Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.52 KB, 37 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
20.03
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Tranh làng Hồ
Luyện tập
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 1)
Hoàn thành thống nhất đất nước
Thứ 3
21.03
L.từ và câu
Toán
Khoa học
MRVT : Truyền thống
Quãng đường.
Cây mọc lên như thế nào?
Thứ 4
22.03
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Đất nước
Luyện tập.
n tập về tả cây cối
Châu Đại Dương và châu Nam Cực


Thứ 5
23.03
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Cửa sông
Thời gian
Kiểm tra GKII.
Thứ 6
24.03
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
Luyện tập.
Cây con có thể mọc lên từ nhữ bộ phận nào của cây
mẹ?
Tả cây cối (Kiểm tra viết)
-1-
Tuần 27
Tuần 27
Tuần 27
Tuần 27
Tiết 27 : LỊCH SỬ
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội

khoá VI (Quốc hội thống nhất).
- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà
nước.
2. Kó năng: - Trình bày sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
12’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Tiến vào Dinh Độc Lập”
+ Nêu ý nghóa lòch sử của ngày 30-4-
1975
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Hoàn thành thống nhất đất nước.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội
khoá VI.
Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung cuộc
bầu cử Quốc hội khoá VI.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu

học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm
6 câu hỏi sau:
 Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài
Gòn, Hà Nội.
 Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc
hội mà em biết?
 Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết
đònh quan trọng nhất của kì họp đầu
tiên Quốc hội khoá VI.
Mục tiêu: Học sinh nắm được những
quyết đònh quan trọng của kì họp.
- Hát
- Học sinh trả lời (2 em).
Hoạt động nhóm 4, nhóm đôi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 6, gạch
dưới nội dung chính bằng bút chì.
- Một vài nhóm bốc thăm tường thuật
lại cuộc bầu cử ở Hà Nội hoặc Sài Gòn.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
-2-
6’
2’
1’
Phương pháp: Thuật lại, bút đàm.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
 Hãy nêu những quyết đònh quan
trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc
hội khoá VI ?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.

 Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa của
2 sự kiện lòch sử.
Mục tiêu: Nắm ý nghóa lòch sử của 2 sự
kiện.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì
họp Quốc hội đầu tiên của Quốc hội
thống nhất có ý nghóa lòch sử như thế
nào?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
Ý nghóa lòch sử: Từ đây nước ta có bộ
máy Nhà nước chung thống nhất, tạo
điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ
nghóa xã hội.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Nêu ý nghóa lòch sử?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài. Chuẩn bò: “Xây dựng nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc SGK → thảo luận nhóm
đôi gạch dưới các quyết đònh về tên
nước, quy đònh Quốc kì, Quốc ca, chọn
Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia
Đònh, bầu cử Chủ tòch nước, Chủ tòch
Quốc hội, Chính phủ.
→ Một số nhóm trình bày → nhóm`
khác bổ sung.
Hoạt động lớp

- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


* * *
RÚT KINH NGHIỆM


-3-
Tiết 27 : ĐỊA LÍ
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vò trí đòa lí, tự nhiên, dân
cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
2. Kó năng: - Xác đònh được trên bản đồø vò trí, giới hạn của châu Đại Dương và
châu Nam Cực.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của 2 châu lục.
3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả đòa
cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và
châu Nam Cực.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

3’
1’
39’
9’
9’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Mó” (tt).
- Nhận xét, đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới:
“Châu Đại Dương và châu Nam
Cực.”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Vò trí đòa lí, giới hạn
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực
hành.
- Giáo viên giới thiệu vò trí, giới hạn
châu Đại Dương trên quả đòa cầu. Chú
ý vò trí có đường chí tuyến đi qua lục
đòa Ô-xtrây-li-a, vò trí của các đảo và
quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các
vó độ thấp.
 Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên
Phương pháp: Quan sát, phân tích
bảng.
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ
trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm

những phần đất nào?
- Làm các câu hỏi của mục a trong
SGK.
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ
treo tường về vò trí, giới hạn của châu
Đại Dương.
Hoạt động cá nhân.
-4-
9’
9’
3’
1’
 Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động
kinh tế
Phương pháp: Hỏi đáp.
 Hoạt động 4: Châu Nam Cực
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng lược đồ.
 Hoạt động 5: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Các Đại Dương trên thế
giới”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK,
hoàn thành bảng sau:
Khí hậu Thực, động
vật
Lục đòa Ô-
xtrây-li-a

Các đảo và
quần đảo
- Hs trình bày kết quả và chuẩn xác
kiến thức, gồm gắn các bức tranh (nếu
có) vào vò trí của chúng trên bản đồ.
Hoạt động lớp.
- Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu
hỏi:
- Về số dân, châu Đại Dương có gì khác
các châu lục đã học?
- Dân cư ở lục đòa Ô-xtrây-li-a và các
đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-
xtrây-li-a.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh
ảnh để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có
gì khác các châu lục khác?
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ
về vò trí, giới hạn của châu Nam Cực.
Hoạt động lớp.
- Đọc lại ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM



-5-
Tiết 27 : ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc
sống con người.
2. Kó năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát
triển môi trường bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông,
biển…)
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Em tìm hiểu về Liên Hợp
Quốc” (Tiết 2)
3. Giới thiệu bài mới:
“Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang
44/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát,
đàm thoại.
- Giáo viên chia nhóm học sinh .
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm

học sinh quan sát và thảo luận theo các
câu hỏi:
- Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say
sưa ngắm nhìn cảnh vật?
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích
lợi gì cho con người?
- Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
như thế nào?
- GV kết luận
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/
SGK.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học
sinh.
- Giáo viên gọi một số học sinh lên
trình bày.
- Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên
- Hát .
Hoạt động nhóm 4, lớp.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc phần Ghi nhớ
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh đại diện trình bày.
-6-
1’
thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và
vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên

được sử dụng hợp lí là điều kiện bào
đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp,
không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả
thế hệ mai sau được sống trong môi
trường trong lành, an toàn như Quyền
trẻ em đã quy đònh.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập
3 / SGK.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình,
đàm thoại.
- Kết luận: việc làm b , c là đúng.
a , d là sai
Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con
người cần sử dụng tiết kiệm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu về một tài nguyên thiên
nhiên của Việt Nam hoặc của đòa
phương.
- Chuẩn bò: “Tiết 2”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên
cạnh.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG




* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-7-
Tiết 53 : TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ ngữ,câu, đoạn,
bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể
hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ só dân gian.
3. Thái độ: - Yêu mến quê hương, nghệ só dân gian làng Hồ đã tạo những bức
tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh.

- Hội thi thổi cơm Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu?
- Hội thi được tổ chức như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Tranh làng Hồ.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu …vui tươi.
- Đoạn 2: Yêu mến …mái mẹ.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
- Tranh làng Hồ là loại tranh như thế
nào?
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc
thầm.
- 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.

- Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
- Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh phát âm từ ngữ khó.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc từng đoạn
- Học sinh nêu câu trả lời.
-8-
5’
4’
1’
- Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài
từ cuộc sống làng quê VN.
- Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng
Hồ có gì đặc biệt?
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả
lời câu hỏi:
- Gạch dưới những từ ngữ thể hiện
lòng biết ơn và khâm phục của tác giả
đối với nghệ só vẽ tranh làng Hồ?
- Vì sao tác giả khâm phục nghệ só
dân gian làng Hồ?
- Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương,
nghệ só dân gian làng Hồ đã tạo những
bức tranh có nội dung sinh động, kỹ
thuật tinh tế.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thi đua, giảng giải.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Thi đua 2 dãy.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.

 Hoạt động 4: Củng cố.
- Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.
- Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng
nghề truyền thống.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Đất nước”.
- Nhận xét tiết học
Dự kiến: Là loại tranh dân gian do người
làng Đông Hồ …vẽ.
- Tranh lợn, gà, chuột, ếch …
- Màu hoa chanh nền đen lónh một thứ
màu đen rất VN …hội hoạ VN.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời
câu hỏi.
Dự kiến: Từ những ngày còn ít tuổi đã
thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi
biết ơn đối với những người nghệ só tạo
hình của nhân dân.
- Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi
với cuộc sống con người, kó thuật vẽ
tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
- Các nhóm tìm nội dung bài.
- Học sinh nêu tên làng nghề: bánh
tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng,
nhiếp ảnh Lai Xá.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM


-9-
Tiết 54 : TẬP ĐỌC
ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng trầm lắng, cảm thấy tự hào.
3. Thái độ: - Bài thơ thể hiện niềm tự hào, tình yêu tha thiết của tác giả đối với
đất nước với truyên thống dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh ảnh về đất nước. Bảng phụ ghi câu thơ.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tranh làng Hồ.
- Kó thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh.

- Vì sao tác giả khâm phục và biết ơn
những nghệ só dân gian làng Hồ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Đất nước.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau
từng khổ thơ.
- Nhắc học sinh chú y:ù
- Ngắt giọng đúng nhòp thơ.
- Phát âm đúng từ ngữ.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
- giải trong SGK.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi,
tìm hiểu nội dung bài thơ.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc.

- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh nêu từ ngữ chưa hiểu.
- 1 – 2 học sinh đọc cả bài thơ.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc.
-10-
5’
4’
1’
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ thơ 1 – 2
và trả lời câu hỏi:
- Hai khổ thơ đầu tả cảnh mùa thu ở
đâu?
- Đó là cảnh mùa thu nào?
- Học sinh đọc tiếp khổ thơ 2 – 3. Trả
lời:
- Cảnh đất nước trong mùa thu được tả
đẹp và vui như thế nào?
- Học sinh đọc tiếp khổ thơ 4 – 5. Hỏi:
- Lòng tự hào về đất nước thể hiện qua
từ ngữ nào?
- Giáo viên chốt: Từ ngữ thể hiện niềm
tự hào hạnh phúc về đất nước tự do.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật
đọc, nhấn giọng, ngắt nhòp.
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.

- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm nội
dung, ý nghóa bài thơ.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Kể thêm tên cảnh đẹp đất nước mà
em biết.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học
- Trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh gạch chân các từ ngữ rồi nêu
thí dụ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh luyện đọc từng khổ
thơ, cả bài thơ.
- Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn
cảm.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh các nhóm thảo luận rồi trình
bày.
- Nhóm bạn nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


* * *
RÚT KINH NGHIỆM




-11-
Tiết 27 : CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhớ – Viết đúng 4 khổ thơ cuối của bài thơ Cửa sông.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập, thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc,
trình bày đúng các khổ thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa(tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nhớ viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính
tả.

- Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối
của bài viết chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
• Bài 2a:
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và
thực hiện theo yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích
thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta
đang sống không thuộc nhóm tên riêng
nước ngoài.
• Bài 2 b :
- Giáo viên phát giấy khổ to cho các
nhóm thi đua làm bài nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
- Lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc lãi bài thơ.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ
cuối.
- Học sinh tự nhớ viết bài chính tả.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh sửa bài.

- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh các nhóm thi đua tìm và viết
đúng, viết nhanh tên người theo yêu cầu
-12-
5’
1’
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên ghi sẵn các tên người, tên
đòa lí.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại các bài đã học.
- Chuẩn bò: “Ôn tập kiểm tra”.
- Nhận xét tiết học.
đề bài.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đưa bảng Đ, S đối với những
tên cho sẵn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-13-

Tiết 53 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: những biện pháp tu từ được
sử dụng trong bài văn.
2. Kó năng: - Củng cố khắc sâu kiến thức, kỹ năng làm bài văn tả cây cối.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê
sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to để học sinh các nhóm làm bài tập 1.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
28’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tựa bài.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm
tra vở của học sinh cả lớp phần chuẩn
bò.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về văn tả
cây cối.
Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập để
củng cố và khắc sâu kiến thức về văn tả
cây cối và làm bài viết một bài văn tả
cây cối hoàn chỉnh.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện tập.
Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh thực hiện đề bài.
- Giáo viên dán giấy đã viết sẵn kiến
thức lên bảng, yêu cầu học sinh đọc lại.
- Hát
- 1 học sinh tiếp nối đọc nội dung BT 1
+ Trình tự tả cây cối :
* tả từng bộ phận của cây hoặc từng
thời kì phát triển của cây ( có thể từ bao
quát rồi tả chi tiết)
+ Các giác quan được sử dụng khi quan
sát : thò giác, thính giác, khứu giác, vò
giác, xúc giác
+ Biện pháp tu từ được sử dụng : So sánh
, nhân hoá …
+ Ba phần :
- Mở bài: giới thiệu cây trám đen.
- Thân bài: - Tả bao quát.
-14-
5’
1’
• Bài 2:
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý học
sinh chỉ chọn tả một bộ phận của cây.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm những
đoạn văn viết tốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nhận xét.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh về nhà hoàn chỉnh đoạn văn
viết lại vào vở.
- Chuẩn bò : Tả cây cối (Kiểm tra viết)
- Nhận xét tiết học.

- Tả các bộ phận.
- Lợi ích.
- Kết bài: Tình cảm của tác giả.
- Cả lớp đọc thầm bài “Cây chuối mẹ”
và trả lời vắn tắt trên phiếu
- HS trình bày bài miệng
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu
đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu
hỏi.
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn đã viết.
- Tổng hợp – Học sinh đọc đoạn văn,
phân tích hay → phân tích cái hay, cái
đẹp.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-15-

Tiết 54 : TẬP LÀM VĂN
TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết
được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý.
2. Kó năng: - Rèn kó năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản,
với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng
tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
3’
30’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối.
- Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học
sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả
cây cối.
Tiết học hôm nay các em sẽ viết một
bài văn tả cây cối.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài.
Phương pháp: Thuyết trình.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên tạo điều kiện yên tónh cho
học sinh làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bò bài
tiếp theo.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Nhiều học sinh nói đề văn em chọn.
- 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn
ý bài viết.
- 2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.
- Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập
làm bài viết.
-16-
Tiết 27 :
KỂ CHUYỆN
CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể một câu chuyện chân thực, có ý nghóa nói lên truyền thống tôn
sư trọng đạo của người Việt Nam mà học sinh được chứng kiến

hoặc tham gia với lời kể rõ ràng, tự nhiên.
2. Kó năng: - Hiểu được ý nghóa của câu chuyện.
3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của
dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
+ HS : SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể câu chuyện đả nghe, đã
đọc.
3. Giới thiệu bài mới: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Hướng dẫn yêu cầu đề.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích
đề.
- Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp
em xác đònh yêu cầu đề?
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ

quan trọng.
- Giáo viên giúp học sinh tìm được câu
chuyện của mình bằng cách đọc các gợi
ý.
- Kỷ niệm về thầy cô.
- Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4.
- Hát
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết
quả.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc
thầm.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi nêu thêm những việc
làm khác.
- 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu
chuyện em chọn kể.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân, các em
-17-
15’
5’
1’
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài
“Cô giáo lớp Một”
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm

kể chuyện.
- Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể hay.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể
chuyện và viết vào vở
- Chuẩn bò: n tập
- Nhận xét tiết học.
viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ
kể.
- 2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp
dàn ý của mình.
- Học sinh cả lớp đọc thầm.
- Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập.
Kể câu chuyện của mình trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét cách kể chuyện của bạn.
→ Ưu điểm cần phát huy.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM




-18-
Tiết 53 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm
“Nhớ nguồn” và những nét tính cách truyền thống của dân tộc.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ thuộc chủ đề bằng cách đặt câu.
3. Thái độ: - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghóa của từ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.
+ HS: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập thay thế từ ngữ để
liên kết câu
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 2
– 3 học sinh làm bài tập 3.
3. Giới thiệu bài mới:
“Mở rộng vốn từ: Truyền thống.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, bút đàm, thảo

luận.
• Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 2
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng
cho các nhóm làm báo.
- Giáo viên nhận xét.
- Hát
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
Hoạt động lớp, nhóm.
Bài 1
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh các nhóm thi đua làm trên
phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống
đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục
ngữ.
- Học sinh làm vào vở – chọn một câu
tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn
thống đã nêu.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài
làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ:
Uống nước nhớ nguồn.
-19-

1’
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Học sinh tìm ca dao, tục ngữ về chủ
đề truyền thống.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Liên kết các câu trong bài
bằng từ ngữ nối”.
- Nhận xét tiết học
- 2 dãy thi đua.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-20-
Tiết 54 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT
CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối, tác dụng nối trong
đoạn văn
2. Kó năng: - Biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu trong văn bản.

II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm
tra vở của 2 học sinh:
3. Giới thiệu bài mới: “Liên kết các
câu trong bài bằng từ ngữ nối.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
• Bài 1
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
bài 1.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn
đoạn văn.
- Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
- Giáo viên nhận xét chốt :
+ Cụm từ “vì vậy” ở ví dụ trên giúp
chúng ta biết được biện pháp dùng từ
ngữ nối để liên kết câu
• Bài 2
- Giáo viên gợi ý.

+ Tìm thêm những từ ngữ có tác dụng
nối giống như cụm từ “vì vậy” ở đoạn
trích trên
- Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ
có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các
câu như trên được gọi là phép nối.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh cả lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, , suy nghó trả lời : tuy
nhiên , mặc dù , nhưng , thậm chí , cuối
cùng , ngoài ra , mặt khác , …
-21-
6’
12’
4’
1’
 Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi
nhớ trong SGK.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện
tập, thực hành.
• Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề
bài.
- Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ

tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm
phép nối trong 2 đoạn của bài văn.
• Bài 2
- Yêu cầu học sinh chọn trong những từ
ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô
trống.
- Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô
nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3
học sinh làm bài.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm BT2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới
những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác
dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ
nội dung giữa các câu, đoạn.
- HS đọc lại mẫu chuyện vui
- Học sinh làm bài cá nhân
- HS gạch chân từ nối dùng sai và sửa lại
cho đúng
+ Vậy ( vậy thì , nếu vậy thì , thế thì ,
nếu thế thì ) bố hãy tắt đèn đi và kí vào
sổ liên lạc cho con
Hoạt động lớp

- Nêu lại ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


* * *
RÚT KINH NGHIỆM


-22-
Tiết 53 : KHOA HỌC
CÂY MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây
của hạt.
2. Kó năng: - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HSø: - Chuẩn bò theo cá nhân.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
29’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có

hoa.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cây mọc lên từ hạt”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu
cấu tạo của hạt.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ
và hướng dẫn.
→ Giáo viên kết luận.
- Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh
dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân
mầm, lá mầm và chồi mầm.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
- Giáo viên tuyên dương nhóm có
100% các bạn gieo hạt thành công.
→ Giáo viên kết luận:
- Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trường điều khiển thực hành.
- Tìm hiểu cấu tạo của 1 hạt.
- Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc.
- Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở

vò trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng
của hạt.
- Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần?
- Tìm hiểu cấu tạo của phôi.
- Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm.
- Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và
chồi mầm.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới
thiệu với cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
-23-
7’
2’
1’
ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá
nóng, không quá lạnh)
 Hoạt động 3: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát.
- Giáo viên gọi một số học sinh trình
bày trước lớp.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Cây con có thể mọc lên
từ một số bộ phận của cây mẹ”.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.

- Hai học sinh ngồi cạnh quan sát hình 7
trang 109 / SGK.
- Mô tả quá trình phát triển của cây
mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả
cho hạt mới.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-24-
Tiết 131 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cách tính vận tốc.
2. Kó năng: - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vò đo khác nhau.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Bài tập.
• Bài 1:
- Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc
(km/ giờ hoặc m/ phút)
- Giáo viên chốt.
- v = m/ phút = v
- m/ giây × 60
- v = km/ giờ =
- v m/ phút × 60
- Lấy số đo là m đổi thành km.
• Bài 2:
- Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
- Nêu cách tính vận tốc?
• Giáo viên lưu ý đơn vò:
- s = km hay s = m
- t đi = giờ t đi = phút
- v = km/ giờ v = m/ phút
hoặc s = m
t = giây
v = m/ giây
- Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
• Bài 3:
- Hát

- Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
- Nêu công thức tìm v.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Đại diện trình bày.
- m/ giây : m/ phút
- km/ giờ
- Học sinh đọc đề.
- Nêu những số đo thời gian đi.
- Nêu cách thực hiện các số đo thời gian
đi.
- Nêu cách tìm vận tốc.
- Học sinh sửa bài.
- Tóm tắt.
-25-

×