Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.22 KB, 24 trang )

TUẦN 3 : ( TỪ 01 – 05/9/2014
Thứ hai, ngày 01 tháng 09 năm 2O14
Tiết 1 Chào cờ :

Tiết 2-3 MÔN TẬP ĐỌC :
BẠN CỦA NAI NHỎ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức::HS hiểu nợi dung câu chuyện:Người bạn đáng tin cậy là người
sẵn lòng cứu người, giúp người. Hiểu nghĩa từ : ngăn cản, hích vai, thông minh,
hung ác, gạc .
2.Kĩ năng: Đọc đúng :ngăn cản, hích vai, lao tới, lo lắng. Đọc đúng rõ ràng
toàn bài, biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng
sau dấu chấm,phẩy và giữa các cụm từ . Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời
nhân vật
-Kĩ năng sống:kn xác định giá trị,kn lăng nghe tích cực.
3.Thái độ:-Giáo dục HS hiểu người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp
đỡ mọi người,cứu người, vượt qua những khó khăn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
2.HS : SGK, xem trước bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.Bài cũ: - Gọi 2 em đọc 2 đoạn bài:“Làm việc
thật là vui”và trả lời câu hỏi. GVnhận xét ghi
điểm.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:GV cho HS quan sát tranh
giới thiệu
3.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc mẫu.Nêu giọng đọc
a.Gọi HS đọc từng câu


- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Nai Nhỏ, chơi
xa, lối….
b.Cho HS đọc từng đoạn – GV chia 5 đoạn
- GV giải nghĩa thêm từ: +Ngăn cản :Yêu cầu
HS đặt câu -Hướng dẫn HS đọc câu dài
c.Cho HS đọc trong nhóm -GV theo dõi HS đọc
d.Thi đọc giữa các nhóm -GV cùng HS nhận xét
d.Cả lớp đọc đồng thanh.
* Củng cố tết 1- GV nhận xét
TIẾT 2 :
3.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
* Gọi HS đọc đoạn 1.GV hỏi:câu 1 SGK
- GV nhận xét chốt ý
* Gọi HS đọc đoạn 2,3, 4 .
- GV hỏi câu 2, 3, 4 SGK
* GV chốt :Hoạt động dám liều mình vì người
- Hát
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi
- Lớp nhận xét.
- HS nghe
- HS nghe, kết hợp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp đọc từng câu.
- HS cá nhân +đồng đồng thanh
- 5em đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải -HS khá đặt câu
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
đôi .
- 5 HS thi đọc giữa các nhóm .
- Cả lớp đồng thanh.

-1em đọc;lớp đọc thầmvà trả lời
câu1 - HS nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc – HS trả lời – Lớp nhận
xét
49
khác là đặc điểm của một người tốt bụng, vừa
dũng cảm.
3.4.Luyện đọc lại :-GV chia nhóm cho HS phân
vai đọc trong nhóm- Thi đọc giữa các nhóm GV
cùng HS nhận xét
4.Củng cố :-Vì sao cha Nai nhỏ cho Nai nhỏ đi
chơi xa
- Giáo dục HS? Bạn bè cần phải quan tâm giúp
đỡ nhau
5.Nhận xét, dặn do :Về nhà các em đọc bài
- GV nhận xét tiết học
- 1HS đọc ,lớp đọc thầm -HS trả lời
cá nhân.Lớp nhận xét bổ sung
- HS nghe
- HS đọc phân vai trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
- HS nêu

Tiết 4 MÔNTOÁN:
KIỂM TRA
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:-Kiểm tra các kiến thức đã học về đọc, viết số có hai chữ số, viết
số liền trước, số liền sau. Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm
vi 100.Giải toán bằng 1 phép tính đã học.
2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng làm toán nhanh, chính xác

3.Thái độ:-Giaó dục tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:- Đề bài kiểm tra
2.HS :- Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định :
2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
- GV nhận xét
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:GV dùng lời giới thiệu ghi
tên bài
*GV nhắc nhở vài điều trước khi học sinh làm
bài.
- Đọc kĩ đề, làm nháp trước khi viết vào
- Tự giác làm bài, không nhìn các bạn xung
quanh……
- GV đọc đề
- GV ghi đề lên bảng.
- HS chép bài vào giấy và làm
Bài 1: Viết các số:
a.Từ 60 đến 80:………………
b.Từ 89 đến 95:…………………
Bài 2:
a.Số liền trước của 61 là:…
b.Số liền sau của 99 là…………
Bài 3: Tính
42 84 60 66
- HS hát
- HS nghe

- HS nghe
-HS theo dõi
- HS làm bài
Bài 1:3 điểm
-HS điền: 62, 63,65, 66, 67, 68, 69,
71, 72
-HS điền: 92, 94, 96, 97, 98 , 100
Bài 2:1điểm
-HS ghi: 60
-HS ghi :100
Bài 3: 2,5 điểm
-HS tính lần lượt kết quả là : 96, 53
85, 50, 28
50
5 +54 +31 +25 +16
+23
Bài 4 : Mai và Hoa làm được 36 bông hoa,
riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm
được bao nhiêu bông hoa?
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.
4.Củng cố:Thu bài về nhà chấm.
5.Nhận xét, dặn dò : Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học
Bài 4: 2.5điểm
Giải
-Số bông hoa Mai làm được là:
36 – 16 = 20(bông hoa)
Đáp số : 20 bông hoa
Bài 5:1 điểm


Tiết 5 uyện Tiếng việt :Luyện đọc
Bạn của Nai nhỏ
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
+ Đọc trơn, đọc đúng ; biết nghỉ hơi giữa câu văn dài.
+ Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
- Rèn kĩ năng đọc hiểu
II. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài : 1'
2. Luyện đọc: 20-25'
- Gv đọc mẫu- hướng dẫn đọc
- Đọc nối tiếp câu : Kết hợp sửa phát âm
- Đọc nối tiếp đoạn : Kết hợp HD đọc câu dài
- Đọc đoạn trong nhóm :
+HS thi đua đọc đoạn
- Đọc đồng thanh
- Đọc phân vai : - GV HD đọc đoạn 2
- 1 số HS thi đọc phân vai
- HS làm bài tập thực hành - chữa bài
c. Củng cố - dặn dò : 4p
- Theo em bạn của Nai nhỏ có những đức tính gì đáng quý?
- GV nx tiết học
- Về luyện đọc phân vai

Tiết 5 THỂ DỤC
( GV riêng)

Môn : Tin học :
GV bộ môn:
Tiết 8 HĐTT:

ÔN TẬP
TRÒ CHƠI: LỜI CHÀO
I. Yêu cầu
- Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng theo luật của trò chơi.
51
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu trò chơi
- Yêu cầu HS ổn định.
- Nêu tên trò chơi: Lời chào.
- Nêu nội dung: GV cho tập thể HS
chơi học các động tác:
+ Chào anh: theo kiểu chào nghi thức
Đội.
+ Chào thầy: khoanh hai tay trước
ngực.
+ Chào bác: như chào thầy nhưng cúi
xuống.
+ Chào em: tay đưa ra phía trước như
động tác mời.
- Nêu cách chơi: GV hô các lời chào và
làm các động tác, HS hô to và làm
theo.
- Nêu luật chơi: Ai làm khác với lời hô
của GV là sai, làm không rõ động tác là
sai.
- Yêu cầu HS chơi thử.
- Cho cả lớp chơi trò chơi: Lời chào.
- Sau mỗi lần chơi GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét và dặn dò.
- Ổn định.
- Nghe.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Nghe.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.

Thứ ba, ngày 02 tháng 09 năm 2O14
( Nghỉ lễ dạy bù)
Tiết 1 Chính tả(Tập chép:
Bạn của Nai Nhỏ
I-Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ( SGK)
- Làm đúng BT2; BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ địa phương.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn bài tập chép
- Vở bài tập
III- Hoạt động dạy – học(37-38’)
A- KTBC: Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2
tiếng bắt đầu bằng gh.
2 HS làm trên bảng lớp.
Cả lớp viết bảngcon.
52
B- Bài mới:
C- Giới thiệu:
HĐ1: H/dẫn tập chép: Treo bảng phụ

Đọc bài trên bảng
Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi
chơi xa với bạn?
Kể cả đầu bài, bài chép có mấy câu?
Tên nhân vật trong bài viết như thế nào?
Trong bài có từ nào khó viết?
GVgạch chân các từ khó.
Nhắc nhở HS trước khi viết bài .
Chấm - chữa bài.
HĐ2: Luyện tập: Làm bài tập.
Bài tập 2:
Chép 1 từ lên bảng
GV và HS nhận xét.
Bài tập 3: Nêu yêu cầu bài .
HĐ3: Củng cố dặn dò: (1-2’).
Nhận xét tiết học.
Nhận xét.
2 HS nhìn bảng đọc lại.
Vì biết bạn con mình khỏe
mạnh., thông minh.
- Có 4 câu
Viết hoa chữ cái đầu 4 tiếng.
- HS tìm và viết bảng con: khỏe.
,mạnh, yên lòng, nhanh nhẹn, người.
- Chép bài vào vở.
Nêu yêu cầu của bài.
Lên bảng làm mẫu.
Cả lớp làm vở bài tập.
Đọc bài làm.
HS làm vở bài tập.

HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng/ngh.

Tiết 2 MÔNTOÁN:
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:-Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng
để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng
của hai số trong đó có một số cho trước.Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ
số. Biết xem giờ khi kim phút chỉ vào số 12.
2.Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng làm tính nhanh, đúng.
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác thích học toán.
II.CHUẨN BỊ: 1.GV:Bảng cài; que tính
2. HS :SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.Bài cũ:- Nhận xét bài kiểm tra: G: em;
K: em; TB: em; Y: em
- Hát
- HS nghe
53
3.Bài mới:3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài-
Ghi bảng
3.2.Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
Bước1: -GV giơ 6 que tính hỏi: có mấy que tính?
- GV giơ 4 que tính và hỏi:lấy thêm mấy que tính
nữa?-
- GV chỉ vào bảng và hỏi : có tất cả bao nhiêu que
tính?- cho HS kiểm tra số que tính của các em, cho
HS bó thành 1 bó 10 que tính.

* GV hỏi: 6 cộng 4 bằng bao nhiêu?
Bước2: GV nêu phép cộng 6 + 4 = ?
GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 6
+ 4
1O
.3.Thực hành
Bài 1: -Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm –Gọi HS nêu miệng
- GV cùng HS nhận xét sửa sai.
-Yêu cầu HS nêu cách điền
Bài 2: - Gọi HS đọc đề
- Cho HS làm vào SGK–2 HS làm bảng; đổi vở
kiểm tra - GV cùng lớp nhận xét.
- GV lưu ý HS viết 10 ở tổng sao cho chữ số 0
thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.
Bài 3:- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV chia nhóm cho HS thi đua tính nhẩm
- GV cùng HS nhận xét sửa sai.
-Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu
- GVcho HS nhìn tranh vẽ rồi thảo luận nhóm 2
4.Củng cố: - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính
:3+7=10
-Yêu cầu 2 HS lên bảng thi làm nhanh kết quả
đúng.
5.Nhận xét,dặn dò: Về nhà ôn bài -GV nhận xét
tiết học.
- HS nghe
- HS quan sát trả lời
- 6 que tính

- 4 que tính
-10 que tính
- HS nêu
- HS thực hiện
-1 HS nêu -Điền số
- HS nêu miệng
9 + ……= 10 10 = 9 + …… ;10 =
1 + ……
-1 HS nêu
-1 HS đọc đề –2 HS lên bảng làm
- 1HS nêu yêu cầu – Tính nhẩm
- 2 nhóm mỗi nhóm 3 em thi đua
làm
7 + 3 + 6 = 9 + 1 + 2
=
- HS nêu
-1 HS nêu yêu cầu- đồng hồ chỉ mấy
giờ?
- HS chơi trò chơi theo nhóm.
- A. 7giờ B. 5 giờ C. 10 giờ
- HS nêu
- 2 HS thi làm

Tiết 3 MÔN ĐẠO ĐỨC:
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI. (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1 .Kiến thức: HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi để mau tiến bộ và được
mọi người yêu quí. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. Biết được vì sao
cần phải nhận lỗi. Thực hiện nhận lỗi khi mắc lỗi.
2.Kĩ năng:Rèn HS tính tự giác nhận và sưả lỗi.

-Kĩ năng sống: kn ra quyết định và giải quyết vấn đề,kn đảm nhhận trách
nhiệm.
54
3 Thái độ:HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa
lỗi.
II.CHUẨN BỊ: 1.GV: phiếu thảo luận nhóm
2. HS :Vở bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: - Buổi tối em thường làm những việc gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
*Giới thiệu:GV nêu MĐYC tiết học-> ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tích truyện “cái bình hoa”
* Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành
vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa
lỗi
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi và
xây dựng phần kết cấu chuyện.
-GV kể chuyện :Cái bình hoa
- GV hỏi:
+ Nếu Vô- va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
+ Thử đoán xem Vô – va đã nghĩ và làm gì sau đó
- HS thảo luận nhóm và phán đoán phần kết.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV kể tiếp đoạn cuối câu chuyện
- GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm
+ Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc
lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi- GV nhận
xét
* GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có khi
mắc lỗi. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và
sửa lỗi, …
* GV :Em đã có lần nào mắc lỗi chưa? Khi mắc
lỗi em phải làm gì?
Hoạt động 2 :Bày tỏ ý kiến thái độ của mình.
* Mục tiêu :Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ
của mình.
- GV qui định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của
mình.
- GV đọc từng ý kiến sau đó GV phát phiếu
-Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do
* GV kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em
mau tiến bộ và được mọi người quí mến.
3.Củng co:-Tại sao chúng ta phải biết nhận lỗi và
sữa lỗi?-Giáo dục học
4.Nhận xét , dặn do : Dặn HS thực hiện tốt việc
nhận và sửa lỗi-GV nhận xét tiết học tuyên dương.
-2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét
- HS nghe
- Các nhóm thực hiện xây dựng kết
cấu chuyện
- HS trả lời cá nhân
- Cô giáo sẽ không biết ai làm đổ
bình hoa.
-Vô- va sẽ đến xin lỗi cô
- HS khá.

- Cần nhận lỗi và sửa lỗi sau khi
mắc lỗi.
- Giúp em mau tiến bộ và được mọi
người yêu quí.
- HS nghe
- HS liên hệ bản thân
- HS làm việc cá nhân –HS nêu và
giải thích
- HS theo dõi và nhận xét
- HS nghe
- HS nêu
55

Tiết 4 MÔN TẬP VIẾT:
CHỮ HOA B
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức:HS viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).Chữ và câu
ứng dụng:Bạn( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Bạn bè sum họp (3 lần)
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, tư thế ngồi viết ngay ngắn .
II.CHUẨN BỊ:1.GV: Mẫu chữ, bảng phụ.
2. HS : Vở tập viết, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1.Bài cũ:- Gọi 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
2 chữ hoa đã học :cả lớp viết chữ ứng dụng: An
-GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới :
2.1Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC tiết học->Ghi

bảng
2.2.Hướng dẫn viết chữ hoa
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ B
- GV giúp HS nhận xét chữ mẫu .
- Chữ B cao mấy ly ? gồm có mấy nét ?
* GV chỉ dẫn cách viết
- GV viết mẫu chữ B và nói lại cách viết.
- GV cho HS viết trên bảng con HS viết chữ B 2-3
lần
- GV nhận xét, uốn nắn.
2.3.Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
- Giới thiệu câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng: Bạn bè sum họp.
- GV giải nghĩa
- HS quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng
- GV nhắc HS về khoảng cách giữa các chữ cái
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ: dấu nặng đạt dưới a
và o, dấu huyền đặt trên e
- GV nhắc HS về khoảng cách giữa các chữ cái
-GV viết mẫu chữ Bạn
- Hướng dẫn viết chữ Bạn vào bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn
2.4.Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- GV nêu y/cầu viết- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
2.5.GV chấm bài: -GV chấm 10-12 bài GV nhận
xét
3.Củng cố: -Hôm nay lớp chúng mình viết chữ hoa
- HS viết bảng, lớp viết bảng
con.
- HS nhận xét

- HS nghe
-
HS quan sát
- HS nêu
- HS chú ý
- HS viết bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- HS quan sát nhận xét
- HS chú ý
- HS viết bảng con
56
gì? -Tìm một số câu có chữ B
4.Nhận xét,dặn dò: Về nhà các em luyện viết ở
nhà GV nhận xét tiết học
- HS viết bài vào vở
- HS nêu

Tiết 5 Luyện Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu
- Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài : 1'
2. Thực hành : 30'
Bài 1 :10'- Số ?
- Nêu yêu cầu?
- HS làm bài
- Đổi vở KT
- Nhận xét , chữa bài
Bài 2 : 8'

- Nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Nối nhau đọc kết quả
- Nhận xét chữa bài
- Bài củng cố kiến thức gì?
Bài 3 : 6'
- Nêu yêu cầu?
-Hình vẽ gì ?
- Có tất cả bao nhiêu con chim?
- Em làm như thế nào để có kết quả
đó?
- GV nhận xét , kết luận
Bài 4 : 6'
- Quan sat hình vẽ?
- Có bao nhiêu hình tròn tô màu?
- Có bao nhiêu hình tòn không tô màu?
- Có tất cả bao nhiêu hình tròn?
- HS làm bài vào vở
9 + 1 = 10
1 + 9 = 10
10 = 9 + 1
10 = 1 + 9
* Điền số thích hợp vào chỗ chấm
3 + 7 + 1 = 11
4 + 6 + 2 = 12
5 + 5 + 5 = 15
1 + 9 + 2 = 12
2 + 8 + 7 = 17
6 + 4 + 5 = 15
Có tất cả 10 con chim

4 + 6 = 10
- có 4 hình tròn tô màu
- Có 6 hình tròn không tô màu
- Có tất cả 6 + 4 = 10 hình tròn
3.Củng cố - dặn dò : 4p
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét giờ học

Tiết 6 ÂM NHẠC
( GV chuyên )

Tiết 7 Luyện Tiếng việt: Luyện viết
Bạn của Nai nhỏ
I. Mục tiêu: Giúp HS
57
- Viết đúng , chính xác 1 đoạn trong bài " Bạn của Nai nhỏ" đoạn từ đầu ….đi chơi
với bạn
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh ; phân biệt ch/ tr
II. Đồ dùng
- Phiếu bài tập: HS làm bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài : 1'
2. Hướng dẫn viết : 20'
- GV đọc đoạn viết
- 1,2 HS đọc lại
- Vì sao cha của Nia nhỏ lại đồng ý cho Nai Nhỏ đi chơi với bạn?
HD HS nhận xét :
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Chữ đầu câu viết ntn?
+ Cuối câu ghi dấu gì ?

+ Nêu tên nhân vật trong bài viết ?Viết tên nhân vật đó ntn?
- HS viết bảng con: khoẻ mạnh ; nhanh nhẹn ; liều mình ; yên lòng.
- HS chép bài vào vở
- GV đọc - HS soát lỗi, chữa lỗi ra lề vở
- GV chấm, chữa, rút kinh nghiệm chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập : 10-12'
Bài 2: 4'
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm, 1 HS làm trên phiếu , dán
bài lên bảng và đọc kết quả
- NX , chữa bài
- GV củng cố quy tắc viết ng/ngh
Bài 3 : 6'
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự tìm, 1 HS viết kết
quả ra phiếu
- Cả lớp và Gv nx, sửa chữa
1. Điền ng/ngh vào từng chỗ trống cho
phù hợp.
- chăm ngoan ; ngọn cây ; hội nghị ; nghi
ngờ
2. Tìm từ ngữ có chứa tiếng
- Cha : cha mẹ ; cha con,
- Tra : tra cứu ; thanh tra ; kiểm tra ; tra
khảo
4. Củng cố - dặn dò : 4p
- GV nhận xét tiết học
- Về : ôn lại quy tắc chính tả ng/ngh, nhớ các từ đã tìm.

Tiết 8 Hoạt động tập thể :

CHUẨN BỊ TỔ CHỨC LỄ KHAI GIẢNG
I/ MỤC TIÊU :
- Chuẩn bị trang trí sân trường để chuẩn bị vào năm học mới .
- Học sinh chuẩn bị bình hoa , cây xanh , khẩu hiệu , ảnh Bác , cắt mẫu chữ .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Chuẩn bị triển khai .
- Gv triển khai các đồ dùng để trang trí lễ
khai giảng
HS lắng nghe thực hiện
- HS lắng nghe
58
- Cây xanh , khẩu hiệu, bình hoa, khăn
bàng, ảnh Bác , mẫu chữ……
.
Hoạt động 2 : Văn hóa, văn nghệ.
- GV cho HS sinh hoạt hát múa tập thể, cá
nhân nhóm
- Thi giữa các nhóm
Nhận xét – Tuyên dương
-Ghi nhận : Duy trì nề nếp truy bài tốt.
-Xếp hàng nhanh, trật tự.
-Chuẩn bị bài đủ khi đến lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
Hoạt động nối tiếp : Nhận xét, dặn dò.
- HS thực hiện
- Các nhóm nhận xét
- Lắng nghe

Thứ tư, ngày 03 tháng 09 năm 2014

Tiết 1 Môn tập đọc:
GỌI BẠN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức:Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài, nắm được ý của mỗi khổ thơ
trong bài, hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Bê Trắng.Trả lời
được các câu hỏi SGK; Thuộc hai khổ thơ cuối bài.
2.Kĩ năng:HS đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp
nẻo . HS đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nhịp rõ từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi
khổ thơ, đọc bài với giọng tình cảm, học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
3.Thái độ:GD HS yêu quí loài vật yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
II.CHUẨN BỊ: 1. GV:tranh minh hoạ, bảng phụ
2. HS :SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦAHỌC SINH
21.Ổn định:
2.Bài cũ: -Gọi 2 HS đọc bài:”Bạn của Nai Nhỏ”
và trả lời c câu hỏi GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:Treo tranh giới thiệu->Ghi
bảng.
3.2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể chậm rãi,
tình cảm.
- GV h/dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a.Đọc từng dòng thơ
- GV hướng dẫn đọc đúng: xa xưa, thuở nào, một
năm, …
b.Đọc từng khổ thơ-GV chia đoạn
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc và giải nghĩa thêm từ

c.Đọc theo nhóm-Thi đọc giữa các nhóm
- HS hát
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS theo dõi, kết hợp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- HS đọc từ khó cá nhân +đồng thanh
- 3 HS đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS cá nhân +đồng thanh
- HS đọc chú giải- HS khá đặt câu
- HS đọc nhóm đôi
- HS đọc thi 4 em
- HS đọc đồng thanh.
59
- Lớp nhận xét bình chọn tuyên dương
d.Cả lớp đọc đồng thanh.
3.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1- GV nêu câu hỏi 1
GV:Bê Vàng và Dê Trắng sống trong rừng xanh
sâu thẳm
+ Gọi 1 HS đọc khổ thơ 2- GV nêu câu hỏi 2
GV giải thích thêm về Bê Vàng và Bê Trắng.
+ Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3và nêu câu hỏi 3
+ Vì sao đến bây giờ Bê Trắng vẫn kêu ‘ Bê!
Bê!”?
3.4.Học thuộc lòng bài thơ.
cử đại diện thi đọc thuộc khổ thơ
4.Củng cố: -Bài thơ giúp em hiểu thêm điều gì
về tình bạn giữa Bê Vàng và Bê Trắng?

5.Nhận xét, dặn dò: Dặn HS tiếp tục học thuộc
lòng khổ thơ - GV nhận xét tiết học, tuyên
dương.
-1HS đọc khổ thơ 1-Lớp đọc thầm
- HS trả lời 1 – 2 em; Lớp nhận xét bổ
sung.
- HS đọc khổ 2 –Lớp đọc thầm
- HS trả lời; Lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi 1- 2 em; Lớp nhận
xét
- HS nghe
-HS học thuộc lòng
-HS đọc thuộc lòng
-HS nêu

Tiết 2 MÔNTOÁN:
26 + 4 ; 36 + 24
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4
và 36 + 24(cộng có nhớ, dạng tính viết). Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
3.Thái độ:GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.
II.CHUẨN BỊ: 1.GV: 4 bó que tính và 10 que tính rời, bảng cài.
2.HS : que tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: -Gọi 2-em làm bài 2:Tính
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài ghi bảng

2.2. Giới thiệu phép cộng 26 + 4:
- GV nêu bài toán có 26 que tính thêm 4 que
tính.Hỏi có tất cả mấy que?
- GV giơ 2 bó que tính , hỏi: có mấy chục que
tính?
GV đưa 6 que tính rời và hỏi có mấy que tính?
có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV giơ 4 que tính và hỏi: có thêm mấy que
tính?
- GV yêu cầu HS thực hành trên que tính?.
- GV hướng dẫn cách tính. 26
4
30
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nghe
- 2 chục que tính
- 6 que tính
- HS trả lời
- HS thao tác trên que tính
- 1 HS Đặt tính và tính
- 1HS đặt tính và tính
60
2.3.Giới thiệu phép cộng 36 + 24
- Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK để HDHS thực
hiện.
- Cho HS tự đặt tính và tính
- GV hỏi lại : 36 + 24 = ?
2.4.Thực hành

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào SGK –Gọi 2 HS lên bảng làm
- GV cùng HS nhận xét
- Yêu cầu HS nêu cách tính?
Bài 2: GV gọi HS đọc đề -Xác định yêu cầu đề
- HS tóm tắt bài toán và giải.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS làm theo các cách khác
nhau.
VD : 18 + 2 = 20 17 + 3 = 20
15 + 5 = 20 16 + 4 = 20
3.Củng co: -Gọi 1 HS nêu cách tính và tính: 26
+ 4-GV tổ chức HS thi làm toán nhanh
4.Nhận xét, dặn dò:Về nhà làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét tiết học
36
24
60
- 2HS nhắc lại cách tính
- 1HS nêu yêu cầu –Tính
- 2 HS làm bảng lớp- Lớp làm SGK
1 HS nêu
- 1 HS đọc bài toán
-1HS giải bảng phụ- lớp làm vào
vở
- 1HS nêu yêu cầu bài
- HS nêu miệng
- 3 HS khá giỏi lên bảng làm
- HS nêu

- 2 HS thi làm toán nhanh

Tiết 3 THỦ CÔNG:
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết1)
I.MỤC TIÊU:
- HS bết cách gấp máy bay phản lực
- HS biết gấp và gấp được máy bay nếp gấp phẳng, thẳng đẹp đúng mẫu
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ, thích môn học.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV:Mẫu máy bay, qui trình gấp máy bay
2.HS :Giấy nháp,dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1.Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ HS.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
.1Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay cô hướng
dẫn cả lớp gấp máy bay phản lực
Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
-GV giới thiệu mẫu gấp.
-Cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay
phản lực và mẫu gấp tên lửa.
* GV hướng dẫn mẫu:
Bước1:Gấp tạo mũi, thân cánh máy bay phản
- HS để sách vở dụng cụ lên
bàn.
- HS chu ý
- HS nghe
-HS nhận xét so sánh

- HS theo dõi
61
lực
+Gấp giống như gấp tên lửa: …hình 2.
+Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo
đường dấu gấp ở hình hình 3
Bước2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
+Bẻ các mép gấp sang bên đường dấu giữa và
miết dọc theo đường …
+Cầm vào nếp gấp giữa, cho 2 cánh máy bay
sang
Hoạt động 3.Củng cố,dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại qui trình gấp
- Giáo dục học sinh
- Dặn HS chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành
- GV nhận xét tiết học tuyên dương.
-HS gấp vào giấy nháp
-4 em đại diện 4 tổ lên thi gấp.
- HS nhận xét
-1 – 2 em nêu
- HS nghe

Tiết 4 MÔN KỂ CHUYỆN:
BẠN CỦA NAI NHỎ
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của
Nai Nhỏ về bạn mình( Bài1); Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần kể về
bạn (Bài2 )Biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở (bài
tập1). HS K, G phân vai dựng lại câu chuyện (BT3).
2.Kĩ năng: Rèn HS kể tự nhiên, phù hợp nội dung

3.Thái độ: Giaó dục HS luôn luôn vâng lời cha mẹ.
II.CHUẨN BỊ: 1. GV:Tranh SGK, băng giấy đội đầu
2.HS :SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn của
chuyện :“phần thưởng”-GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu tên câu chuyện kể :
2.2.Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về
bạn mình.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS quan sát 3 tranh và nhớ lại lời kể của
Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.
- Gọi 1 HS khá làm mẫu.
2.3Cho HS tập kể theo nhóm:
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai Nhỏ
Nhắc lại lời cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về
bạn
- Cho HS nhìn lại từng tranh ,nhớ và nhắc lại lời của
Nai Nhỏ nói với cha Nai Nhỏ
- GV khuyến khích HS kể tự nhiên
+Nghe Nai Nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to
của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?
- 3 HS lên bảng kể
- Lớp nhận xét.
- HS nghe
-1HS nhắc lại yêu cầu
- HS quan sát tranh –
-1HS kể

- Học sinh kể theo nhóm
- Các nhóm thi kể.
- HS nêu
- Bạn con khoẻ thế cơ à? Nhưng
cha vẫn lo lắm.
- Bạn của con thật thông minh và
62
+Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí
kéo mình chạy trốn, cha Nai Nhỏ nói gì?
+Nghe xong chuyện cha Nai Nhỏ mừng rỡ nói với
các con như thế nào?
- HS tập nói theo nhóm - Các nhóm cử đại diện kể.
2.4.Phân vai dựng lại câu chuyện:
-Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 HS làm lời Nai
Nhỏ, 1 HS nói lời của cha
3.Củng cố: - Cho HS nhắc lại tên chuyện.
-Trong câu chuyện có những nhân vật nào? Em thích
nhân vật nào, vì sao?- Giáo dục học sinh
4.Nhận xét,dặn dò:Về nhà kể lại chuyện cho người
thân nghe . GV nhận xét tiết học
nhanh nhẹn! Nhưng cha vẫn
chưa yên tâm đâu.
- Đấy chính là điều cha mong
đợi……
- HS kể theo nhóm-đại diện
nhóm kể
- HS nhận xét
- 3 HS khá, giỏi phân vai dựng
lại câu chuyện
- HS nhận xét

- HS nêu
- HS nêu cá nhân

Tiết 5 Luyện viết Bài 3
Ôn kĩ năng viết chữ hoa
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa nghiêng và câu ứng dụng.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II/ Chuẩn bị: - Bảng con, vở thực hành luyện viết.
III/ Các hoạt động chủ yếu:
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
Ổn định
kiểm tra
Giới thiệu
bài
HS viết chữ
hoa vào
bảng con
- Ổn định
- Kiểm tra bảng con viết lại chữ .
- Nhận xét
- Giới thiệu bài: Chữ nghiêng và
câu ứng dụng.
- Gọi HS nhắc lại cách viết hoa chữ
các con chữ và câu ứng dụng
- GV nhận xét và bổ sung.
- Hướng dẫn trên bảng lớp chữ
nghiêng.
- Cho HS chữ nghiêng và câu ứng
dụng vào bảng con.

- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- Nhận xét tiết häc.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.

Tiết 6 TỰ HỌC

Tiết 7 MĨ THUẬT
( GV riêng)

Tiết 8 THỂ DỤC
( GV riêng)

Thứ năm ngày 04 tháng 9 năm 2O14
63
Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Từ chỉ sự vật - Câu kiểu Ai là gì?
I- Mục tiêu:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và gợi ý( BT1,BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì (BT3).
II- Đồ dùng:
-Bảng phụ viết bài tập trong 2.
- Vở bài tập.
III- Hoạt động dạy – học(37-38’)
A- KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Bài mới:
C- Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (miệng).
Gọi HS đọc yêu cầu.
GVphân nhóm HS thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm kác theo dõi nhẫn xét.
Bài tập 2 (miệng).
GV treo bảng phụ viếtnội dung bài 2,
Yêu cầu chỉ gạch chân các từ chỉ sự vật
Bài tập 3: (viết)
GV nêu yêu cầu, viết mẫu câu lên bảng,
GV nhận xét, chữa bài.
HĐ2: Củng cố dặn dò.
GV nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
Tập đặt cầu theo mẫu để giới thiệu về mình
và người thân.
2 HS lên bảng làm bài tập 1, 3 tiết
trước
Nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu: bộ đội, công nhân, ô tô,
máy bay, voi
Nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu.
HS lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
1 HS đặt câu.
Lớp làm vở bài tập.

HS đọc câu đã viết.

Tiết 2 MÔN TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong
phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24.Biết giải toán bằng một phép tính cộng.( BT cần
làm 1(dòng1) 2,3,4 )
64
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng làm tính, giải toán có lời văn nhanh, chính xác.
3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận , thích học toán.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: bảng phụ
2.HS :SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:- Gọi 2 học sinh làm bài tập
- HS1:thực hiện 2 phép tính :32 +8 ; 48 + 4
-HS2: 83 +7
; 16 +25 -GV nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu:GV nêu mục tiêu tiết học.
2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:- Cho HS đọc n êu yêu cầu
-Yêu cầu HS tính nhẩm ghi ngay kết quả
- Cho HS chữa bài: HS giải thích cách tính
Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu
-GV cho HS làm vào sách –2 HS lên bảng
làm
- GV - Lớp nhận xét chữa bài

- Cho HS nêu cách tính.?
Bài 3:Cho HS nêu yêu cầu bài
-Yêu cầu HS tự làm bài –GVgọi HS làm.
-GV nhận xét sửa sai.Tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính ?
Bài 4:-Gọi HS đọc đề -Xác định yêu cầu đề
-Cho HS tự tóm tắt bài toán rồi giải.
Tóm tắt:
Nữ : 14 học sinh
Nam: 16 họcsinh
Có tất cả:…… học sinh?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.Lớp làm vở
-GV cùng HS nhận xét sửa sai.
3.Củng cố:
- Giáo dục học sinh
4.Nhận xét, dặn dò:Về nhà ôn bài làm vào vở
bài tập
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu-Tính nhẩm
- HS làm bài cá nhân-HS đọc kết quả:
9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 =
9 + 1 + 8 = 7 + 3 + 4 =
- HS nêu yêu - 2HS lên bảng làm
bài;lớp làm SGK
- HS nêu
-1HS nêu yêu cầu-HS đặt tính rồi tính

-2 em đại diện 2 dãy lên làm
- 1 HS nêu
- 1HS đọc đề
-1 HS tóm tắt và giải,lớp làm vào vở
- HS nhận xét
-1 HS kha điền nêu kết quả
bằng miệng.
-HS nêu

Tiết 3 MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
HỆ CƠ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ
ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.Biết được sự co duỗi của bắp khi cơ thể
hoạy động.
65
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát nhận biết đúng nhanh vị trí các cơ của cơ
thể.
3.Thái độ:GD HS có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc.
II.CHUẨN BỊ: 1.GV:tranh vẽ hệ cơ
2.HS Vở bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦAHỌC SINH
1.Bài cũ: -Hình dạng kích thước của các xương có
giống nhau không?
- Muốn xương phát triển tốt ta phải thực hiện tốt
điều gì?-GV nhận xét , đánh giá.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:GV giới thiệu ghi tên bài
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và thảo luận

N4 trả lời câu hỏi: chỉ và nói tên một số cơ của cơ
thể.
- Các nhóm làm việc.GV theo dõi, giúp đỡ
-Làm việc cả lớp:
* GV treo hình vẽ hệ cơ, 1 số em chỉ và nói tên
các cơ
GV nhận xét-> Kết luận:Trong cơ thể ta có rất
nhiều cơ, các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm
- Làm việc cá nhân và theo cặp:Cho HS quan sát
hình trong SGK làm động tác giống hình vẽ, sau
đó duỗi tay và quan sát sờ nắn mô tả bắp cơ khi
duỗi, khi co.
- HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
- Làm việc cả lớp:Gọi một số lên trình diễn,vừa
làm động tác vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi
tayco duỗi
* Kết luận: Khi cơ co cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn,
khi cơ duỗi cơ sẽ dài hơn và mềm hơn…
- GV hỏi: chúng ta nên làm gì để cơ được săn
chắc?
* GV chốt ý và nhắc nhở các em nên ăn uống đầy
đủ,
3.Củng cố:-Làm thế nào để cơ săn phát triển săn
chắc?- Giáo dục HS
4.Nhận xét, dặn do:Về nhà cần luyện tập thể dục
GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả bài
- HS nhận xét
- HS nghe
- Quan sát tranh –Thảo luận nhóm 4


- Cơ lưng, cơ ngực, cơ mặt….
- 2em chỉ và nêu tên các cơ
- HS theo dõi.
- HS quan sát và làm theo
- 3-4 em lên trình diễn
- HS nhận xét

- HS nghe
- HS hoạt động cá nhân -HS nêu
+ Tập thể dục thể thaoVận động hàng
ngày.
+ Lao động vừa sức.Vui chơi.An uống
đầy đủ.
- HS nêu

Tiết 4 MÔN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT):
GỌI BẠN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
66
1.Kiến thức: Nghe, viếtchính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài
thơ :“gọi bạn”. Làm được Bài tập 2; Bài 3aTiếp tục củng cố qui tắc viết chính tả
ng/ ngh, làm các bài tập phân biệt ch/ tr.
2.Kĩ năng: Rèn HS viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ.
3.Thái độ:Giaó dục HS tính cẩn thận, tự giác,ý thức giữ vở sạch đẹp.
II.CHUẨN BỊ: 1.GV:bảng phụ viết bài chính tả.
2. HS :vở bài tập, bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:-GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp

viết bảng con: nghe ngóng, nghỉ ngơi, cây tre,
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC tiết học
->Ghi bảng
2.2. Hướng dẫn HS nghe viết .
- GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối
- Gọi HS đọc lại
* Giúp HS nắm nội dung bài:
- Bê Vàng và Bê Trắng gặp phải khó khăn như
thế nào?
-Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm
gì?
* Hướng dẫn học sinh nhận xét:
-Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Tiếng gọi của Bê Trắng được ghi với những dấu
gì?
- GV cho HS luyện viết từ khó::-hạn hán, quên
đường, khắp nẻo
- GV đọc và viết vào bảng con.GV nhận xét
- GV đọc cho HS viết bài - GV lưu ý HS cách
trình bày.
- GV thu bài 8-10 em nhận xét.
2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập2:- Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm và đọc kết quả
-GV cùng HS nhận xét
-Cho 1-2 em đọc lại qui tắc chính tả với ng/ ngh
Bài tập 3:- GV nêu yêu cầu.

-Cho HS làm bài vào vở bài tập 1HS lên bảng
lớp
-GV và cả lớp nhận xét sửa sai
3.Củng cố : -Các em vừa học bài gì?
-Thi viết chữ đúng đẹp
-2 HS lên bảng viết; Lớp viết bảng
con.
- HS nhận xét
-HS theo dõi.
-1-2 em
-HS nêu
-HS trả lời
- HS nêu
-HS nhận xét
-Viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa
tên riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê
Trắng.
-Ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu
ngoặc kép
-HS viết bảng con
-HS viết bài
-1em nêu yêu cầu- chọn chữ trong
ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
-2 HS lên bảng làm; Lớp làm vào vở
BT
a.nghiêng ngả, nghi ngờ.
-1-2 em
-HS nêu yêu cầu
67
4.Nhận xét,dặn do:Về nhà các em viết lại

những lỗi sai. GV nhận xét tiết học, tuyên
dương.
-1HS làm bảng lớp; Lớp làm vở BT
- HS trả lời
-2 HS thi viết đúng đẹp

Tiết 5 Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng làm tính cộng trong trường hợp tổng là số tròn chục.
- Củng cố về giải toán có lời vănvà tìm tổng độ dài của 2 đường thẳng
II. Đồ dùng
- Kẻ ô băng giấy bài 4
III.Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài : 1'
2. Thực hành : 30'
Bài 1: 7'
-1 HS đọc yêu cầu
- Em thực hiện cách tính ntn?
- GV chốt cách làm
- HS tự làm, 3 HS lên bảng làm bài
- HS đọc kết quả
- NX , chữa bài
- GV nhận xét - gọi 1,2 HS nhắc lại
cách thực hiện phép tính
Bài 2: 8'
- 1 HS đọc to yêu cầu
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.
- GV chấm điểm một số bài.

- Gọi 1,2 HS đọc bài làm , GV nx,
chữa chung.
Bài 3 : 7'
-1,2 HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- Đoạn thẳng AC dài bao nhiêu cm?
- ……………CB …………………?
- Tìm độ dài đoạn thẳng AB như thế
nào?
- HS tự làm và nêu kết quả
- NX , chữa chung.
Bài 4: 8'
- GV nêu yêu cầu và dán băng giấy
lên bảng & hướng dẫn HS cách làm.
- HS tự làm, 1 HS làm tiếp trên băng
giấy
- NX, chốt kết quả đúng
1. Tính
8 + 1 + 2 = 11
1 + 8 + 2 = 11
17 + 2 + 3 = 22
2 + 17 + 3 = 22
23 + 27 + 15 = 65
27 + 23 + 15 = 65
Tóm tắt
Bàn trên : 37 quyển sách
Bàn dưới : 53 quyển sách
Cả hai bàn: quyển sách ?
Bài giải
Cả hai bàn có số quyển sách là :

37 + 53 = 90 ( quyển sách )
Đáp số : 90 quyển sách
3. Số
13 + 7 = 20
Đoạn thẳng AB dài 20cm hoặc 2dm
4. Điền mỗi số 2,3,5 vào ô trống sao cho
tổng ba số ở ba ô liền nhau ô nào cũng
bằng 12.
3 4 5 3 4 5 3 4 5 3 4 5
68
3. Củng cố - dặn dò : 4p
- Gv chốt nội dung bài tập
- GV nx tiết học

Tiết 6: Luyện Tiếng việt :
MÔN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT):
GỌI BẠN
I.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC tiết học
->Ghi bảng
2.2. Hướng dẫn HS nghe viết .
- GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối
- Gọi HS đọc lại
*
* Hướng dẫn học sinh nhận xét:
-Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Tiếng gọi của Bê Trắng được ghi với những dấu
gì?

- GV cho HS luyện viết từ khó::-hạn hán, quên
đường, khắp nẻo
- GV đọc và viết vào bảng con.GV nhận xét
- GV đọc cho HS viết bài - GV lưu ý HS cách
trình bày.
- GV thu bài 8-10 em nhận xét.
3.Củng cố : -Các em vừa học bài gì?
-Thi viết chữ đúng đẹp
4.Nhận xét,dặn do:Về nhà các em viết lại
những lỗi sai. GV nhận xét tiết học, tuyên
dương.
- HS nêu
-HS nhận xét
-Viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa
tên riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê
Trắng.
-Ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu
ngoặc kép
-HS viết bảng con
-HS viết bài
-1em nêu yêu cầu- chọn chữ trong
ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
-2 HS lên bảng làm; Lớp làm vào vở
BT
a.nghiêng ngả, nghi ngờ.
-1-2 em
-HS nêu yêu cầu
-1HS làm bảng lớp; Lớp làm vở BT
- HS trả lời
-2 HS thi viết đúng đẹp


Tiết 7 TỰ HỌC

Thứ sáu, ngày 05 tháng 9 năm 2O14
Tiết 1 MÔN TẬP LÀM VĂN :
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
:Biết sắp xếp đúng thự tự các bức tranh đúng trình tự câu chuyện :”Gọi bạn”.Dựa
vào tranh kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện gọi bạn( Bài 1). Sắp xếp đúng thứ
tự các câu trong truyện kiến và chim gáy( Bài tập 2). Lập được danh sách từ 3 đến 5
học sinh theo mẫu (bài 3).
Biết vận dụng k/thức đã học để lập bảng danh sách 1 nhóm 3- HS trong tổ
II.CHUẨN BỊ:
1.GV:Tranh minh hoạ; Phiếu học tập
2. HS:Vở bài tập
69
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: - Gọi2 HS đọc bản tự thuật đã viết.
- Kiểm tra bài ở nhà. GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới:
2.1.Giới thiêu bài: GV giới thiệu bàighi bảng tên
bài
2.2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập1 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo tranh cho HS quan sát tranh,GV phát phiếu
cho HS thảo luận.
- GV chia nhómGV tổ chức HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày
- Yêu cầu HS nhận xét nhóm trình bày đã đúng

chưa?
- GV nhận xét chung ,thứ tự tranh 1-4-3-2
- Gọi 1-2HS kể
- GV yêu cầu HS kể
- Mỗi đại diện nhóm kể chuyện .
- Cả lớp bình chọn một bạn kể chuyện hay nhất .
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
- Gọi HS đặt tên khác cho câu chuyện
Bài tập2:- Gọi đọc yêu cầu .
- Cho HS hoạt động nhóm
- GV chia lớp thành 2 đội,mỗi đội 2 HS lên bảng
- Mời đại diện nhóm nhận xét.
-GV, cả lớp nhận xét-GV nhận xét
- HS đọc lại câu văn sau khi đã sắp xếp hoàn thành
3.Củng co:
- Hôm nay lớp mình đã kể câu chuyện gì?
- Giáo dục học sinh
4.Nhận xét, dặn dò: Về nhà các em tập kể lại câu
chuyện.
- GV nhận xét tiết học tuyên dương HS học tốt
-2 HS đọc
- HS nhận xét
- HS nghe
- 2 em đọc yêu cầu .
- HS quan sát tranh,chia nhóm cho
HS hoạt động nhóm .
+3nhóm sắp xếp thứ tự tranh .
+HS nêu 1-2-3-2
+HS nhận xét
- 3 nhóm dựa vào tranh kể

chuyện .
- HS kể chuyện trong nhóm
- HS đặt tên khác
Ví dụ: Bê Vàng và Dê Trắng/Tình
bạn
-1HS đọc yêu cầu .
- HS hoạt động nhóm .
- Chia nhóm HS thực hiện
- HS đọc kĩ câu văn, suy nghĩ, sắp
xếp lại các câu cho đúng thứ tự
từng câu trong truyện Kiến và
Chim Gáy.
- HS trả lời b-d-c-a
- HS đọc
-HS nêu

Tiết 2 MÔNTOÁN:
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 ,thành lập được bảng 9
cộng với một số .Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.Biết giải
toán bằng một phép tính cộng.
2.Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng làm tính, giải toán, nhanh, chính xác
3.Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận chính xác,lòng say mê toán học.
II.CHUẨN BỊ: 1.GV:20 que tính .
2. HS:SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
70
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H/ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:-1 HS làm bài tập :36 + 4,47 + 3

-Kiểm tra vở 3 em.GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV dùng lời giới thiệu ghi
bảng
2.2.Giới thiệu phép cộng 9+5
-GV nêu :Có 9 que tính , thêm 5 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính ?
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để thực hiện tìm
kết quả
- Hỏi làm thế nào để ra 14 que tính.
- GV hướng dẫn thực hiện bảng gài như tiết 26
+4
- GV hướng dẫn cách đặt tính : 9
5
14
* Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng .
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
- HS học thuộc lòng bảng công thức
2.3.Luyện tập thực hành
Bài1 :Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS tính nhảm .Gọi HS trả lời nối tiếp .
+Em có nhận xét gì từng cặp phép tính
Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS làm vào vở
- Cho HS đổi chéo vở
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương .
- Nêu cách tính ?
Bài 4: Gọi HS đọc đề -HS xác định yêu cầu đề
-Gọi 1 HS tóm tắt và giải; Lớp làm bài vào vở
-GV cùng HS nhận xét

3.Củng cố:-Gọi HS đọc bảng 9 cộng với một số
4.Nhận xét , dặn dò :Về nhà học thuộc bảng cộng
- GV nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét
- HS nghe
- HS nghe và phân tích bài toán
- HS sử dụng que tính để tìm kết
quả.
- 9 + 5 = 14
-HS nêu
-HS đặt tính và tính ?
-2 HS nhắc lại cách đặt tính và
tính
- HS sử dụng que tính tìm kết
quả-HS đọc kết quả nối tiếp.
- HS đọc cá nhân- đồng thanh
-1 em đọc yêu cầu –Tính nhẩm
- HS làm SGK-HS nêu nối tiếp
-HSnêu
-1 em đọc yêu cầu -Tính.
- HS làm vào vở –1HS lên bảng
làm
- HS chữa bài .
- HS nêu cách tính.
-1 em đọc đề toán
-1 HS làm bảng ;lớp làm vào vở
-Nhận xét
- HS nêu với hình thức xì điện


Tiết 3 Luyện Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao cho hs các bài toán cố tổng bằng 10 ở hàng đơn vị.
II.Hoạt động dạy học.
a.Bài 1.Đặt tính rồi tính
7 + 13 13 + 17
4 + 26 24 + 16
12 + 8 14 + 16
_Gv lưu ý hs cách đặt tính và ghi kq.
_Hs tự làm bài,2 hs lên bảng làm
71
_Hs nhận xét
_Gv thống nhất đáp án đúng.
b.Bài 2. Dũng có 17 hòn bi.Hùng cho Dũng 13 hòn.Hỏi Dũng có tất cả bao nhiêu
hòn bi?
_Hs đọc và tóm tắt đề
_Bai toán cho biết gì?hỏi gì?
Hs giải toán,2 hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét ,Gv thống nhất cách làm.
Giải.
Dũng có tât cả số bi là
17+13=30(bi)
Đáp số:30 bi
III.Củng cố ,dặn dò

Tiết 4 SINH HOẠT LỚP TUẦN 3:
A- Nhận xét, đánh giá những hoạt động trong tuần 2:
1-Ưu:
-Đa số HS ngoan, hiền, lễ phép.

-Đi học chuyên cần, ăn mặc sạch sẽ.
-Có cố gắng trong học tập.
2-Khuyết:
-Còn 1 vài em chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học tập.
-Thường xuyên bỏ đồ dùng học tập ở nhà:
………………………………………………
-Học còn yếu, ít chú ý:
…………………………………………………………………
-Trong giờ học còn nói chuyện:
………………………………………………………….
B- Phương hướng tuần 3:
-Động viên các em thực hiện đầy đủ nội quy trường lớp.
-Thu các khoản tiền theo quy định.
-Tiếp tục học tập theo chương trình SGK.
72

×