Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.48 KB, 41 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
13.03
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Nghóa thầy trò
Nhân số đo thời gian với một số
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc ( Tiết 2)
Tiến vào dinh Độc Lập
Thứ 3
14.03
L.từ và câu
Toán
Khoa học
MRVT: Truyền thống.
Chia số đo thời gian cho một số Luyện tập.
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Thứ 4
15.03
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Luyện tập
Ôn tập về văn tả cây cối.
Châu Mó (tt)


Thứ 5
16.03
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ 6
17.03
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Liên kết các câu trong bài bằng ghép nối.
Vận tốc
Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Viết bài văn tả cây cối.
-1-
Tuần 26
Tuần 26
Tuần 26
Tuần 26
Tiết 26 : ĐẠO ĐỨC
EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HP QUỐC (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quôc và quan
hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2. Kó năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại
đòa phương em.

3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại
đòa phương và ở nước ta.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo dức 5. Mi-crô không dây.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc (tt)”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên.
Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về
tên của 1 số cơ quan LHQ tại VN. Vế
hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN
và ở đòc phương em.
Phương pháp: Đàm thoại, sắm vai.
- Hát .
- Đọc ghi nhớ.
- Nêu những điều em biết về LHQ?
Hoạt động lớp.
- 1 số học sinh thay nhau đóng vai
phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ …) và

tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp
về các vấn đề có liên quan đến LHQ. Ví
dụ:
+ LHQ được thành lập khi nào?
+ Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
+ VN đã trở thành thành viên của LHQ
khi nào?
+ Hãy kể tên 1 số cơ quan của LHQ ở
VN?
+ Hãy kể tên 1 cơ quan LHQ dành riêng
cho trẻ em?
+ Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho
trẻ em?
+ Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan LHQ
ở VN hoặc ở đòa phương mà bạn biết?
-2-
10’
10’
1’
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5/
SGK.
Mục tiêu: Học sinh có thái độ tôn trọng
LHQ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu câu hỏi: Em cần làm gì để thể
hiện sự tôn trọng tổ chức LHQ?
- Ghi tóm tắt lên bảng.
 Hoạt động 3: Triển lãm tranh, ảnh,
băng hình …về các hoạt động của LHQ
mà giáo viên và học sinh sưu tầm được.

Phương pháp: Trực quan, thuyết trình.
- Nêu yêu cầu.
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bò: Bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
- Suy nghó nhanh và mỗi em nêu 1 việc
cần làm.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 8.
- Học sinh dán tranh ảnh… sưu tầm được.
- Đại diện nhóm thuyết trình về tranh,
ảnh… nhóm sưu tầm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-3-
Tiết 26 : LỊCH SỬ
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh biết chiến dòch HCM, chiến dòch cuối cùng của cuộc
kháng chiến chống Mó cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công
giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự
kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập.
- Chiến dòch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh,
mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống
nhất.
2. Kó năng: - Nêu và thuật lại sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: - Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng
đất nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Lễ kí hiệp đònh Pa-ri.”
- Hiệp đònh Pa-ri được kí kết vào thời
gian nào?
- Nêu những điểm cơ bản của Hiệp
đònh Pa-ri ở VN?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiến vào dinh Độc Lập.”
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công
giải phóng Sài Gòn.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại sự kiện
tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn.
Phương pháp: Đàm thoại. thảo luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân
ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra
như thế nào?”
- Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1
tháng …các tầng” → thuật lại
”Sự kiện xe tăng quân ta tiến vào Dinh
Độc Lập”.
→ Giáo viên nhận xét và nêu lại các
hình ảnh tiêu biểu.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc
SGK, đoạn còn lại.
- Hát
- 2 học sinh nêu.
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc SGK.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính
bằng bút chì → vài em phát biểu.
- Học sinh đọc SGK.
- Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại
-4-
8’
2’
1’
- Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại

cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn
Minh đầu hàng.
- Giáo viên chốt + Tuyên dương nhóm
diễn hay nhất.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghóa lòch
sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa lòch
sử.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
- Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm
quan trọng như thế nào?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Là 1 trong những chiến thắng hiển
hách nhất trong lòch sử dân tộc.
- Đánh tan chính quyền Mó – Ng,
giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm
dứt 21 năm chiến tranh.
- Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
- Ý nghóa lòch sử của sự kiện đó?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Hoàn thành thống nhất đất
nước ”.
- Nhận xét tiết học
cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn
Minh đầu hàng.
Hoạt động lớp.

- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nhắc lại (3 em).
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-5-
Tiết 26 : ĐỊA LÍ
CHÂU MĨ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm phần lớn người dân châu Mó là dân nhập cư.
2. Kó năng: - Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mó và một số
đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác đònh trên bản đồ vò trí của Hoa Kì.
3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Các hình của bài trong SGK.
- Bản đồ kinh tế châu Mó.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mó ( nếu có).
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

3’
1’
39’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Châu Mó (T1)
- Học sinh trả lời các câu hỏi trong
SGK.
- Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Mó (tt)”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Dân cư châu Mó.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời.
- Giáo viên giải thích thêm cho học
sinh biết rằng, dân cư tập trung đông
đúc ở miền Đông của châu Mó vì đây là
nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên ; sau
đó họ mới di chuyển sang phần phía
tây.
+ Hát
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào bảng số liệu ở bài
17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu
hỏi sau:
+Châu Mó đứng thứ mấy về số dân
trong các châu lục ?

+ Người dân từ các châu lục nào đã
đến châu Mó sinh sống ?
+ Dân cư châu Mó sống tập trung ở
đâu?
- Một số học sinh lên trả lời câu hỏi
trước lớp.
-6-
12’
11’
- Kết luận : Châu Mó đứng thứ 3 về số
dân trong các châu lục và phần lớn dân
cư châu Mó là dân nhập cư
 Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành, quan sát.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời.
∗ Kết luận: Bắc Mó có nền kinh tế phát
triển, công nghiệp hiện đại; còn ở
Trung Mó và Nam Mó sản xuất nông
phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai
khoáng.
 Hoạt động 3: Hoa Kì.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực
quan, đàm thoại.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời.
∗ Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mó ,là
một trong những nước có nền kinh tế
phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi

tiếng về sản xuất điện với công nghệ
cao và nông phẩm như gạo, thòt, rau.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh trong nhóm quan sát hình 4,
đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các
câu hỏi gợi ý sau:
+ Kể tên một số cây trồng và vật nuôi
ở châu Mó.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp
chính ở châu Mó.
+ So sánh sự khác nhau về kinh tế
giữa Bắc Mó với Trung Mó và Nam Mó.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu
hỏi.
- Học sinh bổ sung.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới
thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mó
(nếu có).
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh chỉ cho nhau xem vò trí của
Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược
đồ hình 2.
- Học sinh nói với nhau về một số đặc
điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vò
trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên
thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm
công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng.
- Một số học sinh lên trình bày kết quả
làm việc trước lớp.
-7-

4’
1’
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Châu Đại Dương và châu
Nam Cực”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
- Đọc lại ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-8-
Tiết 26 : CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
(Tên Người, Tên Đòa Lý Nước Ngoài)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lý nước ngoài.
2. Kó năng: - Viết đúng chính tả bài: Lòch sử ngày Quốc tế lao động.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên đòa lý ngoài. Giấy khổ

to để học sinh làm bài tập 2.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe
viết bài “Lòch sử ngày Quốc tế Lao
động” và ôn tập củng cố quy tắc viết
hoa, tên người tên đòa lý nước ngoài (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại,
thực hành.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết
bảng, đọc cho học sinh viết các tên
riêng trong bài chính tả như: Chi-ca-gô,
Mó, NiuY-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ…
- Giáo viên nhân xét, sửa chữa yêu cầu
cả lớp tự kiểm tra và sửa bài.
- Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh :

giữa dấu gạch nối và các tiếng trong
một bộ phận của tên riêng phải viết liền
- Hát
- 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài chính
tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn
lẫn lộn, chú ý cách viết tên người, tên
đòa lý nước.
- Cảø lớp viết nháp.
- Học sinh nhận xét bài viết của 2 học
sinh trên bài.
-9-
10’
5’
1’
nhau, không viết rời.
- Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại quy
tắc, viết hoa tên người, tên đòa lý nước
ngoài.
* Giáo viên giải thích thêm: Ngày Quốc
tế Lao động là tên riêng chỉ sự vật, ta
viết hoa chữ cái đầu tiên của từ ngữ
biểu thò thuộc tính sự vật đó.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy
tắc.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Động não, luyện tập,
thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét, chỉnh lại.
- Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc
nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Công xã Pa - ri thuộc nhóm tên riêng
chỉ sự vật.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi, thi đua.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Ví dụ: Viết hoa chữ cái đầu của bộ
phận tạo thành tên riêng đó.
- Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thì giữa tiếng có gạch nối.
- Ví dụ: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-
mo. Đối với những tên riêng đọc theo
âm Hán – Việt thì viết hoa như đối với
tên người Việt, đòa danh Việt.
- Ví dụ: Mó.
- Học sinh đọc lại quy tắc.
- Học sinh viết bài.

- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp học sinh đổi vơ cho nhau để
soát lỗi còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên
người, tên đòa lý nước ngoài.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc bài tập.
- Cả lớp đọc thầm – suy nghó làm bài cá
nhân, các em dùng bút chì gạch dưới các
tên riêng tìm được và giải thích cách viết
tên riêng đó.
- Học sinh phát biểu.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Hoạt động nhóm, dãy
- Dãy cho ví dụ, dãy viết ( ngược lại).
-10-
Tiết 26 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu
học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc
về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
Việt Nam.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa
của câu chuyện.
3. Thái độ: - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết,
hiếu học của dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân
tộc.

+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Vì muôn dân.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 2
học sinh tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghóa câu
chuyện.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiêt kể chuyện hôm nay các em sẽ
tập kể những chuyện đã nghe, đã đọc
gắn với chủ điểm. Nhớ nguồn, với
truyền thống hiếu học truyền thống
đoàn kết của dân tộc.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình.
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề
bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần
chú ý trong đề tài?
- Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết

đề bài, gạch dưới những từ ngữ học sinh
nêu đúng để giúp học sinh xác đònh yêu
- Hát
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu kết quả.
- Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ.
-11-
15’
5’
1’
cầu của đề.
- Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu
chuyện các em sẽ kể.
- Lập dàn ý câu chuyện.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể
chuyện theo trình tự đã học.
- Giới thiệu tên các chuyện.
- Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
- Kể tự nhiên, sinh động.
 Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể
chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau
về ý nghóa câu chuyện.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ
học sinh.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Chọn bạn kể hay nhất.

- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu
chuyện vào vở.
- Chuẩn bò: “Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia”
- Nhận xét tiết học.
- Kể câu chuyện em đã được nghe và
được đọc về truyền thống hiếu học và
truyền thống đoàn kết của dân tộc
Việt Nam
- 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và
gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghó tên
chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã
nghe, đọc”.
- Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu
chuyện.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể
chuyện theo trình tự đã học.
- Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng
trao đổi với nhau về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
- Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho
các bạn lên kể chuyện.
- Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến
truyền thống gì của dân tộc?
- Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Hiện nay truyền thống đó được giữ gìn
và phát triển nhu thế nào?

- Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh
luận.
- Học tập được gì ở bạn.
-12-
Tiết 51 : TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện
cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể
hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghóa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của
nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện
đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cửa sông
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc
thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ

trả lời câu hỏi:
+ Cửa sông là một đòa điểm đặc biệt
như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có
gì đặc sắc?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Nghóa thầy trò.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú
giải trong bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú
giải trong bài.
- Giáo viên giúp các em hiểu nghóa
các từ này.
- Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để
học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp
đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học
sinh đọc to cho các bạn nghe.

- Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa
hiểu trong bài (nếu có).
-13-
15’
5’
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng
dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ
lẫn đo phát âm đòa phương.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài,
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng
thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải,
đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc,
trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1
và trả lời câu hỏi.
 Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
 Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho
thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
 Tình cảm cụ giáo Chu đối với người
thầy đã dạy cụ thế nào?
 Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
- Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói
lên bài học mà các môn sinh nhận
được trong ngày mừng thọ cụ giáo

Chu.
- Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm
truyền thống tôn sư trọng đạo không
những được mọi thế hệ người Việt
Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát
huy, bồi đắp và nâng cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học
luôn được xã hội tôn vinh.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kó
thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng,
ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện
đọc theo từng đoạn.
- Học sinh chú ý phát âm chính xác các
từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghó
phát biểu
Dự kiến: Các môn sinh đến nhà cụ giáo
Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng
yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người
đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành.
 Chi tiết “Từ sáng sớm … và cùng theo
sau thầy”.
 Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy

đã mang hết tất cả học trò của mình đến
tạ ơn thầy.
 Chi tiết: “Mời học trò … đến tạ ơn
thầy”.
- Học sinh suy nghó và phát biểu.
Dự kiến:
Uốn nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư …
Kính thầy yêu bạn …
Hoạt động lớp, cá nhân.
-14-
4’
1’
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy /
muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới
thăm một người / mà thầy / mang ơn rất
nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh
dạ ran.//
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi
đua đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo
luận, trao đổi nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân.”.

- Nhận xét tiết học
- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
- Học sinh các nhóm thảo luận và trình
bày.
Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền thống
tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-15-
Tiết 52 : TẬP ĐỌC
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
- Nắm được nôi dung, ý nghóa của bài văn.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn
dập, náo nức khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt
của hội thi.
3. Thái độ: - Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm
niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.

+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nghóa thầy trò.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài
và trả lời câu hỏi.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với
người thầy cũ của mình như thế nào?
- G nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để
hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- Giáo viên chú ý rèn học sinh những
từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính
xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các
đoạn của bài văn.
- Học sinh rèn đọc lại các từ ngữ còn
phát âm sai.
Dự kiến: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải
thoải.
-16-
15’
ngữ vừa nêu.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn:
giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn
biến hội thi và tình cảm mến yêu của
tác giả gửi gắm qua bài văn.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1
và nêu câu hỏi.
 Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt

nguồn từ đâu?
- Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường
được bắt đầu bằng một sự tích có ý
nghóa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
cũng thế – nó đã bắt nguồn từ các cuộc
trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ
nên có một nét đẹp truyền thống.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm
đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.
 Hãy kể lại việc lấy lửa trước khi nấu
cơm
 Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng
thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp
nhòp nhàng, ăn ý với nhau?
∗ Giáo viên bổ sung thêm: Không chỉ
các thành viên trong từng đội phối hợp
nhòp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội
cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến
cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn
bài trả lời câu hỏi:
 Tại sao lại nói việc giật giải trong
hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh
nổi với dân làng?
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- Học sinh có thể nêu thêm những từ
ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có).
Hoạt động lớp, nhóm.
- 1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi.

- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.
- Học sinh phát biểu:
- HS thi kể lại việc lấy lửa trước khi nấu
cơm – m65t công việc khó khăn, thử
thách sự khéo léo của mỗi đội .
 Những chi tiét đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
Người ngồi vút tre
Người giã thóc
Người lấy nước thổi cơm
- Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến: Vì đây là bằng chứng cho sự tài
giỏi, khéo léo.
 Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình
tài giỏi, khéo léo.
 Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài
giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là
kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo,
nhanh nhẹn, tài trí.
-17-
5’
4’
1’
∗ Giáo viên chốt: Giải thưởng của Hội
thổi cơm thi là phần thưởng cho đội

chứng tỏ được sự khéo léo tài trí sự phối
hợp nhòp nhàng, ăn ý với nhau. Giật
được giải thưởng cũng có ý nghóa là
chứng minh được điều đó. Vì thế việc
giật giải là niềm tự hào khó có gì sánh
nổi.
- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì
về tình cảm của mình đối với những nép
đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá
của dân tộc?
∗ Giáo viên chốt: Miêu tả về Hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ
thể hiện sự quan sát tinh tế của mình
mà còn bộc lộ miền trân trọng, mến yêu
đối với những nét đẹp cổ truyền trong
sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập
kó thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa /
trên ngọn cây chuối cao.//
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh
niên / của bốn đội nhanh như sóc /
thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi
mở bóng nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở
trên ngọn. //
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho học sinh thi đua diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi

nhóm để tìm nội dung ý nghóa bài.
- Giáo viên chốt (tài liệu hướng dẫn).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Tranh làng Hồ”.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến: Em mến yêu khâm phụ một
loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống
đẹp, có ý nghóa.
 Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp
trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn
văn, bài văn.
- Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn
cảm.
- Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội
dung ý nghóa của bài.
- Học sinh đại diện phát biểu.
-18-
- Nhận xét tiết học
Tiết 51 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc
truyền thống dân tộc.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng
được chúng để đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài
bằng phép thế.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc
lại BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghóa
của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử
dụng phép thế.
- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép
thế đã được sử dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ
– truyền thống.
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp
tục học mở rộng , hệ thống vốn từ vè
truyền thống dân tộc và biết đặt câu,
viết đoạn văn nói về việc bảo vệ và
phát huy bản sắc của truyền thống dân
tộc.
→ Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh

làm bài tập.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải,
thảo luận.
• Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Hát
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
-19-
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kó
đề bài để tìm đúng nghóa của từ truyền
thống.
- Giáo viên nhận xét và gải thích thêm
cho học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b)
chưa nêu được đúng nghóa của từ truyền
thống.
- Truyền thống là từ ghép Hán – Việt,
gồm 2 tiếng lập nghóa nhau, tiếng
truyền có nghóa là trao lại để lại cho
người đời sau.
- Tiếng thống có nghóa là nối tiếp nhau
không dứt.
• Bài 2
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm
trao đổi làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
+ Truyền có nghóa là trao lại cho người
khác, truyền nghề, truyền ngôi, truyềng

thống.
+ Truyền có nghóa là lan rộng: truyền
bá, truyền hình, truyền tin.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể,
truyền máu, truyền nhiễm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
• Bài 3
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng
các từ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ
truyền thống lòch sử dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng
các từ ngữ chỉ người gợi nhớ lòch sử và
truyền thống dân tộc, các vua Hùng,
cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan
Thanh Giản.
- Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên
- Học sinh trao đổi theo cặp và thực
hiện theo yêu cầu đề bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đáp án (c) là đúng.
- Cả lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm, các em
có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu
nghóa của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm
bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.

- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài
tập.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó cá nhân
dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ
người, vật gợi nhớ lòch sư và truyền
thống dân tộc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
-20-
1’
để lại, di vật.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
“truyền thống”.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập thay thế từ ngữ
để liên kết câu ”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
- Hai dãy thi đua tìm từ → đặt câu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-21-

Tiết 51 : TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm trình tự các bước chuyển câu chuyện thành màn kòch (dựa trên câu chuyện “Vì
muôn dân” đã được nghe và dựa trên những hiểu biết về một màn kòch )
2. Kó năng:
- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kòch
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn lại màn kòch đó.
3. Thái độ:
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tryền thống yêu nước, đoàn kết chống
giặc ngoại xâm.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết cho học sinh
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ””.
- Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kòch.
+ HS: - Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Tập viết đoạn đối thoại
(tiết 1)”.
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học trước , các em đã luyện
viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh

màn kòch “Xin Thái sư tha cho !” Trong tiết
học hôm nay, các em sẽ viết tiếp các lời đối
thoại để hoàn chỉnh màn kòch “Giữ nghiêm
phép nước “ một đoạn trích khác của truyện
“Thái sư Trần Thủ Độ”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1 :
Mục tiêu: Viết lời thoại cho mỗi màn kòch
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết
trình, hỏi đáp.
a. Các em quan sát tranh trên màn hình và
thực hiện yêu cầu sau:
- Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thảo
+ Hát bài “Hùng Vương”
- 1 HS đọc màn kòch “Xin Thái sư tha
cho !”
- 4 HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử
màn kòch trên
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thầm đoạn trích trong
truyện “Thái sư Trần Thủ Độ”
- Học sinh đọc lại yêu cầu.
- Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể
lại tóm tắt nội dung câu chuyện.
-22-
luận.
- 2 học sinh trình bày nội dung câu chuyện
Giáo viên nhận xét.
→ Giáo viên chuyển: Hai bạn đã giúp
chúng ta nhớ lại nội dung cốt truyện rất chi

tiết.
- Để chuyển câu chuyện này thành các
màn kòch ta cần phải nắm những gì.
- Mỗi 2 học sinh đọc gợi ý về nhân vật,
cảnh trí, thời gian, lời đối thoại; đoạn đối
thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân
b. Mời học sinh đọc yêu cầu gợi ý SGK
phần nhiệm vụ của em.
- Mời 1 học sinh nhắc lại các bước chuyển
câu chuyện thành màn kòch.
- Giáo viên : dựa vào những gợi ý ở SGK
các nhóm thảo luận điền tiếp các lời thoại
cho hoàn chỉnh một màn kòch . Dán tranh
minh hoạ cho từng màn ở bảng phụ.
c. Trình bày:

- Mỗi đoạn một nhóm trình bày → Nhóm
nào nhanh nhất đính lên bảng nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên dùng phấn gạch dưới những
điểm khác biệt rồi đưa ra nhận xét.
→ Giáo viên chốt: Ở câu chuyện này diễn
biến là một chính kòch nên mang tính chất
nhanh gấp dứt khoát. Do đó, lời thoại của
từng nhân vật phải ngắn gọn, rõ ràng, dứt
khoát, không rườm rà.
- Yêu cầu các nhóm sửa lại trên phiếu giao
việc.
∗ Giáo viên chuyển: Chúng ta vừa hoàn
chỉnh lời thoại cho cả hai màn kòch. Từ

những lời thoại các nhóm sẽ phân vai thể
hiện lại theo vai diễn của từng nhân vật.
 Hoạt động 2:
Mục tiêu: Tập đóng màn kòch vừa viết lời
thoại.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết
trình, đóng vai.
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm mà
- Học sinh kể lại tóm tắt nội dung của
một đoạn theo tranh minh hoạ.
- Học sinh đọc gợi ý/ 85.
- Từng học sinh đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh di chuyển theo ý thích của
mình tạo thành nhóm (4hs) để thảo luận
nội dụng mình chọn, viết vào bảng
nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Học sinh trình bày theo vai màn 2.
- Các nhóm nhận xét về:
 Nội dung
 Lời thoại của từng nhân vật.
 Cấu trúc câu.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh sửa trên phiếu học tập của
mình.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận phân vai → nắm
-23-

1’
kòch mà mình chọn để sắm vai cho từng
nhân vật.
- Cho học sinh chọn hoa.
- Máy tính lựa chọn ngẫu nhiên hoa theo
màu nh để học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn chónh lại nội dung bài viết vào
vở.
- Tập dựng lại một màn kòch.
- Chuẩn bò: Trả bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
tình tiết, lời thoại.
- Nhóm được chọn trình bày (2 nhóm).
- Lớp theo dõi bổ sung.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-24-
Tiết 52 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho.
2. Kó năng: - Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu sửa
trong bài viét của mình.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.
Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý … phiếu học tập của
học sinh để thống kê các lỗi trong b làm của mình.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tập chuyển câu chuyện
thành kòch.
- Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về
nhà viết lại màn kòch (2) hoặc (3).
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả
bài viết văn tả đồ vật mà các em đã
làm. Trong tiết học này các em cần
nắm được yêu cầu của bài văn và biết
sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của
mình.
Bài mới: Trả bài văn tả đồ vật.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét
chung.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn
đè bài của tiết viét bài văn tả đồ vật,
một số lỗi điển hình về chính tả, dùng
từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm
bài của học sinh.
∗ Những ưu điểm chính:
VD: Xác đònh dùng đề bài bố cục rõ
ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch
lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo.
- Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
∗ Những thiếu sót hạn chế.
VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng
củng, ý liệt kê. Thông báo số điểm cụ
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
-25-

×