Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.17 KB, 35 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
10.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Thuần phục sư tử
Ôn tập về đo diện tích
n tập
n tập
Thứ 3
11.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ.
Ôn tập về đo thể tích
Sự sinh sản của thú.
Thứ 4
12.04
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Tà áo dài Việt Nam.
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tt)
Ôn tập về tả con vật
n tập


Thứ 5
13.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt).
Ôn tập về đo thời gian
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ 6
14.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy )
Phép cộng
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
Tả con vật ( Kiểm tra viết )
-1-
Tuần 30
Tuần 30
Tuần 30
Tuần 30
Tiết 59 : TẬP ĐỌC
THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên
người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.

2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi
đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc
nhẹ nhàng, lời của vò tu só: từ tốn, hiền hậu).
3. Thái độ: - Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dòu dàng, thông minh – cái làm
nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc
chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi
trong bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Mở đầu tuần học thứ hai, tiếp tục
chủ điểm Nam và Nữ, các em sẽ học
truyện dân gian A-rập – Thuần phục
sư tử. Câu chuyện sẽ giúp các em hiểu
người phụ nữ có sức mạnh kì diệu như
thế nào, sức mạnh ấy từ đâu mà có.
- Giáo viên ghi tựa bài.

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Có thể chia làm 3 đoạn như sau để
luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.
- Các học sinh khác đọc thầm theo.
- Học sinh chia đoạn.
-2-
15’
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải
bộ lông bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ
ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2
giải nghóa lại các từ ngữ đó.
- Giúp các em học sinh giải nghóa
thêm những từ các em chưa hiểu (nếu
có).
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Giáo viên là trọng tài, cố vấn.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1,
trả lời các câu hỏi:
+ Ha-li-ma đến gặp vò tu só để làm gì?
+ Vò tu só ra điều kiện như thế nào?
+ Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
+ Vì sao Ha-li-ma khóc?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 2.
+ Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện
bằng được yêu cầu của vò ti só?
+ Ha-li-ma đã nghó ra cách gì để làm
thân với sư tử?
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của
sư tử như thế nào?
- Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc,
thuần phục, tu só, bí quyết, sợ toát mồ
hôi, thánh A-la.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Học sinh đọc từng đoạn, cả bài, trao
đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK.
- Nàng muốn vò tu só cho nàng lời
khuyên: làm cách nào để chồng nàng
hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại
hạnh phúc như trước.
- Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm
của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho
nàng biết bí quyết.

- Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
- Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi
lông bờm của sư tử lại càng không thể
được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn
thòt ngay.
- Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu
hỏi.
- Vì nàng mong muốn có được hạnh
phúc.
- Hàng tối, nàng ôm một con cừu non
vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên
và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu
xuống đất cho sư tử ăn thòt. Tối nào cũng
được ăn món thòt cừu ngon lành trong tay
nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần
với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải
bộ lông bờm sau gáy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu
hỏi.
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan
ngoãn nằm bên chân Ha-li-ma, nàng bèn
khấn thánh A-la che chở rối lén nhổ ba
sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật
-3-
5’
4’
1’
+ Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma,
con sư tử đang giận dữ “bổng cụp mắt
xuống, lẳng lặng bỏ đi”?

- Yêu cầu 2, 3 hs đọc lời vò tu só nói
với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba
sợi lông bờm của sư tử.
+ Theo vò giáo só, điều gì làm nên sức
mạnh của người phụ nữ?
- Giáo viên chốt: cái làm nên sức
mạnh của người phụ nữ là trí thông
minh, sự dòu hiền và tính kiên nhẫn.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc
phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể
hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người
phụ nữ thông minh, dòu dàng và kiên
nhẫn. Lời vò tu só đọc từ tốn, hiền hậu.
- Hướng dẫn học sinh xác lập kó thuật
đọc diễn cảm một số đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Tà áo dài phụ nữ”.
- Nhận xét tiết học
mình, chồm dậy.
- Bắt gặp ánh mắt dòu hiền của nàng, sư
tử cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.

- Dự kiến:
- Vì ánh mắt dòu hiền của Ha-li-ma làm
sư tử không thể tức giận.
- 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bộ bài
văn.
- Cả lớp suy nghó, trao đổi, thảo luận,
trả lởi câu hỏi.
- Sức mạnh của phụ nữ chính là sự dòu
hiền, nhân hậu, hoặc là sự kiên nhẫn, là
trí thông minh.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



-4-
Tiết 30 : CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Khắc sâu, củng cố quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa các chữ trong những cụm
từ chỉ danh hiệu, huân chương, viết đúng trình bày đúng bài chính tả
“Cô gái của tương lai.”
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Bảng phụ, SGK.
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở
SGK.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phạn ngắn trong câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
• Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in

nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng
quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em
nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa
tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Học sinh sửa bài tập 2, 3.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh nghe.
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi
giang, thông minh, được xem là 1 mẫu
người của tương lai.
- 1 học sinh đọc bài ở SGK.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
-5-
5’
1’
mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao
phải viết hoa.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
• Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem
các huân chương trong SGK dựa vào đó
làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt.

 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi.
- Thi đua: Ai nhanh hơn?
- Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi học
sinh 1 thẻ từ có ghi tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập quy tắc viết hoa
(tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính
bảng lớp.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-6-
Tiết 30 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một

phụ nữ có tài
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
2. Kó năng: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một
nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
3. Thái độ: - Cảm phục, học tập những đức tính tốt đẹp của nhân vật chính
trong truyện.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ
nữ có tài.
- Bảng phụ viết đề bài kể chuyện.
+ HS :
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết kể chuyện tuần trước các
em đã nghe câu chuyện về một lớp
trưởng nữ tài giỏi đã thu phục được sự
tín nhiệm của các bạn nam. Trong tiết
kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể
những chuyện đã nghe, đã đọc về một
nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

Chúng ta sẽ xem ai là người đã chuẫn bò
trước ở nhà nội dung kể chuyện và kể
hay nhất trong tiết học này.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hiểu yêu cầu đề bài.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Hát
- 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện
Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý
nghóa câu chuyện và bài học em tự rút
ra.
- 1 học sinh đọc đề bài.
-7-
20’
1’
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần
chú ý: Kể một chuyện em đã nghe, đã
đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ
nữ có tài giúp học sinh xác đònh đúng
yêu cầu của đề, tranh kể chuyện lạc đề
tài.
 Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung
câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận,
đàm thoại.
- Giáo viên nói với học sinh: theo cách
kể này, học sinh nêu đặc điểm của
người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ.
- Giáo viên tính điểm.


5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại
Chuẩn bò: Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bộ
phần Đề bài và Gợi ý 1.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh nêu tên câu chuyện đã chọn
(chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt
Nam hoặc của thế giới, truyện em đã
đọc, hoặc đã nghe từ người khác).
- 1 học sinh đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể
theo cách giới thiệu chân dung nhân vật
nử anh hùng La Thò Tám.
- 1 học sinh đọc Gợi ý 3, 4.
- 2, 3 học sinh khá, giỏi làm mẫu – giới
thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể
(nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể
diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu).
- Học sinh làm việc theo nhóm: từng
học sinh kể câu chuyện của mình, sau đó
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý
nghóa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ
câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.

- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay
nhất, hiểu chuyện nhất.
RÚT KINH NGHIỆM


-8-
Tiết 59 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, làm giàu vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ. Cụ thể:
Biết những từ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của Nam,
những từ chỉ những phẩm chất quan trọng của nữ. Giải thích được
nghóa cùa các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng
mà một ngưới Nam , một người Nữ cần có.
2. Kó năng: - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình
đẳng nam nữ. Xác đònh được thái độ đứng đắn: không coi thường
phụ nữ.
3. Thái độ: - Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c (viết những
phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghóa của từ).
+ HS: Từ điển học sinh (nếu có).
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT2,
3 của tiết Ôn tập về dấu câu.
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn
với chủ điểm Nam và Nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện
tập, thực hành.
• Bài 1
- Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi,
thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến
lần lượt theo từng câu hỏi.

• Bài 2:
- Hát
- Mỗi em làm 1 bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của
bài.
- Lớp đọc thầm, suy nghó, làm việc cá
nhân.
- Có thể sử dụng từ điển để giải nghóa
(nếu có).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ
đắm tàu”, suy nghó, trả lời câu hỏi.

-9-
4’
1’
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
• Bài 3:
- Giáo viên: Để tìm được những thành
ngữ, tục ngữ đồng nghóa hoặc trái nghóa
với nhau, trước hết phải hiểu nghóa từng
câu.
- Nhận xét nhanh, chốt lại.
- Nhắc học sinh chú ý nói rõ các câu đó
đồng nghóa hoặc trái nghóa với nhau như
thế nào.
- Yêu cầu học sinh phát biểu, tranh
luận.
- Giáo viên chốt lại: đấy là 1 quan
niệm hết sức vô lí, sai trái.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phướng pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên mời 1 số học sinh đọc
thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc các câu thành ngữ, tuc ngữ,
viết lại các câu đó vào vở.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu: Dấu
phẩy”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu.

- Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
- Học sinh nói cách hiểu từng câu tục
ngữ.
- Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ,
các em làm việc cá nhân để tìm những
câu đồng nghóa, những câu trái nghóa với
nhau.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-10-
Tiết 60 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu phẩy )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã có về dấu phẩy : nêu được tác dung
của dấu phẩy trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng
minh từng tác dụng của dấu phẩy.
2. Kó năng: - Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy (và dấu chấm) vào chỗ

thích hợp trong mẫu truyện đã cho.
3. Thái độ: - Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
28’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
- Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3 trang
136.
3. Giới thiệu bài mới:
“ Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
• Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc kó 3 câu văn,
chú ý các dấu phẩy trong các câu văn
đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô
thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác
dụng của dấu phẩy.
- Giáo viên nhận xét bài làm.
→ Kết luận.

• Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm
việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu
chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK.
→ Giáo viên nhận xét bài làm bảng
- Hát
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh làm việc thep nhóm đôi.
- 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính
bảng lớp → trình bày kết quả bài làm.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Cả lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn bản.
- 1 học sinh đọc giải nghóa từ “Khiếm
thò”.
- Học sinh làm bài.
- 2 em làm bảng phụ.
-11-
4’
1’
phụ.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Cho ví dụ?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.

- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: “Nam và
Nữ”(tt).
- Nhận xét tiết học.
- Lớp sửa bài.
- 2 học sinh nêu: cho ví dụ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-12-
Tiết 59 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hs củng cố hiểu biết về văn tả con vật qua bài “Chim hoạ mi hót”
2. Kó năng: - Rèn kó năng tự viết đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
33’

1. n đònh
2. Bài cũ :
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới :
“ n tập tả con vật “
4. Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1 : n tập
• Bài 1 :
- GV dán dàn bài chung tả con vật và
yêu cầu HS nhắc lại
+ Bài văn miêu tả con vật gồm mấy
phần ?
+ Phần mở bài nêu vấn đề gì ? Thân
bài ? Kết bài ?
- HS hát
- HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn ta
3cây cối ở tiết trước
- HS nhắc lại
Hoạt động cá nhân
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1
- HS đọc lại dàn bài chung
- 1 HS đọc bài “Chim hoạ mi hót”
- HS trao đổi theo nhóm đôi theo yêu
cầu SGK
-13-
1.Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả
2.Thân bài :
- Tả hình dáng
- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật
3.Kết bài : Nêu cảm nghó đối với con vật

1’
- GV dán bảng lời giải đúng
Ý a ) Bài văn gồm có mấy đoạn ? Nội
dung chính của mỗi đoạn là gì ?
Ý b ) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót
bằng những giác quan nào ?
Ý c ) Em thích những chi tiết và hình
ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
 Hoạt động 2 : HS làm bài
• Bài 2 :
- GV lưu ý :
+ Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc
đoạn văn tả hoạt động của con vật
+ Chú ý sử dụng các những từ ngữ gợi
tả và hình ảnh so sánh để bài làm
thêm sinh động
- GV nhận xét và chọn những đoạn
văn hay , sinh động
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét bài viết của học
sinh và nhắc nhở các em viết chưa đạt
yêu cầu
- Nhận xét tiết học
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp theo dõi và bổ sung
- HS đọc lại
- Bằng thò giác , thính giác
- HS nêu dẫn chứng
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu đề bài

- HS nêu tên con vật em chọn tả
- HS viết bài
- HS trìng bày đoạn văn vừa viết
- Cả lớp theo dõi
-14-
Câu a : Bài văn gồm 3 đoạn :
Đoạn 1 (câu đầu)- ( Mở bài tự nhiên ) Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi
vào các buổi chiều
Đoạn 2 (tiếp theo cỏ cây ) Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào
buổi chiều
Đoạn 3 ( tiếp theo …đêm dày ) Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ
mi
Đoạn 4 : Phần còn lại – Kết bài Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt
của hoạ mi
Tiết 60 : TẬP LÀM VĂN
TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết
được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được
những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng: câu văn có hình ảnh,
cảm xúc.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
33’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bò
trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài
văn tả một con vật em yêu thích – chọn
con vật yêu thích, quan sát, tìm ý.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết Tập làm văn trước, các em
đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc
phân tích nội dung bài văn miêu tả
“Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu
được kiến thức về thể loại văn tả con
vật: cấu tạo, cách quan sát, những chi
tiết và hình ảnh … Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một
bài văn tả con vật mà em yêu thích.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài.
Phướng pháp: Thực hành.
- Giáo viên nhận xét nhanh.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài trong SGK.
- Cả lớp suy nghó, chọn con vật em yêu
thích để miêu tả.
- 7 – 8 học sinh tiếp nối nhau nói đề
văn em chọn.

- 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập
dàn ý).
-15-
1’
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên thu bài lúc cuối giờ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết làm bài của
học sinh.
- Yêu cầu học sinh về chuẩn bò nội
dung cho tiết Tập làm văn tuần 30
Chuẩn bò: “Ôn tập về văn tả cảnh”.
Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả
mà em đã đọc hoặc viết trong học kì 1
…).
- 1 học sinh đọc thành tiếng bài tham
khảo Con chó nhỏ.
- Cả lớp đọc thầm theo.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã
lập.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM




-16-
Tiết 59 : KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Bào thai của thú phát triển trong bụng nẹ.
- Kể tên một số thú đẻ một con một lứa, một số thú đẻ từ 2 đến 5
con một lần, một số thú đẻ trên 5 con một lứa.
2. Kó năng: - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong quá trình sinh
sản của thú và chim.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121 . Phiếu học tập.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của
chim.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Sự sinh sản của thú”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.

Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
→ Giáo viên kết luận.
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi
con bằng sửa.
- Thú khác với chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các
hình 1, 2 trang 120 SGK.
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở
đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của
thú con và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của
chim, bạn có nhận xét gì?
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
-17-
12’
4’
1’
thành con.

+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong
bụng mẹ, thú non sinh ra đã có hình
dạng như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng
nuôi con tới khi con của chúng có thể
tự đi kiếm ăn.
 Hoạt động 2: Làm việc với phiếu
học tập.
Phương pháp: Động não, nhóm.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho
các nhóm.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua hái hoa dân chủ (2 dãy).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Sự nuôi và dạy con của
một số loài thú”.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các
hình.
- Đại diện nhóm trình bày.
Số con trong
một lứa
Tên động vật
- 1 con - Trâu, bò, ngựa,
hươu, nai hoẵng,
voi, khỉ …
- Từ 2 đến 5
con

- Hổ sư tử, chó,
mèo,
- Trên 5 con - Lợn, chuột,…
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-18-
Tiết 60 : TẬP ĐỌC
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả, thể hiện cảm xúc ca ngợi,
tự hào về chiếc áo dài – biểu tượng cho ý phục truyền thống của
dân tộc Việt Nam.
- Đọc lưu loát bài văn.
3. Thái độ: - Cảm nhận vẻ đẹp duyên dáng, mềm mại, thanh thoát của phụ nữ
Việt Nam trong chiếc áo dài.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một
chiệc áo cánh (nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, xem trước bài.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại
bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi
sau bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Các em đều biết chiếc áo dài
dân tộc, đã từng ngắm bà, mẹ, chò, cô,
dì …trong trang phục áo dài. Tiết học
hôm nay sẽ giúp các hiểu chiếc áo dài
tân thời hiện nay có nguồn gốc từ đâu,
vẻ đẹp đọc đáo của tà áo dài Việt Nam.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài văn.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ …
Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng
gấp đôi vạt phải.Đoạn 3: Tiếp theo đến
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng
bài văn – đọc từng đoạn.
- 2 em đọc lại cả bài.
-19-
phong cách hiện đại phương Tây.
Đoạn 4: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ
ngữ khó được chú giải trong SGK/ 1, 2.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
- Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam
xưa?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 2, 3.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc
áo dài cổ truyền?
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng
cho ý phục truyền thống của Việt Nam?
- Giáo viên chốt: Chiếc áo dài có từ xa
xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu
thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của
phụ nữ Việt Nam. Mặc chiếc áo dài,
phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên
dáng hơn.
+ Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những
người thân khi họ mặc áo dài?

 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- 4 đoạn.
- Mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn.
- Học sinh đọc thành tiếng hoặc giải
nghóa lại các từ đó (áo cánh, phong cách,
tế nhò, xanh hồ thuỷ, tân thời, nhuần
nhuyễn, y phục).
Hoạt động nhóm, lớp.
- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài
thẵm màu, phủ ra bên ngoài những lớp
áo cánh nhiều màu bên trong. Trang
phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ
nữ trở nên tế nhò, kín đáo.
- Học sinh đọc thành tiếng đoạn 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ
thân và áo năm thân, áo tứ thân được
may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau
ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là
hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ
buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm
thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên
trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng
gấp đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ
truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân
vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân
thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế
nhò kín đáo, vừa mang phong cách hiện
đại phương Tây.

- Học sinh phát biểu tự do.
- Dự kiến: Vì chiếc áo dài thể hiện
phong cách tế nhò, kín đáo của phụ nữ
Việt Nam./ Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng
thích mặc áo dài./ Vì phụ nữ Việt Nam
như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và
thanh thoát hơn trong chiếc áo dài…
- Học sinh có thể giới thiệu người thân:
trong trang phục áo dài, nói cảm nhận
của mình.
-20-
1’
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm bài văn.
- Giáo viên chọn một đoạn văn, yêu
cầu học sinh xác lập kó thuật đọc.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
-
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài
văn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò:“Công việc đầu tiên ”
- Nhận xét tiết học.
- Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ
đẹp, sự duyên dáng của chiếc áo dài
Việt Nam.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm
(đọc cá nhân).

- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-21-
Tiết 146 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau khi học cần nắm: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vò đo diện
tích , viết số đo diện tích dưới dạng STP
2. Kó năng: - Chuyển đổi các số đo diện tích.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng đơn vò đo diện tích.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1. Khởi động:

2. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ
dài (tt)
- Sửa bài nhà
- Nhận xét chung.
3. Giới thiệu bài mới:
“Ôn tập về đo diện tích.”
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vò đo
diện tích.
• Bài 1:
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Giáo viên chốt:
+ Hai đơn vò đo S liền nhau hơn kém
nhau 100 lần.
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta
còn dùng đơn vò a – hay ha.
- a là dam
2
- ha là hm
2
 Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
• Bài 2 :
- Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập
phân.
- Đổi từ đơn vò diện tích lớn ra bé ta dời
dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột
cho đủ 2 chữ số.
- Hát

- 2 học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc kết quả tiếp sức.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc bảng đơn vò đo diện tích
ở bài 1 với yêu cầu của bài 1.
- Làm vào vở.
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại.
- Thi đua nhóm đội (A, B)
- Đội A làm bài 2a
- Đội B làm bài 2b
- Nhận xét chéo.
- Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vò
đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100
lần.
-22-
1’
• Bài 3:
- Lưu ý viết dưới dạng số thập phân.
- Chú ý bài nối tiếp từ m
2
→ a → ha
6000 m
2
= 60a =
100
60
ha = 0,6 ha.

 Hoạt động 3: Củng cố.

- Thi đua đổi nhanh, đúng.
- Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp
sức.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập về đo thể tích.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện.
- Sửa bài (mỗi em đọc một số).
- Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh,
đúng.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-23-
Tiết 147 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối,
xăng ti mét khối.
2. Kó năng: - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Bảng đơn vò đo thể tích, thẻ từ.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
- Sửa bài nhà
- Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“ Ôn tập về đo thể tích.”
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3
.
• Bài 1:
- Kể tên các đơn vò đo thể tích.
- Giáo viên chốt:
+ m
3
, dm
3

, cm
3
là đơn vò đo thể tích.
+ Mỗi đơn vò đo thể tích liền nhau hơn
kém nhau 1000 lần.
 Hoạt động 2: Viết số đo thể tích
dưới dạng thập phân.
• Bài 2:
+ Lưu ý đổi các đơn vò thể tích từ lớn ra
nhỏ.
+ Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
• Bài 3 : Tương tự bài 2.
- Nhận xét và chốt lại: Các đơn vò đo
thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém
- Hát
- Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
- Học sinh sửa bài.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện
- Sửa bài.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
- Nhắc lại mối quan hệ.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện theo cá nhân.
- Sửa bài.
-24-
1’
nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn vò đo
thể tích ứng với 3 chữ số.
 Hoạt động 3 : Củng cố.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 3, 5/ 67.
- Chuẩn bò: Ôn tập về số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại quan hệ giữa đơn vò liền
nhau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-25-

×