TUẦN 12 : ( TỪ 07 – 11/11/2011)
Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011
CHÀO CỜ
Môn : Tập đọc ( TCT : 34 & 35)
Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo
trồng khắp nơi … (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mòn, óng ánh,
đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, … (MT, MN)
2. Kỹ năng:
- Nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (
2. Bài cu õ
- .
3. Bài mới
Giới thiệu:
Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em
cảm thấy vò ngon của quả ntn?Giới thiệu: Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt
này.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu
nghóa từ ở đoạn 1.
Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha
thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên
bảng phụ.Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh
sửa lỗi phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Hát
- HS 1: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em
thích nhất trong bài Thương ông.
HS 2: Đọc thuộc lòng khổ thơ em
thích nhất trong bài Thương ông.
Nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó?
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe
và theo dõi trong SGK.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục
tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp
với tình hình HS.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ
hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và
gọi đây là cây vú sữa.//
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ HS 1: Ngày xưa … chờ mong
+ HS 2: Không biết … như mây
+ HS 3: Hoa rụng … vỗ về.
+ HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa.
23
Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách
đọc sau đó luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở
cuối mỗi đoạn để giải nghóa từ khó. Khi giải nghóa.
GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải
thích chính xác lại nghóa các từ hoặc cụm từ đó (đã
giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc
liền nhau.
Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
ĐDDH: SGK, tranh
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
Vì sao cậu bé quay trở về?
Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Cho HS đọc lại cả bài.
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bò mẹ
mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bò trẻ lớn
hơn đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy
một cây xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá,
những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng
như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện
lớn nhanh, da căng mòn. Cậu vừa
chạm môi vào, một dòng sữa trắng
trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ
con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay
mẹ âu yếm vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng
và ngọt thơm như sữa mẹ.
- HS thi đua đọc.
Môn : Toán ( TCT : 56)
Bài : TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết cách tìm số bò trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
- p dụng cách tìm số bò trừ để giải các bài tập có liên quan.
- Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn
thẳng cắt nhau.
II. CHUẨN BỊ Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Tìm số bò trừ
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô
- Hát
24
vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông).
Hỏi còn bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong
phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ
ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần.
Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông.
Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả
lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng
- X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên
bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bò trừ trong
phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: 13 – 5
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bò trừ Số trừ Số hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
- Là 10
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Là số bò trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Là số bò trừ trong các phép trừ.
- HS làm bài
- Đọc chữa ( 7 trừ 2 bằng 5, điền 7
vào ô trống …) bài.
- Dùng chữ cái in hoa
Môn : Đạo đức ( TCT : 12 )
Bài :
QUAN TÂM GIÚP ĐỢ BẠN
(TT).
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng
giúp bạn khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Quyền không bò phân biệt đối xử của trẻ em.
2Thái độ: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè
25
3. Hành vi : Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Quan tâm giúp đỡ bạn.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai
Mục tiêu: Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ
bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp
bạn khi bạn gặp khó khăn.
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.
Phần chuẩn bò của GV.
1/ Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
2/ Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn.
3/ Góp tiền mua tặng bạn sách vở.
4/ Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn
HS vùng lũ.
5/ Rủ bạn đi chơi.
6/ Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học
muộn
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn
bè xung quanh. Quyền không bò phân biệt đối xử của
trẻ em.
. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Giữ gìn trường lớp em sạch đẹp.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Mỗi dãy sẽ cử ra một bạn làm nhóm
trưởng để điều khiển hoạt động của
dãy mình.
Đội nào giơ cờ trước sẽ được quyền trả
lời trước.
Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại
câu chuyện được chứng kiến, sưu tầm
được hoặc là việc em đã làm.
HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ
sung, tìm hiểu câu chuyện của các
bạn.
Theo dõi và đưa ra nhận xét về từng
câu chuyện được kể.
- Cả lớp quan sát theo dõi
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra ý
kiến. Chẳng hạn:
1/ Em tán thành cách cư xử của bạn
Nam, không tán thành cách cư xử của
bạn Tuấn. Vì tất cả các HS trong lớp
đều có quyền được chơi với nhau,
không phân biệt đối xử.
2/ Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: Ai
cũng cần được quan tâm, giúp đỡ.
- HS nghe, ghi nhớ
Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011
Môn : Tập đọc ( TCT : 36)
Bài :
MẸ
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ: Lặng rồi, nắng oi, mẹ ru, lời ru, ngôi sao, chẳng bằng, đêm nay, suốt
đời… (MB) con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng bằng, thức,
ngủ, của… (MT, MN)
- Ngắt đúng nhòp thơ lục bát.
2Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ ngữ: Nắng oi, giấc tròn.
- Hiểu hình ảnh so sánh: Chẳng bằng…, mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
26
- Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: bài thơ nói lên nổi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con
và tình yêu thương vô bờ mẹ dành cho con.
3Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Điện thoại
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu:GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc
chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhòp 2 – 4 ở câu
các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhòp 3 – 3.
Các câu thơ 8 chữ ngắt nhòp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8
ngắt nhòp 3 – 5.
b) Đọc từng câu và luyện phát âm.
GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên
bảng phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em.
Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
c) Hướng dẫn ngắt giọng.
- Nêu cách ngắt nhòp thơ.
- Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.
Yêu cầu gạch chân các từ cần nhấn giọng (các từ gợi
tả).
d) Đọc cả bài.
Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh sửa
lỗi cho HS.
Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức
Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia.
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn?
Em hiểu con thơ: Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
ntn?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học
thuộc lòng.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét cho điểm.
- Hát
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Đọc các từ cần luyện phát âm (đã
giới thiệu ở phần mục tiêu)
- Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Đọc:
Những ngôi sao/ thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng
con.
- Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời,
kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió,
suốt đời.
- 3 5 HS đọc cả bài.
- Thực hành đọc trong nhóm.
- Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve
cũng mệt vì hè nắng oi (Những con
ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới
trời nắng oi)
- Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho
con.
- Mẹ được so sánh với những ngôi sao
“thức” trên bầu trời, với ngọn gió
mát lành.
- Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn
cả những ngôi sao vẫn thức hàng
đêm.
- Mẹ mãi mãi yêu thương con, chăm lo
cho con, mang đến cho con những
điều tốt lành như ngọn gió mát.
- Học thuộc lòng bài thơ.
2 dãy thi đua đọc diễn cảm.
- Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành
cho con tình yêu thương bao la.
27
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò: Gọi điện.
Môn : Toán ( TCT : 57)
Bài : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 – 5
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
- Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số
- p dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
II. CHUẨN BỊ Que tính. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tìm số bò trừ.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5
que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý:
Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 13 –5
Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt
bao nhiêu que tính nữa?
Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời.
Bớt 2 que còn lại 8 que.
Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm
của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ
trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi
một số như phần bài học
Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi
lại lên bảng.
- Hát
- Nghe và phân tích đe
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que
tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời:
Còn 8 que tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1bó que tính
và 3 que tính rời)
- Bớt 2 que nữa.
- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
Trừ từ phải sang trái. 3
không trừ được 5, lấy 13
trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết
quả và ghi kết quả tìm được vào
bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc
tổ, thông báo kết quả của phép
tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép
tính.
28
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó
xóa dần các phép tính cho HS học thuộc
Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép
tính phần a vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về
kết uả nhẩm.
Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?
Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9
và 13 – 4 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8Yêu cầu so sánh 13 – 3 –5 và
13 – 8
Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 –3 – 5 bằng 13 – 8. Trừ liên
tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại
cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bò trừ và số trừ ta làm thế
nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng
làm bài.
Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện của 3 phép tínhtrên.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán
đi nghóa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một
số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Chuẩn bò: 33 –5
- HS thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng,
mỗi HS làm1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự
kiểm tra bài mình.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các
số hạng trong một tổng thì tổng
không đổi.
- Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và
13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các số
hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13.
Khi lấy tổng trừ số hạng này thì
được số hạng kia.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 3 + 5 = 8
- Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ
13 13 13
-9 -6 -8
4 7 5
- HS trả lời
- Bán đi nghóa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời
giải.
Môn : Chính tả( Nghe viết) ( TCT : 23)
Bài : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức:Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá… như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự
tích cây vú sữa.
2Kỹ năng:Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/
ngh.
3Thái độ:Ham thích viết chữ đẹp. Viết đúng nhanh, chính xác.
29
II. CHUẨN BỊ Bảng ghi các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cây xoài của ông em.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?
- Cây lạ được kể ntn?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu
phẩy trong bài.
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài
viết. VD:
+ Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g (MB).
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c có thanh hỏi,
thanh ngã (MT, MN)
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh
sữa lỗi cho HS.d) Viết chính tả.
GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS
viết.
- Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
b) Lời giải.
- Bài 2: người cha, con nghé, suy nghó, ngon
miệng.
- Bài 3:
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Hát
- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí
trổ ra…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung,
da căng mòn, dòng sữa trắng, trào
ra…
- Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa
trắng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng
bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm vào Vở bài tập.
Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2011
Môn : Luyện từ và câu ( TCT : 12)
Bài : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH- DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình cho HS.
2Kỹ năng: Biết cách đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.
- Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh.
30
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia
đình.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS suy nghó và đọc to các từ mình tìm được.
Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được.
Bài 2:
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề.
Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS
phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ
chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng Việt.
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.Bài 3: Treo tranh
minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài và các câu văn trong
bài.Bài 4:Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm
bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở
nhiều chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng.
Chữa bài chấm điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện
tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
- Chuẩn bò:
- Hát
- Ghép các tiếng sau thành những từ có
2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính.
- Yêu mến, q mến.
- Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được.
- Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
- Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu,
yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính
mến, yêu quý, quý yêu, thương mến,
mến thương, q mến.
- Đọc đề bài.
- Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, …)
ông bà. Con yêu quý (yêu thương,
thương yêu, …) bố mẹ. Em mến yêu
(yêu mến, thương yêu, …) anh chò.
- Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số
HS đọc bài làm của mình.
- Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt
động của mẹ và con.
.
- Làm bài. Chăn màn, quần áo được
xếp gọn gàng.
- Gường tủ, bàn ghế được kê ngay
ngắn.
- Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
Môn : Toán ( TCT : 58)
Bài :
33 - 5
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 33 – 5.
2Kỹ năng: p dụng phép trừ có dạng 33 –5 để giải các bài toán liên quan.
- Củng cố biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau, về điểm.
3Thái độ: Yêu thích học toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Que tính, bảng ghi.
31
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) 13 trừ đi một số: 13 - 5
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Phép trừ 33 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề:
Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng 33 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính
rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả.
33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que
tính?
Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 33 – 5 = 28Lưu ý: GV có thể hướng
dẫn bước này một cách tỉ mỉ như sau:
Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 3 que tính rời (GV
cầm tay).
Muốn bớt 5 que tính, ta bớt luôn 3 que tính rời.
Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Để bớt 2 qua nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi
bớt, còn lại 8 que tính rời.
2 bó que tính và 8 que tính rời là bao nhiêu que tính?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
+ 3 có trừ được 5 không?
Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với
3 là 13, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8. 2 chục cho
mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số
phép tính.
Nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên
bảng làm, mỗi HS làm một ý.
Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực
hiện tính của từng phép tính.
- Hát
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân
tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 33 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể
làm theo nhiều cách khác nhau. Cách
có thể giống hoặc không giống cách
bài học đưa ra, đều được)
- 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que
tính
- 33 trừ 5 bằng 28
- Nêu: Có 33 que tính.
- Bớt 3 que rời.
- Bớt thêm 2 que nữa vì 3 + 2 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 2 que tính.
- Là 28 que tính.
33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 3. Viết dấu - và
vạch kẻ ngang.
3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng
8, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Tính từ phải sang trái.
- 3 không trừ được 5.
- Nghe và nhắc lại.
Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ
thể của một vài phép tính.
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
43 93 33
-5 -9 -6
38 84 27
- Trả lời.
- Đọc đề bài.
- Trả lời: là số hạng trong phép cộng. -
- Muốn tìm số hạng chưa biết trong
phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã
biết.
- Thảo luận tìm cách vẽ theo cặp.
32
Hỏi tương tự với câu c.
Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép
tính 33 – 5
- Chuẩn bò: 53 – 15.
- Trả lời và thực hành vẽ.
- Thực hành theo hướng dẫn.
- Có 3 chấm tròn Vẽ thêm 2 chấm
tròn.
- Thực hành vẽ.
- HS nêu.
Môn : Tập viết ( TCT : 12)
Bài : k – kề vai sát cánh
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui đònh.
2Kỹ năng:Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ K
- Chữ K cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết:
+ Nét 1 và 2 giống chữ I
+ Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc
xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào
trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược
phải, dừng bút ở đường kẽ 2.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- Hát
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- K, h : 2,5 li
- t :1,5 li
- s :1,25 li
- e, a, i, n : 1 li
- Dấu huyền(\) trên ê.
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
33
- GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê,
dấu huyền.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Kề
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở-Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Chuẩn bò: L – Lá lành đùm lá rách
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Môn : Toán ( TCT : 59)
Bài : 53 - 15
34
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) 33 - 5
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (28’)
Hoạt động 1: Phép trừ 53 – 15.
Bước 1: Nêu vấn đề:
Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Bước 2: Đi tìm kết quả.Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3
que tính rời.
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách
bớt 15 que tính và nêu kết quả.
Yêu cầu HS nêu cách làm.Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp
tìm kết quả như sau:
- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính?
- 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính?
Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que
tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que tính rời trước, sau đó
tháo 1 bó qua tính và bớt tiếp 2 que. Ta còn 8 que tính rời.
Tiếp theo bớt 1 chục que nữa.1 chục là 1 bó, ta bớt đi 1 bó
que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 8 que rời là 38 que
tính.
53 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên
bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu nêu cách tính của 83 – 19, 63 – 36, 43–28.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.Hỏi: Muốn tính hiệu
khi biết số bò trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực
hiện từng phép tính.
4. Củng cố – Dặn do ø (2’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
53 –15.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có dạng nhớ 53 – 15
(có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà).
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Hát
- Lấy que tính và nói: Có 53 que
tính.
- Thao tác trên que tính và trả
lời, còn 38 que tính.
- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV
- Còn lại 38 que tính.
- 53 trừ 15 bằng 38.
- Viết 53 rồi viết 15 dưới 53 sao
cho 5 thẳng hàng với cột 3, 1
thẳng hàng với cột 5 chục. Viết
dấu trừ và kẻ vạch ngang.
- 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5
bằng 8, viết 8 nhớ 1. 1 thêm 1
bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài bạn. Hai HS
ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét
bài các bạn trên bảng.
63 83 53
-24 -39 -17
39 44 36
- Nhắc lại qui tắc và làm bài.
- Hình vuông.
- Nối 4 điễm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra lẫn
nhau.
- HS nêu.
35
Môn : Chính tả :Tập chép( TCT :24 )
Bài :
MẸ
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru … suốt đời trong bài Mẹ.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót.
II. CHUẨN BỊ Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) sự tích cây vú sữa.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung:
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
b) Hướng dẫn các trình bày.
- Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.
Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8
viết sát lề.
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó.
- Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
- Bài 2: Gió, giấc, rồi, ru.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại
các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
- Chuẩn bò: Bông hoa Niềm Vui.
- Hát
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- Mẹ được so sánh với những ngôi
sao, với ngọn gió.
- Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6
chữ), có câu có 8 chữ (đọc các
câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một
câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ.
- Đọc và viết các từ: Lời ru, gió,
quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió,
suốt đời…
- 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng)
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp
làm bài vào Vở bài tập.
Môn : Thủ công ( TCT : 12)
Bài : ÔN TẬP: PHỐI HP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (tiết 2).
I./ MỤC TIÊU:
- Đánh giá kiến thức, kó năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm gấp, cắt,
dán của HS đã học.
36
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Đề kiểm tra : Em hãy gấp, cắt, dán, một trong những sản phẩm đã học.
2. HS tự chọn một trong những nội dung đã học để làm bài.
3. Giáo viên đánh giá kết quả kiểm tra theo 2 mức hoàn thành và chưa hoàn.
4. Nhận xét dặn dò.
- Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bò và thái độ làm bài của HS.
- Chuẩn bò giờ sau làm dây xúc xích trang trí.
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Môn : Tập làm văn ( TCT : 12)
Bài :
GỌI ĐIỆN ( B
ỏ bài 1)
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Đọc và hiểu bài Gọi điện.
2Kỹ năng: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
3Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ Máy điện thoại nếu có.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chia buồn, an ủi.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
- Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ
thế nào với bạn.Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý
nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc
bài làm.
- Chấm 1 số bài của HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết giờ học.
- Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi
điện thoại.
- Chuẩn bò: Tuần 13.
- Hát
.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD:
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà
đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!…
- Thực hành viết bài.
Môn : Toán ( TCT : 60)
Bài : LUYỆN TẬP
37
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có dạng nhớ: 13 –5; 33 – 5; 53 – 15.
- Giải bài toán có lời văn (toán đơn giản bằng một phép tính trừ).
- Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2Kỹ năng: thực hiện thành thạo
3Thái độ: Yêu thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) 53 -15
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 3: Yêu cầu HS tự làm
- Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13.
- Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13.
- Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33
– 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
- Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: Phát cho nghóa là thế nào?
Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1
HS lên đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
Kiến tha mồi
Chuẩn bò: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có
ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ
số. Chẳng hạn:
73 – 5 13 – 6 7 68
- Chuẩn bò: 14 trừ đi một số: 14 – 8
- Hát
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau
(theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết
quả từng phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vò viết
thẳng cột với đơn vò, chục thẳng
cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận
xét bài bạn trên bảng về đặt tính,
thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận
xét.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13
- Có cùng kết quả là 20.
- Đọc đề bài.
- Phát nghóa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
- Đọc đầu bài.
- HS tự làm bài.1 HS sửa bài.
2 đội tham gia thi đua chơi trò
chơi: Kiến tha mồi.
Môn : Kể chuyện ( TCT : 12)
Bài :
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
38
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Biết kể lại đoạn 1 câu chuyện bằng lời của mình.
- Dựa vào ý tóm tắt kể lại đoạn 2 câu chuyện.
2Kỹ năng: Biết kể lại đoạn cuối câu chuyện theo tưởng tượng.
- Kể lại được cả nội dung câu chuyện, biết phối hợp giọng điệu, cử chỉ, nét mặt cho hấp
dẫn.
3Thái độ: Ham thích môn học. Kể lại cho người khác nghe.
II. CHUẨN BỊ Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bà cháu.
3. Bài mới Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
chuyện.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể bằng lời của mình nghóa là ntn?
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo
tóm tắt từng ý.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt
nội dung của truyện.
Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo
dõi HS hoạt động.
Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi
lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận
xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.Em mong
muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của
các em được kể thành 1 đoạn.
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung
truyện.
GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu
đến cuối câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe.
- Chuẩn bò: Bông hoa Niềm Vui.
- Hát
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghóa là không thể nguyên văn như SGK.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe,
nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn
biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và
hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé
hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện
ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy
quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên
hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống
lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng
nguyên…
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Môn : Tự nhiên xã hội ( TCT : 12)
Bài : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
39
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà
2Kỹ năng:Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng
- Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng
3Thái độ: Có ý thức cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng
II. CHUẨN BỊ
- GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Gia đình
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các
đồ dùng trong gia đình.
- GV ghi nhanh lên bảng
Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra
chúng.
GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả.
Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật
Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật
- GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
- Phổ biến luật chơi:
VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người
Đội 2: Cái quạt
+ Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
+ Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm+ Câu nào đội
không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới
lớp.
Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai
đội chơi.
1. Các bạn trong tranh đang làm gì 2. Việc làm
của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
Bước 2: Làm việc với cả lớp
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Giữ sạch môi trường xung
quanh nhàở
- Hát
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu
được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . . .
Hình 2: . . . . . . . .
Hình 3: . . . . . . . .
Lợi ích.
. . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu.
Đồ dùng trong gia đình
Đồ
gỗ
. . .
. . .
. . .
Đồ
nhựa
. . . .
. . . .
. . . .
Đồ sứ
thủy tinh
. . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . . . .
Đồ dùng sử
dụng điện
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung
nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý
sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ
dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử
dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bò vỡ.
40