Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

BAI GIANG THI CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 34 trang )


PHOỉNG GD&ẹT HUEN VểNH THAẽNH
TRệễỉNG THCS VểNH TRINH
KNH CHO QUí
THY Cễ V D GI
HễM NAY
!
MễN: A L 8
Ngi thc hin: NGUYN HU PHNG.


KIỂM TRA BÀI CŨ
? Nêu đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam.
Đáp án
- Đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới: Nhiệt độ cao trên 21
0
C, lượng mưa lớn
từ 1500mm – 2000m/năm.
+ Tính chất gió mùa: chịu ảnh hưởng của hai mùa gió. Gió
mùa đông bắc và gió mùa tây nam.

Bảng 31.1: Nhiệt độ, lượng mưa các trạm khí tượng Hà Nội, Huế và
TP. Hồ Chí Minh
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông)
TUẦN: 29 Tiết 38:
BÀI 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
Tháng
Trạm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Hà Nội


Độ cao: 5m
Vĩ độ: 21
o
01'B
Kinh độ: 105
o
48’Đ
Nhiệt độ(
o
C)
16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2
Lượng
mưa
(mm)
18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4
Huế
Độ cao: 11m
Vĩ độ: 16
o
24'B
Kinh độ: 107
o
41’Đ
Nhiệt độ(
o
C)
20,0 20,9 23,1 26,0 28,3 29,3 29,4 28,9 27,1 25,1 23,1 20,8
Lượng
mưa
(mm)

161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4
TP Hồ Chí Minh
Độ cao: 11m
Vĩ độ: 10
o
47'B
Kinh độ: 106
o
40’Đ
Nhiệt độ(
o
C)
25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7
Lượng
mưa
(mm)
13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,0 266,7 116,5 48,3

Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
? Dựa vào bảng 31.1: So sánh khí hậu 3 trạm Hà Nội, Huế, TP.
Hồ Chí Minh (Đại diện cho ba miền Bắc, Trung, Nam) em hãy
cho biết:
-
Nhiệt độ tháng thấp nhất của ba trạm?
-
Lượng mưa trung bình tháng ít nhất của ba trạm?
-
Thảo luận nhóm ( 3 phút ) 3 nhóm
Trạm
Yếu tố

Hà Nội
( MB )
Huế
( MT )
TP. HCM
( MN )
Nhiệt độ tháng thấp
nhất (
0
C)
Lượng mưa TB tháng
thấp nhất (mm)
Tháng 1:
16,4
Tháng 1:
20,0
Tháng 12:
25,7
Tháng 1:
18,6
Tháng 3:
47,1
Tháng 2:
4,1

Thảo luận nhóm cá nhân( 3 phút )
Bài tập: Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong
các câu sau: ( Lạnh khô; lạnh, hanh khô; lạnh, ẩm, mưa
phùn; nóng khô, ổn định suốt mùa; mưa lớn vào các tháng
cuối năm)

1. Miền Bắc có mùa đông (1)………. nhưng
không thuần nhất. Đầu và cuối mùa là các thời kì
chuyển tiếp ngắn: tiết thu (2)………………… và
tiết xuân (3)……………
2. Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết (4)
……………………………
3. Duyên hải Trung Bộ (đông Trường Sơn) có (5)
……………
lạnh khô
lạnh, hanh khô
Lạnh, ẩm , mưa phùn.
nóng khô, ổn định suốt mùa.
mưa lớn vào các tháng cuối năm.

1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4
(Mùa đông)
 Tính chất chung: lạnh khô, ít mưa, thường
gây hạn.
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
- Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn.
- Tây Nguyên và Nam Bộ có mùa khô nóng kéo dài.
- Duyên hải Trung Bộ thường có mưa lớn vào cuối
năm.
Nêu đặc trưng
của khí hậu,
thời tiết nước
ta vào mùa
đông?



Nam Trung Bộ (Nha Trang) Sa Pa
§×nh
Phanxip¨ng
Chân núi
Đỉnh núi






Với đặc điểm khí
hậu, thời tiết vào
mùa đông cần chú ý
đến vấn đề gì trong
đời sống và sản
xuất? Nêu biện
pháp khắc phục.
Xác định các miền
khí hậu trên bản đồ
và nêu đặc điểm thời
tiết, khí hậu của mỗi
miền?
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
1. Gió mùa Đông Bắc từ
tháng 11 đến tháng 4 (Mùa
đông)
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ


Thuận lợi :
Thuận lợi :

Thích hợp trồng
Thích hợp trồng
các loại cây xứ
các loại cây xứ
lạnh có giá trị cao.
lạnh có giá trị cao.

Sinh vật phát triển
Sinh vật phát triển
đa dạng.
đa dạng.

Tăng cường thâm
Tăng cường thâm
canh , tăng vụ,
canh , tăng vụ,
xen canh
xen canh
Khó khăn:
Khó khăn:



Sâu bệnh phát triển
Sâu bệnh phát triển
và lan tràn trên diện

và lan tràn trên diện
rộng .
rộng .



Thiên tai xuất hiện
Thiên tai xuất hiện
gây ảnh hưởng đến
gây ảnh hưởng đến
đời sống và sản
đời sống và sản
xuất
xuất

2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ)
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông)
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
Miền khí hậu Bắc Bộ Trung bộ Nam Bộ
Trạm tiêu biểu Hà Nội Huế TP. Hồ Chí Minh
Hướng gió chính Đông Nam Tây và Tây Nam Tây Nam
Nhiệt độ TB tháng
7 (
0
C)
28,9 29,4 27,1
Lượng mưa tháng
7 (mm)
288,2 95,3 293,7
Dạng thời tiết

thường gặp
Nóng, mưa rào,
mưa ngâu, dông
bão.
Nóng ẩm, mưa
bão, gió Tây (gió
Lào) khô nóng.
Nắng nóng, mưa
rào, mưa dông.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu, thời tiết nước ta vào
mùa hạ.

Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4
(Mùa đông)
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10
(Mùa hạ)
- Nhiệt độ cao trên toàn quốc trên 25
0
C.
- Lượng mưa lớn, chiếm 80% lượng mưa cả
năm.
- Dạng thời tiết thường gặp nóng, ẩm, mưa lớn,
thường có bão.



Gíó mùa Tây Nam
(mùa hạ)
Huế


Bảng 32.1 DIỄN BIẾN MÙA BÃO DỌC BỜ BIỂN VIỆT NAM
Mưa bão/tháng 6 7 8 9 10 11
Trên toàn quốc
X X X X X X
Quãng Ninh -Nghệ An
X X X X
Hà Tĩnh - Quãng Ngãi
X X X X
Bình Định - Bình Thuận
X X X
Vũng Tàu - Cà Mau
X X
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa
đông)
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ)
? Em hãy cho biết mùa bão nước ta diển biến
như thế nào? Nêu nhận xét.
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA

Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4
(Mùa đông)
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10
(Mùa hạ)

- Mùa bão ở nước ta diễn ra từ tháng 6 đến tháng 11.
- Mùa bão có xu hướng chậm dần và ngắn dần từ Bắc vào
Nam.


1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông)
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ)
Giữa hai mùa chính
còn có thời kì chuyển
tiếp nào?
- Giữa hai mùa chính là thời kì chuyển tiếp, ngắn và
không rõ rệt: xuân, thu.
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA

3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa đông)
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ)
? Em hãy quan
sát các hình ảnh
sau đây.


LÔ héi tr¸i c©y Nam Bé

Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
1. Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 (Mùa
đông)
2. Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 (Mùa hạ)
3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.
Thuận lợi :
- Thích hợp trồng các loại cây nhiệt đới có giá
trị cao.
- Sinh vật phát triển quanh năm
- Nông nghiệp sản xuất theo hướng chuyên

canh, đa canh, xen canh


CÁC NÔNG SẢN XUÂT KHẨU CHỦ YẾU CỦA NƯỚC TA
STT Sản phẩm Năm 2000 Năm 2005
1 Gạo 3.500 5.200
2 Cà phê 734 892
3 Hạt tiêu 36 109
4 Hạt điều 34 109
5 Cao su 273 587
Tiết 38: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
? Những nông sản nhiệt đới của nước ta có giá trị
xuất khẩu lớn trên thị trường.
3. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại.


Nhµ cña nh©n d©n Tiªn Yªn – Qu¶ng Ninh bÞ ……

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×