Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 4 CKTKN tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.65 KB, 36 trang )

TUẦN 31
Thứ Hai, ngày 5 tháng 4 năm 2010
S¸ng:
Chµo cê
****************************************************
TẬP ĐỌC
ĂNG - CO VÁT
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm
rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghóa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát.
- Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia.
- Quả đòa cầu.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GV viết lên bảng các tên riêng Ăng co
vát, Cam - pu - chia các chỉ số La Mã chỉ
thế kỉ.
- HS đọcnối tiếp3 đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- GV hướng dẫn HS đọc các câu dài.
- HS đọc lại các câu trên.


- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
- Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ
trong những câu.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
-HS lên bảng đọc và trả lời nội
dung.

+ Quan sát ảnh chụp khu đền
Ăng - co - vát đọc chú thích dưới
bức ảnh.
-3 HS đọc nối tiếp theo trình tự.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ
bao giờ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
-HS đọc đoạn3, lớp trao đổi và trả lời câu

hỏi.
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS luyện đọc.
-Thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài, chuẩn bò cho bài học sau.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu.
- Đoạn này giới thiệu về vò trí và
thời gian ra đời của ngôi đền Ăng
- co - vát
- 2HS đọc nhắc lại, lớp đọc thầm.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi thảo luận và phát biểu.
* Miêu tả về sự kiến trúc kì công
của khu đền chính ăng - co - vát.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời
câu hỏi

- HS thảo luận nhóm và cử đại
diện báo cáo.
- Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của
đền ăng - co -vát khi hoàng hôn.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội
dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
-Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó
theo hướng dẫn của GV.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài.
- HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************
TOÁN
TIẾT 151. THỰC HÀNH ( TT)
I. MỤC TIÊU
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản dồ vào vẽ hình.
- Bài tập cần làm: Bài 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- HS: Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét.
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đồ.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
1. Giới thiệu bài tập 1:
- HS đọc bài tập .

- GV gợi ý HS :
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
+ Ta phải tính theo đơn vò nào?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.
-HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-HS nêu đề bài, lên đo độ dài cái bảng và
đọc kết quả cho cả lớp nghe.
- Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi
vẽ vào vở.
-Nhận xét bài làm học sinh.
*Bài 2 : (Không bắt buộc)
c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS quan sát bản đồ và trao đổi
trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ.
- Tiếp nối phát biểu.
- 1HS nêu bài giải.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2HS lên thực hành đo chiều dài
bảng đen và đọc kết quả.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào
vở.
- Nhận xét bài bạn.
-HS nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại
*******************************************************
MĨ THUẬT
( Có GV chuyên soạn giảng)
*********************************************************************************************************************
CHIỀU:
LUYỆN: TẬP ĐOC
ĂNG - CO VÁT
I. MỤC TIÊU
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm
rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghóa của bài thông qua làm bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1, Luyện đọc
GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm rồi thi đọc diễn cảm.
2, Làm bài tập
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1:
Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ XII.
Bài 2: Khu đền chính đồ sộ: Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành
lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.
Bài 3: Chọn ý thứ 3 : Lúc hoàng hôn.
*******************************************************
THỂ DỤC
MÔN TỰ CHỌN
NHẢY DÂY TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU

- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm hai người.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150 g, tư thế đứng chuẩn bò- ngắm đích-
ném bóng(không có bóng và có bóng)
- Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi" Kiệu người"
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
Đòa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bò 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập
môn tự chọn.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh điểm danh.
phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu
cầu giờ học.
-Khởi động
-Ôn các động tác tay, chân, lườn,
bụng phối hợp và nhảy của bài thể
dục phát triển chung do cán sự điều
2 – 4 phút

Mỗi động
tác 2 lần
8 nhòp
-Lớp trưởng tập hợp
lớp báo cáo.
HS tập hợp theo đội
hình 2 – 4 hàng ngang,

Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

khiển.
-Ôn nhảy dây.
2 . Phần cơ bản:
-GV chia học sinh thành 2 tổ luyện
tập, một tổ học nội dung của môn tự
chọn
a) Môn tự chọn:
-Đá cầu
* Tập tâng cầu bằng đùi :
-GV làm mẫu, giải thích động tác:
- Cho HS tập cách cầm cầu và đứng
chuẩn bò, GV sửa sai cho các em. HS
tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi
đồng loạt, GV nhận xét, uốn nắn sai
chung.
-GV chia tổ cho các em tập luyện.
-Ném bóng
* Tập các động tác bổ trợ :
* Tung bóng từ tay nọ sang tay kia
* Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ
sang tay kia
GV chú ý: Khi vặn mình không được
xoay hai bàn chân và hóp bụng, khu
gối.
* Ngồi xổm tung và bắt bóng
* Cúi người chuyển bóng từ tay nọ
sang tay kia qua khoeo chân
-GV nêu tên động tác. Làm mẫu kết

hợp giải thích động tác
-GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ
có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai.
b) Nhảy dây tập thể:
* Ôn nhảy dây cá nhân.
-GV chia lớp thành các tổ tập luyện
theo khu vực đã quy đònh.
-GV chỉ dẫn kòp thời để HS sửa chữa
những chỗ sai sót, cho HS thực hiện
chưa tốt kỹ thuật
3 – 5
phút
8 – 12
phút
9 – 11
phút
8 – 10
phút
4 – 6 phút

-HS chia thành 2 – 4
đội,
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

-GV tổ chức thi nhảy cá nhân xem ai
nhảy dây được nhiều lần nhất.
Hình thức thi đua:
1) Đếm số lần nhảy liên tục.
2) Theo thời gian quy đònh.
.Kết thúc nội dung xem bạn nào nhảy

được nhiều lần nhất
3 .Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-Trò chơi: “ Kết bạn ”.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về
-GV hô giải tán.
2 – 3 phút
-Đội hình hồi tónh và
kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
*******************************************************
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thương
xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi và thải
ra hơi nước, khí ô- xi, chất khoáng khác,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Hình minh hoạ trang 122 SGK.
-Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
-Giấy A 3.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh
2.KTBC
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+Không khí có vai trò như thế nào đối
với đời sống thực vật ?

+Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang
hợp ở thực vật ?
+Để cây trồng cho năng suất cao hơn,
người ta đã tăng lượng không khí nào cho
Hs hát
-HS lên trả lời câu hỏi.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

cây ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người?
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với
môi trường thì con người, động vật hay
thực vật có thể sống được hay không ?
a.Giới thiệu bài:
Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô
hấp riêng như người và động vật nhưng
chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi
chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra
như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
 Hoạt động 1: Trong quá trình sống
thực vật lấy gì và thải ra môi trường
những gì?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 122 SGK và mô tả những gì trên
hình vẽ mà em biết được.
-GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố

đóng vai trò quan trọng đối với sự sống
của cây xanh và những yếu tố nào mà cần
phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát
triển tốt.
-Gọi HS trình bày.
+Những yếu tố nào cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường trong quá trình
sống ?

+Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi
trường những gì ?
+Quá trình trên được gọi là gì ?
-HS trả lời:
+Là quá trình cơ thể lấy thức ăn,
nước uống, không khí từ môi trường
và thải ra môi trường những chất
thừa, cặn bã.
+Nếu không thực hiện trao đổi chất
với môi trường thì cả con người,
động vật, thực vật đều không thể
sống được.
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi nhóm đôi.
-Lắng nghe.
-HS trình bày, bổ sung.
+Trong quá trình sống, cây thường
xuyên phải lấy từ môi trường : các
chất khoáng có trong đất, nước, khí
các-bô-níc, khí ô-xi.
+Trong quá trình hô hấp, cây thải ra

môi trường khí các-bô-níc, hơi nước,
khí ô-xi và các chất khoáng khác.
+Quá trình trên được gọi là quá
trình trao đổi chất của thực vật.
+Quá trình trao đổi chất ở thực vật
là quá trình cây xanh lấy từ môi
trường các chất khoáng, khí các-bô-
níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi
trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
thực vật ?
-GV giảng: Trong quá trình sống, cây
xanh phải thường xuyên trao đổi chất với
môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường
các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi,
nước và thải ra môi trường hơi nước, khí
các-bô-níc, khí ô-xi và các chất khoáng
khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật
và môi trường thông qua sự trao đổi khí
và trao đổi thức ăn như thế nào, các em
cùng tìm hiểu.
Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa
thực vật và môi trường
-Hỏi:
+Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật
diễn ra như thế nào ?
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
như thế nào ?

-Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao
đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ
trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
+Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí
các-bô-níc như người và động vật. Cây đã
lấy khí ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo
ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động
sống của cây, đồng thời thải ra khí các-
bô-níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi
cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả,
hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí
trực tiếp với môi trường bên ngoài.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là
quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt
Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất
đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất
khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây.
nước và các chất khoáng khác.
-Lắng nghe.
-Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+Quá trình trao đổi chất trong hô
hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực
vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí
các-bô-níc.
+Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn
ra như sau : dưới tác động của ánh
sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí
các-bô-níc, hơi nước, các chất
khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước
và chất khoáng khác.

-Quan sát, lắng nghe.
-HS hoạt động nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí
và trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Trình bày sự trao đổi chất ở thực
vật theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

Hoạt động 3: Thực hành : vẽ sơ đồ
trao đổi chất ở thực vật
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4.
-Phát giấy cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao
đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
-Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu
cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các
nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ
đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.
4.Củng cố
+Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
5.Dặn dò
-Về học bài và chuẩn bò bài tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.

*****************************************************************************************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
S NG:Á
CHÍNH TẢ( Nghe- viết)
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC TIÊU
- Nghe- viết đúng bài CT ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chư;õ
khơng mắc q năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BTCT phương ngữ(2)a ,(3)a
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
-Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " để HS đối chiếu khi
soát lỗi.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- 2 HS lên bảng viết.
- HS ở lớp viết vào giấy nháp.
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

*Trao đổi về nội dung đoạn
văn:
- HS đọc đoạn thơ viết trong
bài.

Đoạn thơ này nói lên điều gì
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
- HS gấp SGK lắng nghe GV
đọc để viết vào vở đoạn thơ
trong bài.
* Soát lỗi chấm bài:
- Treo bảng phụ đoạn văn và
đọc lại để 2 HS soát lỗi.
c.Hướng dẫn làm BTchính
tả:
* Bài tập 2 :
- Dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu
cầu BT lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2
- Lớp đọc thầm sau đó thực
hiện làm bài vào vở.
- Phát phiếu cho 4 HS.
-HS nào làm xong thì dán
phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
-2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm.
- Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi
thay của đất nước.
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần

trong bài như: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng,
thanh khiết, thiết tha, .
+ Nghe và viết bài vào vở.
- Từng cặp soát lỗi cho nhau.
-1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi
cột rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ a/ Các từ có âm đầu cần chọn để điền là :
Trường hợp chỉ viết với l không viết với n Trường hợp chỉ
viết với n không
viết với l
- là , lạch , l , làm , lãm , lảm , lảng , lãng,
lãnh , lảnh , làu , lảu , lạu, lặm ,
lẳng , lặp , lắt , lặt , lâm , lẩm , lẫm , lẩn , lận ,
lất , lật , lầu , lầy , lẽ , lèm , lẻm , lẹm , lèn ,
lẻn , lẽn , liễn , liến , liéng , liệng , liếp , liều ,
liễu , lim , lìm , lòm , lỉnh , lónh , loà , loá , loác ,
loạc , lao , loài , loại , loan , loàn , loạn , loang ,
loàng , loãng , loãng , lói , lọi , lỏi , lõm , lọm ,
lõng , lồ , lộc , lổm , lổn , lốn , lộng , lốt , lột ,
lời , lởi , lợi , lờm , lợn , lơn , lờn , lớn , lởn , lù ,
lủ , lũ , lùa , lúa , lụa , , luân , luấn , luận lưng ,
lững , lười , lưỡi , lưới , lượm , lươn , lườn ,
lưỡng , lường , lượng , lướt , lựu , lưu .
Nãy , này , nằm ,
nắn nậm, nẫng ,
nấng , nẫu , nấu ,

néo , nêm , nếm ,
nệm , nến , nện , nỉ
, nóa , niễng , niết ,
nín , nòt , nõ , noãn
, nống , nơm ,
nuối , nuột , nước
nượp
- Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn
chưa có
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- 4 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

- GV tờ phiếu, mời 4 HS lên
bảng thi làm bài
- HS đọc lại đoạn văn sau khi
hoàn chỉnh
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ
vừa tìm được và chuẩn bò bài
sau.
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét bài bạn.
- HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU

- Hiểu được thế nào là trạng ngữ( ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu ( BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn
văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ(BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bút, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1 ( phần nhận xét ).
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhận xét:
Bài 1, 2, 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS suy nghó tự làm bài vào vở.
- HS phát biểu.
* GV lưu ý: - Trạng ngữ có thể đứng
trước C- V của câu, đứng giữa chủ
ngữ và vò ngữ hoặc đứng sau nòng cốt
câu. c) Ghi nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn luyện tập:
-3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng
tình huống
-Lắng nghe.
-3 HS đọc.
-Hoạt động cá nhân.
- Phát biểu trước lớp.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.

- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

Bài 1:
- HS đọc đề bài, suy nghó và tự làm bài
vào vở.
- GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng làm vào 2 tờ
phiếu lớn.
- GV nhắc HS chú ý: Bộ phận trạng
ngữ trả lời các câu hỏi: Khi nào? Ở
đâu? Vì sao ? Để làm gì ?
- HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét bổ sung
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào
yêu cầu gợi ý của đề bài mà trong đó
có ít nhất 1 câu có trạng ngữ.
- Nhận xét tuyên dương HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn,
chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc, hoạt động cá nhân.
- 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ
phận trạng ngữ có rong mỗi câu.

- Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận, suy nghó viết đoạn văn
- Đọc đoạn văn trước lớp:
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất.
-HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************
TOÁN
TIẾT 152. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số đó
trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a, bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới
- 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp.
- Nhận xét bài bạn.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

a) Giới thiệu bài:

b) Thực hành:
*Bài 1 :
-HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện tính vào vở.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 : (Không bắt buộc)
* Bài 3a :
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng
viết các số thành tổng.
- GV gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 :
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự làm bài vào vở, lên bảng trình
bày.
- GV gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 5: ( Không bắt buộc)
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp cùng làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp cùng làm chung một bài.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng viết:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở.
-2 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài bạn.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
*******************************************************
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường(BVMT) và trách nhiệm tham gia
BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn
bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu giao việc.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri”

(Bài tập 2- SGK/44- 45)
-GV chia HS thành 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình
huống để thảo luận và bàn cách giải
quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi
trường, với con người, nếu:
Nhóm1: a)Dùng điện, dùng chất nổ để
đánh cá, tôm.
Nhóm 2: b) Sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật không đúng quy đònh.
Nhóm 3: c) Đố phá rừng.
Nhóm4:d) Chất thải nhà máy chưa
được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
Nhóm 5: đ) Quá nhiều ôtô, xe máy
chạy trong thành phố.
Nhóm 6: e) Các nhà máy hóa chất
nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn
nước.
-GV đánh giá kết quả làm việc các
nhóm và đưa ra đáp án đúng:
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em
(Bài tập 3- SGK/45)
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- Thảo luận nhóm và bày tỏ thái độ.
a. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b.Việcphá rừng ở các nước khác không
liên quan gì đến cuộc sống của em.
c. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng
là một biện pháp để bảo vệ môi
trường.

d. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ
là một cách bảo vệ môi trường.
-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm
việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến.
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

đ. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm
của mỗi người.
- HS lên trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận về đáp án đúng:
a/. Không tán thành
b/. Không tán thành
c/. Tán thành
d/. Tán thành
đ/. Tán thành
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập
4- SGK/45)
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm.
Nhóm 1: a.
Nhóm 2: b
Nhóm 3: c
-GV nhận xét xử lí của từng nhóm và
đưa ra những cách xử lí có thể:
Hoạt động 4: Dự án“Tình nguyện

xanh”
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
Nhóm1: Tìm hiểu về tình hình môi
trường, ở xóm / phố, những hoạt động
bảo vệ môi trường, những vấn đề còn
tồn tại và cách giải quyết.
Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường
trường học.
Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường
lớp học.
- GV nhận xét kết quả làm việc của
từng nhóm.
Kết luận chung:
-GV nhắc lại tác hại của việc làm ô
nhiễm môi trường.
-Vài HS đọc to phần Ghi nhớ
4.Củng cố - Dặn dò:
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo
luận và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm
việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS cả lớp thực hiện.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai


vệ môi trường tại đòa phương.
********************************************************************************************************************
CHIỀU:
LỊCH SỬ
( Có GV chuyên soạn giảng)
*******************************************************
TIẾNG ANH ( 2 tiết)
( Có GV chuyên soạn giảng)
**********************************************************************************************************************
Thứ Tư, ngày 7 tháng 4 năm 2010
SÁNG:
K Ể CHUY Ệ N
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
- Chọn được câu chuyện đã tham gia( hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lòch
hay cắm trại, đi chơi xa, …
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với
bạn về ý nghóa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã
tham gia về du lòch - thám hiểm.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;

* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø,
- HS đọc 3 gợi ý trong SGK.
-HS suy nghó, nói nhân vật em chọn
kể.
- Chú ý nêu những phát hiện mới mẻ
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe GT bài.
-2 HS đọc.
-Lắng nghe phân tích.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Suy nghó và nói nhân vật em chọn
kể.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

qua những lần du lòch hoặc cắm trại.
- HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
- Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình đònh kể.
- Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghóa
của câu chuyện .
- Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
- Nói với các bạn về những điều mà
mình trực tiếp trông thấy.
Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.

-Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- HS đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi về ý nghóa truyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghóa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn.
*******************************************************
T Ậ P ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghóa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh
đẹp của quê hương. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát.
-HS lắng nghe.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
HS
- GV treo tranh minh hoạ hướng dẫn
HS tìm hiểu các từ khó trong bài.
-Lưu ý học sinh phát âm đúng ở các từ
và đúng ở các cụm từ .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời.
-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài
trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc 2 đoạn của bài
- HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung

của bài ở lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc.
Giới thiệu các câu luyện đọc diễn
cảm.
- HS đọc từng khổ.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
Đoạn1: Ôâi chao! Chú … mặt sông.
Đoạn 2: Rồi đột đến hết.
- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm
cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn
giọng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe GV đọc.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn
chuồn nước.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn
chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ lên rất
rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi
đẹp, thanh bình đồng thời qua đó bộc
lộ tình yêu của mình với đất nước quê

hương.
-2 HS tiếp nối nhau đọc
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Lắng nghe.
-Thi đọc từng khổ.
-2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
+ HS cả lớp thực hiện.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và
chuẩn bò tốt cho bài học sau.
*******************************************************
TO ÁN
TIẾT 153. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1, 2), bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b)Thực hành:
*Bài 1( dòng 1, 2)
-HS nêu đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại
vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 :
-HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại
vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 :
-HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài.
- HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại
vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4, 5 ( Không bắt buộc)
- 1 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm chung một bài vào vở.
- Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối
với từng cặp số:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm chung một bài vào vở.
- Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối
với từng cặp số:
- Nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng
làm.
- Nhận xét bài bạn.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
*******************************************************
ÂM NHẠC
( Có GV chun soạn giảng)
***********************************************************************************************************************
CHIỀU:
LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử
dụng trạng ngư
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1: HS tự điền.
Bài 2:
- Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng.
- Bên vệ đường, sừng sững một cây sồi.
- Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp

vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vò khách du lòch bốn chân.
Bài 3: HS tự thêm trạng ngữ.
*******************************************************
LUYỆN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- So sánh được ác số có đến áu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Bài 1: HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
Bài 2:
a) Khoanh vào D. 75 424
b) Khoanh vào C. 1904
c) Khoanh vào C. x = 90
Bài 3:
- Các số là: 2450; 2540; 4250; 4520; 5240; 5420
- Số lớn nhất là: 5420
Bài 4:
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

a) Số lớn nhất là: 9200
b) Số bé nhất là: 1019
*******************************************************
KĨ THUẬT
( Có GV chun soạn giảng)
**********************************************************************************************************************
Thứ Năm, ngày 8 tháng 4 năm 2010
S¸ng:
TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. MỤC TIÊU
Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn( BT1,
BT2); quan sát cá bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được nhưng
từ ngữ miêu tả thích hợp(BT 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Tranh minh hoạ một số loại con vật như: chó, mèo, lợn …
- Tranh ảnh vẽ một số con vật nuôi nhiều ở đòa phương mình.
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài:
- HS đọc bài đọc " Con ngựa "
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghó và
trao đổi để nêu lên cách miêu tả của
tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng
chú ý
- HS phát biểu ý kiến.
- GV dùng thước và phấn màu gạch
chân các từ ngữ miêu tả từng bộ
phận.
- HS và GV nhận xét, sửa lỗi.
Bài 3 :
-2 HS trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe GT bài.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài.
- HS bàn trao đổi và sửa cho nhau
-Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét ý kiến bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của
một loài vật mà em yêu thích.
- Treo tranh ảnh về một số loài vật
lên bảng như årtâu, bò, lợn, gà, chó, …
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài
làm.
- HS nhận xét và bổ sung.
3.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau quan sát trước con
gà trống để tiết sau.
- Quan sát.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Phát biểu theo ý tự chọn.
- HS trao đổi và sửa cho nhau.
- HS tự suy nghó để hoàn thành yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét và bổ sung.

- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV.
*******************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( trả lời câu
hỏi Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ
( BT 2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho
trước( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
+ Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )
+ Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 ( phần luyện tập )
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn BT3
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhận xét:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV treo phiếu viết sẵn BT lên bảng.
- Trước hết cần xác đònh chủ ngữ và vò
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Nhận xét bổ sung cho bạn.
- Lắng nghe GT bài.
-3 HS đọc yêu cầu.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai


ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng xác đònh thành phần
trạng ngữ và gạch chân các thành
phần này
- Gọi HS phát biểu.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- HS tiếp nối phát biểu.
c) Ghi nhớ:
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghó và tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn.
- Bộ phận trạng ngữ trong các câu này
đều trả lời các câu hỏi: Ở đâu ?
- HS phát biểu ý kiến.
-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý cần phải thêm đúng bộ phận
trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ
nơi chốn cho câu.
- Nhận xét.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu.

- GV gợi ý HS .
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét tuyên dương HS.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn
có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nơi
-Hoạt động cá nhân.
- 1 HS lên bảng xác đònh bộ phận
trạng ngữ và gạch chân các bộ phận
đó.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tự suy nghó và làm bài vào vở.
- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
-1 HS đọc.
-Hoạt động cá nhân.
+ 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ
phận trạng ngữ có rong mỗi câu.
+ Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe hướng dẫn.
- Thảo luận, suy nghó để điền trạng
ngữ chỉ nơi chốn.

- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe gợi ý.
- HS suy nghó và làm bài cá nhân.
- 4 HS lên bảng làm trên phiếu.
- Nhận xét bổ sung.
-HS cả lớp thực hiện.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

chốn, chuẩn bò bài sau.
*******************************************************
TOÁN
TIẾT 154. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
Bài 1 :
-HS nêu đề bài.
- HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết
- HS thực hiện vào vơ.û
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 :

-HS nêu đề bài.
- Trước hết phải xác đònh số cần điền
phải thích hợp với yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vơ.û
- 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 :
-HS nêu đề bài.
- HS thực hiện tính vào vơ.û
- 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 , 5( Không bắt buộc)
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 3 HS lên bảng làm. Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe GT bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết.
- HS ở lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
*******************************************************
KHOA H Ọ C
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU
Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn,
không khí, ánh sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK.
-Phiếu thảo luận nhóm.
III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh
2.KTBC
-GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày
sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi
thức ăn ở thực vật.
-Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và
cho điểm HS.
3.Bài mới
+Thực vật cần gì để sống ?
+Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế
nào để chứng minh được thực vật cần
nước, không khí, ánh sáng, các chất
khoáng để sống và phát triển bình
thường ?
Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu,
các cây chia làm 2 nhóm:

+4 cây được dùng để làm thực
nghiệm, mỗi cây ta cho thiếu từng
yếu tố.
+1 cây để làm đối chứng, đảm bảo
được cung cấp tất cả các yếu tố cần
cho cây sống.
a.Giới thiệu bài:
Ở bài Động vật cần gì để sống ?
Chúng ta cũng tiến hành theo cách đó
-Hs hát
-HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và
trình bày trên sơ đồ.
-HS trả lời:
+Thực vật cần nước, ánh sáng, không
khí, các chất khoáng để sống.
+Chúng ta đã tiến hành làm thí
nghiệm trên 5 cây đậu; 1 cây được
trồng và cung cấp đầy đủ các điều
kiện cần: nước, ánh sáng, không khí,
các chất khoáng thấy cây sống và phát
triển bình thường; 4 cây còn lại, mỗi
cây cung cấp thiếu 1 điều kiện nên chỉ
trong một thời gian cây đã chết hoặc
phát triển không bình thường.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng
dẫn của GV.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai


×