Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.62 KB, 38 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
27.02
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Luật tục xưa của người Ê-đê
Luyện tập chung
Em yêu hòa bình (tiết 2)
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không “
Thứ 3
28.02
L.từ và câu
Toán
Khoa học
MRVT : Trật tự- An ninh
Luyện tập chung
Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)
Thứ 4
01.03
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Hộp thư mật
Giới thiệu hình trụ . Giới thiệu hình cầu
n tập về tả đồ vật
Châu Phi (tt)


Thứ 5
02.03
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về qui tắc viết hoa (tt)
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
03.03
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
Luyện tập chung
An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
n tập về tả đồ vật
-1-
Tuần 24
Tuần 24
Tuần 24
Tuần 24
Tiết 24 : LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG
“ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mó từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã
điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN,
nhưng quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu của Mó.

2. Kó năng: - Trình bày sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng
đã hi sinh.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lòch sử.
+ HS: Chuẩn bò nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.
- Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mó
của quân giải phóng Miền Nam?
- Nêu ý nghóa lòch sử?
→ GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nguyên nhân Mó ném
bom HN.
Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân
Mó ném bom HN.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
- Tại sao Mó ném bom HN?

- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu
học tập.
→ Giáo viên nhận xét + chốt:
 Mó tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm
cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp
đònh theo ý muốn của chúng.
- Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn
bạo của đế quốc Mó đối với HN?
- Giáo viên nhận xét.
- Hát
- Hoạt động lớp.
- 2 học sinh nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc sách → ghi các ý chính
vào phiếu.
- 1 vài em phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới
các chi tiết đó.
- 1 vài em phát biểu.
-2-
10’
5’
2’
1’
 Hoạt động 2: Sự đối phó của quân
dân ta.
Mục tiêu: Học sinh nắm được trận
chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc

SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu
nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi.
- Quân dân ta đã đối phó lại như thế
nào?
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Ý nghóa lòch sử của
chiến thắng.
Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghóa
lòch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/
1972.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo
luận nội dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng
không quân Mó, ta đã thu được những
kết quả gì?
+ Ý nghóa của chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không”?
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Tại sao gọi là chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không “ ?
- Nêu ý nghóa lòch sử của chiến thắng
đêm 26/ 12/ 1972?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Lễ kí hiệp đònh Pa-ri”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp, nhóm 4.
- Học sinh đọc SGK + thảo luận theo

nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/
12/ 1972 trên bầu trời HN.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc SGK.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


***
RÚT KINH NGHIỆM


-3-
Tiết 24 : ĐỊA LÍ
CHÂU PHI (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm 1 số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu
biểu về Ai Cập.
- Hiểu: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen.
2. Kó năng: - Nêu được một số đặc điểm kinh tế Châu Phi.
- Xác đònh trên bản đồ một số quốc gia: Ai Cập, An-giê-ri, Cộng
Hoà Nam Phi.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ kinh tế Châu Phi.

-Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân
Châu Phi.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
7’
8’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Phi”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Phi (tt)”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
- Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc
nào?
- Chủng tộc nào có số dân đông nhất?
 Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
Phương pháp: Sử dụng bản đồ, hỏi đáp.
+ Nhận xét.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu kó hơn về
đặc điểm kinh tế.
Phương pháp: Hỏi đáp, sử dụng bản
đồ.

+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác
+ Hát
- Đọc ghi nhớ.
- TLCH trong SGK.
Hoạt động lớp.
- Da đen → đông nhất.
- Da trắng.
- Lai giữa da đen và da trắng.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường các vùng khai thác khoáng sản,
các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của
Châu Phi.
Hoạt động lớp.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung
-4-
7’
4’
1’
so với các Châu Lục đã học?
- Đời sống người dân Châu Phi còn có
những khó khăn gì? Vì sao?
+ Chốt.
 Hoạt động 4: Ai Cập.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng bản đồ.
Kết luận :
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3

châu Á, u, Phi
+ Thiên nhiên : có sông Nin chảy qua,
là nguồn cung cấp nước quan trọng, có
đồng bằng châu thổ màu mỡ
+ Kinh tế- xã hội : từ cổ xưa có nền văn
minh sông Nin, nổi tiếng về công trình
kiến trúc cổ; là nước có nền kinh tế
phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du
lòch, sản xuất bông và khai thác khoáng
sản
 Hoạt động 5: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Châu Mó”.
- Nhận xét tiết học.
vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và
khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh
dòch nguy hiểm.
- Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý
trồng cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có
nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
Hoạt động nhóm.
+ Làm câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường dòng sông Nin, vò trí, giới hạn của
Ai Cập.
Hoạt động lớp.

+ Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


* * *
RÚT KINH NGHIỆM


-5-
Tiết 47 : TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa
của người Ê-đê.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng,
rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghóa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy đònh
xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết
câu văn luyện đọc.
+ HS: Tranh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’

1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Chú đi tuần.”
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời câu
hỏi:
+ Người chiến só đi tuần trong hoàn
cảnh nào?
+ Đặt hình ảnh người chiến só đi tuần
bên hình ảnh giấc ngủ yêu bình của
học sinh, tác giả muốn nói điều gì?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luật tục xưa của người Ê-đê.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn
bài văn.
- Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn
để luyện đọc.
 Đoạn 1 : Về các hình phạt.
 Đoạn 2 : Về các tang chứng.
 Đoạn 3 : Về các tội trạng.
 Đoạn 4 : Tội ăn cắp.
 Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho đòch.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ
ngữ khó, lầm lẫn do phát âm đòa
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc

thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn
-6-
15’
5’
phương.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ
chú giải.
- Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch,
trang nghiêm, diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận
câu hỏi:
 Người xưa đặt luật để làm gì?
- Giáo viên chốt: Em hãy kể những
việc người Ê-đê coi là có tội.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm để trả lời câu hỏi.
 Tìm những chi tiết trong bài cho
thấy người Ê-đê quy đònh xử phạt công
bằng?
- Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có
quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy
đònh hình phạt công bằng để giữ cuộc
sống thanh bình cho buôn làng.
- Giáo viên chia thành nhóm phát giấy
khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi.
- Kể tên 1 số luật mà em biết?

- Giáo viên kết luận, treo bảng phụ
viết tên 1 số luật.
 Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
- Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc
văn.
- Học sinh luyện đọc.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm lớp.
- Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình
bày:
 Người xưa đặt luật tục để mọi người
tuân theo.
 Phải có luật tục để mọi người tuân
theo, bảo vệ cuộc sống bình yên.
 Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc.
- Học sinh chia nhóm, thảo luận.
a) Người Ê-đê quy đònh hình phạt công
bằng:
- Chuyện nhỏ xử nhẹ
- Chuyện lớn xử nặng
 Người phạm tội là bà con anh em cũng
xử như vậy.
b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người
nghe, thấy sự việc.
c) Tội trạng phân thành loại.
- Học sinh thảo luận rồi viết nhanh lên
giấy.

- Dán kết quả lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật
dân sự, luật báo chí …
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả
bài.
-7-
4’
1’
diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội
dung bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Hộp thư mật”.
- Nhận xét tiết học
- Cả nhóm đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo
luận tìm nội dung chính.
- Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***

RÚT KINH NGHIỆM



-8-
Tiết 48 : TẬP ĐỌC
HỘP THƯ MẬT

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng từ khó trong bài (chữ V, bu-gi,
cần khởi động máy …).
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp
với diễn biến câu chuện: Khi hồi hộp, khi vui mừng, nhẹ nhàng
toàn bài toát lên vẻ bình tónh, tự tin của nhân vật.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung, ý nghóa của bài. Ca ngợi Hai Long và những người
chiến só tình báo hoạt động trong lòng đòch đã dũng cảm, mưu trí
góp phần bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luật tục xưa của người Ê-đê.
- Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời

câu hỏi.
- Người Ê-đê xưa đặt ra luật tục để làm
gì?
- Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy
người Ê-đê xử phạt rất công bằng?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Hộp thư mật.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn
bài văn.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho
học sinh.
Đoạn 1 : “Từ đầu … đáp lại”
Đoạn 2 : “Anh dừng xe … bước chân”
Đoạn 3 : “Hai Long … chỗ cũ”
Đoạn 4 : Đoạn còn lại.
- Giáo viên sửa những từ đọc dễ lẫn,
phát âm chưa chính xác, viết lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ
chú giải dưới bài đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc
thầm.

-9-
15’
5’
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc,
tìm hiểu nội dung dựa theo các câu hỏi
trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn, trả
lời câu hỏi:
 Bài văn có những nhận vật nào?
 Hộp thư mật để làm gì?
- Học sinh đọc đoạn văn từ: “Người đặt
hộp thư … chỗ cũ”, sau đó trả lời câu
“Người liên lạc ng trang hộp thư mật
như thế nào?”
 Qua nhân vật có hình chữ V, người
liên lạc muốn nhắn chú Hai Long điều
gì?
- Giáo viên chốt: Chiến só tình báo
trong lòng đòch bao giờ cũng gan góc,
thông minh, yêu Tổ quốc.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn còn
lại và trả lời câu.
- Gạch dưới chi tiết trong bài nêu rõ
cách lấy thư và gửi báo cáo của Hai
Long?
- Giáo viên bình luận: Hai Long đã vờ
sửa xe để không ai nghi ngờ. Chú mưu
trí, có phẩm chất chiến só.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời
câu: “Hoạt động của người liên lạc có ý
nghóa thế nào đối với sự nghiệp Tổ
quốc”.
- Giáo viên chốt lại: hoạt động trong
vùng đòch đòi người chiến só tình báo
phải thông minh, gan góc, khôn khéo.
Như chú Hai Long góp phần bảo vệ Tổ
quốc.
 Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,
- Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn
văn.
- Học sinh luyện đọc: từ phát âm sai.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tình yêu Tổ quốc, lời chào chiến
thắng.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Dự kiến: Dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả
bộ như xe mình bò hư. Mắt không xem
bu-gi mà lại chú ý quan sát vạt đất phía
sau cột cây số … lắp lại bu-gi, khởi động
máy, làm như đã sửa xong xe.
- Học sinh đọc lướt toàn bài trả lời.
Dự kiến:
- Rất quan trọng vì cung cấp nhiều
thông tin từ phía kẻ đòch, giúp ta hiểu

hết ý đồ của đòch kòp thời ngăn chặn, đối
phó.
- Có ý nghóa vô cùng to lớn, cung cấp
nhiều thông tin bí mật.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
-10-
4’
1’
giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
- Giáo viên treo bảng ghi sẵn câu
hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội
dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Phong cảnh đền Hùng”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh ghi dấu nhấn giọng, ngắt
giọng.
- Tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn
cảm.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, tìm nội
dung chính của bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG




***
RÚT KINH NGHIỆM



-11-
Tiết 47 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Rèn kó năng là bài văn tả đồ vật.
2. Kó năng: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về văn tả đồ vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ. Tranh minh hoạ bài đọc, ảnh
chụp cái cối xay.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Trả bài văn kể chuyện.”
- Giáo viên kiểm tra vở của học sinh.
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm bài
của 3 – 4 em.

3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiến thức
thể loại văn tả đồ vật.
“Ôn tập về văn tả đồ vật.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại
• Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
- Giáo viên giảng thêm: bài văn miêu
tả”Cái áo của ba”: Miêu tả cái áo của
một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo
quân phục của người cha đã hi sinh
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài.
+ Bài văn miêu tả cái gì ?
+ Mở bài theo kiểu gì ?
+ Thân bài: Cái áo của ba được miêu tả
thế nào?
- Tác giả quan sát bằng giác quan nào?
- Hát
- 1 học sinh đọc to toàn bài 1.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Mở bài: “Tôi …màu cỏ úa”.
Thân bài: “Chiếc áo sờn vai…của ba”.
Kết bài: Đoạn còn lại.
- Miêu tả cái áo của ba
- Mở bài kiểu gián tiếp
- Tả bao quát (xinh xinh, trông rất
oách), tả bộ phận , nêu công dụng cái

áo và tình cảm đối với cái áo
- Tác giả quan sát bằng giác quan.
-12-
15’
5’
1’
- Tìm hình ảnh so sánh?
- Giáo viên chốt lại: tác giả quan sát tỉ
mỉ cái cối xay bằng nhiều giác quan.
Cách dùng từ ngữ chính xác, độc đáo,
nhân hoá.
- Giáo viên dán giấy khổ to ghi sẵn
kiến thức cần ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc lại.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Thực hành.
• Bài 2
- Giáo viên nhắc lại: Yêu cầu viết đoạn
ngắn tả hình dáng hoặc công dụng
củamột đồ vật gần gũi với em : chú ý
miêu tả đặc điểm, sử dụng biện pháp so
sánh.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Cho học sinh thi đua đọc đoạn văn đã
viết.
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh lại
đoạn văn viết vào vở.
- Chuẩn bò: n tập về tả đồ vật (tt)

- Nhận xét tiết học.
- Bằng mắt: thấy từng bộ phận.
- So sánh: như khâu máy , như hàng
quân trong đội duyệt binh , …
- Nhân hoá: người bạn đồng hành quý
báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi
- 2 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, viết đoạn
văn vào vở.
- Nhiều học sinh tiếp nối đọc đoạn văn
đã viết.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết
hay nhất.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-13-
Tiết 24 : CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố quy tắc viết hoa, viết đúng chính tả “ Núi non
hùng vó”

2. Kó năng: - Nắm được quy tắc viết hoa, làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to .
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Cao Bằng”
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, thực hành.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý các tên
riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn do phát
âm đòa phương.
- Giáo viên giảng thêm: Đây là đoạn
văn miêu tả vùng biên cương phía Bắc
của Trung Quốc GV đọc các tên riêng

trong bài.
- GV nhận xét – HS nhắc lại quy tắc
viết hoa.
- GV đọc từng câu cho học sinh viết.
- GVđọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
• Bài 2:
- Hát
- Học sinh sửa bài 3
- Lớp nhận xét
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK
- 1 học sinh đọc thầm bài chính tả đọc,
chú ý cách viết tên đòa lý Việt Nam, từ
ngữ.
- 2, 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết chính tả vào vở.
- Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
-14-
5’
1’
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải.
• Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
- 1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm
- Học sinh làm – Nhận xét.
Hoạt động nhóm, dãy
- Dãy nêu tên, dãy ghi ( ngước lại).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-15-
Tiết 24 : KỂ CHUYỆN
ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài : Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết hoặc được tham gia
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết kể lại chuyện rõ ràng tự nhiên.
2. Kó năng: - Học sinh biết chọn đúng câu chuyện có ý nghóa về một việc làm
tốt.
3. Thái độ: - Có ý thức góp phần xây dựng cuộc sống tốt đẹp.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Tranh ảnh về an toàn giao thông.
+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe
hoặc đã học.
- Nội dung kiểm tra: Kiểm tra 2 học
sinh kể lại câu chuyện em đã được
nghe.
3. Giới thiệu bài mới:
Các em sẽ tìm hiểu và kể câu chuyện
em thấy hoặc tham gia góp phần xây
dựng cuộc sống tốt qua tiết: Kể chuyện
được chứng kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hiểu yêu cầu đề.
Phương pháp: Đàm thoại.

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Nhắc học sinh chú ý câu chuyện các
em kể là em đã làm hoặc tận mắt chứng
kiến.
- Hướng dẫn học sinh tìm chuyện kể
qua việc gọi học sinh đọc lại gợi ý trong
SGK.
 Hoạt động 2: Lập dàn ý và kể
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Đề bài: Hãy kể một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an toàn nơi làng
xóm, phố phường mà em được chứng
kiến hoặc tham gia.
- 1 học sinh đọc gợi ý.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
-16-
5’
1’
chuyện.
Phương pháp: Thực hành, kể chuyện,
thảo luận.
- Gọi học sinh trình bày dàn ý đã viết.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong
nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét, tính điểm thi đua cho các
nhóm.
 Hoạt động 3: Củng cố.

- Qua câu chuyện các bạn kể em học
tập được điềm gì?
→ Ai cũng cần có ý thức, trách nhiệm
xây dựng cuộc sống ngày càng tốt đẹp
hơn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Kể lại câu chuyện vào vở.
- Chuẩn bò: Vì muôn dân.
- Nhận xét tiết học.

- Làm việc cá nhân, viết ra nháp dàn ý
câu chuyện đònh kể.
- 2 – 3 học sinh trình bày dàn ý trước
lớp.
- Theo dàn ý đã lập, kể chuyện và trao
đổi ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp.
- Nêu câu hỏi chất vấn người kể.
- Nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Bổ sung.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM




-17-
Tiết 47 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ, AN NINH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập.
+ HS: Từ điển đồng nghóa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
14’
14’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng
quan hệ từ (tt).
- Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ
tăng tiến?
- Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“MRVT: Trật tự, an ninh.” (tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc
chủ đề.

Mục tiêu: Học sinh hệ thống, mở rộng
vốn từ thuộc chủ đề.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại.
• Bài 1:
- Tìm nghóa từ “an ninh ”.
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng
nghóa của từ.
- Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là
câu b.
 Hoạt động 2:
• Bài 2:
- Tìm những danh từ và động từ có thể
kết hợp với từ an ninh
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo từ
nhóm nhỏ.
+ Danh từ : cơ quan an ninh, lực lượng
an ninh, só quan an ninh, xã hội an ninh…
- Hát
Hoạt động lớp.
- 2 – 3 em.
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm phát biểu.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài → Lớp đọc
thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm 6.

- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
-18-
4’
1’
+ Động từ : bảo vệ an ninh, giữ gìn an
ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh

→ Giáo viên nhận xét.
- 1 vài em đặt câu với từ tìm được.
• Bài 3:
- GV giải nghóa : Toà án, xét xử, bảo
mật, cảnh giác, thẩm phán
- GV lưu ý HS xếp từ ngữ vào nhóm
thích hợp → Giáo viên nhận xét – nêu
đáp án đúng.
• Bài 4 :
- GV dán bảng lớp phiếu kẻ bảng phân
loại theo nội dung : những từ ngữ chỉ
việc làm- những cơ quan, tổ chức-
những người giúp em bảo vệ an toàn
cho mình khi không có cha mẹ ở bên
- GV chốt ý
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật
tự?
- Đặt câu với từ tìm được?
→ Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằngcặp từ hô ứng”.
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm 4.
- 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ
sung.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung
Hoạt động nhóm, lớp
- Thi đua theo dãy.
(3 em/ 1 dãy)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


* * *
RÚT KINH NGHIỆM

-19-


Tiết 48 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nắm được cách nối cacù vế câu ghép.
2. Kó năng: - Biết tạo các câu ghép mới.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép có cặp từ hô ứng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ.
Giấy khổ to viết sẵn 3 câu bài tập 1, nội dung bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Trật tự an ninh.
- Nội dung kiểm tra: kiểm tra 2 học
sinh làm bài tập 2, 4.
3. Giới thiệu bài mới:
Các em sẽ học cách nối các vế câu
ghép và tạo các câu ghép mới bằng cặp
từ hô ứng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nối các vế câu ghép
bằng cặp từ hô ứng.
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát ví dụ.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tìm các
vế câu ghép, xác đònh CN – VN mỗi vế
câu.
- Mở bảng phụ, gọi học sinh lên bảng

làm bài.
- Nhận xét, chốt.
• Bài 2
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Nhận xét, chốt.
• Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
và phân tích cấu tạo của câu ghép.
- Làm việc cá nhân, 2 học sinh phân
tích cấu tạo câu.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó câu hỏi 2.
- Phát biểu ý kiên.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
đọc thầm.
- Phát biểu ý kiến.
- 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
-20-
15’
4’
1’
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
• Bài 1
- Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học
sinh lên làm bài.

- Nhận xét, chốt.
• Bài 2
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Dáng tờ phiếu lên bảng và gọi học
sinh lên làm bài.
- Nhận xét, chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong bài
bằng cách lặp từ ngữ ”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc
thầm.
- Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế
câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ
trống.
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài.
Hoạt động lớp.
- Nhắc lại ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM




-21-
Tiết 116 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Kó năng: - Học sinh vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải
các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Thể tích hình lập phương”
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện

tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập
phương.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
• Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: chiều dài, chiều
rộng, chiều cao phải cùng đơn vò đo.
• Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu công
thức tình diện tích xung quanh và diện
- Hát
- Học sinh sửa bài nhà
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề bài 1a.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Nêu lại công thức tính thể tích hình
hộp chữ nhật.
- Nêu mối liên quan giữa các đơn vò đo
của chiều dài, rộng, cao.
- Học sinh đọc đề bài 1b.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Nhận xét về các đơn vò đo của 3 chiều.
- Học sinh đọc đề bài 2.
-22-
5’
5’
1’
tích toàn phần hình lập phương và thể
tích hình lập phương.

 Hoạt động 2: Ôn lại các qui tắc,
công thức tính hình hộp chữ nhật, hình
lập phương.
Phương pháp: Đàm thoại.
• Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nhận xét mối quan
hệ giưã hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
- GV nêu nhận xét : Thể tích phần
gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu
( là HHCN có a= 9 cm; b= 6 cm; c = 5
cm) trừ đi thể tích của khối gỗ HLP đã
cắt
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, thi đua.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 2 / 123
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề, quan sát hình.
- Khối gỗ có dạng hình hộp chữ nhật
gồm có các khối hình lập phương xếp
lại.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm bàn.
- Vài nhóm ghép hình, công thức.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-23-
Tiết 117 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hướng dẫn học sinh củng cố về tính tỉ số % của một số, ứng dụng
tính nhẩm và giải toán.
2. Kó năng: - Vận dụng giải toán nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, phấn màu.
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
7’
20’

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Luyện tập chung”
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“ Luyện tập chung “
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố về tính tỉ số % của một số, ứng
dụng trong tính nhẩm và giải toán.
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, bút
đàm, đàm thoại.
• Bài 1
- Giáo viên chốt lại:
 Phân tích: 15% = 10% + 5%
- Bổ sung thêm ví dụ tính nhẩm 15%
của 440
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập
• Bài 1a
- Nêu yêu cầu.
- Hát
- Học sinh sửa bài 2/ 123
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thực hành nháp:
10% của 440 là : 44
5% của 440 là : 22
- Học sinh quan sát số 17,5 %
- Các nhóm lần lượt phân tích 17,5 %
- Dự kiến:

+ 10% - 7 % - 0,5%
+ 10% - 5% - 2,5%
+ 17% - 0,5%
- Học sinh lần lượt tính.
- Học sinh sửa bài.
-24-
15% của 440
là 66
3’
1’
• Bài 2
- Lưu ý học sinh tính theo cách tính tỉ
số % của 3
2
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150 %
• Bài 3
- GV gợi ý :
+ Coi hình đã cho gồm 3 HLP, mỗi HLP
đó đều được xếp bởi 8 HLP nhỏ (có
cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ SGK có tất
cả : 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua làm nhanh bài 2 / 124.
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 1b/ 124 .
- Chuẩn bò: “Giới thiệu hình trụ. Giới
thiệu hình cầu “
- Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc đề bài 2.
- Nêu tóm tắt – Giải.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét.
- HS có thể giải theo cách khác
- Học sinh làm cá nhân → sửa bài bằng
cách chọn thẻ a, b, c, d.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-25-

×