Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.92 KB, 37 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
27.03
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
n tập kiểm tra giữa kì II (Tiết 1)
Thời gian.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình
Thứ 3
28.03
L.từ và câu
Toán
Khoa học
n tập kiểm tra giữa kì II (Tiết 2)
Luyện tập.
Sư sinh sản của động vật.
Thứ 4
29.03
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí

Luyện tập chung.
Các đại dương trên thế giới
Thứ 5


30.03
Chính tả
Toán
Kể chuyện

Luyện tập chung.
Lớp trưởng lớp tôi.
Thứ 6
31.03
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn

Luyện tập chung.
Sự sinh sản của côn trùng.
-1-
Tuần 28
Tuần 28
Tuần 28
Tuần 28
Tiết 55 : TẬP ĐỌC
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9
tuần đầu .
- Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân
vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.
2. Kó năng: -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở
kòch “ Người công dân số 1”.

3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Đất nước”
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài
thơ.
- Hai khổ thơ đầu mô tả cảnh mùa thu
ở đâu?
- Lòng tự hào về đất nước về truyền
thống bất khuất được thể hiện qua từ
ngữ, hình ảnh nào qua 2 khổ thơ cuối?
3. Giới thiệu bài mới:
- Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập
các bài tập đọc là truyện kể mà em đã
đọc trong 9 tuần đầu của học kỳ II.
- Ôn Tập Kiểm Tra Giữa Học Kỳ (tiết
1)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Liệt kê các bài tập
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.

- Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt
kê các bài tập đọc là truyện kể.
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
trao đổi viết nhanh tên bài vào bảng
liệt kê.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc
thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài
vào bảng liệt kê.
- Học sinh phát biểu ý kiến
Chủ điểm Tên bài
- Người công dân - Người công dân
-2-
1’
- Giáo viên nhận xét chốt lại
 Hoạt động 2: Kiểm tra ( 1/5 số HS)
Phương pháp: Kiểm tra
- Giáo viên yêu cầu học sinh bốc
thăm chọn bài
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa
đọc và cho điểm .
- GV nhận xét
 Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp: Thực hành , giảng giải.
Giáo viên dán bảng tổng kết
- GV gợi ý :

+ Câu đơn : 1 VD
+ Câu ghép : Câu ghép không dùng từ
nối : 1 VD / Câu ghép dùng từ nối :
Câu ghép dùng QHT( 1 VD) - Câu
ghép dùng cặp từ hô ứng ( 1 VD)
5. Tổng kết – dặn dò :
- Chuẩn bò: Tiết 4
- Nhận xét tiết học
số Một , Thái sư
Trần Thủ Độ,
Nhà tài trợ đặc
biệt của cách
mạng , Trí dũng
song toà , Tiếng
rao đêm
- Vì cuộc sống
thanh bình
- Nhớ nguồn
- Lập làng giữ
biển , Cao Bằng,
Phân xử tài tình,
Hộp thư mật, Chú
đi tuần , Luật tục
xưa của người Ê-
đê
- Nghóa thầy trò,
Phong cảnh đền
Hùng , Cửa sông,
Hội thi thổi cơm ở
Đồng Vân , Tranh

làng Hồ, Đất nước
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh xem lại bài khoảng 1- 2
phút
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
- Cả lớp theo dõi
Hoạt động lớp, cá nhân .
- HS đọc lại đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân và phát biểâu
ý kiến.
- Học sinh nhận xét bổ sung
VD: (Tài liệu hướng dẩn)
-3-
Tiết 55 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
2. Kó năng: - Tìm đúng các VD minh hoạ cho các nội dung trong bảng tổng kết
về kiểu cấu tạo (câu đơn – câu ghép).
- Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu
ghép.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT1.
- Giấy khổ to phô tô BT2.
- + HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
37’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kiểm tra ( 1/5 số HS)
Phương pháp: Kiểm tra
- Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm
chọn bài
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa
đọc và cho điểm .
- GV nhận xét
 Hoạt động 2: Viết tiếp vế câu để
tạo câu ghép.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho
4 – 5 học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học
sinh.
- Hát
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh xem lại bài khoảng 1- 2
phút
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
- Cả lớp theo dõi
Hoạt động cá nhân
- Học sinh làm bài cá nhân – nhìn bảng

tổng kết, tìm VD viết vào nháp học sinh
làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp
và trình bày.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu câu
văn của mình
• Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm
khuất bên trong nhưng chúng điều khiển
kim đồng hồ chạy .
• Nếu mỗi …… thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng
• “ Mỗi người …. và mọi người vì mỗi
người”
-4-
5’
1’
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập: Tiết 3”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động lớp.
- Thi đặt câu ghép theo yêu cầu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM




-5-
Tiết 56 : TẬP ĐỌC
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc hiểu nội dung ý nghóa của bài văn “Tình quê hương”.
2. Kó năng: - Tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại , được thay thế có tác
dụng liên kết câu trong bài văn .
3. Thái độ: - Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc
sống.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu 1 nhóm học sinh (3 học sinh)
đóng vai.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiểm tra
giữa học kỳ II.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kiểm tra ( 1/5 số HS)
Phương pháp: Kiểm tra
- Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm
chọn bài
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa

đọc và cho điểm .
 Hoạt động 2 : Luyện tập
Phương pháp : Luyện tập , thực hành
- GV đọc mẫu bài văn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp BT 2 và chú
giải
- GV nêu câu hỏi :
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể
hiện tình cảm của tác giả với quê hương
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê
hương ?
+ Tìm các câu ghép trong bài văn
- GV dán lên bảng 5 câu ghép và cùng
HS phân tích
- Chú ý : Câu 3 là một câu ghép có 2
- Hát
- Học sinh đóng vai.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh xem lại bài khoảng 1- 2
phút
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
- Cả lớp theo dõi
Hoạt động nhóm 4
- 1 HS đọc bài “Tình quê hương” và chú
giải từ ngữ khó : con da, chợ phiên, bánh
rợm, lẩy Kiều
- đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt
- Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả

với quê hương
- HS trả lời
-6-
1’
vế, bản thân vế thứ 2 có cấu tạo như
một câu ghép
Câu 4 là câu ghép có 3 vế câu
Câu 5 là câu ghép có 4 vế câu
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay
thế có tác dụng liên kết câu trong bài
văn
* Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác
dụng liên kết câu
- GV nhận xét
* Tìm các từ ngữ được thay thế có tác
dụng liên kết câu
- GV nhận xét
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
đọc diễn cảm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà nhẩm lại bài
tập 2.
- Chuẩn bò: “Một vụ đắm tàu”.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc lại câu hỏi 4 và nhắc lại kiến
thức về 2 kiểu liên kết câu (lặp từ ngữ ,
thay thế từ ngữ)
- HS đọc thầm bài văn , tìm các từ ngữ
được lặp lại : tôi , mảnh đất

- HS phát biểu
- HS gạch dưới các từ ngữ được thay thế
có tác dụng liên kết câu
. Đoạn 1 : mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay
cho từ làng quê tôi (câu 1)
. Đoạn 2 : mảnh đất quê hương (câu 3)
thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2)
mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh
đất quê hương ( câu 3)
- HS phát biểu
- Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-7-
Tiết 55 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu
HKII . Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả; nêu
chi tiết hoặc câu văn yêu thích ; giải thích được lí do yêu thích chi
tiết đó hoặc câu văn đó
2. Kó năng: - Rèn kó năng đọc diễn cảm, diễn đạt, lập dàn ý.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn hoá và say mê sáng tạo.

II. Chuẩn bò:
+ GV: - Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD)
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập kiểm tra
giữa học kỳ II (tiết 4).
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục ôn
lại các bài tập đọc là bài thơ, là bài văn
miêu tả đã đọc trong 9 tuần qua.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể tên các bài đọc là
văn miêu tả từ tuần 19 – 27
 Hoạt động 2: Kiểm tra ( 1/5 số HS)
Phương pháp: Kiểm tra
- Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm
chọn bài
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa
đọc và cho điểm .
- GV nhận xét
 Hoạt động 3 : Nêu dàn ý của một bài
tập đọc
- Giáo viên gọi học sinh nói lại các yêu cầu

cần làm theo thứ tự.
+ Hát
- HS nêu : Phong cảnh đền Hùng , Hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh xem lại bài khoảng 1- 2
phút
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc nối tiếp cho biết chọn viết dàn
ý cho bài văn miêu tả nào ( 3 bài đã nêu
ở trên )
- HS viết dàn ý của bài văn vào vở
- 1 học sinh nêu trình tự các việc cần
làm.
-8-
1’
- Giáo viên phát giấy bút cho 4 – 5 học
sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh
làm bài tốt nhất.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại
hoàn chónh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã
nêu.
- Chuẩn bò: Kiểm tra
- Nhận xét tiết học.
- Ví dụ: Kể tên → tóm tắt nội dung
chính → lập dàn ý → nêu 1 chi tiết hoặc
1 câu văn em thích → giải thích vì sao

em thích chi tiết hoặc câu văn đó.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên
bảng lớp và trình bày kết quả.
- Nhiều học sinh nói chi tiết hoặc câu
văn em thích.
- Học sinh sửa bài vào vở.
(Lời giải: tài liệu HD).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-9-
Tiết 56 : TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II ( Tiết 8 )

Tiết 28 : KỂ CHUYỆN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC)
-10-
Tiết 28 : CHÍNH TẢ
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nghe – viết đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”.
2. Kó năng: - Viết được một đaọn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) tả ngoại hình 1 cụ già
em yêu thích, trình bày đúng đoạn văn “Bà cụ bán hàng nước chè”.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK.
+ HS: Giấy kiểm tra, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe, viết.
Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả một
lượt, đọc thong thả, phát âm rõ ràng
chính xác.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận trong câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả.
 Hoạt động 2: Viết đoạn văn.
Phương pháp: Đàm thoại, động não,
luyện tập.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh.

• Đoạn văn các em vừa viết tả đặc
điểm gì của Bà cụ?
• Đó là đặc điểm nào?
• Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng
cách nào?
- Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả
ngoại hình trong bài văn miêu tả ta cần
tả 2 – 3 đặc điểm ngoại hình của nhân
vật.
- Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của
- Hát
- 1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa
đã học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc thầm, theo dõi chu ý
những từ ngữ hay viết sai.
- Ví dụ: tuổi già, trồng chéo.
- Học sinh nghe, viết.
- Học sinh soát lại bài.
- Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để
soát lỗi.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình.
• Tả tuổi của Bà.
• Bằng cách so sánh với cây bàng gìa ,
tả mái tóc bạc trắng.
-11-
5’

1’
cụ già em biết, em nên chọn tả 2 – 3
đặc điểm tiêu biểu.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Đất nước”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn
của mình.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả
người.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-12-
Tiết 56 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (TIẾT 6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( như tiết 1)
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu .

2. Kó năng: - Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các
câu trong những ví dụ đã cho.
3. Thái độ: - Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn.
II. Chuẩn bò:
+ GV:- Bảng phụ viết sẵn 3 đoạn văn ở BT 2
- Giấy khổ to viết về 3 kiểu liên kết câu ( lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng
từ ngữ nối )
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
10’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập tiết 2.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi
học sinh cho ví dụ về câu ghép có dùng
cặp quan hệ từ.
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập
củng cố kiến thức về các biện pháp liên
kết câu và dùng các từ thích hợp điền
vào chỗ trống để liên kết các câu trong
những ví dụ đã cho.
→ Ghi bảng: Tiết 6.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Kiểm tra (số HS còn
lại )
Phương pháp: Kiểm tra
- Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm
chọn bài
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa
đọc và cho điểm .
- GV nhận xét
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm các biện pháp liên kết câu.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Hát
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh xem lại bài khoảng 1- 2
phút
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài
- Cả lớp theo dõi
Hoạt động nhóm 4
- 1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu
-13-
5’
1’
bài.
- Giáo viên kiểm tra kiến thức lại.
- Nêu những biện pháp liên kết câu mà
các em đã học?
- Em hãy nêu đặc điểm của từng biện
pháp liên kết câu?
- Giáo viên mở bảng phụ đã ghi sẵn

nội dung cần điền , yêu cầu học sinh
đọc lại.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ
trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện
pháp liên kết câu.
- Giáo viên giao việc cho từng nhóm
tìm biện pháp liên kết câu và làm trên
phiếu.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng
+ nhưng là từ nối câu 3 với câu 2
+ chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở
câu 1
+ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở
câu 2
+ chò ở câu 5 thay thế cho Sứ ở câu 6
+ chò ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu các phép liên kết đã học?
- Thi đua viết 1 đoạn văn ngắn có
dùng phép liên kết câu?
→ Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Kiểm tra GKII”.
- Nhận xét tiết học.
bài, cả lớp đọc thầm.
- Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế,
phép lược, phép nối.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu

những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng
trước.
- 1 học sinh nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh điền từ thích hợp trên phiếu
theo nhóm.
- Các em trao đổi, thảo luận và gạch
dưới các biện pháp liên kết câu và nói rõ
là biện pháp liên kết câu theo cách nào ?
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp
và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua viết → chọn bài hay
nhất.
RÚT KINH NGHIỆM


-14-
Tiết 28 : ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc
sống con người.
2. Kó năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát
triển môi trường bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
- GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở đòa phương, nước ta.
- HS: SGK Đạo đức 5

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới:
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết
2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu về tài
nguyên thiên nhiên ( BT 2)
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
- Nhận xét, bổ sung và có thể giới
thiệu thêm một số tài nguyên thiên
nhiên chính của Việt Nam như:
- Mỏ than Quảng Ninh.
- Dầu khí Vũng Tàu.
- Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo
bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh thảo luận bài tập 4.

- Kết luận :
. a , đ , e là các việc làm bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên
. b , c , d không phải là các việc bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên
- Kết luận: Con người cần biết cách sử
dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên để
- Hát .
- 1 học sinh nêu ghi nhớ.
- 1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh
ảnh minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
-15-
10’
1’
phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn
hại đến thiên nhiên
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo
bài tập 5 / SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết trình.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm học sinh lập dự án bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn,

nước, các giống thú quý hiếm …
- Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên phù hợp với khả
năng của mình.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bò: Ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
- Các nhóm khác bổ sung
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-16-
Tiết 28 : LỊCH SỬ
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Việc xây dựng nhà máy thủy điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu

cầu của CM lúc đó , là kết quả sáng tạo , quên mình của 2 nước
Việt - Xô
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nỗi bật
của công cuộc xây dựng CNXH trong 20 năm sau khi đất nước
thống nhất.
2. Kó năng: - Thuật lại việc xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
3. Thái độ: - Giáo dục sự yêu lao động, tếit kiệm điện trong cuộc sống hàng
ngày.
II. Chuẩn bò:
+ GV: nh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác đònh vò trí nhà máy)
+ HS: Nội dung bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất
nước.
- Nêu những quyết đònh quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá
VI?
- Ý nghóa của cuộc bầu cử và kỳ họp
quốc hội khoá VI?
→ Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy

thuỷ điện Hoà Bình.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được
sây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong
thời gian bao lâu.
- Giáo viên giải thích sở dó phải dùng từ
“chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có
những hoạt động đầu tiên, ngày càng
tăng tiến, chuẩn bò cho việc xây dựng
nhà máy. Đó là hàng loạt công trình
chuẩn bò: kho tàng, bến bãi, đường xá,
các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở
- Hát
- 2 học sinh
Hoạt động nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
(đọc sách giáo khoa → gạch dưới các ý
chính)
- Dự kiến:
- nhà máy được chính thức khởi công
xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà,
tại thò xã Hoà bình.
- sau 15 năm thì hoàn thành( từ 1979
→1994)
-17-
9’
9’
3’

1’
sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây
dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà
ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho
3500 công nhân xây dựng và gia đình
họ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên
bản đồ vò trí xây dựng nhà máy.
→ Giáo viên nhận xét + chốt+ ghi bảng.
“ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được
xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày
4/4/1994.”
 Hoạt động 2: Quá trình làm việc
trên công trường.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Trên công trường xây dựng nhà máy
thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt
Nam và chuyên gia liên sô đã làm việc
như thế nào?
 Hoạt động 3: Tác dụng của nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình.
Phương pháp: Hỏi đáp, bút đàm.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả
lời câu hỏi.
- Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ

điện hoà bình?
→ Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà
bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm
qua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh chỉ bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi
- Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm đoi,
gạch dưới các ý chính.
Dự kiến
- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng
ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong
những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua” cao độ 81 hay
là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình
của những người xây dựng…….
- Học sinh làm việc cá nhân, gạch dưới
các ý cần trả lời.
→1 số học sonh nêu
- Học sinh nêu
-18-
ÑIEÀU CHÆNH – BOÅ SUNG



* * *
RUÙT KINH NGHIEÄM




-19-
Tiết 28 : ĐỊA LÍ
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được tên 4 đại dương trên thế giới.
2. Kó năng: - Chỉ và mô tả được vò trí từng đại dương trên quả đòa cầu hoặc trên
bản đồ thế giới.
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc
điểm nổi bật của các đại dương.
3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Các hình của bài trong SGK.
- Bản đồ thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
39’
18’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam
Cực.
- Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Các Đại dương trên thế giới”.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mầy
đại dương? Chúng ở đâu?
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi,
thực hành, trực quan.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
+ Hát
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Làm việc theo cặp
- Học sinh quan sát hình 1, hình 2, hình
3 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau
vào giấy.
- 1 số học sinh lên bảng trình bày kết
-20-
Số thứ
tự
Đại dương Giáp với châu lục Giáp với đại dương
1 Thái Bình Dương . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
2 Ấn Độ Dương . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
3 Đại Tây Dương . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
4 Bắc Băng Dương . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
18’
3’
1’
hoàn thiện phần trình bày.
 Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc
điểm gì?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực
hành.
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh
chỉ trên quả đòa cầu hoặc bản đồ thế giới
vò trí và mô tả từng đại dương theo thứ
tự: vò trí đòa lí, diện tích, độâ sâu.
∗ Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4
đại dương, trong đó Thái Bình Dương là
đại dương có diện tích lớn nhất và cũng
chính là đại dương có độ sâu trung bình
lớn nhất.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập cuối năm”.
- Nhận xét tiết học.
qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vò trí
các đại dương trên quả đòa cầu hoặc bản
đồ thế giới.

- Làm việc theo nhóm.
- Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số
liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn
đến nhỏ về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương
nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình
nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao
nước biển ở đó lại lạnh như vậy?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc nhóm trước lớp.
- Học sinh khác bổ sung.
Hoạt động lớp.
- Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG


* * *
RÚT KINH NGHIỆM

-21-

-22-
Tiết 55 : KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ
quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.

2. Kó năng: - Có kó năng nhận biết sự sing sản của một số loài động vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 112 , 113.
- HSø: - Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ
con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Cây con có thể mọc lên từ
một số bộ phận của cây mẹ.”
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sinh sản của động vật”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Đa số động vật được chia làm mấy
giống?
- Đó là những giống nào?
- Tinh trùng và trứng của động vật
được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan
đó thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với
trứng gọi là gì?

- Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử
phát triển thành gì?
→ Giáo viên kết luận:
- Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục
đực (sinh ra tinh trùng).
- Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
- Tinh trùng kết hợp với trứng tạo
thành hợp tử gọi là thụ tinh.
- Hợp tử phân chia phát triển thành cơ
thể mới, mang đặc tính của bố và mẹ.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang
112 / SGK.
- 2 giống đực, cái.
- Cơ quan sinh dục.
- Sự thụ tinh.
- Cơ thể mới.
-23-
7’
8’
1’
 Hoạt động 2: Quan sát.
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu,
thạch sùng, gà, nòng nọc.
- Các con vật được đẻ ra thành con:
voi, mèo, chó, ngựa vằn.
→ Giáo viên kết luân:

- Những loài động vật khác nhau thì
có cách sinh sản khác nhau, có loài đẻ
trứng, có loài đẻ con.
 Hoạt động 3: Củng cố :Trò chơi
“Thi nói tên những con vật đẻ trứng,
những con vật đẻ con” Chia lớp ra
thành 4 nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự sinh sản của côn
trùng”.
- Nhận xét tiết học .
- Hai học sinh quan sát hình trang 112/
SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ
trứng, con nào được đẻ thành con.
- Học sinh trinh bày.
- Nhóm viết được nhiều tên các con vật
đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm
đó thắng cuộc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-24-
Tiết 136 : TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường.
2. Kó năng: - Thực hành giải toán.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Luyện tập”
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Luyện tập chung.”
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
• Bài 1:
- GV hướng dẫn HS : So sánh vận tốc
của ô tô và xe máy
- Giáo viên chốt.
• Bài 2:
- Giáo viên chốt yêu cầu học sinh nêu
công thức tìm v .
- Lưu ý học sinh tính vận tốc của xe

máy với đơn vò đo là m / phút
1250:2 =625(m/ phút) ; 1 giờ = 60 phút
• Bài 3:
- Giáo viên chốt cách làm từng cách.
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả.
- Lưu ý : Đổi đơn vò
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
- Hát
- Lần lượt sửa bài nhà
- Cả lớp nhận xét.
- Lần lượt nêu công thức tìm t đi.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề – nêu công thức.
- Giải – lần lượt sửa bài.
- Nêu cách làm.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
- Giải – sửa bài đổi tập.
- Tổ chức 4 nhóm.
- Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai.
- Lần lượt nêu công thức tìm v .
Một giờ xe máy đi được :
625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km)
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.
- Giải – sửa bài đổi tập.
-25-

×