Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Thơng tin kế tốn là rất cần thiết cho nhà quản trị đề ra các chiến lược
và quyết định kinh doanh. Do đó nếu thơng tin kế tốn sai lệch sẽ dẫn đến các
quyết định của nhà quản trị khơng phù hợp, doanh nghiệp có thể rơi vào tình
trạng khó khăn. Do vậy, một bộ máy kế tốn mạnh, sổ sách kế tốn rõ ràng,
phân tích thấu đáo sẽ giúp cho người điều hành đưa ra các quyết định kinh
doanh đạt hiệu quả. Mặt khác sổ sách rõ ràng thì việc quyết tốn về thuế đối
với cơ quan chức năng sẽ mau lẹ, giúp tiết kiệm thời gian, tạo điều kiện tốt
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tùy theo quy mơ và lĩnh vực hoạt động, phịng kế tốn có thể chia ra
làm các bộ phận như: kế tốn cơng nợ và thanh tốn, kế tốn ngun liệu vật
tư, kế toán giá thành, kế toán lổng hợp, kế toán quản trị...
Nền kinh tế thị trường ở nước ta đang ngày phát triển mạnh mẽ với tính
cạnh tranh ngày càng cao. Trong điều kiện đó, các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển được phải chủ động, linh hoạt trong tổ chức hoạt động kinh
doanh, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng đồng thời hạ giá thành sản
phẩm. Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải kết hợp nhiều giải
pháp kinh tế kỹ thuật trong đó phải đặc biệt chú trọng đến công tác quản lý
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Để quản lý tốt chi phí, người quản lý
cần được cung cấp nhanh chóng, kịp thời các thơng tin cả bên trong và bên
ngồi doanh nghiệp, đặc biệt thơng tin về chi phí và giá thành. Thực hiện tốt
cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm chính là
điều kiện để kế tốn cung cấp đầy đủ thơng tin cho quản lý
Nhận thức được điều đó, sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH
thương mại Ngọc Linh, được sự hướng dẫn của cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thị
Mỹ và sự giúp đỡ, chỉ bảo của các cơ chú phịng Tài chính kế tốn, em đã đi
sâu nghiên cứu đề tài "Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
1
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
phẩm tại Công ty TNHH thương mại Ngọc Linh " hồn thành chun đề của
mình.
Phần I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Công
ty TNHH thương mại Ngọc Linh .
Phần II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty thương mại Ngọc Linh.
Phần III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH thương mại Ngọc Linh.
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
2
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 1 - ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH
MẠI NGỌC LINH
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công Ty TNHH thương mại Ngọc Linh
Sản phẩm của Công ty bao gồm:
Các mặt hàng chủ yếu của Công ty được sản xuất từ gỗ do Công ty trực
tiếp sản xuất gồm:
- Các sản phẩm phục vụ dân sinh như giường tủ, bàn ghế...
- Các sản phẩm phục vụ công nghiệp như ốp tường, ốp trần, trang trí
nội thất khác, cầu thang...
- Các sản phẩm phục vụ học đường, văn phòng như bàn ghế, học sinh,
tủ tài liệu...
- Nguồn nguyên vật liệu của công ty được nhập nhiều địa phương
phương khác nhau như , Bắc Giang, Lào Cai , Bắc Cạn.. .
-Thông qua các công ty ,đơn vị , các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh
và ngồi tỉnh.
-Cơng ty có những chủng loại sản phẩm đa dạng phục vụ nhu cầu của
khách hàng . Vi dụ hàng nội thất cao cấp được làm từ những loại gỗ quý có
chất lượng cao như gỗ lim , lat , gụ . Những mặt hàng có gía trị nhỏ được làm
từ một số ngun vật có giá thành thấp như gỗ ép , gỗ tạp , gỗ dán
-Cơng ty có những mặt hàng thế mạnh sản xuất chuyên sâu , đồng thời
cũng có những mặt hàng sản xuất mang tình đi kèm tận dụng nguồn nguyên
vật liệu tái chế để tăng doanh thu va tăng thu nhập cho người lao đông , mơ
rộng thêm được chủng loại sản phẩm..
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
3
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
-Thị trường tiêu thụ của công ty khá rộng không chỉ có ơ trong tỉnh mà
cịn ơ ngồi tỉnh , dựa vào những đại lý bán hàng và những cửa hàng giới
thiệu phẩm có mặt hầu hết ở các tỉnh thành trên tồn quốc.
Ngồi các mặt hàng trên Cơng ty TNHH thương mại Ngọc Linh còn kinh
doanh một số mặt hàng bán kèm theo đồ gỗ như điện tử, điện lạnh, đồ gia
dụng...
Cơ cấu các mặt hàng sản xuất tuỳ thuộc vào nhu cầu của thị trường và các
đơn vị đặt hàng của khách hàng, thông thường các mặt hàng phục vụ dân sinh
và học đường, văn phòng chiếm tỷ trọng lớn hơn các sản phẩm phục vụ công
nghiệp
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH thương mại
Ngọc Linh.
Quy trình cơng nghệ:
Sản phẩm chính của Công ty là các mặt hàng được làm từ gỗ: bàn ghế,
giường tủ, ốp tường, ốp trần, trang trí nội thất khác cầu thang, tủ bếp. Chính
vì vậy mà quy trình cơng nghệ để sản xuất ra sản phầm gồm các bước sau:
- Từ gỗ rừng tự nhiên qua khâu cưa xẻ, pha, cắt thành hộp, ván với quy
cách kích thước hợp lý cho từng loại sản phẩm.
- Tiến hành xử lý thuỷ phần nước trong gỗ theo tỷ lệ nhất định bằng hai
phương pháp:
+ Hong phơi tự nhiên.
+ Đưa lị sấy khơ với nhiệt độ nhất định để đạt 12-14% thuỷ phần.
- Sau khi sấy khô được sơ chế thành các chi tiết sản phẩm trên các thiết
bị máy theo dây chuyền.
- Sau khi được sản phẩm sơ chế thì chuyển sang bộ phận một tay tinh tế
và lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm.
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
4
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Khâu cuối cùng là làm đẹp sản phẩm bằng phương pháp thủ công là
đánh vec sơn mài hay sơn dầu bằng máy.
Đối với sản phẩm kết hợp với phóc, nhựa được thực hiện từ khâu mộc tay
lắp ráp đến khâu hồn thiện sản phẩm.
Sơ đồ 1.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất hàng mộc
Gỗ mua
vào
Phân xưởng
(xẻ ra ván)
Phân xưởng
mộc tay làm
chi tiết sản
phẩm
Phân xưởng làm
chi tiết sản phẩm
Các loại gỗ
foosvà gỗ
bán
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
5
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty TNH thương mại Ngọc Linh
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chứ sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại Ngọc Linh
Giám đốc
Phó giám đốc kinh
doanh
Phịng thiết
kế tài vụ,
kế hoạch
thống kê
Phịng tiêu
thụ bán
hàng
Phân
xưởn
g xẻ
Phân
xưởng
mộc
Phó giám đốc kỹ
thuật
Phịng kinh
tế cơng
nghệ
(KCS)
Phân
xưởng
cơ điện
Phịng vận
hành máy
Nhành
dịch vụ
Để tổ chức doanh thu tốt bộ máy sản xuất quản lý Công ty đã được sắp
xếp một cách gọn nhẹ và hợp lý theo chế độ một thủ trưởng phù hợp với yêu
cầu sản xuất kinh doanh.
Ban giám đốc Công ty gồm: Ba lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp sản xuất
- Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động, quản lý tài sản là chủ quản của Công ty và làm
nhiệm vụ đầy đủ với Nhà nước theo pháp luật quy định.
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
6
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Phó giám đốc kinh doanh: là người giúp việc cho giám đốc điều hành,
đôn đốc các bộ phận thuộc lĩnh vực kinh doanh. Kế toán tài vụ, tiêu thụ, bán
hàng, maketing và tổ chức sản xuất cho hiệu quả, đảm bảo mục tiêu mà Công
ty và Giám đốc đề ra.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Là người quản lý và điều hành công tác bộ
phận kỹ thuật công nghệ, quản lý máy móc, thiết bị nhằm ổn định sản xuất
chất lượng sản phẩm đảm bảo thống nhất đầu tư sửa chữa bảo dưỡng, bảo
hành máy móc thiết bị, nâng cao năng suất lao động, đảm bảo chất lượng và
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để giúp việc cho ban giám đốc cịn có 5 phịng ban với chức năng và
nhiệm vụ khác nhau.
- Phịng tổ chức hành chính: Là bộ phận tham mưu giúp cho giám đốc
về tổ chức lao động theo quy mô sản xuất. Tuyển chọn cán bộ cơng nhân có
năng lực, tay nghề giúp cho Cơng ty có được những cơng nhân, cán bộ quản
lý tốt lao động nhiệt tình. Phịng tổ chức hành chính cịn phụ trách việc tổ
chức tốt công tác quản lý, bảo vệ tài sản mua sắm phương tiện, giúp giám đốc
thực hiện những cơng việc hành chính như: Bảo quản con dấu, cơng văn đi,
cơng văn đến....
- Phịng tiêu thụ bán hàng (phòng kinh doanh): Đây là bộ phận rất quan
trọng của Cơng ty bởi nó tác động trực tiếp đến khối lượng tiêu thụ, khối
lượng sản phẩm sản xuất ra được bộ phận bán hàng đem đi tiêu thụ như bán
buôn, bán lẻ, bán đại lý...
Ngồi ra phịng cịn làm cơng tác tiếp thu nắm bắt yêu cầu thị trường đáp
ứng với từng đối tượng, từng địa bàn một cách thuận lợi và thanh tốn tiền
hàng theo quyết định của Cơng ty.
- Phịng kỹ thuật cơng nghệ: Là một bộ phận thực hành và nghiên cứu
công nghệ, quản lý chất lượng sản phẩm, hướng dẫn phân xưởng và từng bộ
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
7
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
phận làm đúng quy trình cơng nghệ chế biến, kiểm tra chất lượng từng khâu
vật tư, nguyên vật liệu đến sản xuất. Ngồi ra, phịng cịn thực hiện cơng tác
kiểm định chất lượng từng khâu vật tư, đảm bảo hàng hố đưa ra lưu thơng
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành cơng nghệ thực phẩm.
- Phịng cơ điện, vận hành máy: Phịng có nhiệm vụ quản lý sử dụng
máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất. Hàng tháng tiến hành kiểm tra sửa
chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, thay thế dự phịng máy móc, quản lý
điện năng.
- Phịng tài vụ kế toán - hạch toán: Là bộ phận quan trọng thực hiện
các chức năng:
+ Giúp cho giám đốc về quản lý tài chính ở Cơng ty thay mặt Nhà nước
ở cơ sở để thực hiện các chế độ, chính sách hiện hành. Căn cứ vào tình hình
sản xuất để lên phương án cho kế hoạch vật tư, nguyên vật liệu, tài chính sản
xuất kinh doanh để phù hợp với quy mô sản xuất của Công ty.
- Bộ phận quảng cáo, tiếp thị, khai thác thị trường.
- Bộ phận phối hàng, giao bán hàng ở đại lý.
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
8
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
NGỌC LINH
2.1 Kế tốn chi phí sản xuất tai Cơng ty TNHH thương mại Ngọc Linh
2.1.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1 Nội dung kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm tồn bộ giá trị ngun vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế... được sử dụng trực tiếp cho sản xuất,
chế tạo sản phẩm. Do đặc thù của ngành sản xuất chế biến gỗ khoản mục chi
phí này ở Cơng ty chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 65% - 75% trong tổng chi phí
sản xuất. Vì vậy, việc hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp có tầm quan
trọng đặc biệt để xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất và tính tốn
chính xác giá thành sản phẩm.
Nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm nhiều loại cụ thể:
- Nguyên vật liệu chính: các loại gỗ nhóm 1,2,3....
- Ngun vật liệu phụ: Sơn dầu, véc ni...
Phương thức hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu áp dụng ở Công ty là
phương pháp kê khai thường xuyên.
Công ty sử dụng giá thực tế đích danh để xác định giá trị nguyên vật liệu
xuất kho. Do đó, giá trị nguyên vật liệu xuất kho đưa vào chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp cũng chính là giá thực tế nhập kho của lô nguyên vật liệu đó
được xác định theo cơng thức:
Giá thực tế
nhập kho
=
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
Giá mua
+
Chi phí thu mua
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
9
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 621 " Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để
tập hợp khoản mục chi phí này. Tài khoản này được mở chung cho tất cả các
phân xưởng
Kết cấu của tài khoản 621 " Chi phí NVL trực tiếp"
Nợ
TK 621
Có
Trị giá nguyên vật liệu
- Kết chuyển chi phí NVL
xuất dùng trực tiếp
vào bên nợ tk 154
cho sản xuất SP
- Các khoản ghi giảm CP
NVL trực tiếp
2.1.1.3 - Qui trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Sơ đồ 2.1. Qui trình ghi sổ kế tốn chi tiết
Ngun vật
liệu chính,
phụ mua về
Ngun vật liệu mua
về được tiền hành nhập
kho, Bộ phận kho kết
Hàng tuần Bộ phận
kho và Phịng Kế
tốn Tài chính tiến
Kho
hợp với Phịng Kế tốn
Tài chính làm thủ tục
nhập kho và ghi sổ kế
toán theo từng loại
NVL
hành đối chiếu nhập
xuất kho, ghi sổ kế
toán chi tiết theo
từng loại NVL
Phân xưởng căn cứ vào phiếu xuất kho được Phịng Kế tốn
Tài chính lập nhận NVL TT để tiến hành sản xuất sản phẩm
Phân xưởng
sản xuất
SV: Nguyễn Bá Qn - Lớp KT4
Phịng
Kế tốn
Tài chính
Căn cứ theo từng đơn đặt hàng
đã được thiết kế và tính giá
thành sơ bộ, các phân xưởng
căn cứ vào thiết kế lập dự trù
khối lượng nguyên vật liệu
cần dùng để sản xuất theo đơn
đặt hàng phân xưởng được
nhận sản xuất
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 10
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Khi mua nguyên vật liệu trực tiếp về căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên
bản kiểm kê hàng hố, thẻ kho Phịng Kế tốn Tài chính tiến hành làm thủ tục
nhập kho bằng phiếu nhập kho chi tiết từng mặt hàng nhập kho.
- Hàng tuần kế toán theo dõi kho tiến hành đối chiếu với thủ kho từng loại
mặt hàng xuất nhập trong tuần và ghi sổ kế tốn chi tiết.
- Khi có đơn đặt hàng hoặc các sản phẩm sản xuất đại trà được phân công
cho các phân xưởng sản xuất sau khi đã thiết kế tính giá thành sơ bộ, các phân
xưởng lập dự trù nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất theo đơn đặt hàng được
giao hoặc theo khối lượng sản phẩm được phân công sản xuất theo thời gian
nhất định. Sau khi nhận được dự trù nguyên vật liệu chính của các phân
xưởng sản xuất gửi lên, Phịng Kế tốn Tài chính tiến hành lập phiếu xuất kho
nguyên vật liệu trực tiếp gửi Bộ phận kho và các phân xưởng sản xuất, các
phân xưởng sản xuất lên kho lấy nguyên vật liệu tiến hành sản xuất sản phẩm.
Phịng Kế tốn Tài chính căn cứ các phiếu xuất kho, thẻ kho ghi sổ kế toán
chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu.
Tháng 12 năm 2009, Cơng ty có nhập một số lượng ngun vật liệu trực
tiếp cụ thể như sau:
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 11
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biếu số 2.1
CƠNG TY TNHH TM NGOC LINH
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
------------------------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BẢNG KÊ MUA VẬT TƯ, NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 12 NĂM 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng
Đ.V. S.Lượng Đơn giá
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
T
m3
m3
M3
M2
M2
kg
kg
M2
lít
lít
Gỗ nhóm 1
Gỗ nhóm 2
Gỗ nhóm 3
Gỗ MDF
Gỗ dán CN
Véc ni
Sơn dầu
Giấy dán
Xăng A92
Dầu Diezel
Cộng
346
560
453
1.000
2.000
100
225
459
300
400
Người lập
2.745.000
1.475.000
715.500
215.000
195.000
35.524
46.950
55.700
16.500
15.900
Thành tiền
VAT
Cộng
949.770.000
826.000.000
324.121.500
215.000.000
390.000.000
3.552.400
10.563.750
25.566.300
4.950.000
6.360.000
2.755.883.950
94.977.000
82.600.000
32.412.150
21.500.000
39.000.000
355.240
1.056.375
2.556.630
495.000
636.000
275.588.395
1.044.747.000
908.600.000
356.533.650
236.500.000
429.000.000
3.907.640
11.620.125
28.122.930
5.445.000
6.996.000
3.031.472.345
Thủ kho
Kế toán trưởng
Với các nghiệp vụ kinh tế được ghi và phản ánh tại bảng kê trên, Phịng
Kế tốn Tài chính lập phiếu nhập kho chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu
cụ thể, sau đó tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu như sau:
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 12
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biếu số 2.2. Phiếu nhập kho loại nguyên vật liệu - Gỗ:
CƠNG TY TNHH TM NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Số: 1151
Nợ: 152
Có: 112
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Đình Phương
Theo Hố đơn số: 0023984 ngày 09 tháng 12 năm 2009 của C.ty CP TM Hải Linh
Nhập tại kho: Công ty TNHH TM Ngọc Linh tại địa điểm: TT Thứa - Lương Tài - Bắc
Ninh
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm
Số
chất vật tư sd sản phẩm hàng
TT
Mã số
hố
Đơn vị
Theo
tính
chứng
từ
Đơn giá
Thành tiền
nhập
D
1
2
3
4
Gỗ nhóm 1
m3
346
346
2.745.000
49.770.000
2
Gỗ nhóm 2
m3
560
560
.475.000
26.000.000
3
Gỗ nhóm 3
m3
453
453
715.500
324.121.500
4
Gỗ MDF
m2
1.000
1.000
215.000
215.000.000
5
Gỗ dán CN
m2
2.000
2.000
195.000
390.000.000
A
B
1
C
Thực
2.704.891.500
Cộng
Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ bảy trăm linh tư triệu tám trăm chín mươi mốt nghìn năm trăm đồng
chẵn./.
Số chứng từ gèc kèm theo: Hoá đơn GTGT số: 0023984 ngày 09 tháng 12 năm 2009
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
Người giao hàng
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
Thủ kho
Kế toán trưởng
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 13
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biếu số 2.3. Phiếu nhập kho loại nguyên liệu phủ bề mặt:
CƠNG TY TNHH TM NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Nợ: 152
Số: 1152
Có: 331
Họ và tên người giao hàng: Lê Đăng Hải
Theo Hoá đơn số: 0098442 ngày 07 tháng 12 năm 2009 của C.ty CP Thương Mại
TMT
Nhập tại kho: Công ty TNHH TM Ngọc Linh - Chị Linh tại địa điểm: TT Thứa Lương Tài - Bắc Ninh
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách
phẩm chất vật tư sd sản
phẩm hàng hố
A
B
Số lượng
Đơn vị Theo
Mã số
tính chứng Thực
nhập
từ
C
D
1
2
Đơn giá
Thành tiền
3
4
1
Véc ni
kg
100
100
35.524
3.552.400
2
Sơn dầu
kg
225
225
46.950
10.563.750
3
Giấy dán
M2
459
459
55.700
25.566.300
39.682.450
Cộng
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba mươi chín triệu sáu trăm tám mươi hai nghìn bốn trăm năm mươi
đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số: 0098442 ngày 07 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 14
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biếu số 2.4: Phiếu nhập kho loại nguyên liệu – Nhiên liệu:
CƠNG TY TNHH TM NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12 tháng 12 năm 2009 Nợ: 152
Số: 1153
Có: 111
Họ và tên người giao hàng: Bùi Thị Hạnh
Theo Hoá đơn số: 00442112 ngày 10 tháng 12 năm 2009 của C.ty TNHH Nguyễn Hồng
Nhập tại kho: Cơng ty TNHH TM Ngọc Linh – Anh Trung tại địa điểm: TT Thứa - Lương
Tài - Bắc Ninh
Số
TT
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, qui cách
phẩm chất vật tư sd sản
Mã số
phẩm hàng hố
A
Đơn
Theo
vị tính chứng
từ
B
C
D
1
Thực
Đơn giá
Thành tiền
3
4
nhập
2
1
Xăng A92
lít
300
300
16.500
4.950.000
2
Dầu Diezel
lít
400
400
15.900
6.360.000
Cộng
11.310.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu ba trăm mười nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gèc kèm theo: Hoá đơn GTGT số: 00442112 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trong tháng 12 năm 2009, doanh nghiệp còn phát sinh một số nghiệp vụ
liên quan đến xuất kho và được tập hợp vào bảng kê xuất kho vật tư như sau:
Biếu số 2.5.
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 15
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CƠNG TY TNHH TM NGỌC LINH CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
------------------------------------------------------BẢNG DỰ TRÙ VẬT TƯ, NGUN VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG KỲ
Phân xưởng sản xuất số 1 – theo hợp đồng số: 120/HĐKT ngày 01 tháng 12 năm 2009
Số
Ghi
STT Tên hàng Đ.V.T
Đơn giá
Thành tiền
lượng
chú
1 Gỗ nhóm 1 m3
220
2 Gỗ nhóm 2 m3
160
3 Gỗ nhóm 3 m3
53
4
Gỗ MDF
m2
350
6
Véc ni
kg
20
7
Sơn dầu
kg
103
9
Xăng A92
lít
99
Dầu
10
Diezel
Cộng
lít
124
Ngày 10 tháng 12 năm 2009
Người lập
Thống kê phân xưởng
Quản đốc phân xưởng
Với các nghiệp vụ kinh tế được ghi và phản ánh tại bảng kê trên, Phịng
Kế tốn Tài chính lập phiếu xuất kho chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu cụ
thể, sau đó tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu như sau:
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 16
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biếu số 2.6: Phiếu xuất kho loại nguyên vật liệu – Nhiên liệu:
CƠNG TY TNHH TM NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Nợ: 621
Số: 1531
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Bùi Quốc Vinh
Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất số 01
Lý do xuất: Theo dự trù vật tư của PX số 01 – Sản xuất theo HĐ số 120/HĐKT ngày 01/ 12/ 2009
Xuất tại kho: Chị Linh tại địa điểm: Công ty TNHH TM Ngọc Linh, Thị Trấn Thứa-Lương Tài-BN
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm
chất vật tư sd sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
A
B
C
Số lượng
Theo
Thực
yêu cầu
xuất
D
1
Đơn giá
Thành tiền
3
4
2
1
Xăng A92
lít
99
99
16.500
1.633.500
2
Dầu Diezel
lít
124
124
15.900
1.971.600
Cộng
3.605.100
Tổng số tiền viết bằng chữ: Ba triệu sáu trăm linh năm nghìn một trăm đồng chẵn./.
Số chứng từ gèc kèm theo: dự trù của phân xưởng số 01
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
17
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biếu số 2.7:Phiếu xuất kho loại nguyên vật liệu – Gỗ:
CƠNG TY TNHH TM NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Nợ: 621
Số: 1532
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Bùi Quốc Vinh
Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất số 01
Lý do xuất: Theo dự trù vật tư của Phân xưởng số 01 – Sản xuất theo hợp đồng số
120/HĐKT ngày 01 tháng 12 năm 2009
Xuất tại kho: Chị Linh tại địa điểm: Công ty TNHH TM Ngọc Linh, Thị Trấn Thứa Lương Tài - Bắc Ninh
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, qui
Đơn
Số cách phẩm chất vật
Theo
Mã số
vị
Thực Đơn giá Thành tiền
TT
tư sd sản phẩm
u
tính
xuất
hàng hố
cầu
A
B
C
D
1
2
3
4
2.
1
Gỗ nhóm 1
m3
220
123
455.000
301.965.000
2.
97
745.000
266.265.000
2
Gỗ nhóm 2
m3
160
160
475.000
236.000.000
3
Gỗ nhóm 3
m3
53
53
37.921.500
4
Gỗ MDF
m2
350
350
715.500
215.00
0
Cộng
5.250.000
917.401.500
Tổng số tiền viết bằng chữ: Chín trăm mười bảy triệu bốn trăm linh một nghìn năm
trăm đồng chẵn./.
Số chứng từ gèc kèm theo: dự trù của phân xưởng số 01
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 18
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biếu số 2.8: Phiếu xuất kho loại nguyên vật liệu – Phủ bề mặt:
CƠNG TY TNHH TM NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Nợ: 621
Số: 1533
Họ và tên người nhận hàng: Bùi Quốc Vinh
Có: 152
Địa chỉ: Phân xưởng sản xuất số 01
Lý do xuất: Theo dự trù vật tư của Phân xưởng số 01 – Sản xuất theo hợp đồng số
120/HĐKT ngày 01 tháng 12 năm 2009
Xuất tại kho: Chị Linh tại địa điểm: Công ty TNHH TM Ngọc Linh, Thị Trấn Thứa Lương Tài - Bắc Ninh
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách phẩm chất vật tư
Đơn
Mã số
sd sản phẩm hàng hố
vị
tính
A
B
C
1
Véc ni
2
Sơn dầu
D
Số lượng
Theo
Thực
u
xuất
cầu
Thành
Đơn giá
tiền
1
2
3
4
kg
20
20
35.524
710.480
kg
103
103
46.950
4.835.850
Cộng
5.546.330
Tổng số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm bốn mươi sáu nghìn ba trăm ba mươi
đồng chẵn./.
Số chứng từ gèc kèm theo: dự trù của phân xưởng số 01
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
Ngày 12 tháng 12 năm 2009
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 19
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biếu số 2.9:
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
NĂM 2009
Tài khoản 152: Kho Gỗ
Tên, qui cách nguyên, vật liệu, công dụ, dụng cụ: Gỗ nhóm 1
Đơn vị tính: VNĐ
Tồng
Tài
Nhập
Xuất
khoản
Diễn giải
Đơn giá
Ngày
Số
Số
Số
đối
Số hiệu
Thành tiền
Thành tiền
tháng
lượng
lượng
lượng
ứng
A
B
C
D
1
2
3=1x2
4
5=1x4
6
123
Số dư đầu kỳ
949.770.
PNK1151 12/12 Nhập kho gỗ nhóm 1
112
346
000
PXK
Xuất gỗ nhóm 1 dùng sx
301.965
621
2.455.000
123
1532
15/12 hàng
.000
Xuất gỗ nhóm 1 dùng sx
266.265
621
2.745.000
97
hàng
.000
Chứng từ
949.770.
Cộng
346
000
Thành tiền
Ghi
chú
7=1x6
8
301.965.000
568.23
220
0.000
249
683.505.000
Ngày ........... tháng ............ năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
Giám đốc
(Ký, họ tên)
20
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
ơ
Biếu số 2.10
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
- Tài khoản 621
- Tên phân xưởng sản xuất: 01
- Tên sản phẩm, dịch vụ: Sản xuất theo hợp đồng số 120/HĐKT
Ngày
tháng
ghi sổ
A
Chứng từ
Số
hiệu
B
Diễn giải
Ngày
tháng
C
D
Ghi nợ Tài khoản 621
Chia ra
Tài
khoản
đối ứng Tổng số tiền
E
Số dư đầu kỳ
Xuất vật tư phục
vụ sản xuất theo
HĐ
152
1
Gỗ nhóm 1
2
Gỗ nhóm 2
3
Gỗ
MDF
Gỗ nhóm 3
4
5
Sơn dầu
6
Xăng +
Véc ni
7
dầu
8
926.552.
930
568.230.000
236.000.000
37.921.500
75.250.000 4.835.850
710.480 3.605.100
Cộng phát sinh
926.552.930
568.230.000
236.000.000
37.921.500
75.250.000 4.835.850
710.480 3.605.100
- Ghi có TK 152
926.552.930
568.230.000
236.000.000
37.921.500
75.250.000 4.835.850
710.480 3.605.100
................
- Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
Kế toán trưởng
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ
21
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.1.4 - Qui trình ghi sổ tổng hợp
Chi phí ngun vật liệu là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí
sản xuất sản phẩm, bao gồm giá trị ngun vật liệu chính (các loại gỗ nhóm
1,2,3...) vật liệu phụ (sơn dầu, vecni...) được sử dụng trực tiếp cho việc sản
xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng.
Giá thực tế của nguyên vật liệu được xác định tuỳ theo nguồn nhập.
Trong kỳ, nguyên vật liệu sử dụng cho phần công việc việc sản xuất nào
thì trích trực tiếp sản phẩm đó trên cơ sở các chứng từ gốc (theo giá trị thực tế
và số lượng đã xuất dùng). Cuối kỳ hạch tốn hoặc khi sản phẩm đã hồn
thành, tiến hành kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào các tài khoản
liên quan phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong
sổ kế tốn. Trong điều kiện sản xuất thực tế khơng cho phép tính trực tiếp chi
phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm thì tập hợp chung cho quá trình sản
xuất sản phẩm, đến cuối kỳ hạch toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức hợp lý
rồi kết chuyển sang tài khoản liên quan để tính giá thành.
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 22
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp
TK 152, 111, 112, 331
TK 154
TK 621
Tập hợp CPNVLTT
theo từng đối tượng
KC chi phí NVLTT
theo từng đối tượng, chu kỳ
TK 632
TK 133
Phần CPNVLTT vượt trên
mức bình thường
Thuế VAT
Được khấu trừ của VL
mua ngoài sử dụng ngay
Giá trị NVL xuất dùng
Khơng hết nhập lại kho
Hàng tháng, kế tốn chi tiết theo dõi các đơn vị sản xuất chuyển chứng từ
xuất nhập nguyên vật liệu trực tiếp lên kế toán tổng hợp tập hợp xác định theo
bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ để làm căn cứ ghi sổ tổng hợp. theo
bút toán sau:
- Nhập kho nguyên vật liệu:
+ Nợ TK 152:
2.755.883.950 đồng
Có TK 111, 112, 331: 2.755.883.950 đồng
- Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất:
+ Nợ TK 621:
Có TK 152:
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
926.552.930 đồng
926.552.930 đồng
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 23
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biếu số 2.11
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
-----------------------BẢNG PHÂN BỔ NGUN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VND
Số
Ghi có các TK
T
T Ghi nợ các TK
A
B
1 .........
2 TK 621-Chi phí NVL TT
Tài khoản 152
Giá
Giá
H.Tốn
1
Ghi chú
T.Tế
2
926.552.93
Phân xưởng SX 01
926.552.930
0
1.124.570.97
Phân xưởng SX 02
1.124.570.972
2
237.976.43
3
Phân xưởng SX 03
............
Cộng
237.976.432
Hà nội, ngày
2
tháng
năm 2009
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
(Ký, ghi họ tên)
Biếu số 2.12.
CƠNG TY TNHH TM NGỌC LINH
PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH
--------------------------
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 24
Khoa kế toán - Trường ĐHKTQD
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
Tài khoản 152
Tháng ..... năm 2009
STT
A
1
Số tiền
Tên, qui cách vật
liệu, dụng cụ, sản
phẩm hàng hố
Tồn đầu kỳ
B
Gỗ nhóm 1
1
301.965.0
00
325.976.0
2
Gỗ nhóm 2
00
567.809.6
3
Gỗ nhóm 3
00
569.000.0
4
Gỗ MDF
00
123.678.0
5
Gỗ dán CN
00
6
Véc ni
98
4.567.0
11.456.8
7
Sơn dầu
70
35.674.8
8
9
10
Giấy dán
03
Xăng A92
Dầu Diezel
1.940.127.37
Tổng cộng
1
Nhập trong
kỳ
2
949.770.
000
826.000.
000
324.121.
500
215.000.
000
390.000.
000
3.552.
400
10.563.
750
25.566.
300
4.950.
000
6.360.
000
2.755.833.9
50
Xuất trong
kỳ
3
568.230.
000
236.000.
000
37.921.
500
75.250.
000
Tồn cuối lỳ
4
683.505.0
00
915.976.0
00
854.009.6
00
708.750.0
00
513.678.0
00
710.
480
7.409.0
18
4.835.
850
17.184.7
70
61.241.1
03
3.316.50
1.633.500
0
1.971.
600
4.388.400
3.769.458.39
926.552.930 1
Ngày ........... tháng .......... năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi họ tên)
Sổ kế toán tổng hợp được ghi như sau:
Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên)
+ Đối với sổ nhật ký chung
SV: Nguyễn Bá Quân - Lớp KT4
GVHD: Thạc sỹ Nguyễn Thị Mỹ 25