Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.83 KB, 24 trang )

TUẦN 1: ( TỪ 19 – 18/8/2014)
Thứ hai ngày 18 tháng 08 năm 2014
CHÀO CỜ

Tiết 1: Môn : Tập đọc ( TCT : 01)
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮC, CÓ NGÀY NÊN KIM.
-Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
II/ CHUẨN BỊ : GV: Tranh .HS: SGK
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động
2. Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Giới thiệu Nêu vấn đề
- GV cho học sinh quan sát tranh và trả lời
câu hỏi
GV ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động
- GV đọc mẫu
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc
đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi
thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời
khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm
của mình và sửa chữa
 Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ



Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch.
oac. Biết nghỉ hơi câu dài
GV: giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
- Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ

Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót,

Nguệch ngoạc
* Đoạn 2: Luyện đọc
- Từ ngữ.
- Luyện đọc câu
- GV chỉ định từng học sinh
- GV uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc,
hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách
- Hát
- HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
 ĐDDH: tranh
 ĐDDH: bảng cài
- Luyện đọc: quyển, nắn nót,
nguệch ngoạc,
- Chú giải SGK
 qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến
cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển

sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/
1
đọc với giọng thích hợp.
- Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
GV nhận xét hướng dẫn học sinh.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:

Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2
- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
* GV chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện
ntn?
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: đoạn 3,4
đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
 ĐDDH: tranh
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp
nhận xét.

Tiết 2: Môn : Tập đọc( TCT : 02)
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮC, CÓ NGÀY NÊN KIM. (TT)
I/ MỤC TIÊU :
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.
II/ CHUẨN BỊ : GV: Tranh
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu
Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời
khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu
đoạn 3,4
 Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
- Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
- Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:
- GV chỉ định học sinh đọc
- GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc,
hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
Luyện đọc đoạn:
- GV cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại
diện lên thi đọc.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH:
- Hát
- giảng giải, mài, quay, khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau

đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt
sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó
thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
2
tranh)
- GV nhận xét, chốt ý.
- Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công
mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu
chung của đoạn.
- GV hướng dẫn, uốn nắn.
- Củng cố – Dặn dò
- GV (trò) đọc toàn bài.
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
- GV dặn học sinh luyện đọc.
- Chuẩn bị kể chuyện.
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay
về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
 Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại,
kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
 HS nêu


Tiết 3: Môn : Toán( TCT : 01)
Bài : Ôn tập các số đến 100
I. MỤC TIÊU
Củng cố về
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số
liền.
Viết các số đúng thứ tự và chân phương
Tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ GV: 1 bảng các ô vuông . HS: Vở – SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ KT vở – SGK
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề Ôn tập các số đến 100.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ
số.
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hướng dẫn
Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0
là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ
số.
- Thầy hướng dẫn HS sửa
Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
- GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất
có 2 chữ số là 99.
 Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau.

- Hát
 (ĐDDH: bảng cài)
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7,
8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
3
Bài 3: GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.
4. Củng cố – Dặn dò
Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho
truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số
liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc
ngược lại.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo).
- HS làm bài, sửa bài.
 (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
-

Chiều 18/8/2014 Luyện Tiếng việt :
Môn : Tập đọc HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu
Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời
khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu
đoạn 3,4
 Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
- Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
- Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:
- GV chỉ định học sinh đọc
- GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc,
hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
Luyện đọc đoạn:
- GV cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại
diện lên thi đọc.
- GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH:
tranh)
- GV nhận xét, chốt ý.
- Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công
mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu
chung của đoạn.
- GV hướng dẫn, uốn nắn.
- Củng cố – Dặn dò
- GV (trò) đọc toàn bài.
- Hát

i sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày
nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay
về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
 Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại,
kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
 HS nêu
4
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
- GV dặn học sinh luyện đọc.
- Chuẩn bị kể chuyện.

Thứ ba ngày 19 tháng 08 năm 2014
Tiết 1: Môn : Chính tả( TCT : 01)
Bài : Có công mài sắt có ngày nên kim
I/ MỤC TIÊU :
Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công mài sắt có ngày nên
kim”
Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu
đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
Cũng cố qui tắc chính tả về c/k
Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái trên.

I/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ chép bài mẫu
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động
2. Bài cũ Kiểm tra vở HS
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (ĐDDH:
Bảng phụ)
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng
từng khó.
 Phương pháp: Đàm thoại
- GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- Thầy hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài,
ngày, cháu, sắt.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép
(ĐDDH: Bảng phụ)
- Hát
- HS đọc lại

- Có công mài sắt có ngày nên
kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì,
nhẫn nại, việc gì cũng làm
được.
- HS trả lời
- Vở chính tả
5
 Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng
 Phương pháp: Thực hành
- GV theo dõi uốn nắn.
- GV chấm sơ bộ nhận xét
 Hoạt động 3: Luyện tập (ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái
 Phương pháp: Luyện tập
- Bài 1, 2, 3: Thầy cho HS làm mẫu
- GV sửa
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1
số HS nói hoặc viết lại.
- GV xoá lên chữ viết cột 3
- GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong
phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ
viết.
- Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi?
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết

sai, viết từ đúng bằng bút
chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9
chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói
hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
-
Tiết 2: Môn : Toán( TCT : 02)
Bài : ôn tập các số đến 100 (TT)
I. MỤC TIÊU
Củng cố về: Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số
Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
Giáo dục tính cẩn thuận
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng cài – số rời
- HS: Bảng con - vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ : Ôn tập các số đến 100
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Ôn tập các số đến 100
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
 Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn vị của số có

2 chữ số
 Phương pháp: Ôn tập
Bài 1:
- GV hướng dẫn:
- 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
- Hát
 (ĐDDH: bảng cài)
- Tám mươi lăm
85 = 80 + 5
6
- Nêu cách đọc
- Không đọc là tám mươi năm
- 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị
Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và
phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị: 34
 Hoạt động 2: So sánh các số
 Mục tiêu: Biết được >, <, = và viết đúng thứ tự
dãy số.
Bài 3:
- Nêu cách thực hiện
- Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì
sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
 Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
 Mục tiêu: Thực hiện nhanh, đúng, chính xác
- GV cho HS thi đua điền số các số tròn chục
lên tia số
>
10 30 60 80
100

- Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
34 = 30 + 4
 (ĐDDH: bảng phụ)
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà
4 < 8 nên 34 < 38

- HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
 (ĐDDH: tranh)
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng
vào bảng tia số.
24 79 37
65 18 43

Tiết 3: Môn : Đạo đức( TCT : 01)
Bài : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.

I. MỤC TIÊU
: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
- Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
: - Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. CHUẨN BỊ : Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt
đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn?
Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học
tập, sinh hoạt đúng giờ.”
Phát triển các hoạt động
- Hát
7
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh)
 Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến
trước các hành động.
 Phương pháp: Trực quan thảo luận
- GV yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học
bài” và trả lời câu hỏi
- GV chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối.
Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ
quá muộn đảm bảo sức khoẻ.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống (ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong từng tình huống cụ thể.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm

- GV chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không
làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải:
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
 Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy (ĐDDH: phiếu thảo
luận)
 Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian
thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
- Chuẩn bị bài 2
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
- Học bài sớm, xong sớm để
đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn
bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19,
20)
- Mỗi nhóm thực h iện.
Học sinh thực hiện.

Tiết 4: Môn : Tập viết( TCT : 01)
Bài : A - Anh em thuận hoà

I/ MỤC TIÊU :
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết A (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II/ CHUẨN BỊ : Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động
2. Bài cũ
- GV giới thiệu về các dụng cụ học tập.
- Hát
8
- Tập viết đòi hỏi đức tính cẩn thận và kiên
nhẫn.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ A
 Phương pháp: Trực quan.
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ A
- Chữ A cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ A và miêu tả:
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược (trái) hơi
lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.

+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng,
mở rộng vốn từ.
 Phương pháp: Đàm thoại.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa
- Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà
phải yêu thương nhau.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và n
3. HS viết bảng con
* Viết: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
 Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn
thận.
 Phương pháp: Luyện tập.
 (ĐDDH: chữ mẫu)
- 5 li

- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
 (ĐDDH: bảng phụ câu mẫu)
- HS đọc câu
- A, h: 2,5 li
- t: 1,5 li
- n, m, o, a: 1 li
- Dấu chấm (.) dưới â
- Dấu huyền (\) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở tập viết
- HS viết vở
9
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

Thứ tư ngày 20 tháng 08 năm 2014
Tiết 1: Môn : Tập đọc( TCT : 03)
Bài : TỰ THUẬT
I/ MỤC TIÊU :
Nắm được nghĩa và biết cách dùng

- Các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
- Các từ chỉ đơn vị hành chính như: xã, phường, quận, huyện
- Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài
* Đọc đúng:
- Các từ có vần khó: uyên, ương
- Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi, thanh ngã.
* Biết nghỉ ngơi đúng mức:
- Sau các dấu phẩy dấu chấm.
- Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
- Giữa các dòng
- Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch.
II/ CHUẨN BỊ : Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động
2. Bài cũ Có công mài sắt có ngày nên kim
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài)
- GV đọc mẫu
- GV yêu cầu HS từ khó phát âm và từ khó
hiểu
- Từ khó phát âm.
- Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
- Luyện đọc câu
- GVchỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu
nối tiếp nhau đến hết bài.
- GV chú ý HS nghỉ hơi đúng.
- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi

- GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
- Hát
- HS đọc
- Huyện, phường, xã
- Tự thuật, quê quán, như trên,
địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại
diện đọc thi.
10
+
- GVcho HS đọc theo nhóm
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đặt câu hỏi SGK
- GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả
lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập
3, 4.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn dò
GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
- Tự thuật là gì?
- Hãy nêu những người thường hay viết tự
thuật.
- Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày
sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài
làm văn.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn

Hà mà chúng ta biết được các
thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên
giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường.
Người đi làm viết cho công ty,
xí nghiệp.

Tiết 2: Môn : Toán( TCT : 03)
Bài : SỐ HẠNG - TỔNG
I. MỤC TIÊU Kiến thức: Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
Kỹ năng: Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
Thái độ: Tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ, bảng chữ, số
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động
2. Bài cũ Ôn tập các số đến 100 (tt)
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
- GV ghi bảng phép cộng : 35 + 24
= 59
- GV gọi HS đọc
- GV chỉ vào từng số trong phép
cộng và nêu
- 35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng),
24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.

- Cô yêu cầu HS đọc tính cộng theo
cột dọc
- Nêu tên các số trong phép cộng
theo cột dọc
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng là
tổng
- Hát
 (ĐDDH: bảng chữ)
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm
mươi chín.
- HS lặp lại
35 > số hạng
24 > số hạng
11
+
- GV giới thiệu phép cộng : 63 + 15
= 78
- GV yêu HS nêu lên các thành
phần của phép cộng
* Bài 1:
- HS làm bảng con.
* Bài 2:
- GV làm mẫu.
- Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng
thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại
theo cột (viết từng chữ số thẳng
cột)
* Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- Thi đua viết phép cộng và tính

tổng nhanh.
- GV nêu phép cộng
- 24 + 24 = ?
4. Củng cố – Dặn dò
-Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
59 > tổng
63 > số hạng
15 > số hạng
78 > tổng
 (ĐDDH: bảng số)
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán
buổi chiều.
- HS làm bài, sửa bài
 (ĐDDH: bảng phụ)
- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm
xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh

Tiết 3: Môn : Thủ công( TCT : 01)
Bài : GẤP TÊN LỬA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết cách gấp tên lửa.
2. Kỹ năng: Rèn HS gấp được tên lửa thành thạo.
3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị

- GV: Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công. Giấy thủ công có kẻ ô. Mẫi quy trình
giấy tên lửa.
- HS: Giấy nháp.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
- GV kiểm tra việc chủa bị giấy nháp của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- GV giời thiệu – ghi bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 Mục tiêu: HS biết quan sát và nắm được hình dáng,
- Hát
- Các tỗ trưởng báo cáo.
- HS nhắc lại.
12
màu sắc, các phần của tên lửa.
 Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại, gợi
mở.
 Hình thức: Học theo nhóm
 Đồ dùng dạy học: Mẫu gấp tên lửa.
- GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi:
+ Hình dáng của tên lửa?
+ Màu sắc của mẫu tên lửa?
+ Tên lửa có mấy phần?
- GV chốt: Tên lửa có 2 phần đó là: phần mũi và
phần thân.

- GV gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có
hình gì?
- GV mỡ dần mẫu giấy tên lửa.
- GV kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình
chữ nhật.
- GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên
lửa như ban đầu. GV nêu câu hỏi:
+ Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần
nào sau?
- GV chốt lại cách gấp.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
 Mục tiêu: Giúp HS nắm được quy trình gấp tên lửa.
 Phương pháp: Trực qua, giảng giải, làm mẫu.
 Hình thức: Học theo lớp.
 ĐDDH: Mẫu quy trình các bước gấp tên lửa. Giấp
thủ công minh họa các bước thực hiện.
- GV treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo
mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng
(H5 và H6).
- GV gọi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.
- GV thao tác mẫu từng bước:
@ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.
- Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho
thẳng và phẳng.
@ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng tên lửa.
- GV giáo dục HS an toàn khi vui chơi.
- GV chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải

đếu nhau để tên lừa không bị lệch.
4. Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị: Giấy màu (10 x 15ô)
- HS quan sát nhận xét.
- HS trả lời.
- Hình chữ nhật, hình vuông, . .
.
- Gấp phần mũi trước, phần
thân sau.
- HS quan sát hình vẽ từ H1
đến H6
- HS nêu
- HS quan sát và theo dõi từng
bước gấp của GV
- 1 HS phóng thử tên lửa –
Nhận xét.
- HS nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm
- HS nhắc lại quy trình gấp dựa
vào 6 hình vẽ rời.
13
- Tập gấp nhiều lần và tập phóng tên lửa để học tiết
2.
- Nhận xét tiết học.
-
Tiết 4: Môn : Kể chuyện ( TCT : 01)
Bài : CÓ CÔNG MÀI SẮC, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU :
-Dựa vào trí nhớ và tranh. HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung bài tập đọc: “Có
công mài sắt có ngày nên kim”

-Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
-Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện
II/ CHUẨN BỊ : Tranh
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Khởi động
2. Bài cũ
- GV kiểm tra SGK
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (ĐDDH:
tranh)
 Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh
dựa vào câu hỏi.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS
kể theo câu hỏi gợi ý.
 Kể theo tranh 1.
- GV: Đặt câu hỏi gợi ý
 Kể theo tranh 2
- GV: Đặt câu hỏi gợi ý SG
 Kể theo tranh 3
- GV: Đặt câu hỏi gợi ý SGK
 Kể theo tranh 4
- Em hãy nói lại câu tục ngữ
- Chốt: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên
trì, nhẫn nại.
 Hoạt động 2: Kể chuyện theo nhóm

- Hát
- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng
chóng chán. Cứ cầm quyển sách, đọc
được vài dòng là cậu đã ngáp ngắn
ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc nào
không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót
được mấy chữ đầu rồi viết nguệch
ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và cách
diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét.
- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà mài.
Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí chắc
chắn có ngày nó sẽ thành cái kim.
- Lớp nhận xét
14
 Mục tiêu: HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo
nhóm.
 Phương pháp: Kể chuyện
- GV cho HS kể theo từng nhóm
- GV theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
 Hoạt động 3: Kể chuyện trước lớp
 Mục tiêu: HS kể chuyện kèm với động tác,
điệu bộ
 Phương pháp: Sắm vai
- GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập

- Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện,
cậu bé, bà cụ.
- Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động
tác, điệu bộ.
-  GV nhận xét cách kể của từng nhóm
4. Củng cố – Dặn dò
- Động viên, khen những ưu điểm, nêu những
điểm chưa tốt để điều chỉnh.
- Về tập kể chuyện.
- Chuẩn bị bài chính tả.
- HS nêu
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành
- Giọng người kể chuyện chậm rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
 Lớp nhận xét.

Thứ năm ngày 21 tháng 08 năm 2014
Tiết 1: Môn : Luyện từ và câu( TCT : 01)
Bài : TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu làm quen với biểu tượng từ và câu.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
- Bước đầu biết dùng các từ đặt thành câu đơn giản có nội dung gần gũi với đời sống
Hình thành cho học sinh kỹ năng sử dụng từ và tập đặt câu.

II. CHUẨN BỊ
- Tranh và ảnh rời.
- Thẻ chữ có sẵn.
- Thẻ chữ để ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ
Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Giới thiệu
Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết
học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
Ghi bảng.
- Hát
15
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ
Mục tiêu: Nhận biết từ qua hình ảnh và tìm được từ.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 1:
Treo tranh: 8 ảnh rờiCó 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc.
Mỗi người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó được
gọi là từ.GV vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng
dọc.Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi tên từng
hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi đua. Từng em của các
nhóm lần lượt tìm thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao
cho tên gọi phù hợp với hình vẽ . Tất cả 8 hình 8 thẻ
chữ / nhóm.
- Nhận xét – Tuyên dương

- GV chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
- GV chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật, việc, đó là
từ. Từ có nghĩa.
 Hoạt động 2: Luyện tập về Từ
Mục tiêu: Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động
học tập.
GV: Vừa rồi các em đã biết chọn từ cho hình vẽ người,
vật, việc. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm các từ mới.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 2:
- Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ
hoạt động của HS, từ chỉ tính nết của HS.
- Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào thẻ ghi
gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có kẻ sẵn 3 nhóm từ.
Xong, nhóm trưởng sẽ mang lên bảng.
- Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh, đúng sẽ
thắng.
- Nhận xét – Tuyên dương
- GV chốt lại.
 Hoạt động 3: Luyện tập về Câu
Mục tiêu: Biết dùng từ đặt thành câu.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thực hành, thi đua.
Bài tập 3:
GV: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây giờ chúng ta
sẽ tập dùng từ để đặt thành 1 câu nói về người hoặc
cảnh vật theo tranh.
- Treo tranh (2)
- GV: Hãy tìm hiểu xem:
• Tranh vẽ cảnh gì?
• Trong tranh có những ai?

 (ĐDDH: tranh)
- Học cả lớp.
- 2 nhóm thi đua
- Thi đua: tiếp sức.
Nhóm1 Nhóm2
Trường Trường
Học
sinh
Học
sinh
… …
- Học sinh đọc lại các từ
- Tháo hình vẽ và thẻ chữ.
 (ĐDDH: bảng phụ)
- Học cả lớp.
- 3 nhóm thi đua.
-
Từ chỉ
ĐDH
T
Từ chỉ

của
HS
Từ chỉ
tính nết
của HS
Bút
Vở
Bảng

con

Đọc
Vẽ
Hát

Chăm
chỉ
Thật thà
Khiêm
tốn

 (ĐDDH: tranh)
- Nhận xét.
- Nhóm trưởng mời bạn đọc
lại.
-Công viên, vườn hoa,vườn
trường
- Các bạn học sinh
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
- Thảo luận nhóm.
16
2
1
• Các bạn trong tranh đang làm gì?
- Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về người
hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự chọn tranh. Viết
xong, dán lên bảng lớp.
- GV sửa chữa vài câu và so sánh với tranh về ý
nghĩa.

- GV chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng ta dùng
từ diễn đạt thành 1 câu nói để người khác hiểu được ý
mình nói.
4. Củng cố – Dặn dò
- Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1 dãy nêu
câu với từ đó và ngược lại.
- GV: Trong bài học hôm nay các em đã biết tìm
từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện tập ở các tiết
sau.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ:Từ ngữ về học tập. Dấu
chấm hỏi.
- Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào
vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn
những bông hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào
vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.
- Từ: làm bài, vui chơi, giảng
bài
- Học sinh đang làm bài.
- Các bạn cùng vui chơi.
- Cô giáo đang giảng bài.

Tiết 2: Môn : Toán( TCT : 04)
Bài : Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố về:
- Giải toán có lời văn

- Phép cộng (không nhớ).
- Cộng nhẩm, cộng viết (đặt tính rồi tính): Tên gọi thành phần và kết quả của phép
cộng
2. Kỹ năng: Rèn tính đúng chính xác
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
17
+
+
+
+
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ Số hạng - tổng
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
- Luyện tập
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Thực hành phép cộng các số
hạng
* Bài 1:
- Nêu cách thực hiện
- Nêu tên các thành phần trong phép cộng
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu
- Cộng nhẩm từ trái sang phải
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu về cách thực hiện
 Hoạt động 2: Luyện tập

* Bài 4: 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở.
- Đặt lời giải dựa vào đâu?
4. Củng cố – Dặn dò
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Đêximet
- Hát
 (ĐDDH: bảng phụ)
- Cộng theo cột dọc
- HS làm bài – sửa bài
34 > số hạng
42 > số hạng
76 > tổng
- Tính nhẩm
- HS làm bài, sửa bài
43 20 5
25 68 21
68 88 26
 (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- Lấy số HS trai + số HS gái
- Dựa vào câu hỏi:
- HS làm bài, sửa bài
- Điền chữ số còn thiếu vào chỗ chấm.
- HS làm bài, sửa bài

Tiết 3: Môn : Tự nhiên xã hội( TCT : 01)
Bài : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Hiểu được nhờ có
sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được.

2Kỹ năng: Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể
khỏe mạnh.
3Thái độ: Tạo hứng thú ham vận động cho HS.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Kiểm tra ĐDHT.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Cơ quan vận động.
- Hát
18
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Thực hành
 Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận
cử động của cơ thể.
 Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động:
(ĐDDH: Tranh)
 Mục tiêu:
- HS biết xương và cơ là cơ quan vận
động của cơ thể.
- HS nêu được vai trò của cơ và xương.
 Phương pháp: Quan sát, trực quan, thảo
luận.
-Bước 1: Sờ nắn để biết lớp da và xương
thịt.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/

trang 5.
- Tranh 5, 6 vẽ gì?
- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan
sát.
* Chốt ý: Qua hoạt động sờ nắn tay và các
bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể
có xương và thịt (vừa nói vừa chỉ vào
tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia
là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ
bao bọc). GV làm mẫu.
-Bước 2: Cử động để biết sự phối hợp của
xương và cơ.
- GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ
tay.
- Qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ
thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã
phối hợp giúp xương cử động được.
- Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ
và xương mà cơ thể cử động.
- Xương và cơ là cơ quan vận động của
cơ thể.
- GV đính kiến thức.
- Sự vận động trong hoạt động và vui
chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận
động phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho
các em tham gia trò chơi vật tay.
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp
- HS thực hành trên lớp.

- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều
nhất là đầu, mình, tay, chân.
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hành.
- Xương và thịt.
- HS nêu
- HS thực hành.
- HS nhắc lại.
- HS nêu.
- HS 2 nhóm thực hiện.
19
sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho
phù hợp.
- GV nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Hệ xương

Tiết 4: Môn : chính tả( TCT : 02)
Bài : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi khổ cuối (20 tiếng của bài thơ)
- Từ đoạn viết hiểu cách trình bày 1 khổ thơ 5 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết
bài thơ ở giữa trang vở.
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
- Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK + bảng con + vở
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1. Khởi động
2. Bài cũ Có công mài sắt có ngày nên kim
- 2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng: tảng
đá, chạy tản ra.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (ĐDDH: Bảng phụ)
 Mục tiêu: Hiểu được nội dung chính và biết
cách trình bày khổ thơ
 Phương pháp: Đàmthoại
- Thầy đọc mẫu khổ thơ cuối
- Nắm nội dung
- Thầy cho HS viết bảng con những tiếng dễ
sai.
 Hoạt động 2: :Luyện viết chính tả
 Mục tiêu: Nghe và viết đúng chính tả 1 khổ thơ
của bài tập đọc
 Phương pháp: Luyện tập
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi uốn nắn
- GV chấm, chữa bài
 Hoạt động 3: Làm bài tập
 Mục tiêu: Nắm được bảng chữ cái, thuộc tên 10
- Hát
- Vài HS đọc lại
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn
còn
- Vở chính tả

- HS viết bài vào vở. HS sửa bài
- Vở bài tập
- HS nêu yêu cầu  làm miệng – 2 HS
20
chữ cái
 Phương pháp: Luyện tập
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu: Điền chữ trong ngoặc đơn vào
chỗ trống
* Bài 3:
- Viết các chữ cái theo thứ tự đã học
* Bài 4:
- Nêu yêu cầu
- GV cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào chỗ
trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Học thuộc bảng chữ cái
- GV xoá những cái ở cột 2
- GV xoá cột 3
- GV xoá bảng
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét bài viết.
- Chuẩn bị: TLV: Sắp xếp câu thành 1 bài văn
ngắn
lên bảng. HS làm vở
- Trò chơi gắn chữ lên bảng phụ
- Điền chữ cái vào bảng con
- HS làm vở
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái.
- HS nhìn chữ cái cột 2 đọc lại 10 chữ
cái

- Thi đua đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái.

Thứ sáu ngày 22 tháng 08 năm 2014
Tiết 1: Môn : Tập làm văn( TCT : 01)
Bài : Tự giới thiệu câu và bài
I. MỤC TIÊU
- HS nắm được dạng văn tự thuật
- Biết nghe và trả lời 1 số câu hỏi về bản thân mình
- Biết nghe và nói lại những điều nghe được về bạn trong lớp
- Biết tổ chức các câu thành 1 bài văn ngắn.
- Bồi dưỡng tình cảm lành mạnh tốt đẹp về bản thân, bạn bè, tình yêu loài vật thiên
nhiên xung quanh em.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh
- HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ
- GV kiểm tra SGK
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Tiếp theo bài tập đọc hôm trước. Bài “Tự
thuật” trong tiết làm văn hôm nay các em
sẽ luyện tập cách giới thiệu về mình và về
bạn mình.
- Hát
- HS tham gia trò chơi
- Từng cặp HS: 1 em nêu câu hỏi, 1
em trả lời dựa vào dạng tự thuật.

21
Phát triển các hoạt động (28’)
 Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi (ĐDDH: tranh)
 Mục tiêu: Thực hành hỏi – đáp về bản thân,
về 1 bạn. Xem tranh kể lại sự việc.
 Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan
* Bài tập 1, 2
- GV cho HS chơi trò chơi: “Phóng viên”
- Dựa vào câu hỏi để hỏi bạn.
- Dựa vào câu hỏi bài 1 để nói lại những
điều em biết về bạn.
- Chốt: Em biết nói về bản thân về bạn chính
xác, diễn đạt tự nhiên
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài:
- GV cho HS kể lại sự việc ở từng tranh,
mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu
- Sau đó cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
 Hoạt động 2: Thực hành (ĐDDH: tranh)
 Mục tiêu: Viết lại câu chuyện theo nội dung 4
tranh
 Phương pháp: Luyện tập
* Bài 4:
- GV cho HS viết lại câu chuyện kể về tranh
3, 4 hoặc cả 4 tranh.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Ta có thể
dùng các từ để đặt thành câu kể 1 sự việc.
Cũng có thể dùng 1 số câu để tạo thành
bài, kể 1 câu chuyện.

- Chuẩn bị: Xem lại những bài đã học.
Theo kiểu phỏng vấn.
- HS nêu
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Thấy một khóm hồng nở hoa Huệ
thích lắm. Huệ giơ tay định ngắt 1
bông hồng, Tuấn vội ngăn bạn. Tuấn
khuyên Huệ không ngắt hoa. Hoa
này là của chung để mọi người cùng
ngắm.
- HS viết vở

Tiết 2: Môn : Toán( TCT : 05)
Bài : Đềximét
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Bước đầu giúp HS nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị Đêximét
Nắm được quan hệ giữa đêximét và xăngtimét.
2Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị.
Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị.
3Thái độ: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động tiết học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: * Băng giấy có chiều dài 10 cm
* Các thước thẳng dài 2 dm, 3 dm hoặc 4 dm với các vạch chia cm
- HS: SGK, thước có vạch cm
22
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ Luyện tập
3. Bài mới

Giới thiệu: Nêu vấn đề
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài
Đêximét
- phát băng giấy cho HS yêu cầu HS đo độ
dài và ghi số đo lên giấy.
- GV giới thiệu “10 xăngtimét còn gọi là 1
đêximét”
- ghi lên bảng đêximét.
- Đêximét viết tắt là dm
- Trên tay các em đã có băng giấy dài 10
cm. Nêu lại số đo của băng giấy theo đơn
vị đo là đêximét
- GV yêu cầu HS ghi số đo vừa đọc lên
băng giấy cách số đo 10 cm.
- Vây 10 cm và 1 dm có quan hệ ntn? Hãy
so sánh và ghi kết quả lên băn giấy.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả rồi ghi bảng:
10 cm = 1 dm
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước thẳng
đoạn có độ dài 1 dm.
- GV đưa ra 2 băng giấy yêu cầu HS đo độ
dài và nêu số đo.
- 20 cm còn gọi là gì?
- GV yêu cầu HS chỉ ra trên thước đoạn dài
2 dm, 3 dm
 Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: điền “ngắn hơn” hoặc “dài hơn” vào
chỗ chấm.
- GV lưu ý: Câu a, b so sánh đoạn AB, CD

với đoạn 1 dm.
- Câu C, D so sánh với đoạn trực tiếp là AB
và CD
* Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn
vị ở kết quả.
* Bài 3: Không thực hiện phép đo hãy ước
lượng độ dài rồi ghi số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Hát
 (ĐDDH: băng giấy)
- Hoạt động lớp
- HS nêu cách đo, thực hành đo.
- Băng giấy dài 10 cm
- 1 vài HS đọc lại
- 1 vài HS đọc: Băng giấy dài 1 đêximét
- HS ghi: 10 cm = 1 dm
- 10 cm = 1 dm
- 1 dm = 10 cm
- Lớp thực hành trên thước cá nhân và
kiểm tra lẫn nhau.
- Băng giấy dài 20 cm
- Còn gọi là 2 dm
- 1 số HS lên bảng đo và chỉ ra.
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân
 (ĐDDH: thước)
- HS đọc phần chỉ dẫn trong bài rồi làm.
- Sửa bài
- HS tự tính nhẩm rồi ghi kết quả

- Sửa bài
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
- HS bốc thăm chọn đội A hoặc B
 (ĐDDH: thước)
- Đội thắng cuộc là đội đo được nhiều
băng giấy và ghi số đo chính xác trong
thời gian ngắn.
23
- GV lưu ý: Không được dùng thước đo, chỉ
ước lượng với 1 dm để đoán ra rồi ghi vào
chỗ chấm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Hoàn chỉnh bài tập 2 cột 3.
- Tập đo các cột có độ dài từ 1 đến 10 dm
- Nhận xét tiếthọc

24

×