Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.22 KB, 33 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
15.05
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lòch sử
Luyện tập chung.
Thứ 3
16.05
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Luyện tập chung.
Ôn tập : Môi trường và tài nguyên.
Thứ 4
17.05
Tập đọc
Toán
Làm văn
Đòa lí
Luyện tập chung.
Thứ 5
18.05
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Tiết 6.
Luyện tập chung.


Thứ 6
19.05
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Tiết 3.
Kiểm tra
Ôn tập và kiểm tra cuối năm
-1-
Tuần 35
Tuần 35
Tuần 35
Tuần 35
TẬP ĐỌC:
TIẾT 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mó.”
2. Kó năng: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng của học sinh.
3. Thái độ: - Cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động;
tìm và cảm nhận được cái hay của các hình ảnh so sánh và nhân
hoá…
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc
lòng (khoảng 10 → 15 phút)
Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
- Giáo viên chọn những bài thơ thuộc
chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm
tra học sinh; nhận xét, tính điểm theo
các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc
bài hay không thuộc, thể hiện bài có
diễn cảm không.
 Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ con
ở Sơn Mó”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất
sống động về trẻ em. Đó là những hình
ảnh nào?
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên.
- Học sinh xung phong kiểm tra học
thuộc lòng.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu
của bài.
- 1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc
thầm.
• Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển
thèm hoá được trở thành trẻ thơ.
• Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn,
tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần

tới đích trên bãi biển.
• Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm
thanh.
-2-
- Giáo viên chốt:
+ Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên
có những phút giây nín bặt.
+ Trẻ em ở biển nước da cháy nắng,
tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi
lội trong nước biển. Bãi biển rộng
mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái
mà chẳng cần tới đích.
2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển
được tả như thế nào?
2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển
được tả như thế nào?
- Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi
chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven
biển bằng cảm nhận của nhiều giác
quan:
+ Của mắt để thấy hoa xương rồng
chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc
khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm
khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía
vần mây như đám cháy; võng dừa đưa
sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn
sao; những con bò nhai cỏ.
+ Của tai để nghe thấy tiếng hát của
những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru,
tiếng đập đuôi của những con bò đang

nhai lại cỏ.
+ Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm
nồng len lỏi giữa cơn mơ.
- Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết
quả bài làm của một số em.
• Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay
nhỏ xíu.
• Gió thổi à à u u như ngàn cối xay
xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ
đang chạy chơi trên cát giống như những
hạt gạo của trời.
• Hoa xương rồng đỏ chói./ Những đứa
bé da nâu tóc khét nắng màu râu bắp,
thả bò trên những ngọn đồi vòng quanh
tiếng hát, nắm cơm khoai ăn với cá
chuồn./ Chim bay phía vầng mây như
đám cháy./ Bầu trời tím lại phía lời ru./
Võng dừa đưa sóng thở.
• Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới
màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên hàng
tràng tiếng chó sủa./ Những con bò đập
đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi
giữa cơn mơ.
- Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả
-3-
- Một hình ảnh hoặc chi tiết mà em
thích trong bức tranh phong cảnh ấy?
 Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu
dương những học sinh đạt điểm cao khi

kiểm tra học thuộc lòng, những học
sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu
bài thơ Trẻ con ở Sơn Mó.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc
lòng những hình ảnh thơ em thích trong
bài Trẻ con ở Sơn Mó; đọc các đề văn
của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp
với mình.
- Nhận xét tiết học.
lời lần lượt từng câu hỏi.
- Các hình ảnh so sánh và nhân hoá
trong bài thơ.
+ Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như
ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt
gạo của trời.
+ Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá
được trẻ thơ; sóng thở.
Các hình ảnh so sánh torng hai câu thơ
Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và
Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với
nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển
có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng
khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay
lúa mà những hạt gạo quý đang chạy
vòng quanh là trẻ em.
- Vổ tay.
- Học sinh tuyên dương các bạn đạt
điểm cao.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG




* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-4-
Tiết 169 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố thực hành tính cộng , trừ
2. Kó năng: - Rèn cho học sinh kó năng vận dụng để tính giá trò của biểu thức số,
tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán về chuyển động
cùng chiều
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bảng phụ.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài nhà

- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập chung (tt)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm
thoại
• Bài 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác
đònh yêu cầu đề.
- GV củng cố cho HS về thứ tự thực hiện
các phép tính trong một số dạng biểu thức
có chứa phép cộng , trừ
- Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
• Bài 2

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm đôi cách làm.
- GV nêu :
+ Muốn tìm số hạng chưa biết , ta làm như
thế nào ?
+ Muốn tìm SBT , ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài
này?
• Bài 3

- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghó
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.

Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nêu
- Học sinh làm vào vở theo yêu cầu của
giáo viên.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh suy nghó, nêu hướng giải.
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang
150 x 5 / 3 = 250 ( m )
-5-
4’
1’
nhóm 4 nêu cách làm.
- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Thi đua: Ai chính xác hơn.
Đề bài: Tìm x :
4 = 1 hay 4 = 1 x 4 ; tức là 4 = 4

x 5 x 5 x 4 x 20
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bò: Luyện tập chung (tt)

- Nhận xét tiết học.
Chiều cao của mảnh đất hình thang
250 x 2 / 5 = 100 ( m )
Diện tích mảnh đất hình thang
( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m
2
)
= 2 ha
- Diện tích hình thang
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả.
- Học sinh nêu hướng làm.
- HS nhận xét
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-6-
Tiết 170 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kó năng thực hành tính nhân ,
chia
2. Kó năng: - Rèn cho học sinh kó năng vận dụng để tìm thành phần chưa biết của

phép tính ; giải bài toán liên quan đến tỉ số %
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bảng phụ.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập chung (tiếp)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm
thoại
• Bài 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác
đònh yêu cầu đề.
- Nêu quy tắc nhân, chia phân số? STP ?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
- Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
• Bài 2

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận

nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài
này?
• Bài 3

- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghó
nhóm 4 nêu cách làm.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nêu
- Học sinh làm vào bảng con theo yêu
cầu của giáo viên.
- Nhân, chia phân số, STP
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh suy nghó, nêu hướng giải.
Ngày đầu bán được :
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Ngày sau bán được :
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Ngày thứ ba bán được :
2400 – ( 840 + 960) = 600 ( kg)
ĐS: 600 kg
-7-

4’
1’
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Thi đua: Ai chính xác hơn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà làm bài 4 / 176
- Chuẩn bò: Luyện tập chung (tt)
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-8-
Tiết 171 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán.
2. Kó năng: - Rèn cho học sinh kó năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh
trong giá trò biểu thức.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bảng phụ.
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài 4 trang 176 / SGK
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Luyện tập chung (tiếp)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm
thoại
• Bài 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác
đònh yêu cầu đề.
- Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số?
→ Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi
kết quả ra phân số.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con.
- Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì?
• Bài 2

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận

nhóm đôi cách làm.
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
Giải
Đổi 20% =
100
20
=
5
1
Tổng số phần bằng nhau:
1 + 5 = 6 (phần)
Giá trò 1 phần:
1800000 : 6 = 300000 (đồng)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó:
300000 × 5 = 1500000 (đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng
Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu.
- Học sinh nêu
- Học sinh làm vào bảng con theo yêu
cầu của giáo viên.
- Nhân, chia phân số.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
-9-
4’
1’
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.

- Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài
này?
• Bài 3

- Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghó
nhóm 4 nêu cách làm.
- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
- Thi đua: Ai chính xác hơn.
Đề bài: Tìm x :
87,5 × x + 1,25 × x = 20
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà làm bài 4/ 177 SGK (lưu ý ôn
công thức chuyển động dòng nước).
- Chuẩn bò: Luyện tập chung (tt)
- Nhận xét tiết học.
3
2
2
3
8
311
421
631711
682221
63
68
17

22
11
22
==
××
××
=
××
××
=××
5
1
511
111
512
211
251314
2675
25
26
13
7
14
5
=
××
××
=
××
××

=
××
××
=××
(527,68 + 835,47 + 164,53) × 0,01
= ( 527,68 + 1000 ) × 0,01
= 1527,68 × 0,01
= 15,2768
- Áp dụng tính nhanh trong tính giá trò
biểu thức.
- Học sinh đọc đề, xác đònh yêu cầu đề.
- Học sinh suy nghó, nêu hướng giải.
Thể tích bể bơi:
414,72 : 4 × 5 = 518,4 (m
3
)
Diện tích đáy bể bơi:
22,5 × 19,2 = 432 (m
2
)
Chiều cao bể bơi:
518,4 : 432 = 1,2 (m)
ĐS: 1,2 m
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả.
(87,5 + 1,25) × x = 20
10 × x = 20
x = 20 : 10
x = 2

- Học sinh nêu hướng làm.
RÚT KINH NGHIỆM


-10-
Tiết 172 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trò của biểu thức; tìm số
TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động
đều.
2. Kó năng: - Rèn kó năng tính nhanh.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
5’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài 4/ SGK.
- Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
→ Ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
- Nhắc lại cách tính giá trò biểu thức.
- Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
- Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
• Bài 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát
mối quan hệ phải đổi ra.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt
cách làm.
• Bài 2

+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh sửa bảng.
a. 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
= 6,78 – 13,741 : 2,05
= 6,78 – 6,7
= 0,08
b. 7,56 : 3,15 + 24,192 + 4,32
= 2,4 + 24,192 + 4,32
= 26,592 + 4,32

= 30,912
c. 6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
= 8 giờ 99 phút
= 9 giờ 39 phút
-11-
5’
1’
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
- Lưu ý học sinh: dạng bài phân số cần
rút gọn tối giản.
• Bài 3

- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu cách làm.
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 5

- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán.
- Nêu công thức tính.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ôn.
- Thi đua tiếp sức.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 4 , 5 / SGK.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh làm bảng con.

a. 19 ; 34 và 46
= (19 + 34 + 46) : 3 = 33
b. 2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
= (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
c.
2
1
;
3
1

3
2
= (
3
2
3
1
2
1
++
) : 3 =
2
1
18
9
=
- 1 học sinh đọc đề.
- Tóm tắt.
- Học sinh làm vở.

- Học sinh sửa bảng lớp.
Giải

Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)
Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả
lớp: 19 : 40 × 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả
lớp: 21 : 40 × 100 = 52,5%
ĐS: 47,5% ; 52,5%
- 1 học sinh đọc đề.
- Tóm tắt.
- Tổng _ Hiệu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở + sửa bảng.
Giải

Vận tốc của tàu thuỷ khi yên lặng:
(28,4 + 18,6) : 2 = 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước:
23,5 – 18,6 = 4,9 (km/giờ)
ĐS: 23,5 km/giờ
4,9 km/giờ
63,97 + 15,1 : (9,7 – 9,45)
-12-
Tiết 173 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập , củng cố về :
+ Tỉ số % và giải bài toán vể tỉ số %

+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn
2. Kó năng: - Rèn trí tưởng tượng không gian của HS
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
5’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài 5 / SGK.
- Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập.
Phần 1 :

• Bài 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt
cách làm
( vì 0,8 % = 0,008 = 8 )

1000
• Bài 2 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt
cách làm : Khoanh C
( vì số đó là 475 x 100 : 95 = 500 và 1/ 5 số
đó là 500 : 5 = 100 )
• Bài 3 :

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt
cách làm : Khoanh D
+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.

- Khoanh chữ C
- Khoanh chữ C
- Khoanh D
-13-
5’
1’
Phần 2 :

• Bài 1 :

- GV cho HS thực hành trên ĐDDH
• Bài 2:


- GV gợi ý : 120 % = 120 = 6
100 5
- Nêu cách làm.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ôn.
- Thi đua tiếp sức.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập chung
- HS nêu cách giải
Diện tích của phần đã tô màu là :
10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm
2
)
Chu vi của phần không tô màu là :
10 x 2 x 3,14 = 62,8 ( cm)
Đáp số : 314 cm
2
- 62,8 cm
- HS đọc đề và tóm tắt
- HS nêu cách giải
- Cả lớp sửa bài
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM




-14-
Tiết 174 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập , củng cố về giải bài toán liên quan đến
chuyển động cùng chiều, tỉ số %, tính thể tích HHCN , và sử
dụng máy tính bỏ túi
2. Kó năng: - Rèn tính đúng và chính xác
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
+ GV: SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
5’
20’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Sửa bài nhà
- Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
→ Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Luyện tập.
Phần 1 :

• Bài 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt
cách làm
( vì đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi : 1 giờ
đoạn đường thứ hai ô tô đã đi 60 :30= 2(giờ)
tổng số TG đi trên 2 đoạn đường1 +2 =3
(gi)
• Bài 2 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt
cách làm : Khoanh C
( vì thể tích bể cá 60 x 40 x 40 =
96000(cm
3
) = 96 dm
3
Thể tích của nửa bể cá 96 : 2= 48 (dm
3
)= 48
lít
• Bài 3 :

+ Hát.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nêu.
- Học sinh nhận xét.
- Khoanh chữ C
- Khoanh chữ A
- Khoanh B
-15-
5’
1’
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt
cách làm
( vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được
11 – 5 = 6 (km)
Thời gian Vừ đi để đuổi kòp Lềnh
8 : 6 = 1 1 = 80 phút
3
Phần 2 :

• Bài 1 :

• Bài 2:

GV gợi ý : Khi làm tính, trong từng
bước tính HS được sử dụng máy tính bỏ
túi
- Nêu cách làm.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại nội dung ôn.
- Thi đua tiếp sức.

5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bò : Kiểm tra cuối năm
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu cách giải
- HS đọc đề và tóm tắt
- HS nêu cách giải
- Cả lớp sửa bài
- HS nêu cách giải
- HS đọc đề và tóm tắt
- HS nêu cách giải
- Cả lớp sửa bài
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG



* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-16-
Tiết 175 : TOÁN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
-17-
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vò ngữ trong từng kiểu
câu kể; đặc điểm của các loại trạng ngữ.
2. Kó năng: - Nâng cao kó năng học thuộc lòng của học sinh trong lớp.

3. Thái độ: - Có ý thức tự giác ôn tập.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vò ngữ trong
các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH).
- Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc
điểm của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH).
- Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng học sinh
(nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to).
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
11’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết 1.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc
lòng.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn
văn thuộc các chủ điểm đã học trong
năm để kiểm tra khả năng học thuộc
lòng của học sinh.
- Nhận xét, cho điểm.

 Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết về
chủ ngữ, vò ngữ trong từng kiểu câu kể.
Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
- Giáo viên nói với học sinh:
+ Cần lập bảng tổng kết về chủ ngữ
và vò ngữ của 3 kiểu câu kể (Ai-làm gì,
Ai-thế nào, Ai-là gì), SGK đã nêu mẫu
bảng tổng kết kiểu câu Ai-làm gì, các
em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai
kiểu còn lại: Ai-thế nào, Ai-là gì.
- Giáo viên xem lướt vở của học sinh,
kiểm tra các em đã chuẩn bò bài ở nhà
- Hát
Hoạt động lớp.
- Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng
trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác
nhau.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Đọc yêu cầu của BT2.
- Lớp đọc thầm lại.
-18-
11’
1’
như thế nào?
- Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về đặc
điểm của:
+ VN trong câu kể “Ai-thế nào” ;
CN trong câu kể “Ai-thế nào”.
+ VN trong câu kể “Ai-là gì” ; CN
trong câu kể “Ai-là gì”.

- Dán giấy đã viết sẵn những nội dung
cần ghi nhớ.
- Phát phiếu cho học sinh làm bài cá
nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền
đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát
riêng 4, 5 tờ phiếu khổ to cho 4, 5 học
sinh.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Dựa vào kiến thức đã
học hoàn chỉnh bảng tổng kết về đặc
điểm của các loại trạng ngữ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại.
- Xem lướt vở của học sinh, kiểm tra
việc chuẩn bò bài ở nhà của các em.
- Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về
trạng ngữ và đặc điểm của từng loại:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại
trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi
nào?
- Dán giấy viét sẵn những nội dung cần
ghi nhớ.
- Phát phiếu cho học sinh làm bài cá
nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền
đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát
riêng 4, 5 tờ giấy cỡ to cho 4, 5 học
sinh. Nhắc học sinh lưu ý, SGK đã nêu
mẫu tổng kết cho trạng ngữ chỉ nơi

chốn, các em chỉ cần lập bảng tổng kết
cho các loại trọng ngữ còn lại.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhìn giấy đọc thành tiếng.
- Lớp đọc thầm.
- 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to
dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu BT3.
- Lớp đọc thầm.
- Nhìn bảng tổng kết, làm rõ yêu cầu
của bài.
- Học sinh nhìn giấy đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Nhiều học sinh đọc kết quả làm bài.
Cả lớp nhận xét.
- 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to
dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-19-
- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các
bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi nhớ các
kiến thức vừa ôn tập.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG




* * *
RÚT KINH NGHIỆM



-20-

Tiết 69 : KHOA HỌC
ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Khái niệm môi trường.
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm.
2. Kó năng: - Nắm rõ và biết áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và các tài nguyên có
trong môi trường.
II. Chuẩn bò:
GV: - Các bài tập trang 142, 143/ SGK.
- 3 chiếc chuông nhỏ.
- Phiếu học tập.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
Phương án 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai

đúng?”
- Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi
đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những
người còn lại cổ động cho đội của
mình.
- Giáo viên đọc từng bài tập trắc
nghiệm trong SGK.
Phương án 2:
- Giáo viên phát phiếu cho mỗi học
sinh một phiếu học tập.
Hát
- Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả
lời.
- Học sinh làm việc độc lập. Ai xong
trước nộp bài trước.
-21-
I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Câu nêu được đầy đủ các thành phần tạo nên môi trường:
Câu c) Tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo xung quanh (kể cả con
người).
2. Đònh nghóa đủ và đúng về sự ô nhiễm không khí là:
Câu d) Sự có mặt của tất cả các loại vật chất (khói, bụi, khí độc, tiếng
-22-
ồn, vi khuẩn, …) làm cho thành phần của khong khí thay đổi theo
hướng có hại cho sức khoẻ, sự sống của các sinh vật.
3. Biện pháp đúng nhất để giữ cho nước sông, suối được sạch:
Câu b) Không vứt rác xuống sông, suối.
4. Cách chống ô nhiễm không khí tốt nhất.
Câu d) Giảm tối đa việc sử dụng các loại chất đốt (than, xăng, dầu,
…) và thay thế bằng nguồn năng lượng sạch (năng lượng mặt trời, gió,

sức nước).
II. Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
1. Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không
khí?
Câu b) Không khí bò ô nhiễm
2. Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu c) Chất bẩn
3. Trong số các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên
diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi
trường đất?
Câu d) Tăng cường mối quan hệ: Cây lúa – thiên đòch (các sinh vật
tiêu diệt sâu hại lúa) và sâu hại lúa;
LÀM VĂN:
TIẾT 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh.
- Biết lập bảng thống kê dựa vào các số liệu đã cho. Qua bảng
thống kê, biết rút ra những nhận xét đúng.
2. Kó năng: - Rèn kó năng đọc, lập bảng thống kê và nêu nhận xét.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bút dạ + 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (không kẻ bảng thống kê) để học
sinh tự lập (theo yêu cầu của BT2).
- 3, 4 tờ phiếu phôtô nội dung BT3.
+ HS: SGK, nháp
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
3’

37’
7’
15’
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn
thuộc các chủ điểm đã học trong năm để
kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học
sinh.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 Hoạt động 2: Dựa vào các số liệu đã
cho, lập bảng thống kê …
- Giáo viên hỏi học sinh:
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo
dục của nước ta trong mỗi năm học được
thống kê theo những mặt nào?
+ Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột?
- Giáo viên phát bút dạ + giấy trắng khổ to
cho 4, 5 học sinh làm bài.
+ Hát
- Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng
trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác
nhau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp
đọc thầm lại.
+ Số trường – Số phòng học – Số học
sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người.

+ Gồm 5 cột. Đó là các cột sau: Năm
học – Số trường – Số phòng học – Số
học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít
người.
- Học sinh là việc cá nhân hoặc trao đổi
theo cặp – các em tự lập bảng thống kê
vào vở hoặc trên nháp.
- Những học sinh làm bài trên giấy trình
bày bảng thống kê.
-23-
15’
1’
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại lời
giải đúng.
- Giáo viên chấm điểm một số bài làm tốt.
- Giáo viên hỏi học sinh: So sánh bảng
thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK,
em thấy có điểm gì khác nhau?
Lời giải


 Hoạt động 3: Quan bảng thống kê, em
rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận
xét đúng.
- Giáo viên phát riêng bút dạ và 3, 4 tờ
phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải

5. Tổng kết - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những học sinh làm BT2
chưa đúng về nhà lập lại vào vở bảng
thống kê; chuẩn bò học tiết 3 bằng cách
đọc lại các bài về Câu ghép, Cách nối
các vế câu ghép, Nối các vế câu ghép
bằng QHT (tr.8, 14, 23, 36, 42, 48, 57, 69
Tiếng Việt 5, tập hai).
- Cả lớp nhận xét.
- Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết
quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các
năm học.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của
bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Học sinh đọc kó từng câu hỏi, xem
bảng thống kê đã lập ở BT2, khoanh tròn
chữ cái trước câu trả lời đúng trong SGK.
- Những học sinh làm bài trên phiếu dán
bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả
lớp nhận xét.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
-24-
Năm học Số trường Số
phòng học
Số
học sinh
Tỉ lệ học sinh
dân tộc ít người
1998 – 1999 13.076 199.310 10.250.214 16.1%

1999 – 2000 13.387 206.849 10.063.025 16.4%
2000 – 2001 13.738 212.419 9.751.413 16.9%
2001 – 2002 13.897 216.392 9.311.010 17.5%
a) Số trường tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? a1) Tăng
b) Số học sinh tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? b2) Giảm
c) Diện tích phòng học dành cho học sinh mỗi năm một tăng
hay giảm? c1) Tăng
d) Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người mỗi năm một tăng hay giảm? d1) Tăng
ÑIEÀU CHÆNH – BOÅ SUNG




-25-

×