Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.73 KB, 35 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
17.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Công việc đầu tiên
Phép trừ
Ôn tập
n tập
Thứ 3
18.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
MRVT : Nam và nữ
Luyện tập
Ôn tập: Thực vật, Động vật.
Thứ 4
19.04
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Bầm ơi
Phép nhân
n tập về tả cảnh
n tập


Thứ 5
20.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
21.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập về dấu câu (dấư phẩy ).
Phép chia
Môi trường.
n tập tả cảnh (Lập dàn ý, làm văn miệng)
-1-
Tuần 31
Tuần 31
Tuần 31
Tuần 31
Tiết 61 : TẬP ĐỌC
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn
đối thoại.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ

ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
3. Thái độ: - Cảm phục một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp
công sức cho cách mạng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng
dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 bài” Tà áo
dài VN”, trả lời các câu hỏi về nội
dung bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Trong giờ học hôm nay, bài đọc
Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết
tên tuổi của một phụ nữ Việt Nam nổi
tiếng – bà Nguyễn Thò Đònh. Bà Đònh
là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên
được phong Thiếu tướng và giữ trọng
trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng
miền Nam. Bài đọc là trích đaọn hồi kí

của bà – kể lại ngày bà còn là một cô
gái lần đầu làm việc cho cách mạng.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc
mẫu bài văn.
- Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết
chữ nên không biết giấy tờ gì.
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng
bài văn – đọc từng đoạn.
- Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
- Học sinh chia đoạn.
-2-
15’
5’
- Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính
mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú
giải trong SGK (về bà Nguyễn Thò
Đònh và chú giải những từ ngữ khó).
- Giáo viên giúp các em giải nghóa
thêm những từ các em chưa hiểu.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên thảo luận về các câu hỏi
trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
- Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho
út là gì?
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
- Những chi tiết nào cho thấy út rát
hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên
này?
- Út đã nghó ra cách gì để rải hết
truyền đơn?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Vì sao muốn được thoát li?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
giọng đọc bài văn.
- Hướng dẫn học sinh tìm kó thuật đọc
diễn cảm đoạn đối thoại sau:
- Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy
lớn, / rồi hỏi to: //
- Út có dám rải truyền đơn không?//
- Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: //
- Được, / nhưng rải thế nào anh phải
chỉ vẽ, / em mới làm được chớ! //
- Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. //
Cuối cùng anh nhắc: //

- Rủi đòch nó bắt em tận tay thì em
một mực nói rằng / có một anh bảo đây
- 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghóa
lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính
mã tà, thoát li)
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm
khác báo cáo.
- Rải truyền đơn.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không
yên, nữa đêm dậy ngồi nghó cách giấu
truyền đơn.
- Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ
cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần.
Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống
đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng
vừa sáng tỏ.
- Vì út đã quen việc, ham hoạt động,
muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
- Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào
hứng.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn,
cả bài văn.
-3-
4’
1’
là giấy quảng cáo thuốc. // Em không
biết chữ nên không biết giấy gì. //

- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại
trên.
 Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên hỏi học sinh về nội dung,
ý nghóa bài văn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bò: “Bầm ơi.”
- Nhận xét tiết học
- Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại
công việc đầu tiên bà Đònh làm cho cách
mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện
vọng, lòng nhiệt thành của một người
phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn,
đóng góp công sức cho cách mạng.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-4-
Tiết 62 : TẬP ĐỌC
BẦM ƠI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm, lưu toàn bài.
2. Kó năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm
lắng, thể hiện tình cảm yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến
só Vệ quốc quân.
3. Thái độ: - Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người
chiến só ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình
yêu thương con nơi quê nhà.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần
hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem lại bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại
bài “Công việc đầu tiên” và trả lời câu
hỏi về bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới: “Bầm ơi.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài:

giọng cảm động, trầm lắng – giọng của
người con yêu thương mẹ, thầm nói
chuyện với mẹ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.
- Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau
bài.
- 1 em đọc lại thành tiếng.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời các
câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ.
-5-
bài thơ, trả lời câu hỏi: Điều gì gợi cho
anh chiến só nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình
ảnh nào của mẹ?
- Giáo viên : Mùa đông mưa phùn gió
bấc – thời điểm các làng quê vào vụ
cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh
chiến só chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ
phải lội ruộng bùn lúc gió mưa.

- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
- Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài
thơ, trả lời câu hỏi: Qua lời tâm tình của
anh chiến só, em nghó gì về người mẹ
của anh?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội
dung bài thơ.
- Giáo viên chốt: Ca ngợi người mẹ và
tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa
người chiến só ở ngoài tiền tuyến với
người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu
thương con nơi quê nhà.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
đọc diễn cảm bài thơ.
- Giọng đọc của bài phải là giọng xúc
động, trầm lắng.
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng
đúng các khổ thơ.
- Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
- Giáo viên nhận xét.
- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc
làm anh chiến só thầm nhớ tới người mẹ
nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội
ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm những
hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ
con thắm thiết, sâu nặng.

- Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy
nhiêu.
- Con đi trăm núi ngàn khe.
- Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
- Con đi đánh giặc mười năm.
- Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu
mươi).
- Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng
mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những
việc con đang làm không thể sánh với
những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chòu.
- Người mẹ của anh chiến só là một phụ
nữ Việt Nam điển hình: chòu thương chòu
khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con
….
- Dự kiến:
- Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến só tần
tảo, giàu tình yêu thương con.
- 4 bài thơ ca ngợi người chiến só biết
yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình
yêu mẹ bên tình yêu đất nước.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm
bài thơ, đọc từng khổ, cả bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
-6-
1’
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc

lòng từng khổ và cả bài thơ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học
thuộc lòng cả bài thơ, đọc trước bài
Công việc đầu tiên chuẩn bò cho tiết
học mở đầu tuần 30.
- Chuẩn bò: t Vònh
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-7-
Tiết 31 : KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghóa câu chuyện.
2. Kó năng: - Học sinh kể lại được rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghóa
nói về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người q mến.
3. Thái độ: - Yêu q và học tập những đức tính tốt đẹp.
II. Chuẩn bò:
+ GV : Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.
+ HS :
III. Các hoạt động:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Trong các tiết học thuộc chủ điểm
Nam và nữ, đặc biệt tiết Luyện từ và
câu đầu tuần 29, các em đã trao đổi về
những phẩm chất quan trọng nhất của
nam giới, của nữ giới. Trong tiết Kể
chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
hôm nay, mỗi em sẽ tự mình tìm và kể
một câu chuyện về một bạn nam (hoặc
một bạn nữ) được mọi người quý mến.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu
cầu của đề bài.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nhắc học sinh lưu ý.
+ Câu chuyện em kể không phải laà
truyện em đã đọc trên sách, báo mà là
chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể –
một người bạn của chính em. Đó là một
người được em và mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người
bạn làm việc tốt, khi kể về một người

bạn trong tiết học này, các em cần chú
ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.
- Hát.
- 2 học sinh kể lại một câu chuyện em
đã được nghe hoặc được đọc về một nữ
anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
-8-
20’
1’
- Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm
chất quan trọng nhất của nam, của nữ
mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện
từ và câu tuần 29.
- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học
sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý
của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất
bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận,
đàm thoại.
- Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn
nắn khi học sinh kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen
ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể
chuyện có tiến bộ.

- Tập kể lại câu chuyện cho người thân
hoặc viết lại vào vở nội dung câu
chuyện đó.
- Chuẩn bò: Nhà vô đòch.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc gợi ý 1.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan
điểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu
trong Gợi ý 1.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- 5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi: Em chọn người bạn nào?
- 1 học sinh đọc gợi ý 3
- 1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.
- Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo
Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra
nháp dàn ý câu chuyện đònh kể.
Hoạt động lớp.
- Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể
câu chuyện của mình trong nhóm, cùng
trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu
chuyện của mình.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp trao đổi về ý nghóa câu chuyện,
tính cách của nhân vật trong truyện. Có
thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất,
người kể chuyện hay nhất.
-9-

ÑIEÀU CHÆNH – BOÅ SUNG



* * *
RUÙT KINH NGHIEÄM



-10-
Tiết 61 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được các từ chỉ
phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Viẹt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi
phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Kó năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các
câu tục ngữ đó.
3. Thái độ: - Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để học
sinh các nhóm làm bài BT1a, b, c.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’

34’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và
Nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
• Bài 1
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho 3,
4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại
lời giải đúng.
• Bài 2:
- Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội
dung từng câu tục ngữ.
- Sau đó nói những phẩm chất đáng
quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua
từng câu.
- Hát
- 3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng
của dấu phẩy.
- 1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.
- Lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
- Học sinh làm bài trên phiếu trình bày
kết quả.
- 1 học sinh đọc lại lời giải đúng.

- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm,
- Suy nghó trả, trả lời câu hỏi.
- Trao đổi theo cặp.
- Phát biểu ý kiến.
-11-
4’
1’
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các
câu tục ngữ trên.
• Bài 3:
- Nêu yêu của bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận những
học sinh nào nêu được hoàn cảnh sử
dụng câu tục ngữ đúng và hay nhất.
- Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ
nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với
nghóa bóng.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các
câu tục ngữ ở BT2.
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu (dấu
phẩy )”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh suy nghó, làm việc cá nhân,
phát biểu ý kiến.

Hoạt động lớp.
- Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca
ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ
Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-12-
Tiết 61 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học
kì 1. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn
đó.
- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự của bài văn,
nghệ thuật quan sát và thái độ của người tả.
2. Kó năng: - Rèn kó năng quan sát, phân tích.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say
mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Những ghi chép của học sinh – liệt kê những bài văn tả cảnh
em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1.
- Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc hoặc

viết trong học kì 1.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
5’
1. Khởi động: Hát
- 2. Bài cũ:
- Giáo viên chấm vở dán ý bài văn
miệng (Hãy tả một con vật em yêu
thích) của một số học sinh.
- Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã
lập, trình bày miệng bài văn.
3. Giới thiệu bài mới:
Trong các tiết Tập làm văn trước, các em
đã ôn tập về thể loại văn tả con vật. Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về văn
tả cảnh để các em nắm vững hơn cấu tạo
của một bài văn tả cảnh, cách quan sát,
chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh, tình
cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh
được tả.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài
văn.
Phương pháp: Phân tích, thảo luận.
- Văn tả cảnh là thể loại các em đã học

suốt từ tuần 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng
+ Hát
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-13-
18’
Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt
kê những bài văn tả cảnh em đã viết, đã
đọc trong các tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến
tuần 11 của sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1
trong các bài văn đó.
- Giáo viên nhận xét.
- Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả
cảnh học sinh đã đọc, viết.

- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn,
nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.
- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp.
- Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi học sinh tự
chọn đề trình bày dàn ý của một trong
-14-
Sau đây là những bài văn tả cảnh trong học kì 1.
Tuần Nội dung Trang
1 - Hoàng hôn trên sông Hương, Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
12

15
2 - Rừng trưa, Chiều tối 23
3 - Mưa rào 34
4 - Ngôi trường mới
- Kiểm tra viết (tả cảnh). Chọn 1 trong các đề sau:
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn
cây.
2. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một công
viên em biết.
3. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên cánh đồng
quê hương em.
4. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên nương rẫy ở
vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trên một con
phố em thường đi qua.
6. tả một cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.
47
49
6 - Các đoạn văn: tả biển của Vũ Tú Nam, tả dòng sông
của Trần Kim Thành, tả con kênh của Đoàn Giỏi.
70
7 - Vònh Hạ Long.
- Viết 1 đoạn văn tả cảnh sông nước.
81
85
8 - Viết 1 đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở đòa phương em. 96
1’
Phương pháp: Động não.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại
những câu văn miêu tả đẹp trong bài
Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Chuẩn bò: Ôn tập về văn tả cảnh.
(Lập dàn ý, làm văn miệng).
các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau trình bày
dàn ý một bài văn.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 H đọc thành tiếng toàn văn yêu cầu
của bài.
- H cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài
văn, suy nghó để trả lời lần lượt từng câu
hỏi.
- H phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM



-15-
* Lời giải:
+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự
thời gian từ lúc trời hừng sáng đến lúc sáng rõ.
+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế (học
sinh phát biểu tự do, các em nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh
tế của tác giả, nếu có thể, giải thích vì sao em thấy đó là sư quan sát
tinh tế).

Ví dụ: Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh
sáng đã tràn lan khắp không gian như nthoa phấn trên những toà nhà
cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đận nét. / Màn
đêm mở ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. / Thành phố như bồng bềnh
nỗi giữa một biển hơi sương. / Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong
nắng sớm. / Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ lan đi rất nhanh và
thưa thớt tắt. / Ba ngọn đèn đỏ trên tháp phát sóng Đài Truyền hình
thành phố có vẻ như bò hạ thấp và kéo gần lại. / Mặt trời đang lên chậm
chậm, lơ lửng như một quả bóng bay mềm mại.
+ Câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm
thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ
đẹp của thành phố.
Tiết 62 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
(Lập dàn ý, làm văn miệng)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trên cơ sở những hiểu biết đã có về thể loại văn tả cảnh, học sinh
biết lập một dàn ý sáng rõ, đủ các phần, đủ ý cho bài văn tả cảnh –
một dàn ý với những ý của riêng mình.
2. Kó năng: - Biết trình bày miệng rõ ràng, rành mạch, với từ ngữ thích hợp, cử
chỉ, giọng nói tự nhiên, tự tin bài văn tả cảnh mà em vừa lập dàn ý.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng
tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
33’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình
bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã
đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1,
tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh làm
BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc
Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh).
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết học hôm nay, các em tiếp
tục ôn tập về văn tả cảnh – thể loại các
em đã học từ học kì 1. Tiết học trước đã
giúp các em đã nắm được cấu tạo của
một bài văn tả cảnh, trình tự miêu tả,
nghệ thuật quan sát và miêu tả. Trong
tiết học này, các em sẽ thực hành lập
dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa
trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài
văn.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Phướng pháp: Thảo luận.
- Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong
4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải
là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đã ngắm
- Hát

Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài –
các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn
-16-
18’
nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa
theo khung chung đã nêu trong SGK.
Song các ý cụ thể phải là ý của em,
giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả
miệng được cảnh.
- Giáo viên phát riêng giấy khổ to và
bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các
cảnh khác nhau).
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét nhanh.
theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
- Nhiều học sinh nói tên đề tài mình
chọn.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói
theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp
hoặc viết vào vở).
- Những học sinh làm bài trên dán kết
quả lên bảng lớp: trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp.
-17-
Sau đây là ví dụ về dàn ý bài văn tả cảnh trường trước buổi học:

a) Mở bài:
- Ngôi trường mới được xây lại: toà nhà 3 tầng, màu xanh nhạt,
xung quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân trường có hàng
phượng vó toả mát bóng râm.
- Cảnh trường trước buổi giờ học buổi sáng thật sinh động.
b) Thân bài:
- Vài chục phút nữa mới tới giờ học. Trước mỗi cửa lớp lác đác 1, 2
học sinh đến trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn, tiếng
chổi, tiếng nước chảy …Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ,
bàn ghế ngay ngắn.
- Cô Hiệu trưởng nhìn bao quát ngôi trường kiểm tra sự chuẩn bò, là
Quốc kỳ bay trên cột cờ …,những bồn hoa dưới chân cột…
- Từng tốp học sinh vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường rộng
mở, nhóm trò chuyện, nhóm đùa vui chờ đợi tiếng trống.
c) Kết bài:
- Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng
thân thương.
- Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui. Mái trường này chứng
kiến những năm đầu đi học của em.
1’
 Hoạt động 2: Trình bày miệng.
Phương pháp: Thuyết trình.
• Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm theo
các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ
ngữ, giọng nói, cách trình bày …
- Giáo viên nhận xét nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Tính điểm cao cho những học sinh
trình bày tốt bài văn miệng.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở
dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn
vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.
Hoạt động cá nhân.
- Những học sinh có dàn ý trên bảng
trình bày miệng bài văn của mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình
bày bài làm văn nói.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



***
RÚT KINH NGHIỆM



-18-
Tiết 62 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu
phẩy.
2. Kó năng: - Tiếp tục luyện tập về việc dùng dấu phẩy trong văn viết.
3. Thái độ: - Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
II. Chuẩn bò:

+ GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẫu
chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).
- Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn
có dấu phẩy.
3. Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu MĐ, YC của bài
học.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
• Bài 1
- Hướng dẫn học sinh xác đònh nội
dung 2 bức thư trong bài tập.
- Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung
2 bức thư cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
• Bài 2:

- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm
nhỏ.
- Nhiệm vụ của nhóm:
+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc
đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
- Hát
- Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy
trong từng câu.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm việc độc lập, điền dấu
chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng
bút chì mờ.
- Những học sinh làm bài trên phiếu
trình bày kết quả.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân – các em viết đoạn
văn của mình trên nháp.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn
-19-
4’
1’
+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu
cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào
giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của
từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.
- Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen
ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh
BT2, viết lại vào vở, đọc lại bài Dấu
hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang
23).
- Chuẩn bò: “Luyện tập về dấu câu:
Dấu hai chấm”.
- Nhận xét tiết học
của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu
phẩy trong đoạn văn.
- Học sinh các nhóm khác nhận xét bài
làm của nhóm bạn.
- Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của
dấu phẩy.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-20-
Tiết 151 : TOÁN
PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kó năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên,
các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài
toán.

2. Kó năng: - Rèn kó năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
25’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phép cộng.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập.
• Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên
gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ?
Cho ví dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính
trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
• Bài 2:


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm
thành phần chưa biết
- Yêu cần học sinh giải vào vở
• Bài 3:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm đôi cách làm.
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
- Học sinh sửa bài 5/SGK.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Hs đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nhắc lại
- Số bò trừ bằng số trừ trừ đi một tổng,
trừ đi số O
- Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng
mẫu và khác mẫu.
- Học sinh làm bài.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu cách giải
- Học sinh giải + sửa bài.
-21-
5’
1’
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.

 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
- Thi đua ai nhanh hơn?
- Ai chính xác hơn? (trắc nghiệm)
Đề bài :
1) 45,008 – 5,8
A. 40,2 C. 40,808
B. 40,88 D. 40,208
2)
5
4

3
2
có kết quả là:
A. 1 C.
15
8
B.
15
2
D.
5
2
3) 75382 – 4081 có kết quả là:
A. 70301 C. 71201
B. 70300 D. 71301
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ.
Chuẩn bò: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa
chọn đáp án đúng nhất.
D
B
C
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-22-
Tiết 61 : KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật
thông qua một số đại diện.
2. Kó năng: - Nêu được ý nghóa của sự sinh sản của thực vật và động vật.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phiếu học tập.
- HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
28’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một
số loài thú.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập:
Thực vật – động vật.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm việc với phiếu
học tập.
- Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học
sinh làm bài thực hành trang 124 , 125,
126/ SGK vào phiếu học tập.
→ Giáo viên kết luận:
- Thực vật và động vật có những hình
thức sinh sản khác nhau.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Học sinh khác nhận xét.
-23-
Số thứ tự Tên con vật Đẻ trứng Đẻ con
1 Sư tử x
2 Hươu cao cổ x
3 Chim cánh cụt x

4 Cá vàng x
12’
4’
1’
 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận
câu hỏi
→ Giáo viên kết luận:
- Nhờ có sự sinh sản mà thực vật và
động vật mới bảo tồn được nòi giống
của mình.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng,
đẻ con.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Môi trường”.
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản của thực
vật và động vật.
- Học sinh trình bày.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM




-24-
Tiết 152 : TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố việc vận dụng kó năng cộng trừ trong thực hành tính và
giải toán.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính và giải toán đúng.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK.
+ HS: Vở bài tập, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
• Bài 1:
- Đọc đề.

- Nhắc lại cộng trừ phân số.
- Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập
phân.
- Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ
phân số và số thập phân.
• Bài 2:
- Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất
nào?
- Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi
cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.
• Bài 3:
- Lưu ý học sinh xem tổng số tiền lương
là 1 đơn vò:
- Hát
- Nhắc lại tính chất của phép trừ.
- Sửa bài 4 SGK.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh nhắc lại
- Làm bảng con.
- Sửa bài.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp
- Học sinh làm bài.
- 1 học sinh làm bảng.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề, phân tích đề.
- Nêu hướng giải.
- Làm bài - sửa.
Giải

- Tiền để dành của gia đình mỗi tháng
-25-

×