Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 4 CKTKN tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.63 KB, 37 trang )

TUẦN 33
Thứ Hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
S¸ng:
Chµo cê
****************************************************
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời
các nhân vật( nhà vua, cậu bé)
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương
quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi ( Trả lời được CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh minh hoanSGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc.
- HS cả lớp đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
-Ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS
đọc.
- HS đọc lại các câu trên.


- GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ
khó.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
-HS cần ngắt nghỉ hơi đúng.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Tìm hiểu bài:
-2 HS lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài.
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
-Lớp lắng nghe.
- HS đọc các từ ngữ khó đọc.
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình
tự.
- Đoạn 1: Từ đầu trọng thưởng.
- Đoạn 2: Tiếp theo giải rút ạ.
- Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết.
- 2 HS luyện đọc.
- Luyện đọc các tiếng: lom khom,
dải rút, dễ lây, tàn lụi,
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV đọc.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.

-Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời.
- Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống
ở vương quốc u buồn như thế nào?
- Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài.
-Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
-Nhận xét về giọng đọcvà cho điểm
HS -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bò cho bài
học sau.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu.
- Nói lên cuộc sống xung quanh
chúng ta có rất nhiều chuyện rất
buồn cười.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi thảo luận và phát biểu.

-Tiếng cười như có phép màu làm
mọi gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh,
hoa nở, chim hót, những tia nắng
mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang
dưới những bánh xe.
- Sự mầu nhiệm của tiếng cười đối
với con người và mọi vật.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội
dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
-Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài.
- HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************
TOÁN
TIẾT 161. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TINH VỚI PHÂN SỐ ( tt)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a.
II. Chuẩn bò:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
III. Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới

a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-HS nêu đề bài
- HS tự thực hiện vào vở.
- HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2 :
-HS nêu đề bài, nhắc lại cách tìm
thừa số, số bò chia, số chia chưa biết.
- HS tự tính vào vở.
- HS lên bảng tính.
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3 : ( Không bắt buộc)
* Bài 4 :
-HS nêu đề bài.
- GV hỏi HS dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự thực hiện tính vào vơ.û
- HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 5: ( Không bắt buộc)
c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở .

- 2 HS làm trên.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nhắc lại cách tìm thành phần
chưa biết trong phép tính nhân và
chia.
- HS thực hiện vào vở, và lên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- HS lên bảng tính mỗi HS làm
một mục.
- Nhận xét bài bạn.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại
*******************************************************
MĨ THUẬT
( Có GV chuyên soạn giảng)
*********************************************************************************************************************
CHIỀU:
LUYỆN: TẬP ĐOC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tt)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời
các nhân vật( nhà vua, cậu bé)
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- Hiểu nội dung của bài thông qua làm bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1, Luyện đọc
GV tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm rồi thi đọc diễn cảm.

2, Làm bài tập
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
BT1, 2: Cậu bé đã tìm ra những chuyện cười ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên
lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển- trong túi
áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình- bò quan thò vệ đuổi, cuống
quá nên đứt dải rút.
BT3: Chọn cả 3 ý.
*******************************************************
THỂ DỤC
MÔN TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150 g, tư thế đứng chuẩn bò- ngắm đích-
ném bóng( không có bóng và có bóng).
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN
Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bò 1 dây nhảy, sân.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
-Tập hợp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu,
yêu cầu giờ học.
-Khởi động.
-Ôn các động tác của bài thể dục phát
triển chung.
-Kiểm tra bài cũ: Gọi 1số HS lên thực

hiện động tác nhảy dây.
2. Phần cơ bản:
-Đá cầu:
* Ôn tâng cầu bằng đùi:
-GV làm mẫu, giải thích động tác:
2 – 4 phút

Mỗi động
tác 2 lần
8 nhòp
5 – 7 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.
-HS nhận xét.
-HS tập hợp theo đội
hình 2 - 4 hàng
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
-Cho HS tập cách cầm cầu và đứng
chuẩn bò, GV sửa sai cho các em.
-GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu
bằng đùi đồng loạt, GV nhận xét, uốn
nắn sai chung.
b) Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi :
-GV gọi tên mỗi đợt 4 - 5 HS lên vò trí
kiểm tra.
-Ném bóng
-Tập các động tác bổ trợ:
* Tung bóng từ tay nọ sang tay kia
*Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ
sang tay kia

* Ngồi xổm tung và bắt bóng
*Cúi người chuyển bóng từ tay nọ
sang tay kia qua khoeo chân
-GV nêu tên động tác
-Làm mẫu kết hợp giải thích động tác.
-GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ
có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai
cho HS.
c) Nội dung kiểm tra thử ném bóng:
- GV kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi
đợt từ 3- 5 HS, mỗi HS được ném thử
từ 1 - 2 quả và 3 quả ném chính thức.
- HS cầm bóng đi vào vò trí thực hiện
tư thế chuẩn bò. Khi có lệnh của GV
thì bắt đầu ném. Nếu ném được 1 quả
vào đích là hoàn thành nhiệm vụ; vào
đích từ 2 - 3 quả là hoàn thành tốt;
không vào đích quả nào là chưa hoàn
thành.
- GV nhận xét đánh giá và ghi điểm
từng học sinh.
c) Ôn nhảy dây:
- HS ôn nhảy dây.
- Cho tập cá nhân.
3 .Phần kết thúc:
-GV cùng HS hệ thống bài học
3 – 4 phút

10 - 15
phút

3 - 5 phút
-HS chia thành 2 – 4
đội, mỗi đội tập hợp
theo 1 hàng dọc, đứng
sau vạch xuất phát,
thẳng hướng với vòng
tròn.
-Trên cơ sở đội hình đã
có quay chuyển thành
hàng ngang, dàn hàng
để tập.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- HS thực hiện động tác hồi tónh.
-Trò chơi “Kết bạn ”.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà “Ôn bài
tập RLTTCB”.
-GV hô giải tán.
-Đội hình hồi tónh và
kết thúc.
-HS hô “khỏe”.
*******************************************************
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu
-Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy học
-Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
-Hình minh họa trang 131, SGK phô tô theo nhóm.
-Giấy A

4
.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. KTBC
-Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật.
Sau đó trình bày theo sơ đồ.
+Thế nào là sự trao đổi chất ở động
vật ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm
HS.
3.Bài mới
+Thức ăn của thực vật là gì ?

+Thức ăn của động vật là gì ?
-Hát
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
+Thức ăn của thực vật là nước, khí
các-bô-níc, các chất khoáng hoà tan
trong đất.
+Thức ăn của động vật là thực vật
hoặc động vật.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
*Giới thiệu bài
Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng

hợp được rễ hút từ lớp đất trồng lên và lá
quang hợp. Động vật sống được là nhờ
nguồn thức ăn từ thực vật hay thòt của
các loài động vật khác. Thực vật và
động vật có các mối quan hệ với nhau về
nguồn thức ăn như thế nào ? Chúng ta
cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
 Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa thực
vật và các yếu tố vô sinh trong tự
nhiên
-Cho HS quan sát hình trang 130, SGK,
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+Hãy mô tả những gì em biết trong hình
vẽ.
-Gọi HS trình bày. Yêu cầu mỗi HS chỉ
trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và
giảng:
-Hỏi:
+”Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+Từ những “thức ăn” đó, cây ngô có thể
chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để
nuôi cây ?
+Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh,
thế nào là yếu tố hữu sinh ? Cho ví dụ ?
-Kết luận
-Lắng nghe.
-HS quan sát, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
-Câu trả lời:

+Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ
“thức ăn” của cây ngô dưới năng
lượng của ánh sáng Mặt Trời, cây ngô
hấp thụ khí các-bô-níc, nước, các chất
khoáng hoà tan trong đất.
+Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết
cây hấp thụ khí các-bô-níc qua lá,
chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây
hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
-Quan sát, lắng nghe.
-Trao đổi và trả lời:
+Là khí các-bô-níc, nước, các chất
khoáng, ánh sáng.
+Tạo ra chất bột đường, chất đạm để
nuôi cây.
+ Yếu tố vô sinh là những yếu tố
không thể sinh sản được mà chúng đã
có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí
các-bô-níc. Yếu tố hữu sinh là những
yếu tố có thể sản sinh tiếp được như
chất bột đường, chất đạm.
-Trao đổi, dựa vào kinh nghiệm, hiểu
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
 Hoạt động 2: Mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật
+Thức ăn của châu chấu là gì ?
+Giữa cây ngô và châu chấu có mối
quan hệ gì ?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ

gì?
+Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan
hệ gì ?
-Mối quan hệ giữa cây ngô, châu chấu
và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-Phát hình minh họa trang 131, SGK cho
từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi
tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của
sinh vật kia.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ
đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
-Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
Cây ngô Châu chấu Ếch
-Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh
vật. Đây chính là quan hệ thức ăn giữa
các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này
là thức ăn của sinh vật kia.
 Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh
nhất” Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ
sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho
đẹp.
-Gọi các nhóm lên trình bày: 1 HS cầm
tranh vẽ sơ đồ cho cả lớp quan sát, 1 HS
trình bày mối quan hệ thức ăn.
-Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm.
biết của bản thân để trả lời câu hỏi:

+Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, …
+Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Là châu chấu.
+Châu chấu là thức ăn của ếch.
+Lá ngô là thức ăn của châu chấu,
châu chấu là thức ăn của ếch.
-Lắng nghe.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
-Quan sát, lắng nghe.
-Hs tham gia chơi
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
4.Củng cố
-Hỏi: Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên
diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
5.Dặn dò
-Dặn HS về nhà vẽ tiếp các mối quan hệ
thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bò bài
sau.
-Nhận xét tiết học.
*****************************************************************************************************************
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
S NG:Á
CHÍNH TẢ( Nhớ- viết)
NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác
nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2)a, (3)a.
II. Đồ dùng dạy học:

3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
-Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b.
-Bảng phụ viết sẵn 2 bài thơ "Ngắm trăng - Không đề " để HS đối chiếu khi
soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc thuộc lòng hai bài thơ "Ngắm
trăng và không đề ".
- 2 bài thơ này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
- HS nhớ chú ý cách trình bày từng bài
thơ. Ghi tên bài giữa dòng và cách viết
các dòng thơ trong mỗi bài.
- 2HS lên bảng viết.
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
- Lắng nghe.
-2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp
đọc thầm
- Nói lên lòng lạc quan, thư thái
trước những khó khăn gian khổ của
Bác Hồ.
- HS viết nháp các tiếng khó dễ lần
trong bài như: hững hờ, tung bay,

xách bương , .
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
* Nghe viết chính tả:
- HS gấp SGK nhớ lại để viết vào vở 2
bài thơ trong bài "Ngắm trăng - Không
đề ".
* Soát lỗi chấm bài:
- Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 :
- Dán phiếu viết sẵn yêu cầu BT lên
bảng.
- Lớp đọc thầm đề bài, sau đó thực hiện
làm bài vào vở.
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4
HS.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của
mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài tập 3 :
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu
bài tập lên bảng.
- Lớp đọc thầm yêu cầu đề bài, sau đó
thực hiện làm bài vào vở.
- Chú ý điền từ vào bảng chỉ là những
từ láy - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ
cho 4 HS.
- HS nào làm xong thì dán phiếu của

mình lên bảng.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại các từ vừa tìm được và
chuẩn bò bài sau.
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi
số lỗi ra ngoài lề.
- HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
- HS lên bảng làm, ở lớp làm vào
vở.
- Nhận xét, bổ sung những từ mà
nhóm bạn chưa có
-1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bổ sung các từ nhóm bạn
chưa có
- HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Mục tiêu:

Hiểu nghóa từ lạc quan(BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành
hai nhóm nghóa(BT 2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành 3 nhóm
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
nghóa(BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không
nản chí trước khó khăn( BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3.
-Một vài trang phô tô Từ điển Hán - Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học
để HS tìm nghóa các từ ở BT3.
- 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1
- Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 ( mỗi từ 1 dòng)
- 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Đối với các từ ngữ trong bài tập
2 và BT3 sau khi giải xong bài
các em có thể đặt câu với mỗi từ
đó để hiểu nghóa của mỗi từ.
- Ở 2 câu tục ngữ ở BT4 sau khi
hiểu được lời khuyên của từng
câu tục ngữ các em hãy suy nghó
xem từng câu tục ngữ này được sử
dụng trong hoàn cảnh nào.
-Chia nhóm HS trao đổi thảo luận

và tìm từ. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để đặt
câu với các từ ngữ chỉ về sự lạc
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của
bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc.
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm.
-Đọc các câu và giải thích nghóa.
Câu Luôn tin
tưởng vào
tương lai tốt
đẹp

triển vọng
tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc
quan
+
Chú ấy sống rất lạc quan +
Lạc quan là liều thuốc bổ +
-Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa có.
-1 HS đọc thành tiếng.

Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
quan của con người trong đó có
từ " lạc " theo các nghóa khác
nhau.
-GV gợi ý: Muốn đặt được đúng
câu thì phải hiểu được nghóa của
từ, xem từ ấy được sử dụng trong
trường hợp nào, nói về phẩm chất
gì, của ai.
- Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to.
-Nhóm HS lên làm trên bảng.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn
yêu cầu của bài.
- HS thực hiện yêu cầu tương tự
như BT2.
- HS lên bảng thực hiện đặt câu.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
Bài 4:
-GV mở bảng phụ các câu tục ngữ
- HS đọc yêu cầu đề bài.
-Gợi ý: Để biết câu tục ngữ nào
nói về lòng lạc quan tin tưởng,
câu nào nói về sự kiên trì nhẫn
nại, các em dựa vào từng câu để
hiểu nghóa của nó.

- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu
- Lắng nghe.
- HS đọc kết quả.
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát suy nghó và thực hiện đặt câu.

- Đọc lại các câu vừa đặt.
- Những từ trong đó "quan" có nghóa là "
quan lại", “quan quân”.
- Nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Tự suy nghó và làm bài vào vở.
- Giải thích nghóa từng câu tục ngữ.
Tục ngữ Ý nghóa câu tục ngữ
Sông có khúc,
người có lúc
Kiến tha lâu
đầy tổ
- Nghóa đen : Mỗi dòng sông đều
có khúc thẳng , khúc cong , khúc
rộng , khúc hẹp ,.con người có lúc
khổ lúc sướng , lúc vui , lúc buồn .
+ Lời khuyên : Gặp khó khăn là

chuyện thường tình , không nên
buồn phiền , nản chí .
- Nghóa đen : Con kiến rất nhỏ bé ,
mỗi lần chỉ tha được một ít mồi
nhưng tha mãi cũng có ngày đầy
tổ Lời khuyên : Nhiều cái nhỏ
dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và
nhẫn nại ắt thành công .
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
-Về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về
chủ điểm đã học.
*******************************************************
TOÁN
TIẾT 162. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TINH VỚI PHÂN SỐ ( tt)
I. Mục tiêu:
- Tính giá trò của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1a,c(chỉ yêu cầu tính), bài 2b, bài 3.
II. Chuẩn bò:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Thực hành:
*Bài 1:a,c (Không tính theo 2 cách)
-HS nêu đề bài.
- HS tự thực hiện vào vở.

- 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 2b:
-HS nêu đề bài.
- HS tự thực hiện vào vở.
- HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 :
-HS nêu đề bài.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 : ( Không bắt buộc)
c) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên
bảng:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 1 HS làm trên
bảng:
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên

bảng:
- Nhận xét bài bạn.
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
lại
*******************************************************
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của
mình và mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện
đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến
cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát
biển báo giao thông (khi GV giơ lên)
và nói ý nghóa của biển báo. Mỗi nhận
xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm
cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm
nào nhiều điểm nhất là nhóm đó

thắng.
-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài
tập 3- SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình
huống
a. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ
cần ở thành phố, thò xã”.
b. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu
ra ngoài xe.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể
bằng đóng vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
c. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d. Bạn em đi xe đạp va vào một người
đi đường.
đ. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai
nạn giao thông.
e. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi
bộ giữa lòng đường.
-GV đánh giá kết quả làm việc của
từng nhóm và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu: Luật giao

thông cần được thực hiện ở mọi nơi,
mọi lúc.
b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài, nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không ném đá lên
tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và
làm hư hỏng tài sản công cộng.
d. Đề nghò bạn dừng lại để nhận lỗi và
giúp người bò nạn.
đ. Khuyên các bạn nên ra về, không
nên làm cản trở giao thông.
e. Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường, vì rất nguy hiểm.
-GV kết luận: Mọi người cần có ý
thức tôn trọng luật giao thông ở mọi
lúc, mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình
bày kết quả điều tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm
của HS.
 Kết luận chung:
Để đảm bảo an toàn cho bản thân
mình và cho mọi người cần chấp hành
nghiêm chỉnh Luật giao thông.
Củng cố - Dặn dò:
-Chấp hành tốt Luật giao thông và
-HS lắng nghe.
-Đại diện từng nhóm trình bày.

-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
-HS lắng nghe.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
- Về xem lại bài, chuẩn bò bài tiết sau.
-HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************************************************************************
CHIỀU:
LỊCH SỬ
( Có GV chuyên soạn giảng)
*******************************************************
TIẾNG ANH ( 2 tiết)
( Có GV chuyên soạn giảng)
**********************************************************************************************************************
Thứ Tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010
SÁNG:
K Ể CHUY Ệ N
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý
nghóa câu chuyện)
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài nói về lòng lạc quan, yêu đời, có khiếu hài hước
của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện viễn tưởng , truyện danh nhân, có
thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người
thực, việc thực.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:

- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc về
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
-2 HS đọc.
-HS lắng nghe.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
tinh thần lạc quan yêu đời .
- HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và
đọc tên truyện.
-Trong các câu truyện có trong SGK,
cho ta thấy những người lạc quan yêu
đời không nhất thiết là những người
gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không
may. Đó cũng có thể là một người biết
sống vui, sống khoẻ - ham thích thể
thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài
hước. Phạm vi đề tài rất rộng. Các em
có thể kể về những nghệ só hài như
Sác - lô, Trạng Quỳnh, những nhà thể

thao Ngoài các truyện đã nêu trên
em còn biết những câu chuyện nào có
nội dung nói về lòng lạc quan, yêu
đời, yêu thiên nhiên nào khác? Hãy kể
cho bạn nghe.
- HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi.
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện

- HS lắng nghe.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.
- HS đọc.
-2 HS cùng kể chuyện cho nhau nghe.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý
nghóa truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.
- HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************

T Ậ P ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I.Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài
với giọng vui, hồn nhiên.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
- Hiểu ý nghóa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên
nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc
sống.( trả lời được các CH; thuộc 2, 3 khổ thơ ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Ảnh chụp con chim chiền chiện để HS quan sát.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc 6 khổ thơ của bài thơ.
-GVsửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó
trong bài.
-Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các
cụm từ giữa các dòng thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.

-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* TÌm hiểu bài:
- HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời
câu hỏi.
-Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài
trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Đoạn 2 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2
- HS đọc tiếp đoạn còn lại của bài
trao đổi và trả lời câu hỏi.
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh chụp cảnh một con chim
nhỏ đang bay trên cánh đồng lúa xanh
tươi phía trên là bầu trời trong xanh
cao vợi.
-HS đọc theo trình tự:
Đoạn 1: 2 khổ thơ đầu
Đoạn 2: 2 khổ thơ tiếp theo
Đoạn 3: 2 khổ thơ còn lại
- Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm
cách ngắt nghỉ và nhấn giọng.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe GV đọc.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Nói lên sự tự do bay lượn của cánh
chim chiền chiền.

-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối phát biểu.
- Miêu tả tiếng hót của chim chiền
chiện.
-HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc 6 khổ thơ của bài thơ.
- HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung
của bài.
-Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc
diễn cảm.
- HS đọc từng khổ.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và
đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
Hình ảnh thơ nào trong bài khiến em
thích nhất ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và
chuẩn bò tốt cho bài học sau.
- Tiếp nối phát biểu.
- Bài thơ gợi lên hình ảnh con chim
chiền chiện tự do chao lượn, hát ca

giữa không gian cao rộng, trong khung
cảnh thiên nhiên thanh bình là hình
ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- 2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc
-Cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
-HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.

-Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp
nối.
-2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và
đọc diễn cảm cả bài thơ.
- HS phát biểu theo ý hiểu:
- HS cả lớp thực hiện.
*******************************************************
TO ÁN
TIẾT 163. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trò của biểu thức và giải toán.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a, bài 4a.
II. Chuẩn bò:
- GV kẻ sẵn 2 bảng như BT2 vào hai tờ bìa lớn để HS làm.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- 1 HS lên bảng làm bài và giải thích

cách làm.

Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
b) Thực hành:
*Bài 1 :
-HS nêu đề bài
- HS tự thực hiện vào vở.
- HS lên bảng thực hiện.
-Nhận xét bài làm HS.
* Bài 2 : ( Không bắt buộc)
* Bài 3a:
GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 4a:
-HS nêu đề bài.
- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS tự thực hiện tính vào vở.
- Gọi HS lên bảng tính kết quả.
- Nhận xét ghi điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 3 HS lên bảng trình bày. Cả lớp
và GV nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.

- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm BT còn lại.
*******************************************************
ÂM NHẠC
( Có GV chun soạn giảng)
***********************************************************************************************************************
CHIỀU:
LUYỆN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:
Hiểu nghóa từ lạc quan, biết thêm những từ ngữ biểu thò sự lạc quan của con
người.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
1, Chọn 3 ý đầu
2, vui vẻ, thích thú, sung sướng, vui sướng, vui mừng, vui tươi, tươi vui, vui
thích,
*******************************************************
LUYỆN: TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trò của biểu thức và giải toán.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đáp án:
Bài 1:
a) S
b) Đ

c) Đ
d) S
Bài 2: HS tự làm vào vở, 3 HS lên bảng tính giá trò của các biểu thức. Cả lớp và
GV nhận xét.
Bài 3:
Khoanh vào D. 10
Bài 4:
Bài giải:
a)Sau 2 giờ người đó đi được số phần quãng đường AB là:
7
2
+
3
1
=
21
13
( quãng đường)
b) Người đó còn phải đi số phần quãng đường là:
1 -
21
13
=
21
8
( quãng đường)
Đáp số: a)
21
13
quãng đường

b)
21
8
quãng đường
*******************************************************
KĨ THUẬT
( Có GV chun soạn giảng)
**********************************************************************************************************************
Thứ Năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010
S¸ng:
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
Biết vận dụng những kiến thức, kó năng đã học để biết được bài văn miêu tả con
vật đủ ba phần( mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên,
chân thực.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật.
- Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra.
III. Hoạt động trên lớp:
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Gợi ý về cách ra đề:
GV treo bảng phụ ghi sẵn các đề bài
sau lên bảng:
1. Hãy tả một vật mà em yêu thích.
Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.

2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà
em. Chú ý kết bài theo cách mở rộng.
3. Em hãy tả một con vật lần đầu em
nhìn thấy trong rạp xiếc (hoặc xem
trên ti vi ) gây cho em nhiều ấn tượng
mạnh.
- GV ngắc HS nên lập dàn ý trước khi
viết, nên nháp trước khi viết bài vào
giấy kiểm tra.
c) Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò
cho tiết học sau .
-2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.

- HS lựa chọn 1 đề mình thích, sau đó
viết bài vào giấy kiểm tra.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên.
*******************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( trả lời câu
hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( BT2, BT3).
II.Đồ dùng dạy học:

Bảng lớp viết:
- Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét )
- Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang.
- Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích BT3
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhận xét:
Bài 1, 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài "
Con cáo và chùm nho " lên bảng.
- HS đọc thầm.
- Trước hết cần xác đònh chủ ngữ và vò
ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ .
- HS suy nghó tự làm bài vào vở.
-HS lên bảng xác đònh thành phần
trạng ngữ và gạch chân các thành
phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho
câu.
- Gọi HS phát biểu.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghó tự làm bài vào nháp.
- HS tiếp nối phát biểu.
c) Ghi nhớ:

- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS học thuộc lòng phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghó và tự làm bài vào vở.
- HS đại diện nhóm lên bảng làm vào
3 tờ phiếu lớn.
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất
trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì ?
- Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời
cho câu hỏi Vì cái gì ?
- Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba
trả lời câu hỏi: Nhằm mục đích gì ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS khác nhận xét bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các ý đúng.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
-3 HS tiếp nối đọc.
- Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn.
-Hoạt động cá nhân.
- 1 HS lên bảng xác đònh bộ phận
trạng ngữ và gạch chân các bộ phận
đó.
- Nhằm mục đích: Trạng ngữ bổ sung
cho câu ý nghóa chỉ mục đích.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
-1 HS đọc.

-Hoạt động cá nhân.
- 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ
phận trạng ngữ có trong mỗi câu.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
-Nhận xét câu trả lời của bạn.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS cần phải thêm đúng bộ phận
trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ
mục đích cho câu.
-Nhận xét tuyên dương ghi điểm
những HS có câu trả lời đúng nhất.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý HS phải suy nghó lựa chọn để
đặt câu ( điền chủ ngữ và vò ngữ ).
- HS làm việc cá nhân.
- GV dán 4 tờ phiếu lên bảng.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét tuyên dương ghi điểm
những HS có đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn
có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ mục
đích, chuẩn bò bài sau.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.

- Thảo luận, suy nghó để điền trạng
ngữ chỉ mục đích.
- Đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS suy nghó và làm bài cá nhân.
- HS đại diện lên bảng làm trên phiếu.
- Tiếp nối đọc lại kết quả trên phiếu:
- Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có
đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay
nhất.
-HS cả lớp thực hiện lời dặn của GV.
*******************************************************
TOÁN
TIẾT 164. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4.
II. Chuẩn bò:
- GV kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối lượng nhưng không điền kết quả.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
III. Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- 1 HS lên bảng tính.

- HS lắng nghe.
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai
b) Thực hành:
*Bài 1 :
- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng.
-HS nêu đề bài.
- HS tự thực hiện vào vở.
- HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh.
-Nhận xét bài làm HS.
* Bài 2 :
-HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS tính và điền số thích hợp
vào dấu chấm.
- HS tự tính vào vở. HS đọc chữa bài.
-Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 3: ( Không bắt buộc)
* Bài 4:
- HS nêu đề bài.
- HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề.
- HS thực hiện tính vào vở và trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 5: ( Không bắt buộc)
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm vào vở.
- 1 HS làm trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thực hiện vào vở.
-Tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- 1 HS lên bảng tính.
- Nhận xét bài bạn.
-HSnhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
*******************************************************
KHOA H Ọ C
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ
đồ.
II.Đồ dùng dạy học
-Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
-Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to).
-Giấy A
3
.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
Hát
Ph¹m ThÞ Thu H – Trêng TiĨu häc Minh Khai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×