
TIẾT 111. LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu :
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1( ở đầu tr. 123); bài 2( ở đầu tr. 123); bài 1a)c)(ở cuối tr. 123- phần a chỉ
cần tìm một chữ số)
II. Đồ dùng dạy- học
- Giáo viên : + Hình vẽ minh hoạ.
+ Phiếu bài tập.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
41
GIÁO ÁN LỚP 4C
* Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học
II. Hoạt động dạy- học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2.BÀI MỚI:
A) GIỚI THIỆU BÀI:
B) LUYỆN TẬP:
BÀI 1 :(ĐẦU TR. 123)
+ HS NÊU ĐỀ BÀI, TỰ LÀM BÀI VÀO VỞ VÀ CHỮA
BÀI. HS LÊN BẢNG LÀM BÀI.
+ HS NÊU GIẢI THÍCH CÁCH SO SÁNH, NHẬN XÉT
BÀI BẠN.
BÀI 2 : :(ĐẦU TR. 123)
- HS ĐỌC ĐỀ BÀI, THẢO LUẬN ĐỂ TÌM RA CÁC
PHÂN SỐ NHƯ YÊU CẦU.
- GỌI HS ĐỌC KẾT QUẢ VÀ GIẢI THÍCH.
-NHẬN XÉT BÀI BẠN
BÀI 3, 4 :( KHÔNG BẮT BUỘC)
+ GỌI HS ĐỌC ĐỀ BÀI, LỚP SUY NGHĨ LÀM VÀO

VỞ.
+ HƯỚNG DẪN HS CẦN TRÌNH BÀY VÀ GIẢI THÍCH
CÁCH TÍNH.HS LÊN BẢNG TÍNH, HS KHÁC NHẬN
XÉT BÀI BẠN.
BÀI 1A, C : :(CUỐI TR. 123)
+ HS NÊU ĐỀ BÀI, TỰ LÀM BÀI VÀO VỞ VÀ CHỮA
BÀI.
-GỌI 3 HS LÊN BẢNG LÀM BÀI.
+ HS NÊU GIẢI THÍCH CÁCH SO SÁNH.
+ GV HỎI CÁC DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2,3, 5, 9:
-HS KHÁC NHẬN XÉT BÀI BẠN.
-GIÁO VIÊN NHẬN XÉT GHI ĐIỂM HỌC SINH.
D) CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-MUỐN SO SÁNH 2 PHÂN SỐ CÓ TỬ SỐ BẰNG
NHAU TA LÀM NHƯ THẾ NÀO ?
-NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC.
DẶN VỀ NHÀ HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI.
+ 1 HS LÊN BẢNG SẮP XẾP:
+ HS NHẬN XÉT BÀI BẠN.
+ 2 HS ĐỨNG TẠI CHỖ NÊU MIỆNG.
+ HS NHẬN XÉT BÀI BẠN.
- HS ĐỌC ĐỀ BÀI.
+ TỰ LÀM VÀO VỞ VÀ CHỮA BÀI.
+ HS NÊU GIẢI THÍCH CÁCH SO SÁNH, NHẬN
XÉT BÀI BẠN.
- 1 HS ĐỌC, LỚP ĐỌC THẦM.
- THẢO LUẬN THEO CẶP ĐỂ TÌM CÁC PHÂN SỐ
NHƯ YÊU CẦU.
-NHẬN XÉT BÀI BẠN.
- HS ĐỌC ĐỀ BÀI.

+ THỰC HIỆN VÀO VỞ VÀ CHỮA BÀI.

-2HS NHẮC LẠI.
-VỀ NHÀ HỌC BÀI VÀ LÀM LẠI CÁC BÀI TẬP
CÒN LẠI.
- CHUẨN BỊ TỐT CHO BÀI HỌC SAU.
******************************************************************************************************************
MĨ THUẬT
( Có GV chuyên soạn giảng)
******************************************************************************************************************
CHIỀU
LUYỆN: TẬP ĐỌC
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
42
GIÁO ÁN LỚP 4C
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND của bài thông qua làm bài tập.
II. Hoạt động dạy- học
1. Luyện đọc
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm
2. Làm bài tập
- GV tổ chức cho HS tự là bài rồi chữa bài. Đáp án:
******************************************************************************************************************
THỂ DỤC
BẬT XA
TRÒ CHƠI : “CON SÂU ĐO”
I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ( tư thế chuẩn bò, động tác tạo đà, động tác
bật nhảy).
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Con sâu đo”
II. Đòa điểm – phương tiện:
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ phục vụ tập bật xa, kẻ sẵn vạch chuẩn bò và xuất phát cho trò
chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ
học.
-Khởi động: HS tập bài thể dục phát triển
chung.
+Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên quanh sân
tập.
+Trò chơi : “Đứng ngồi theo lệnh”.
2 .Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Học kó thuật bật xa
-GV nêu tên bài tập
-GV hướng dẫn, giải thích kết hợp làm mẫu
2 – 4 phút
1 – 2 phút
1 lần 2
phút
4– 5phút
6 – 8 phút
4 – 6 phút

1 – 2 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
-HS đứng theo đội hình 4 hàng
ngang.
-HS theo đội hình 2 – 4 hàng
dọc.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
43
GIÁO ÁN LỚP 4C
cách tạo đà tại chỗ, cách bật xa:
Chuẩn bò :Kẻ hai vạch chuẩn bò và xuất phát
cách nhau 1,5m. Đặt đệm thể dục cách vạch
xuất phát 0,8. Tuỳ theo số lượng đệm hiện có
để tập hợp HS thành 2 – 4 hàng dọc, sau
vạch chuẩn bò.
TTCB:
-Tổ chức cho HS bật thử.
-GV tổ chức cho HS tập chính thức.
-GV hướng dẫn các em thực hiện phối hợp bài
tập nhòp nhàng nhưng cần chú ý an toàn cho
các em
b) Trò chơi: “Con sâu đo ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giới thiệu cách chơi thứ nhất.
Chuẩn bò :
Cách chơi:
- HS ra làm mẫu đồng thời giải thích lại ngắn
gọn cách chơi.

-Cho HS chơi thử một lần để biết cách chơi.
Cho HS chơi chính thức và nhắc các em.
Một số trường hợp phạm quy:
3 .Phần kết thúc:
-HS hồi tỉnh, GV nhận xét, đánh giá kết quả
giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn bật xa.

-GV hô giải tán.
10 – 12
phút
1 – 2 phút
-HS tập hợp thành 2 - 4 hàng
dọc có số người bằng nhau,
mỗi hàng thành một đội thi
đấu, chơi làm nhiều đợt.

-Đội hình hồi tónh và kết
thúc.
-HS hô “khỏe”.
******************************************************************************************************************
Khoa häc
ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,
+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
44

GIÁO ÁN LỚP 4C
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II.Đồ dùng dạy học
-HS chuẩn bò theo nhóm: Hộp cat-tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kín mờ, tấm gỗ,
bìa cát-tông.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh
2.KTBC
-Gọi HS lên kiểm tra nội dung bài tiết trước:
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ?
+Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô
nhiễm tiếng ồn.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
*Giới thiệu bài:
-GV hỏi:
+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm
thế nào ?
-GV giới thiệu: nh sáng rất quan trọng đối với
cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn nhìn thấy vật
ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật
không cần ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng.
Đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong đêm
tối, ta vẫn nhìn thấy mắt mèo ? Các em cùng tìm
hiểu sẽ biết.
Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được
phát sáng.
-GV cho HS thảo luận cặp đôi.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91

SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng
và những vật được chiếu sáng.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý
kiến khác.
-Hát
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời;
+Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật ta phải
chiếu sáng vật.
+Có những vật không cần ánh sáng ta
cũng nhìn thấy: mắt mèo.
-HS nghe.
-HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.
+Hình 1: Ban ngày.
 Vật tự phát sáng: Mặt trời.
 Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương,
quần áo, sách vở, đồ dùng,….
+Hình 2:
 Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện,
con đom đóm.
 Vật được chiếu sáng: Mặt trăng,
gương, bàn ghế , tủ, …
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
45
GIÁO ÁN LỚP 4C
-Nhận xét, kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng
duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật khác
được mặt trời chiếu sáng. nh sáng từ mặt trời
chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy

chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn
đèn điện khi có dòng điện chạy qua.Còn Mặt
trăng cũng là vật được chiếu sáng là do được Mặt
trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy
ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh
sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.
Hoạt động 2: nh sáng truyền theo đường
thẳng.
-GV hỏi:
+Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng
hay đường cong ?
-GV nêu: Để biết ánh sáng truyền theo đường
thẳng hay đường cong, chúng ta cùng làm thí
nghiệm.
Thí nghiệm 1:
-GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa lớp và
chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ
đi đến những đâu ?
-GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn vào
4 góc của lớp học (GV chú ý vặn cho ánh sáng
đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt)
-GV hỏi: Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn
đi được đến đâu ?
-Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay
đường cong ?
Thí nghiệm 2:
-GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK.
-GV hỏi: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có
hình gì ?

-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
-GV gọi HS trình bày kết quả.
-Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về
đường truyền của ánh sáng?
-GV nhắc lại kết luận: nh sáng truyền theo
-HS trả lời:
+Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự
phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào
vật đó.
+nh sáng truyền theo đường thẳng.
-HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự đoán
kết quả.
-HS quan sát.
+nh sáng đến được điểm dọi đèn vào.
+nh sáng đi theo đường thẳng.
-HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Một số HS trả lời theo suy nghó của từng
em.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.
-nh sáng truyền theo những đøng
thẳng.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
46
GIÁO ÁN LỚP 4C
đường thẳng.
Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và
vật không cho ánh sáng truyền qua.
-Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4

HS.
-GV hướng dẫn : Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn
và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một
quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,…sau đó
bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta
có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
-GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.
-GV hỏi : Ứng dụng liên quan đến các vật cho
ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh
sáng truyền qua người ta đã làm gì ?
-Kết luận
Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
-GV hỏi:
+Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
-Gọi HS đọc thí nghiệm 3 / 91, yêu cầu HS suy
nghó và dự đoán xem kết quả thí nghiệm như thế
nào ?
-Gọi HS trình bày dự đoán của mình.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV trực
tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với cả
lớp thí nghiệm.
-GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?
-Kết luận :
3.Củng cố, dặn dò
-GV hỏi :
-HS thảo luận nhóm 4.
-Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS ghi

tên vật vào 2 cột kết quả.
Vật cho ánh sáng
truyền qua
Vật không cho
ánh sáng truyền
qua
-Thước kẻ bằng
nhựa trong, tấm
kính thuỷ tinh.
-Tấm bìa, hộp sắt,
quyển vở.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-HS nghe.
-HS trả lời: Ứng dụng sự kiện quan, người
ta đã làm các loại cửa bằng kính trong,
kính mờ hay làm cửa gỗ.
-HS nghe.
+Mắt ta nhìn thấy vật khi:
 Vật đó tự phát sáng.
 Có ánh sáng chiếu vào vật.
 Không có vật gì che mặt ta.
 Vật đó ở gần mắt…
-HS đọc.
-HS trình bày.
-HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời
các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm.
+Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không
nhìn thấy vật.
+Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
+Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta không

nhìn thấy vật nữa.
+Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt.
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
47
GIÁO ÁN LỚP 4C
+nh sáng truyền qua các vật nào?
+Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?
*******************************************************************************************************************************************************************************************
Thø ba, ngµy 2 th¸ng 2 n¨m 2010
SÁNG
CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT)
CH TẾT
I. Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích.
- Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn( BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2 cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
-Bảng phụ viết 11 dòng đầu thơ " Chợ tết " để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ :
-HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ.

- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để viết
vào vở 11 dòng đầu của bài thơ.
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS
soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui "
Một ngày và một năm "
- GV chỉ các ô trống giải thích BT 2.
- Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện
làm bài vào vở.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của mình
lên bảng.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui vẻ
tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng
trung du.
-Các từ : ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom
khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghónh,
+ Nhớ và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
ngoài lề tập.
-1 HS đọc.

- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi
câu rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
48
GIÁO ÁN LỚP 4C
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS.
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ?

3. Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
và chuẩn bò bài sau.
- Hoạ só trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt
bức tranh hết cả ngày đã là công phu. Không
hiểu rằng, tranh của Men - xen được nhiều
người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và
công sức thời gian cả năm trời cho mỗi bức
tranh.
- HS cả lớp thực hiện.
******************************************************************************************************************
Lun tõ vµ c©u
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn( BT1, mục III); viết được đoạn
văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích(BT2).

- HS Khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2(mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần nhận xét )
- 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 ( phần luyện tập )
- Bút dạ và 3 -4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài
+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội
dung yêu cầu:
- Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục
ngữ. 2 HS lên bảng đặt câu.
-Lớp lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+Gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang,
HS dưới lớp gạch bằng chì.
- Nhận xét, bổ sung.

-HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì.
Nhận xét, chữa bài bạn.
+ Đoạn a: Dấu gạch ngang dùng để đánh
dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( ông
khách và cậu bé ) trong khi đối thoại.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
49
GIÁO ÁN LỚP 4C
- Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để
làm gì ?
- HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn.
c. Ghi nhớ:- HS đọc phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý
- HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang.
- Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang ở mỗi
câu văn.
-Chia nhóm 4 HS, trao đổi từng nhóm.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết
lời giải. HS đối chiếu kết quả.
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
-GV lưu ý HS:

- Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch
ngang với 2 tác dụng :
+ Đánh dấu các câu hội thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- HS tự làm bài.
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội
thoại giữa em và bố mẹ.
+ Đoạn b: Dấu gạch ngang dùng để đánh
dấu phần chú thích trong câu (về cái đuôi dài
của con cá sấu) trong câu văn.
+ Đoạn c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê
các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt
điện được an toàn và bền lâu.
+ Lớp lắng nghe.
-3- 4 HS đọc.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm để
tìm cách hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
+ Nhận xét, bổ sung bài các nhóm trên
bảng.
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu
phần chú thích trong câu ( bố Pa - xcan là
một viên chức tài chính )
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu
phần chú thích trong câu ( đây là ý nghó của
Pa - x can )
- Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt
đầu câu nói của Pa - xcan.
- Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú
thích trong câu ( đây là lời nói của Pa- xcan
với người bố )

- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề bài.
- Lắng nghe GV dặn trước khi làm bài.
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn sau đó
tự viết bài.
+ Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch
ngang trong từng câu văn:
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ
bắt đầu lời hỏi của bố.
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói của tôi.
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
50
GIÁO ÁN LỚP 4C
- HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS
viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu
nào ?
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội
thoại ?
-Viết một đoạn văn hội thoại giữa em với một
người thân hay với một người bạn có dùng dấu
gạch ngang và nêu tác dụng của dấu gạch
ngang trong từng câu đó (3 đến 5 câu)
dấu phần chú thích - đây là lời bố, bố ngạc
nhiên, mừng rỡ.
- Nhận xét bổ sung bài bạn

- HS cả lớp thực hiện.
******************************************************************************************************************
To¸n
TIẾT 112. LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 2( ở cuối tr. 123); bài 3( tr. 124); bài 2c)d) (tr. 125).
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ BT5.(Bỏ bài 5a), Phiếu bài tập,
- Học sinh: + Các đồ dùng liên quan tiết học
III. Lên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
51
GIÁO ÁN LỚP 4C
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2.BÀI MỚI:
A) GIỚI THIỆU BÀI:
B) LUYỆN TẬP:
BÀI 2 ( Ở CUỐI TR. 123)
- HS ĐỌC ĐỀ BÀI.
- HS THẢO LUẬN THEO CẶP ĐỂ TÌM RA
CÁCH GIẢI VÀ VIẾT KẾT QUẢ DƯỚI DẠNG LÀ
CÁC PHÂN SỐ NHƯ YÊU CẦU.
- GỌI 1 HS LÀM BÀI TRÊN BẢNG VÀ GIẢI
THÍCH.
-GỌI EM KHÁC NHẬN XÉT BÀI BẠN
BÀI 3 :(TR. 124)
+ HS ĐỌC ĐỀ BÀI, TỰ LÀM VÀO VỞ.
+ HS CẦN TRÌNH BÀY VÀ GIẢI THÍCH.

-GỌI 2 HS LÊN BẢNG XẾP CÁC PHÂN SỐ
THEO THỨ TỰ ĐỀ BÀI YÊU CẦU.
-GỌI EM KHÁC NHẬN XÉT BÀI BẠN
-GIÁO VIÊN NHẬN XÉT BÀI LÀM HỌC SINH .
BÀI 4,5(TR. 124) :( KHÔNG BẮT BUỘC)
BÀI 2C)D) (TR. 125)
- YÊU CẦU HS TỰ LÀM BÀI RỒI CHỮA BÀI.
D) CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-MUỐN TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
TA LÀM NHƯ THẾ NÀO?
-NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ TIẾT HỌC.
DẶN VỀ NHÀ HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI.
+ 1 HS LÊN BẢNG XẾP, NHẬN XÉT BÀI
-CẢ LỚP LẮNG NGHE.
- 1 HS ĐỌC, LỚP ĐỌC THẦM.
- THẢO LUẬN THEO CẶP ĐỂ TÌM CÁC
PHÂN SỐ NHƯ YÊU CẦU.
- 1 HS LÊN BẢNG LÀM BÀI:
-HỌC SINH KHÁC NHẬN XÉT BÀI BẠN.
-HS ĐỌC ĐỀ, LỚP ĐỌC THẦM, THẢO
LUẬN RỒI LÀM VÀO VỞ.
-TIẾP NỐI NHAU PHÁT BIỂU:
- 1 HS LÊN BẢNG THỰC HIỆN:
+ RÚT GỌN CÁC PHÂN SỐ
+ HS NHẬN XÉT BÀI BẠN.
- CẢ LỚP LÀM VÀO VỞ, 2 HS LÊN BẢNG
ĐẶT TÍNH RỒI TÍNH.
-2 HS NHẮC LẠI.
-HỌC BÀI VÀ LÀM CÁC BÀI TẬP CÒN LẠI.
- CHUẨN BỊ TỐT CHO BÀI HỌC SAU.

****************************************************************************************************************
§¹o ®øc
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở đòa phương.
- Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
II.Đồ dùng dạy- học:
-Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
-Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy- học:
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
52
GIÁO ÁN LỚP 4C
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh :
2.KTBC:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung:
*Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tính huống ở
SGK/34)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm HS.
-GV kết luận.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/35)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài
tập 1.

Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào
vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
-GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Tranh 1: Sai
Tranh 2: Đúng
Tranh 3: Sai
Tranh 4: Đúng
*Hoạt động3: Xử lí tình huống (Bài tập 2-
SGK/36)
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí
tình huống:
Nhóm 1 :a)
Nhóm 2 :b)
-GV kết luận từng tình huống:
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có
trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên
đường sắt …)
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của
hành động ném đất đá vào biển báo giao
thông và khuyên ngăn họ …)
4.Củng cố - Dặn dò:
-Các nhóm HS điều tra về các công trình
công cộng ở đòa phương (theo mẫu bài tập 4-
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm
trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.

-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, tranh luận.
-Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội
dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung,
tranh luận ý kiến trước lớp.
-HS lắng nghe.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
53
GIÁO ÁN LỚP 4C
SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích
của công trình công cộng.
-Chuẩn bò bài tiết sau.
-Cả lớp thực hiện.
********************************************************************************************************************
*
CHIỀU
Lòch sử
( Có GV chuyên soạn giảng)
******************************************************************************************************************
Tiếng Anh ( 2 tiết)
( Có GV chuyên soạn giảng)
*********************************************************************************************************************
Thø t, ngµy 3 th¸ng 2 n¨m 2010
SÁNG
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi
cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể.

II. Đồ dùng dạy học:
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
-Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện nguh ngôn, truyện
danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi .
-Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện:
+ Giới thiệu câu chuyện, nhân vật.
+ Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào, ở đâu ?)
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện
+ Trao đổi vơpí các bạn về nội dung và ý nghóa câu chuyện
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không )
+ Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ )
Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
54
GIÁO ÁN LỚP 4C
* tìm hiểu đề bài:
-HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch
các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp
hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp

với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- 3 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên
truyện.
- GV lưu ý HS:
Trong các câu truyện được nêu trong SGK ,
những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa
các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em có
thể dùng các câu truyện đã được học như:
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết
những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi
cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa
cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác nào
khác? Hãy kể cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
Gợi ý: Giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình đònh kể, những chi tiết làm nổi rõ ý
nghóa của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết
truyện theo lối mở rộng.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn
kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghóa
truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
-2 HS đọc.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện:
-Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn.
- Cây tre trăm đốt.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:
+ 1 HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghóa truyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghóa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
chuyện ?Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được
bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp thực hiện.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
55
GIÁO ÁN LỚP 4C

Thứ Tư ngày 18 tháng 02 năm 2009
TẬP ĐỌC: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ

I.Mục tiêu:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
-PN: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,…
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn
cảm cả bài thơ với giọng nhẹ nhàng âu yếm và trìu mến, dòu dàng, đầy tình yêu thương phù
hợp với nội dung bài thơ.
1. Đọc - hiểu:
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc
kháng chiến chống mó cứu nước.
-Hiểu nghóa các từ ngữ: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A kay, cu Tai,
-Học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của
bài.
- HS đọc toàn bài.
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát, trả lời.
+ Tranh vẽ một bà mẹ người dân tộc đầu chít
khăn đang giã gạo trên lưng đòu một em bé
trai đang ngủ rất ngon.

+ HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+Khổ 1: Em cu Tai hát thành lời.
+Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay … lún sân
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
56
GIÁO ÁN LỚP 4C
ở một số câu thơ:
Mẹ giã gạo / mẹ nuôi bộ đội
Nhòp chày nghiêng / giấc ngủ con nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi / má em nóng hổi
Vai mẹ gầy / nhấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi / và tim hát thành lời
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ
nhàng âu yếm, dòu dàng đầy tình thương nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đừng rời,
nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần,
lún sân, mặt trời ,
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính khổ thơ.
- HS đọc khổ thơ 2, và 3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu
thương và niềm hi vọng của người mẹ đối
với con ?

+2 Khổ thơ này có nội dung chính là gì?

-Ghi ý chính của khổ thơ 2, 3.
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả
lời câu hỏi .
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì ?
-Ý nghóa của bài thơ này nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
+Khổ 3 : Em cu Tai a- kay hỡi.
+ Nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ
các cụm từ và nhấn giọng.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con
khôn lớn vừa tham gia làm các công việc sản
xuất để góp phần cùng cả nước chống đế
quốc Mó xâm lược.
-2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp
và trả lời câu hỏi.
+ Tình yêu của người mẹ đối với con: Lưng
đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a-
kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
- Hi vọng của người mẹ đối với con sau này:
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
+ Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của
người mẹ đối với đứa con của mình.

+ HS đọc cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Ca ngợi về tình yêu thương của người mẹ
dân tộc Tà - ôi đối với người con hoà chung
với lòng yêu cách mạng, yêu quê hương đất
nước.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm
cách đọc (như đã hướng dẫn)
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
57
GIÁO ÁN LỚP 4C
-Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả
bài thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài
thơ .
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.
-2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn
cảm cả bài.
+ HS cả lớp trả lời và thực hiện theo lời dặn
của GV.
TOÁN : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: -Nhận biết phép cộng hai phân số.
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu.

Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: + Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập.
* Học sinh: - Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, bút màu.
III. Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy. Hướng dẫn HS thực hành
trên băng giấy:
- Gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8
phần bằng nhau.
- Băng giấy được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
- Nêu phân số biểu thò phần Nam tô màu
lần thứ nhất ?
-Nêu phân số biểu thò phần Nam tô màu
lần thứ hai?
- Cho HS dùng bút màu tô phần băng giấy
+ 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét bài bạn.
-Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát.
- Thực hành gấp băng giấy và tô màu các
phần theo hướng dẫn.
+ Được chia thành 8 phần bằng nhau

- Phân số :
8
3

- Phân số :
8
2
+ Cả hai lần bạn Nam đã tô màu
8
5
băng
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
58
GIÁO ÁN LỚP 4C
bạn Nam tô màu.
- Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô
màu mấy phần băng giấy ?
b. Cộng hai phân số cùng mẫu số :
+ Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô
mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ?
- Ta phải thực hiện:
8
3
+
8
2
= ?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai
phân số này ?
- HS tìm hiểu cách tính.

- Quan sát và so sánh hai tử số của các
phân số
8
3

8
2
. Tử số của phân số
8
5

là 5.
- Ta có 5 = 3 + 2 ( 3 và 2 là tử số của hai
phân số
8
3

8
2
)
+ Từ đó ta có thể tính như sau:

8
3
+
8
2
=
8
5

8
23
=
+

- Quan sát phép tính em thấy kết quả
8
5

mẫu số như thế nào so với hai phân số
8
3


8
2
?
+ Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu
số ta làm như thế nào ?
+ GV ghi quy tắc lên bảng. Gọi HS nhắc
lại.
c) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách tính.
- GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu
có thể được
-HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 2 :
giấy.
+ Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số
8
3
cộng
8
2
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau
và bằng 8.
+ Quan sát và nêu nhận xét:
- Tử số của phân số
8
5
là 5 bằng tử số 3
của phân số
8
3
cộng với tử số 2 của phân
số
8
2
.
- Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên.
+ Quan sát và lắng nghe.

+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS nêu đề bài, làm vào vở.
-Hai học sinh làm bài trên bảng

-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
59
GIÁO ÁN LỚP 4C
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ HS tự làm từng phép tính.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Cho HS nhận xét về hai kết quả vừa tìm
được.
- GV kết luận :
7
2
7
3
+
=
7
3
7
2
+
+ Quan sát cho biết đây là tính chất gì
của phép cộng ?
- HS phát biểu tính chất giao hoán.
+ GV ghi bảng tính chất.
+ Gọi HS nhắc lại.
- HS khác nhận xét bài bạn
Bài 3 :
+ HS đọc đề bài.
+ Đề bài cho biết gì ?

+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao
nhiêu phần số gạo trong kho ta làm như
thế nào?
-Tự suy nghó làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào?
-Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
-HS đọc.
-Tự làm vào vở.
-Vậy hai kết quả đều bằng nhau và bằng
7
5
+ HS nhắc lại: Khi thay đổi vò trí các số
hạng; thì tổng không thay đổi.
-Tính chất giao hoán của phép cộng.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm, thực hiện
vào vở. 1 HS lên bảng giải bài.
Đáp số :
7
5
( số gạo )
+ HS nhận xét bài bạn.
-2 HS nhắc lại.

-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.


THỂ DỤC
BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HP CHẠY NHẢY
TRÒ CHƠI : “CON SÂU ĐO”
I. Mục tiêu :
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
60
GIÁO ÁN LỚP 4C
-Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Trò chơi: “Con sâu đo” Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào chơi ở mức tương đối chủ
động.
II. Đặc điểm – phương tiện:
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ và phương tiện tập luyện bật xa và sân chơi cho trò chơi như
ở bài 45.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số
-Phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ
học.
-Khởi động.
-Trò chơi: “Kéo cưa lừa xe”.
2 . Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Ôn bật xa:
-GV cho HS khởi động lại.

- HS tập bật nhảy nhẹ nhàng một số lần.
-GV chia tổ, cho HS tập luyện tại những nơi
quy đònh
-Khi HS bật xong, GV nhắc các em thả lỏng
tích cực.
-GV tổ chức cho HS thi bật nhảy từng đôi
một, tổ nào có nhiều người bật xa hơn được biểu
dương.
* Học phối hợp chạy nhảy
-GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải
thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu.
Động tác: Khi có lệnh, mỗi em chạy nhanh
đến vạch giới hạn giậm nhảy bằng một chân
bật người lên cao về phía trước. Khi hai chân
tiếp đất, chùng chân để giảm chấn động, sau
đó đi thường về tập hợp ở cuối hàng.
b) Trò chơi : “Con sâu đo ”.
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giới thiệu cách chơi thư ùhai.
2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 lần
1 phút
8 – 12 phút
6– 10phút

5 – 6 phút
1 lần
5 – 6 phút

-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.
-HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.
-HS theo đội hình 2 – 4
hàng dọc.
-HS được tập hợp thành 2
hàng dọc có số người bằng
nhau, mỗi hàng trở thành
một đội thi đấu.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
61
GIÁO ÁN LỚP 4C
Chuẩn bò.
Cách chơi.
-GV hướng dẫn và giải thích cách chơi.
-Cho HS chơi thử rồi chơi chính thức.
Một số trường hợp phạm quy:
3 .Phần kết thúc:
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp hoặc đi
thường theo nhòp 2 – 4 hàng dọc.
-GV nhận xét, đánh giá giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn bật xa.
-GV hô giải tán.
5 – 6 phút
4 – 6 phút
2 – 3 phút

-Đội hình hồi tónh và kết
thúc.

-HS hô “khỏe”.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
-Làm quen với các câu tục ngữ có liên quan đến chủ điểm cái đẹp.
-Hiểu ý nghóa và những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
-Tiếp tục củng cố và hệ thống hoá và mở rộng vốn từ, nắm nghóa các từ miêu tả mức độ cao
của cái đẹp.
-Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao để nói về cái đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1 ( theo mẫu )
Tục ngữ
Nghóa
Phẩm chất quý hơn đẹp
bên ngoài
Hình thức thường thống
nhất với nội dung
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Người thanh tiếng nói cũng thanh.
Chuông kêu cũng kêu
Cái nết đánh chết cái đẹp
Trông mặt mà bắt thành danh
Con lợn có béo bộ lòng mới ngon
Bút dạ, 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT3 và 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
62
GIÁO ÁN LỚP 4C
1. KTBC:
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi thảo
luận.
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn.
- Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng
đánh dấu + vào cột chỉ nghóa thích hợp với
từng câu tục ngữ.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
- HS học thuộc lòng.
- Tổ chức thi học thuộc lòng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
+ Hướng dẫn HS làm mẫu một câu.
- Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục
ngữ : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ
tên các môn thể thao.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng.
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả
làm bài.
- HS cả lớp nhận xét.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu. Thực hiện vào vở.
-Hướng dẫn mẫu, cần tìm những từ ngữ có
thể đi kèm với từ "đẹp ".
-3 HS lên bảng đọc, HS đứng tại chỗ trả lời,
nhận xét câu trả lời và bài.

-Lớp lắng nghe.
-1 HS đọc.
-Đọc các câu tục ngữ và xác đònh nghóa của
mỗi câu.
Ngh
óa
Tục ngữ
Phẩm chất
q hơn vẻ
đẹp bên
ngoài
Hình thức
thường thống
nhất với nội
dung
Tốt gỗ hơn
tốt nước sơn
+
Người thanh
tiếng nói
cũng thanh .
Chuông kêu
khẽ đánh
cũng kêu
+
Cái nết đánh
chết cái đẹp
+
Trông mặt
mà bắt

thành danh
Con lợn có
béo bộ lòng
mới ngon
+
- Nhận xét ý bạn. HS ở lớp nhẩm học thuộc
lòng các câu tục ngữ
+ Thi đọc thuộc lòng.
-1 HS đọc.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
-Lên bảng tìm từ và viết vào phiếu
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
63
GIÁO ÁN LỚP 4C
+ HS phát biểu các từ vừa tìm được.
+ Nhận xét các câu của HS.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa tìm
được ở BT3.
- HS tiếp nối phát biểu.
- HS phát biểu GV chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành
ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và
chuẩn bò bài sau.
+ HS đọc kết quả :
- Nhận xét bổ sung (nếu có )

-1 HS đọc.
+ Tự suy nghó và tìm những từ ngữ có thể đi
kèm với từ "đẹp ".
+ Đọc các từ vừa tìm.
+ Nhận xét từ của bạn vừa tìm được.
-1 HS đọc.
-HS thảo luận để đặt câu có chứa từ tìm được
ở BT3.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV4. Đọc lại các câu văn vừa tìm được.
+ Lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN : PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (TT)
I. Mục tiêu :
+Giúp HS: Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
-Biết cộng hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng.
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên: Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK.
– Phiếu bài tập.
+Học sinh: - Giấy bìa, để thao tác gấp phân số.
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như
SGK lên bảng.

- HS đọc phân số biểu thò số phần Hà và An
lấy ở băng giấy màu?
- Hai phân số này có đặc điểm gì ?
+ Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần tờ
- 1 HS lên bảng giải bài. HS nhận xét bài
bạn.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát nêu phân số.
-Đọc phân số.
-Hai phân số này có mẫu số khác nhau.
- Ta phải thực hiện phép cộng
2
1
+
3
1
.
Gi¸o viªn thùc hiƯn: Ph¹m ThÞ Thu H
64

×