Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.98 KB, 26 trang )

TUẦN 10 :(TỪ 20 –24/10/2014
Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014
CHÀO CỜ

MÔN: TẬP ĐỌC : ( TCT 28)
BÀI: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói… (MB), sáng
kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười… (MT, MN)
-Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm
đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Ôn tập.
- Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11…
 Luyện đọc đoạn 1.
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần oe, âm Tr/ r).
Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời
nói.Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.


 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng người
kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán
thưởng.
b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã
chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó
luyện đọc các câu này. Chúng ý chỉnh sửa lỗi, nếu
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS trả lời: Chưa có ngày lễ của
ông bà.
- 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần
mục tiêu.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết
bài.
- Luyện đọc các câu sau:
Bố ơi,/ sao không có ngày của
ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc
mắc)
Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập
đông hằng năm/ làm “ngày ông

bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi
người cần chăm lo cho sức khoẻ/
cho các cụ già.//
Món quà ông thích nhất hôm nay/
là chùm điểm mười của cháu
đấy.//
71
có.
- Yêu cầu đọc chú giải.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
 Tìm hiểu đoạn 1.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 qua đó giáo
dục kính yêu ông bà.
 Phương pháp: Đàm thoại
 ĐDDH: SGK
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?Hai bố con bé Hà
quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông
bà?
Vì sao?
Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà?
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: tiết 2.
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các
từ mới.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi

nhóm 3 em và luyện đọc trong
nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS
đọc thành tiếng.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1
ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người
cần chú ý lo cho sức khoẻ của các
cụ già.
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý
ông bà của mình.

MÔN: TẬP ĐỌC : ( TCT 29)
BÀI: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (TT).
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Tiết 1.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Sáng kiến của bé Hà.
: Luyện đọc đoạn 2, 3.
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(thanh ngã). Nghỉ
hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu
nghĩa từ ở đoạn 3.
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1.
Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục tiêu

dạy học.
Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông thích
nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy./
 Tìm hiểu đoạn 2, 3.
Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 2, 3 qua đó giáo
dục tình cảm ông bà.
 Phương pháp: Đàm thoại
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng
ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn…
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua
đọc.
- HS nêu.
72
 ĐDDH: SGK
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
- Ong bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
 Thi đọc truyện theo vai
4. Củng cố – Dặn dò
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn

chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định
chọn đó là ngày nào?
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Bưu thiếp.

MÔN: TOÁN : ( TCT 46)
BÀI : LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
-Giúp HS củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng.
-Phép trừ trong phạm vi 10.
-Giải toán có lời văn.
-Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II. Chuẩn bị
- GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
 Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
 Mục tiêu: Củng cố về:Tìm số hạng trong một
tổng.
Phép trừ trong phạm vi 10.
 Phương pháp: Quan sát, thực hành, vấn đáp.
 ĐDDH: Bộ thực hành toán.
Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Vì sao x = 10 – 8
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là
tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn
tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng
đã biết(8)
- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2
HS ngồi cạng đổi chéo vở để
kiểm tra lẫn nhau.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể
ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1
và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số
hạng trong phép cộng 9 + 1 =
10.Lấy tổng trừ đi số hạng này
73
bài.
Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả
của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
 Luyện tập
 Mục tiêu: Luyện tập thực hành.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?
Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
- Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và
cho điểm.
Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Hoa đua nở.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.
sẽ được số hạng kia.
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong
đó có 25 quả cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt.
25 là số cam. Muốn tính số quýt
ta phải lấy tổng(45) trừ đi số
cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
- x = 0
- 2 dãy HS thi đua.

Chiều 20/10 Luyện Tiếng việt :TẬP ĐỌC :
BÀI: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

. Bài mới
Giới thiệu:
Sáng kiến của bé Hà.
: Luyện đọc đoạn 2, 3.
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
- Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở
tiết 1.
Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục
tiêu dạy học.
Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông
thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của
cháu đấy./
 Tìm hiểu đoạn 2, 3.
 Phương pháp: Đàm thoại
 Mục tiêu: Đọc phân vai (người dẫn chuyện,
Hà, bố, ông bà)
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: SGK
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
- Bé băn khoăn vì không biết nên
tặng ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của
bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan

ngoãn…
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi
đua đọc.
- HS nêu.
74
GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em
luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
4. Củng cố – Dặn dò
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có
muốn chọn một ngày cho ông bà mình không?
Em định chọn đó là ngày nào?

Môn : Thể dục :
GV bộ môn:

Môn : Tin học:
GV bộ môn:

Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
MÔN: CHÍNH TẢ : Tập chép( TCT 19)
BÀI: NGÀY LỄ.
I. Mục tiêu
-Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
-Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
-Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh
hỏi/ thanh ngã.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở chính tả, vở BT.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Ôn tập.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài lên bảng.
Hướng dẫn viết chính tả.
 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV
gạch chân các chữ này).
- Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài
c) Chép bài.
- Hát
- HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Nói về những ngày lễ
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ,
Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày
Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế

Người cao tuổi.
75
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
 Phương pháp: Thực hành, trò cý: kết thúc bài 2, đặt
câu hỏi để HS rút ra qui tắc chính tả với c/k.
Lời giải:Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3: a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ
quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu
l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Nhìn bảng chép.
- 2 đội HS thi đua. Đội nào làm
nhanh đội đó thắng.
- HS nêu.

MÔN: TOÁN : ( TCT 47)
BÀI: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số
có 1 hoặc 2 chữ số (có nhớ).
2Kỹ năng: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
3Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị

- GV: Que tính. Bảng cài.
- HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Luyện tập
- GV nhận xét .
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về phép
trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
 Phép trừ 40 – 8,
 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số
bị trừ là số tròn chục.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực
hành.
 ĐDDH: Que tính. Bảng cài.
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS
ngồi cạnh nhau thảo luận tìm
cách bớt.
- Còn 32 que.
- Trả lời tìm cách bớt của mình (có

nhiều phương án khác nhau). HS
có thể tháo cả 4 bó que tính để
có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi
8 que và đếm lại. Cũng có thể
tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số
76
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
- Viết lên bảng: 40 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao
tác bớt 8 que để tìm kết quả.
Còn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm ntn?
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó
rồi bớt)
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn
HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép
trừ đã học để làm bài).
- Con đặt tính ntn?
- Con thực hiện tính ntn?
Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại.
Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không
trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn.
Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0
không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là

10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
- Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy
chục?
- Viết 3 vào đâu?
- Nhắc lại cách trừ.
- Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực
hiện từng phép tính trên.
 Giới thiệu phép trừ 48 - 18
 Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép
trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2
que tính rời là 32 que …)
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ
0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10
que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng
đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ
8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào Vở bài tập.

60 50
90
- 9 - 5 - 2
51 45 88
.
- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
Bài giải
2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.

MÔN: ĐẠO ĐỨC : ( TCT 10)
BÀI: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT).
I. Mục tiêu
-Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập.
-Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
77
-Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà,
học thuộc bài trước khi đến lớp…
II. Chuẩn bị
- GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Chăm chỉ học tập

- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
- Thế nào là chăm chỉ học tập?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Thực hành Chăm chỉ học tập
Đóng vai.
 Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong
các tình huống của cuộc sống.
 Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não,
đàm thoại.
- Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bị của GV.
Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém.
Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
Bøi tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp.
Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS
giỏi.
Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập.
Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
Thảo luận nhóm.
 Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các
ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
 Phân tích tiểu phẩm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp nghe, ghi nhớ.

- Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban
giám khảo.
- Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách
giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng
cuộc trong trò chơi.
- Tổ chức cho cả lớp HS chơi
Phần trả lời của HS. (Dự đoán)
1. Nam chưa học bài.
Nam mải chơi, quên không học
bài.
2. Nga đi học muộn.
Nga ngủ quên, dậy muộn.
Nga la cà trên đường đi học.
3. Hải không học bài.
Hải chưa làm bài.
4. Hoa chăm chỉ học tập.
Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước
khi đến lớp
- Đại diện một vài cặp HS trình bày
kết quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.

MÔN: TẬP VIẾT : ( TCT 10)
BÀI : Chữ hoa H – Hai sương một nắng.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.Viết H (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ,
chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2. Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
78

II. Chuẩn bị
- GV: Chữ mẫu H . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ
cái viết thường đứng liền sau chúng.
 Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ H
 Phương pháp: Trực quan.
 ĐDDH: Chữ mẫu: H
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ H
- Chữ H cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ H và miêu tả: Gồm 3 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 nét - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: kết hợp 3 nét - khuyết ngược, khuyết xuôi và móc
phải.
- Nét 3: nét thẳng đứng ( nằm giữa đoạn nối của 2 nét
khuyết ).
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn
từ.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Viết vở
 Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
 Phương pháp: Luyện tập.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- H, g : 2,5 li
- t :1,5 li
- s : 1,25 li

- a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ô
- Dấu sắc (/) trên ă
- Khoảng chữ cái
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
79
 ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.

Chiều 21/10: Luyện toán:
BÀI: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài mới
Giới thiệu:
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính

- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn
HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép
trừ đã học để làm bài).
- Con đặt tính ntn?
- Con thực hiện tính ntn?
Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc lại.
Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS không
trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn.
Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0
không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là
10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
- Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy
chục?
- Viết 3 vào đâu?
- Nhắc lại cách trừ.
- Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực
hiện từng phép tính trên.
 Giới thiệu phép trừ 48 - 18
 Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép
trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- Trả lời tìm cách bớt của mình (có
nhiều phương án khác nhau). HS
có thể tháo cả 4 bó que tính để
có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi
8 que và đếm lại. Cũng có thể
tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số

que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2
que tính rời là 32 que …)
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ
0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10
que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng
đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ
8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào Vở bài tập.

80

Môn : Thể dục:
Gv bộ môn:

Luyện Tiếng việt :
MÔN: CHÍNH TẢ : Tập chép
BÀI: NGÀY LỄ.
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài mới

Giới thiệu:
GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài lên bảng.
Hướng dẫn viết chính tả.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV
gạch chân các chữ này).
- Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài
c) Chép bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ
quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu
l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Hát
- HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Nói về những ngày lễ
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ,

Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày
Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế
Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép.
- 2 đội HS thi đua. Đội nào làm
nhanh đội đó thắng.
- HS nêu.

Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
MÔN: TẬP ĐỌC (TCT : 30)
BÀI: BƯU THIẾP.
I. Mục tiêu
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ sau: bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết. Bình Thuận,
Vĩnh Long.
-Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp trong bài.
- Biết mục đích của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi phong bì thư.
81
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài.
- HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Sáng kiến của bé Hà.
Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn
trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các
câu hỏi.

- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giới thiệu: Trong bài hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau đọc và tìm hiểu 2 bưu thiếp và
phong bì thư.
: Luyện đọc.
pháp: Trực quan, luyện tập, phân tích.
 ĐDDH: SGK.Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc
nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS
đọc bưu thiếp 1.
Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời
chúc.
Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong
bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm
đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người
gởi trước sau đó đọc thông tin về người
nhận.
c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
 Tìm hiểu bài.
 ĐDDH: SGK
Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong
SGK.
Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?

Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để
làm gì?
Bưu thiếp dùng để làm gì?
Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào
- Hát
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải
thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
- Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các
em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp,
nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem
bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục
đích viết bưu thiếp cho HS).
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông
bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
Cháu của ông bà//
Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
- Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi
cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân
dịp năm mới.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho
Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân
dịp năm mới.
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng,

thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn…
- Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận
rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của
mình trước lớp. Bạn nhận xét.
82
những ngàyKhi gửi bưu thiếp qua đường bưu
điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến
tay người nhận?
- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong b
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS:

MÔN: TOÁN : ( TCT 48)
BÀI: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
- Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
2Kỹ năng: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính. Bảng phụ.
- HS: Que tíng, vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động

2. Bài cũ Số tròn chục trừ đi 1 số.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
 Phép trừ 11 - 5
 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: Que tính.
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt
đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi
ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao
nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng: 11 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn
phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Vì sao?
- Hát
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm
nhanh kết quả phép trừ.
20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 –
8.
- Nghe và phân tích
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que

tính?
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời:
Còn 6 que tính.
- Trả lời.
- Có 11 que tính (có 1 bó que
tính và 1 que rời.)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
83
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10
que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 11 – 5 = 6.Bước 3: Đặt tính và thực
hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách
làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
:Bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức
sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
 Luyện tập – thực hành.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép
tính phần a vào vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết

quả nhẩm.
Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì
sao?
Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết
quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Tính.Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau
đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2
- Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức
trên. Chuẩn bị: 31 - 5
- 11 trừ 5 bằng 6.
11
- 5
6
* Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết
dấu trừ và kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không
trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6.
Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi
HS làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai.
Tự kiểm tra bài của mình.
- Không cần. Vì khi thay đổi vị
trí các số hạng trong một tổng

thì tổng đó không đổi.
- Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và
11–9= 2, vì 2 và 9 là các số
hạng trong phép cộng 9 + 2 =
11. Khi lấy tổng trừ số hạng
này sẽ được số hạng kia.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Ta có 1 + 5 = 6
- - Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Cho đi nghĩa là bớt đi.
Giải bài tập và trình bày lời giải
- 2 dãy HS thi đua.

MÔN: THỦ CÔNG : ( TCT 10)
BÀI : GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (tiết 2)
Hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động
1
*Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng
đáy có mui.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp
thuyền phẳng đáy có mui.
* Thực hành
- GV chia nhóm cho HS thực hành gấp
thuyền

2 HS nhắc lại
Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
Bước 2: Gấp 3 nếp gấp cách đều

Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi
thuyền
84
Hoạt động
2
Hoạt động
3
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những
em còn yếu.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Đánh giá kết quả của HS
* Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét sự chhuẩn bị, ý thức học
tập, kỹ năng thực hành của cá nhân và
các nhóm.
- Dặn dò HS ôn lại các bài đã học,
mang đồ dùng học tập cho giờ sau
kiểm tra.
Bước 4: tạo thuyền phẳng đáy có
mui
HS thực hành theo nhóm
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
và đánh giá, nhận xét sản phẩm
của các nhóm bạn.

MÔN: KỂ CHUYỆN : ( TCT 10)
BÀI : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ.

- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
3Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt, kể cho mọi người cùng nghe.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Ôn tập.
- Kể chuyện theo tranh
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
:Kể lại từng đoạn truyện
 Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được
từng đoạn câu chuyện.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm,đại diện nhóm
nêu nội dung bức tranh.
 ĐDDH: Tranh
GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện
trước đã giới thiệu.
Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho
các em.
Đoạn 1:Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì
sao?
Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
- Hát
- Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm
nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà.

Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ
đến trường.
- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé
luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông
bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có
ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có
ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì
chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi
trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho
sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà
cho dù bé phải suy nghĩ mãi.
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú… đều về
85
Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ
của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2:Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã
chọn được quà để tặng ông bà chưa?
Đoạn 3:
Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà?
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà
đối với món quà của bé ra sao?
 Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người

thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu.
thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Oâng nói
rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại
chuyện (nếu có phục trang để tăng hứng thú
cho các em thì càng tốt).
- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.

Luyện Tiếng việt : MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: BƯU THIẾP.
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài mới
: Luyện đọc.
pháp: Trực quan, luyện tập, phân tích.
 ĐDDH: SGK.Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc
nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS
đọc bưu thiếp 1.
Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời
chúc.
Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong
bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm
đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người
gởi trước sau đó đọc thông tin về người
nhận.

c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong b
2. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS:
- Hát
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải
thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
- Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các
em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp,
nếu HS trả lời là chưa, GV cho HS xem
bưu thiếp, giới thiệu về hình thức, mục
đích viết bưu thiếp cho HS).
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông
bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
Cháu của ông bà//
Hoàng Ngân
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của
mình trước lớp. Bạn nhận xét.

86

Môn : Mĩ thuật :
GV bộ môn:

Môn : Thể dục :
Gv bộ môn:

Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ( TCT 10)
BÀI:TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG – DẤU CHẤM, DẤU CHẤM PHẨY
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi
nội dung bài tập 4.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Ôn tập.
- HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì, cái gì) là
gì?
- Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
 Tìm hiểu bài.
 ĐDDH: Bảng phụ: Họ ngoại, họ nội.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé
Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong
gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
- Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói
1 từ.
- Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm
được vào Vở bài tập.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Họ nội là những người ntn? (Có quan hệ ruột
thịt với bố hay với mẹ)
- Hỏi tương tự với họ ngoại.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Tìm những từ chỉ người trong
gia đình, họ hàng ở câu chuyện
Sáng kiến của bé Hà.
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà,
mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu,
cháu (nhiều HS kể đến khi đủ
thì thôi)
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp. HS có thể
nêu lại các từ bài tập 1 và nêu
thêm như: Thím, cậu, bác, dì,
mợ, con dâu, con rể, chắt, chút,

chít…
- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người có
quan hệ ruột thịt với bố.
- HS trả lời.
Họ ngoại Họ nội
Oâng ngoại, Oâng nội, bà
87
bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
ị ĐDDH: Bảng phụ
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
- Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, tích
cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn
chưa cố gắng.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về đồ dùng và các vật
trong nhà.
bà ngoại, dì,
cậu, mợ,
bác…
nội, cô, chú,
thím, bác,…
Đọc yêu cầu, 1 HS đọc thành
tiếng.
- Đọc câu chuyện trong bài.
- Cuối câu hỏi.

- Làm gì (ô trống thứ nhất và
thứ ba điền dấu chấm, ô trống
thứ hai điền dấu chấm hỏi).
- Nhận xét bạn làm bài
đúng/sai. Theo dõi và chỉnh
sửa bài của mình cho đúng.

MÔN: TOÁN : ( TCT 49)
BÀI: 31 - 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31 – 5
2Kỹ năng: Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 31 – 5 để giải các bài toán liên quan.
- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính, bảng cài.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ 11 trừ đi 1 số 11 - 5
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 31 -5
 Phép trừ 31 - 5
 ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm

gì?
- Viết lên bảng 31 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính
rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.
- 31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu que?
- Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS nêu kết quả.
- HS nghe. Nhắc lại bài toán
và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 31 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS
có thể làm theo nhiều cách
khác nhau. Cách có thể
giống hoặc không giống
cách làm bài học đưa ra đều
được)
- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại
26 que tính.
- 31 trừ 5 bằng 26.
- Nêu: Có 31 que tính.
- Bớt đi 1 que rời.
88
- Viết lên bảng: 31 – 5 = 26.
* Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một cách
tỉ mỉ như sau:
- Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 1 que tính rời
(GV cầm tay).

- Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn 1 que
tính rời.
- Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó
thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que tính rời.
- 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính
- 1 có trừ được 5 không?
- Mượn 1 chục ở hàng chục. 1 chục là 10, 10 với
1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục mượn 1,
hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên
bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách cách đặt tính và
thực hiện tính của từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Tóm tắt.
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi : 6 quả trứng.
Còn lại: …quả trứng?
Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51
– 6.
- Nhận xét và cho điểm.

4. Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị: 51 – 15.

- Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4
que tính.
- Là 26 que tính.
31
- 5
26
- Tính từ phải sang trái.
- 1 không trừ được 5.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu
cách tính cụ thể của một vài
phép tính.
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
51 21 71
- 4 - 6 - 8
47 15
63
- HS trả lời.
- Làm bài
Bài giải
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số: 45 quả trứng.
- Vì có 51 quả trứng mẹ lấy đi
6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả.
Ta có tính: 51 - 6

- Đọc câu hỏi.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn
thẳng CD tại điểm O.
- Nhắc lại.

MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI : ( TCT 10)
BÀI: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và
cơ quan tiêu hoá đã được học.
89
2Kỹ năng: Nhớ lại vàkhắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành
thói quen: Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
3Thái độ: Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân…
II. Chuẩn bị
- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Đề phòng bệnh giun.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người
và sức khoẻ.
Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
Nói tên các cơ, xương và khớp xương.
 Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp
xương.
 Phương pháp: Vấn đáp.

 ĐDDH: Tranh
Bước 1: Trò chơi con voi.
- HS hát và làm theo bài hát.
Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi
“Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp
xương”.
- GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử
khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng
cuộc.
Phiếu bài tập.
1. Đánh dấu x vào ô  trước các câu em cho là
đúng?
 a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong
vẹo cột sống
 b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển
tốt.
 c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
 d) Aên no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
Đáp án:
- Bài 1: a, c, g.
Bài 3: Đáp án mở.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Gia đình
- Hát
- HS nêu.
Đại diện mỗi nhóm lên thực
hiện một số động tác. Các
nhóm ở dưới phải nhận xét
xem thực hiện các động tác

đó thì vùng cơ nào phải cử
động. Nhóm nào giơ tay trước
thì được trả lời.
Nếu câu trả lời đúng với đáp
án của đội làm động tác đưa
ra thì đội đó ghi điểm.
Kết quả cuối cùng, đội nào
có số điểm cao hơn, đội đó sẽ
thắng.
Cách thi: Mỗi tổ cử 3 đại diện
lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1
câu hỏi trên cây và trả lời
ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với
GV làm Ban giám khảo sẽ
đánh giá kết quả trả lời của
các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao
nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS làm phiếu.
- HS nêu

90
MÔN: CHÍNH TẢ : (NV) ( TCT 20)
BÀI: ÔNG VÀ CHÁU.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông và cháu.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.
- Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
3Thái độ: Rèn chữ, viết sạch, đẹp
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Ngày lễ
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ
luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả
trước.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề
bài lên bảng.
 Hướng dẫn viết chính tả.
 Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông
cháu
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ: từ.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
Bài thơ có tên là gì?
Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người
thắng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì với cháu.
- Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
- Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét.

- Bài thơ có mấy khổ thơ.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang
giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở.
- Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
- Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc
kép.
- Hát
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Ông và cháu.
- Cháu luôn là người thắng
cuộc.
- Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông
nhiều. Ông nói là buổi trời
chiều. Cháu là ngày rạng
sáng.
- HS nêu.
- Không đúng, ông thua vì ông
nhường cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu:
Cháu vỗ tay hoan hô:
Bế cháu, ông thủ thỉ:
- Câu:“Ông thua cháu, ông
nhỉ!”
“Cháu khoẻ … rạng
sáng”.
- Chép lại theo lời đọc của giáo

viên.
Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề
vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút
chì
- Đọc bài.
- Làm bài:
a/ Lên non mới biết non
cao.
Nuôi con mới biết công lao
91
c/ Viết chính tả.GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3
lần.
d/ Soát lỗi.GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó
viết cho HS soát lỗi.
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu
của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được
lên bảng.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các
mẹ thầy
b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ –
số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo
vải – vương vãi.

Chiều 23/10: Luyện toán:
BÀI: 31 - 5
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Bài mới
Giới thiệu:
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 31 -5
 Phép trừ 31 - 5
 ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề.
Bước 2: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên
bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách cách đặt tính và
thực hiện tính của từng phép tính.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Tóm tắt.
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi : 6 quả trứng.
Còn lại: …quả trứng?
Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51
– 6.
- Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị: 51 – 15.
- Nêu: Có 31 que tính.
- Bớt đi 1 que rời.


- Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5
- Tính từ phải sang trái.
- 1 không trừ được 5.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu
cách tính cụ thể của một vài
phép tính.
- Làm bài
Bài giải
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số: 45 quả trứng.
- Vì có 51 quả trứng mẹ lấy đi
6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả.
Ta có tính: 51 - 6
- Đọc câu hỏi.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn
thẳng CD tại điểm O.
- Nhắc lại.
92

Luyện Tiếng việt :MÔN: CHÍNH TẢ : (NV)
BÀI: ÔNG VÀ CHÁU.
I. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài mới
Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề
bài lên bảng.
 Hướng dẫn viết chính tả.

 ĐDDH: Bảng phụ: từ.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
Bài thơ có tên là gì?
Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người
thắng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì với cháu.
- Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
- Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét.
- Bài thơ có mấy khổ thơ.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang
giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở.
- Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
- Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc
kép.
c/ Viết chính tả.GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3
lần.
d/ Soát lỗi.GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó
viết cho HS soát lỗi.
2. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các
- HS nêu.
- Không đúng, ông thua vì ông
nhường cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.

- Đặt cuối các câu:
Cháu vỗ tay hoan hô:
Bế cháu, ông thủ thỉ:
- Câu:“Ông thua cháu, ông
nhỉ!”
“Cháu khoẻ … rạng
sáng”.
- Chép lại theo lời đọc của giáo
viên.
Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề
vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút
chì
- Đọc bài.
- Làm bài:

Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
MÔN: TẬP LÀM VĂN : ( TCT 10)
BÀI: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người
thân.
2Kỹ năng: Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3  5 câu.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà.
93
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động

2. Bài cũ Ôn tập.
- Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người
khác.
- Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.
 Kể về ông bà, người thân.
 ĐDDH: SGK
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả
lời.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các
em.
 Viết về ông bà, người thân.
 ĐDDH: Vở bài tập.
GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều
khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em
vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.
- Chuẩn bị: Chia buồn, an ủi.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu.
Đọc đề bài và các câu hỏi.

- Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm
nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông
từng là một công nhân mỏ. Ông
rất yêu quý em. Hằng ngày ông
dạy em học bài rồi lại chơi trò
chơi với em. Ông khuyên em
phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với
nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS viết bài.
- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp
nghe, nhận xét.

MÔN: TOÁN : ( TCT 50)
BÀI: 51 - 15
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15
2Kỹ năng: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu).
- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác.
3Thái độ: Yêu thích môn Toán. Tính đúng nhanh, chính xác
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính.
94
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động

2. Bài cũ 31 -5
Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 7
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
51 – 15 và giải các bài toán có liên quan.
Phép trừ 51 – 15.
 ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Bước 2:Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính
rời.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận
để tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que
tính?
- Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
Hỏi: Em đã đặt tính ntn?
Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn?
Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính.
 Luyện tập, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên

bảng làm bài.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19, 61-25
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta
làm thế nào?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng.
Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và
thực hiện từng phép tính
- Hát
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự
phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51
que tính
- Thao tác với que tính và trả
lời, còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- HS nêu.
- HS làm bài
- HS nhận xét bài của bạn. 2
HS ngồi cạnh đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.

- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét
bài các bạn trên bảng.
- HS thực hiện và nêu cách đặt
tính.
81 51 91
- 44 - 25 - 9
37 26 82
- Nhắc lại quy tắc và làm bài.
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
- HS nêu
95

×