Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.3 KB, 23 trang )

TUẦN 15: ( TỪ 26/11 – 30/12/2012)
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
CHÀO CỜ

Mơn : TẬP ĐỌC ( TCT : 43)
Bài : Hai anh em (tiết 1) .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- •Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- •Biết phân biệt lời kể chuyện với ý nghó của hai nhân vật (người em và người anh)
• Hiểu : Nghóa các từ mới: công bằng, kì lạ. Hiểu được tình cảm của hai anh em.
Hiểu ý nghóa của câu chuyện. Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo
lắng, nhường nhòn nhau.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhòn nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Hai anh em.
Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Tiếng võng kêu” và TLCH :
-Trong mơ em bé mơ thấy những gì ?
-Những từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu ?
-Đọc khổ thơ em thích và nói vì sao thích ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Bài học hôm
nay tiếp tục tìm hiểu thêm về tình cảm trong gia
đình. Đó là tình anh em


Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp
lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân
biệt giọng kể và giọng nhân vật (người anh, người
em)
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn
tồn.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc.
-Há miệng chờ sung.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Hai anh em ôm nhau giữa đêm
bên đống lúa.
Hai anh em.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .
-HS luyện đọc các từ :lấy lúa, để
cả, nghó
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/
chất thành hai đống bằng nhau,/ để
cả ở ngoài đồng.//
-Nếu phần lúa của mình/ cũng

bằng phần của anh/ thì thật không
công bằng.//
-Nghó vậy,/ người em ra đồng/ lấy
lúa của mình/ bỏ thêm vào phần
của anh.//
65
Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120)
-Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Người em có suy nghó như thế nào ?
-Nghó vậy người em đã làm gì ?
-Tình cảm của em đối với anh như thế nào ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại cả bài.
Chuyển ý : Người anh vất vả hơn em như thế nào,
chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
-HS đọc chú giải.
-1 em nhắc lại nghóa.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng
đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.

Mơn :TẬP ĐỌC ( TCT : 44)Bài :
Hai anh em ( tiết 2 ) .
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1).
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.

-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp
lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết
phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người
anh, người em)
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : xúc động.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghóa của câu chuyện.
Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu
thương, lo lắng, nhường nhòn nhau .
Hỏi đáp :
-Người anh bàn với vợ điều gì ?-Người anh đã
làm gì sau đó ?
-Điều kì lạ gì xảy ra ?
-Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ?
-Người anh cho thế nào mới là công bằng ?
-4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt
câu đúng.
-Câu chuyện bó đũa / tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : rất đỗi, lấy nhau,
ôm chầm, vất vả.
-Luyện đọc câu dài :
-Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của

mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo
dõi đọc thầm.
-Em sống một mình vất vả . Nếu
phần của ta cũng bằng phần của
chú thì không công bằng.
-Lấy lúa của mình cho vào phần
em.
-Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
-Phải sống một mình.
-Chia cho em phần nhiều.
-Xúc động, ôm chầm lầy nhau.
-Hai anh em rất thương yêu nhau.
Hai anh em luôn lo lắng cho nhau.
-HS đọc truyện theo vai (người
anh, người em)
66
-Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý
nhau ?
3. Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết
thương yêu nhau.
-Nhận xét
-Anh em phải biết yêu thương.
Đùm bọc nhau.

Mơn : TOÁN ( TCT : 71)
Bài : 100 trừ đi một số.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :

- •Vận dụng các kiến thức và kó năng thực hiện phép trừ có nhớ để tự tìm được cách thực hiện
phép trừ dạng : 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.
•- Thực hành tính trừ dạng “100 trừ đi một số” (trong đó có tính nhẩm với trường hợp 100 trừ đi
một số tròn chục có hai chữ số, tính viết và giải bài toán).
2. Kó năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
Que tính, bảng cài.
Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ.
-Ghi : 65 – 27 78 - 29 47 – 9 - 8
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 100 - 36
Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ có
nhớ dạng 100 – 36.
a/ Phép trừ 100 – 36
Nêu vấn đề: Có 100 que tính, bớt đi 36 que
tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế
nào ?
-Giáo viên viết bảng : 100 - 36
-Mời 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm
nháp.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Vậy 100 - 36 = ?
Viết bảng : 100 – 36 = 64

-3 em đặt tính và tính, tính
nhẩm.Lớp bảng con.
100 trừ đi một số.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 36
-1 em lên đặt tính và tính.
100 Viết 100 rồi viết 36 dưới
-36 100 sao cho 6 thẳng cột
với
064 0 (đơn vò), 3 thẳng cột với
0 (chục). Viết dấu – và kẻ
vạch ngang.
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vò (từ
phải
sang trái) 0 không trừ được 6, lấy
10 trư ø6 bằng 4 viết 4 nhớ 1
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được
67
b/ Phép tính : 100 – 5 : Nêu vấn đề :-Gọi 1 em
lên đặt tính.
-Em tính như thế nào ?-Ghi bảng : 100 – 5 = 95
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : p dụng phép tính trừ có nhớ
dạng 100 – 36, 100 - 5 để giải các bài toán có lời
văn, bài toán về ít hơn.
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?

-Viết bảng :
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục.
100 – 20 = 80
-100 là mấy chục ?
-20 là mấy chục ?
-10 chục trừ 2 chục là mấy chục ?
-Vậy 100 – 20 = ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
-Vậy 100 – 36 = 64.
-Nhiều em nhắc lại cách đặt tính
và tính. Cả lớp thực hiện phép tính
100 – 36.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 100 - 5
-1 em lên đặt tính và tính.
100 Viết 100 rồi viết 5 dưới
- 5 100 sao cho 5 thẳng cột
với
095 0 (đơn vò). Viết dấu – và
kẻ vạch ngang.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.

-Nhận xét.

-Tính nhẩm
-1 em đọc.

Mơn : ĐẠO ĐỨC ( TCT : 15)
Bài : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- •Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2.Kó năng : Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng những quy đònh về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
68
1.Bài cũ :
-Em thấy sân trường, lớp học mình như thế nào ?
Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Phân tích tranh.Mục tiêu : Giúp
học sinh hiểu được một biểu hiện cụ thể về giữ
gìn trật tự nơi công cộng.
-GV cho HS quan sát một số tranh có nội dung
sau :
-Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số
bạn chen nhau để lên gần sân khấu …
-Nội dung tranh vẽ gì ?
Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì ?

Qua sự việc này em rút ra được điều gì ?
-GV kết luận : (SGV/ tr 55)
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Mục tiêu :Giúp học sinh hiểu một biểu hiện
cụ thể về giữ vệ sinh nơi công cộng.
-Trực quan : Tranh.
-Bức tranh vẽ gì ?
Kết luận (SGV/ tr 55)
Hoạt động 3: Đàm thoại.
Mục tiêu :Giúp cho học sinh hiểu được lợi
ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ
sinh nơi công cộng.
-Hỏi đáp :
-Luyện tập.
3.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ
vệ sinh nơi công cộng?
-Giữ gìn trường lớp sạch đẹp/ tiết
2 Làm phiếu Trường lớp sạch đẹp
sẽ :
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng/
tiết 1.
-Quan sát & TLCH.
- Một số bạn chen nhau để lên gần
sân khấu xem biểu diễn văn nghệ.
-Gây ồn ào cản trở cho việc biểu
diễn văn nghệ, mất trật tự công
cộng.
-Phải giữ trật tự nơi công cộng.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát.

Bức tranh vẽ trên ô tô, một bạn
nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm
lábánh.
-Em nghó “Bỏ rác vào đâu bây
giờ?”
-Chia nhóm thảo luận, tìm cách
giải quyết và phân vai diễn.
-Một số em sắm vai
-Trường học, bệnh viện, công viên,
vườn hoa, trung tâm mua sắm, ….
-Không gây ồn ào, làm mất trật tự,
không xả rác. Lòch sự tế nhò giữ vệ
sinh chung.2-3 em nhắc lại.
-Làm vở BT.
-1 em nêu. Nhận xét.
CHIỀU :26/11 Mơn :TIẾNG VIỆT : LUYỆN ĐỌC
Bài : Hai anh em .
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp
lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết
-4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt
câu đúng.
-Câu chuyện bó đũa / tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : rất đỗi, lấy nhau,

ôm chầm, vất vả.
-Luyện đọc câu dài :
69
phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người
anh, người em)
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : xúc động.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghóa của câu chuyện.
Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu
thương, lo lắng, nhường nhòn nhau .
Hỏi đáp :
-Người anh bàn với vợ điều gì ?-Người anh đã
làm gì sau đó ?
-Điều kì lạ gì xảy ra ?
-Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ?
-Người anh cho thế nào mới là công bằng ?
-Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý
nhau ?
3. Củng cố : -Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết
thương yêu nhau
-Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của
mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo
dõi đọc thầm.
-Em sống một mình vất vả . Nếu

phần của ta cũng bằng phần của
chú thì không công bằng.
-Lấy lúa của mình cho vào phần
em.
-Hai đống lúa vẫn bằng nhau.
-Phải sống một mình.
-Chia cho em phần nhiều.
-Xúc động, ôm chầm lầy nhau.
-Hai anh em rất thương yêu nhau.
Hai anh em luôn lo lắng cho nhau.
-HS đọc truyện theo vai (người
anh, người em)
-Anh em phải biết yêu thương.
Đùm bọc nhau.

Luyện tốn
Bài : 100 trừ đi một số.
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động : Luyện tập .
Mục tiêu : p dụng phép tính trừ có nhớ
dạng 100 – 36, 100 - 5 để giải các bài toán có lời
văn, bài toán về ít hơn.
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Viết bảng :
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục.

100 – 20 = 80
-100 là mấy chục ?
-20 là mấy chục ?
-Bắt đầu tính từ hàng đơn vò (từ
phải
sang trái) 0 không trừ được 6, lấy
10 trư ø6 bằng 4 viết 4 nhớ 1
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được
4 lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
-Vậy 100 – 36 = 64.
-Nhiều em nhắc lại cách đặt tính
và tính. Cả lớp thực hiện phép tính
100 – 36.
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
70
-10 chục trừ 2 chục là mấy chục ?
-Vậy 100 – 20 = ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét.
-Tính nhẩm
-1 em đọc.

Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Mơn : KỂ CHUYỆN( TCT : 15)
Bài : Hai anh em

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý
Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong truyện (ý nghó của người anh và người em
khi gặp nhau trên cánh đồng )
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh
giá lời kể của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
5 Tranh Câu chuyện bó đũa.
Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện : Câu chuyện bó đũa.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
Hoạt động 1 : Kể từng phần theo gợi ý
Mục tiêu : Biết kể từng phần câu chuyện
theo gợi ý.
Trực quan : tranh
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV treo bảng phụ (ghi sẵn gợi ý)
-GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện
-Nhận xét.
Câu 2 : Yêu cầu gì ?
-Ý nghó của hai anh em khi gặp nhau trên đồng
thể

hiện qua đoạn nào ?
-Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ?
-GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
-2 em kể lại câu chuyện .
-Hai anh em.
-Người anh và người em.
-Anh em cùng một nhà nên yêu
thương lo lắng đùm bọc nhau trong
mọi hoàn cảnh.
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng
phần theo gợi ý.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Trong nhóm kể từng đoạn câu
chuyện theo gợi ý
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Nói ý nghó của hai anh em khi gặp
nhau trên đồng.
-Đoạn 4.
-1 em đọc lại đoạn 4. Nhận xét.
-HS phát biểu ý kiến :
-Nhận xét
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
-4 em nối tiếp kể theo gợi ý. Nhận
71
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
xét.

-Tập kể lại chuyện.

Mơn : TOÁN ( TCT : 72)
Bài : Tìm số trừ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
:- Biết cách tìm số trừ khi biết số bò trừ và hiệu. Củng cố cách tìm một thành phần của phép
tkhi biết hai thành phần còn lại.
- Vận dụng cách tìm số trừ vào giải bài toán.
2. Kó năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
Hình vẽ SGK phóng to.
Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : 100 trừ đi một số.
-Ghi : 100 – 8 100 - 49 100 – 30 100
- 60
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Nêu vấn đề: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một
số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi
mấy ô vuông ?-Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô
vuông ?-Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ?-Số ô
vuông chưa biết ta gọi là x Còn lại bao nhiêu ô
vuông ?
-Bắt đầu tính từ đâu ?
-Em nêu tên gọi trong phép tính 10 – x = 6 ?
-Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?

-Viết bảng : 65 – 38 = 27.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :
-Bài toán yêu cầu gì ?
Kết luận, cho điểm.
-2 em đặt tính và tính, 2 em tính
nhẩm.Lớp bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Có tất cả 10 ô vuông.
-Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô
vuông.
-Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6
-Thực hiện phép tính : 10 – 6.
-10 gọi là số bò trừ, x là số trừ, 6 gọi
là hiệu.
-Ta lấy số bò trừ trừ đi Hiệu.
-Nhiều em đọc và học thuộc quy tắc.
-Tìm số trừ.
-Lây số bò trừ trừ đi hiệu.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở,
-Nhận xét.
-Lấy hiệu cộng số trừ.
Số bò trừ 75 8
4
58
Số trừ 36 2

4
24
Hiệu 39 6 34
72
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Nhận xét.
3. Củng cố : Muốn tìm số trừ em thực hiện như
thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
0
-1 em đọc đề.
-Có 35 ô tô, rời bến ? ô tô, còn lại :
10 ô tô.
-Hỏi số ô tô đã rời bến.
-Thực hiện 35 – 10.
Giải
Số ô tô rời bến :
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số : 25 ô tô.
-Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.

Mơn : CHÍNH TẢ( Tập chép) ( TCT : 29)
Bài : Hai anh em. phân biệt ai/ay, s/x, ât/ âc.
I/ MỤC TIÊU :.Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của truyện “Hai anh em”.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm, vần dễ lẫn : ai/ ay, s/x, ât/ âc.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.
II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Hai anh em” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết
học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày
đúng đoạn 2 của truyện “Hai anh em”
a/ Nội dung đoạn chép.
Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Tìm những câu nói lên những suy nghó của
người em ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Suy nghó của người em được ghi với những dấu
câu nào ?
-Những chữ nào viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ
khó.Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh làm đúng bài tập phân
-Tiếng võng kêu.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Kẽo cà kẽo
kẹt, vương vương, lặn lội.Viết
bảng con.
-Chính tả (tập chép) : Hai anh em.

-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Anh mình còn phải nuôi vợ con
………… công bằng
-4 câu.
-Suy nghó của người em được đặt
trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai
chấm.
-Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ
có tiếng chứa vần ay.
- 3-4 em lên bảng.
-Lớp làm nháp.
-Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng s/x, chứa tiếng có vần ât/ âc.
73
biệt ai/ ay, s/ x, ât/ âc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270).
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
tập chép và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-HS làm bảng con (bài a hoặc b).
-Giơ bảng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

Chiều 27/11
Luyện Tiếng việt :( Rèn chữ)
Bài : Hai anh em. phân biệt ai/ay, s/x, ât/ âc.
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Tìm những câu nói lên những suy nghó của
người em ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Suy nghó của người em được ghi với những dấu
câu nào ?
-Những chữ nào viết hoa ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ
khó.Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270).
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
tập chép và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Chính tả (tập chép) : Hai anh em.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Anh mình còn phải nuôi vợ con
………… công bằng
-4 câu.
-Suy nghó của người em được đặt
trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai
chấm.
-Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ

có tiếng chứa vần ay.
- 3-4 em lên bảng.
-Lớp làm nháp.
-Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng s/x, chứa tiếng có vần ât/ âc.
-HS làm bảng con (bài a hoặc b).
-Giơ bảng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

Luyện tốn :
Bài : Tìm số trừ.
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
-Lấy hiệu cộng số trừ.
74
-Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :
-Bài toán yêu cầu gì ?
Kết luận, cho điểm.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Bài toán cho biết gì ?
-Nhận xét.
3. Củng cố : Muốn tìm số trừ em thực hiện như
thế nào ?
-Nhận xét tiết học.
Số bò trừ 75 8

4
58
Số trừ 36 2
4
24
Hiệu 39 6
0
34
-1 em đọc đề.
-Có 35 ô tô, rời bến ? ô tô, còn lại :
10 ô tô.
-Hỏi số ô tô đã rời bến.
-Thực hiện 35 – 10.
Giải
Số ô tô rời bến :
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số : 25 ô tô.
-Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.

Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
Mơn :TẬP ĐỌC ( TCT : 45)
Bài : Bé Hoa.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc toàn bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng.
Hiểu :
•-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ
bố mẹ.
2.Kó năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết làm anh làm chò phải biết yêu thương em.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh “Bé Hoa”
Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài Hai anh em
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh :
-Hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Muốn biết chò viết thư cho ai và viết những gì
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Bé Hoa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ
-3 em đọc và TLCH.
-Người chò ngồi viết thư bên cạnh
người em đã ngủ say.
-Bé Hoa.
Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ ngữ:
Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót,
ngoan, đưa võng.
75
hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
dài.Biết đọc toàn bài với giọng tình cảm nhẹ
nhàng
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng tình
cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trò chuyện

tâm tình.
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :Đọc từng đoạn :
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :Đọc từng
đoạn trong nhóm.
-Bây giờ ………………… ru em ngủ.
-Đêm nay ………………… từng nét chữ.
-Bố ạ! …………………… bố nhé.
Đọc trong nhóm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu
nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm
sóc em giúp đỡ bố mẹ.
Hỏi đáp :
-Em biết những gì về gia đình Hoa?
-Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?
-Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ?
-Hoa đã làm gì giúp mẹ ?Hoa thường làm gì để ru
em ?-Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì và mong
ước điều gì ?
Theo em Hoa đáng yêu ở chỗ nào ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : Bé Hoa ngoan như thế nào ?
-Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
-Nhận xét tiết học.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/
ru em ngủ.//
-Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài

hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
-HS luyện đọc câu, lớp theo dõi
nhận xét.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
-Đồng thanh.
-Đọc thầm. Gia đình Hoa có 4
người : Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa,
Hoa và em Nụ mới sinh ra.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy.
-Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa
võng ru em ngủ.
-Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
-Hát.
-Còn bé mà biết giúp mẹ và rất
yêu em bé.
-2 em đọc bài.
-Biết giúp mẹ và yêu em bé.
-HS kể ra.
-Tập đọc lại bàivà phải biết giúp
đỡ bố mẹ.

Mơn :LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TCT : 15)
Bài : Từ chỉ đặc điểm - Câu kiểu Ai thế nào ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
2.Kó năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Kẻ bảng bài 2. 3.
76
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Kể tên những việc em đã làm ở nhà ?
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì ?
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải
đúng.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo
nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Phát giấy to.
-Phát thẻ từ.
-GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không
hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.
Chò em chăm sóc chò là sai về nghóa, vì chò em ở
đây có nghóa là chò và em trong gia đình, không
có nghóa là chò em bạn bè.
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?

3.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia
đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Nhận xét tiết
học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
-HS trả lời miệng.
-Nhặt rau, rửa bát, nấu cơm, quét
nhà, xếp chăn màn,…
Bác Bảy sửa lại chiếc xuồng.
Chò Tám đun lại nồi canh cho nóng.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình
cảm gia đình.
-Lớp làm nháp.
-Chia nhóm : Hoạt động nhóm.
-Các nhóm lên làm bài, nhóm nào
xong lên dán bài lên bảng
Ai Làm gì?
Anh Khuyên bảo
em
Chò Chăm sóc em
Em Chăm sóc chò
Chò em Trông nom
nhau
Anh em Trông nom
nhau
Chò em Giúp đỡ nhau
Anh em Giúp đỡ nhau.
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi
để điền vào ô trống.
Hoàn chỉnh bài tập, học bài.


Mơn :TOÁN ( TCT : 73)
Bài : ĐƯỜNG THẲNG
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bò trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
2.Kó năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
77
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức
14,15,16,17,18 trừ đi một số.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm
và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.
Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm
số bò trừ trong phép trừ. Tiếp tục làm quen với
việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
Bài 1 :
-GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính
trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bò phấn xanh, đỏ.
-GV đọc : 18 - 9

-GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép
tính .
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bò trừ ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : -Đọc bảng công thức
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con 2 em HTL.
-Luyện tập.
-Theo dõi.
-Thực hiện : Chia 2 đội : xanh –
đỏ.
-1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 =
9
-Xì điện cho bạn khác.Đọc 17 - 8
-Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9
-Đếm kết quả của từng đội.
-Đặt tính rồi tính.
-3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép
tính.
-Nhận xét Đ - S
-3 em lên bảng trả lời.
-Tìm x.
-Là số hạng, số bò trừ.
-Trả lời.
-Lớp làm bài.
-
-HTL bảng trừ.

Mơn :TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( TCT : 15)

Bài : Trường học
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có thể :
1.Kiến thức :
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bò ngộ độc qua đường ăn uống.
2.Kó năng : Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bò ngộ độc.
3.Thái độ : Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng
tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 30, 31. Phiếu BT.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Ở nhà các em làm gì để giữ môi trường xung
quanh nhà ở sạch sẽ ?
-Nơi em ở tình trạng vệ sinh trong khu phố thế
nào ?
-Giữ sạch môi trường xung quanh
nhà ở.
-HS TLCH.
78
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Quan sát, thảo luận.
Mục tiêu : Biết được một số thứ sử dụng
trong gia đình có thể gây ngộ độc. Phát hiện được
một số lí do khiến chúng ta có thể bò ngộ độc qua
đường ăn uống.
A/ Hoạt động nhóm :

-Trực quan : Hình 1.2.3, 4,5/ tr 28,29
a/ Thảo luận :
-Kể những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn
uống ?
-GV hỏi : Trong những thứ em kể thì thứ nào
thường được cất giữ trong nhà ?
-GV kết luận (SGV/ tr 51)
Hoạt động 2 Cần làm gì để tránh ngộ độc.
Mục tiêu : Ý thức được những việc bản thân
và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng
tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
-Làm việc theo nhóm
-Những thứ nào có thể gây ngộ độc ?
-Chúng được cất giữ ở đâu trong nhà ?
GV kết luận (SGV/ tr 52)
-Luyện tập. Nhận xét.
3.Củng cố : Để phòng tánh ngộ độc ta phải chú ý
điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài.
-Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
-Quan sát.
-Động não.
-Đại diện các cặp nêu.
-Bạn khác góp ý bổ sung.
-2-3 em nhắc lại.
-Nhóm quan sát hình 1,2, 3/ tr 30
-Một số nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung các ý :
+ ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra.

+ ăn nhầm thuốc tưởng là kẹo
+ dầu hỏa , thuốc trừ sâu, phân
đạm nhầm với nước mắm, dầu ăn.
-Một số nhóm lên trình bày, nhóm
khác bổ sung
-2 em nhắc lại.
Quan sát hình 4,5,6/ tr 31
-2 em nhắc lại.
-Hoạt động nhóm.
-Các nhóm nêu tình huống.
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết.
-Cử các bạn đóng vai.
-Sắm vai (HS đóng va
-Làm vở BT.
-Cẩn thận khi sử dụng .
-Học bài.

Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
Mơn :TẬP VIẾT( TCT : 15)
Bài : Chữ N hoa.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Viết đúng, viết đẹp chữ M hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Miệng nói tay làm
theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Miệng, Miệng nói tay làm.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
79
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học
sinh.
-Cho học sinh viết chữ L, Lá vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ M hoa cao mấy li ?
-Chữ M hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M gồm4
nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng,
thẳng xiên và móc ngược phải.
Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ
dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút,
viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút,
viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) lên
ĐK 6.
Nét 4 : từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều
bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ M vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ
ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
Viết bảng.

Hoạt động 3 : Viết vở.
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư
tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài
viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
-Chữ M hoa, Miệng nói tay làm.
-Cao 5 li.
-Chữ M gồm4 nét cơ bản : nét móc
ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên
và móc ngược phải.
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con M - M
-Đọc : M.
-2-3 em đọc : Miệng nói tay làm.
-Quan sát.
-Chữ M, g, l, y cao 2,5 li, t cao 1, 5
li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới ê trong chữ
Miệng, dấu sắc trên o trong chữ nói,
dấu huyền đặt trên a ở chữ làm.
-Nét móc của M nối với nét hất của
i.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.

-Bảng con : M – Miệng.
-Viết vở.
-L ( cỡ vừa : cao 5 li)
-L (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
- Miệng (cỡ vừa)
- Miệng (cỡ nhỏ)
- Miệng nói tay làm ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 30

Mơn : TOÁN ( TCT : 74)
Bài : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
80
- Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kó năng vẽ hình.
2.Kó năng : Rèn kó năng thuộc nhanh các bảng trừ, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng “BẢNG TRỪ”
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Ghi : 42 - 16 15 – 5 - 1 71 -
52
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13,14
trừ đi một số Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 :Bảng trừ.

Mục tiêu : Củng cố các bảng trừ có nhớ :
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Trò chơi : Thi lập bảng trừ.
GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ.
-Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng
cuộc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 3: Trực quan : Mẫu .
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng
thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo
thành hình?
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng trừ
14,15,16, 17, 18
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
-Bảng trừ.
Hoạt động nhóm.
-Chia 4 nhóm chơi.
-Nhóm 1 : bảng trừ 11.
-Nhóm 2 : Bảng trừ 12.
-Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17.
-Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16.
-Nhóm nào xong dán lên bảng.
-Nhận xét.
Quan sát.
-Phân tích mẫu : dùng thước và bút

lần lượt nối các điểm đó để tạo
thành hình rồiø vẽ vào vở.
-Thực hành vẽ.
-Hoàn thành bài tập. HTL bảng
trừ.

Mơn :THỦ CÔNG ( TCT : 15)
Bài : Gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều
và biển báo cấm xe đi ngược chiều (tiết 2).
I/ MỤC TIÊU :
.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và
biển báo cấm xe đi ngược chiều.
II/ CHUẨN BỊ :
•Mẫu biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
•Quy trình gấp, cắt, dán.
Giấy thủ công, vở.
81
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước học kó thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Biển báo giao thông và biển
báo cấm.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Thực hành.
Mục tiêu : Học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán biển báo chỉ
lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược
chiều.

-Bước 1 : Gấp cắt biển báo cấm xe đi ngược
chiều.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,
thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Gấp cắt dán BBGT và biển báo
cấm.
-2 em lên bảng thực hiện các thao
tác gấp Nhận xét.
- Biển báo chỉ lối đi thuận chiều và
biển báo cấm xe đi ngược chiều/ T
2.
-Gấp cắt hình tròn.
-Gấp cắt hình chữ nhật màu trắng.
-Gấp cắt hình chữ nhật màu khác.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.

Chiều 29/11
Luyện tập tốn :
Bài : LUYỆN TẬP
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Mục tiêu : Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11, 12,
13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Trò chơi : Thi lập bảng trừ.
GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ.

-Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng
cuộc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
Bài 3: Trực quan : Mẫu .
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng
thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo
thành hình?
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, HTL bảng trừ
14,15,16, 17, 18
-Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16.
-Nhóm nào xong dán lên bảng.
-Nhận xét.
Quan sát.
-Phân tích mẫu : dùng thước và bút
lần lượt nối các điểm đó để tạo
thành hình rồiø vẽ vào vở.
-Thực hành vẽ.
-Hoàn thành bài tập. HTL bảng
trừ.

82
Luyện Tiếng việt : Ơn Luyện từ và câu
Bài : Từ chỉ đặc điểm - Câu kiểu Ai thế nào ?
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo
nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.

-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Phát giấy to.
-Phát thẻ từ.
-GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không
hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.
Chò em chăm sóc chò là sai về nghóa, vì chò em ở
đây có nghóa là chò và em trong gia đình, không
có nghóa là chò em bạn bè.
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
3.Củng cố : Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia
đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Nhận xét tiết
học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
Lớp làm nháp.
-Chia nhóm : Hoạt động nhóm.
-Các nhóm lên làm bài, nhóm nào
xong lên dán bài lên bảng
Ai Làm gì?
Anh Khuyên bảo
em
Chò Chăm sóc em
Em Chăm sóc chò
Chò em Trông nom
nhau
Anh em Trông nom
nhau
Chò em Giúp đỡ nhau
Anh em Giúp đỡ nhau.

-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi
để điền vào ô trống.
Hoàn chỉnh bài tập, học bài.

Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Mơn : CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT) ( TCT : 30)
Bài : BÉ HOA
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn bài “ Quà của bố”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn …” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết
học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu : Chép lại chính xác trình bày
đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu”
-Sự tích cây vú sữa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : nhặt nhạnh,
miệt mài, khiêm tốn.Viết bảng
con.

-Chính tả (tập chép) : Tiếng võng
kêu.
83
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Bài thơ cho ta biết gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ
khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt l/ n, i/ iê,
ăt/ăc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 265)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
tập chép và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang
ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của
em.

-4 chữ.
-Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở.
-HS nêu từ khó : vấn vương, nụ
cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất
phơ.
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Chọn chữ trong ngoặc đơn điền
vào chỗ trống.
- 3-4 em lên bảng.
-Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

Mơn :TẬP LÀM VĂN( TCT : 15)
Bài : Chia vui – Kể về gia đình em
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh
- Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý.
2.Kó năng : Nghe, nói, viết được một mẩu nhắn tin. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia
đình mình.
-Nhận xét , cho điểm.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết quan sát tranh trả lời đúng các
-Kể về gia đình.
-HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói
theo
cách nghó của em )
-Nhiều cặp đứng lên trả lời.
-Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay.
B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu
yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
84
câu hỏi về nội dung tranh. Viết được một mẩu
nhắn tin gọn đủ ý.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Trả lời câu hỏi theo ý của
mình.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết tin
nhắn.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài
C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có
thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh
lên,
D/ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn

gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất
đẹp.
-Viết lại một vài câu nhắn.
5 giờ chiều ngày 12 – 12.
Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi
mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi
dự sinh nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ
tối Bác Hòa sẽ đưa con về.
Con : Phương Linh.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.

Mơn :TOÁN( TCT : 75)
Bài : Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bò trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Ghi : 74 - 38 53 - 7 62 - 25
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 1 : Trò chơi “Xì điện”
-GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính
trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bò phấn xanh, đỏ.

-GV đọc : 18 - 9
-GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép
tính .
-Nhận xét.
Bài 2:
-Yêu cầu gì
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bò trừ ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : -Đọc bảng công thức
-Thực hiện : Chia 2 đội : xanh –
đỏ.
1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9
-Xì điện cho bạn khác.Đọc 17 - 8
-3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép
tính.
-Nhận xét Đ - S
-3 em lên bảng trả lời.
-Tìm x.
-Là số hạng, số bò trừ.
-Trả lời.
-Lớp làm bài.
-Bài thuộc dạng toán ít hơn.
-1 dm.
-Độ dài 1 dm.
-HTL bảng trừ.
85

Chiều 30/11 Luyện tập tốn :
Bài : Luyện tập chung

I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Ghi : 74 - 38 53 - 7 62 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức
14,15,16,17,18 trừ đi một số.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Bài 1 : Trò chơi “Xì điện”
-GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính
trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bò phấn xanh, đỏ.
Bài 2:
-Yêu cầu gì
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nêu cách tìm số hạng, số bò trừ ?
-Nhận xét tiết học Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : -Đọc bảng công thức
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con 2 em HTL
-Luyện tập.
-Theo dõi.
-Thực hiện : Chia 2 đội : xanh –
đỏ.
1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9
-Xì điện cho bạn khác.Đọc 17 - 8
-3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép
tính.
-Lớp làm bài.
-Bài thuộc dạng toán ít hơn.
-1 dm.

-Độ dài 1 dm.
-HTL bảng trừ.

Luyện Tiếng việt :
Bài : Chia vui – Kể về gia đình em
I/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết quan sát tranh trả lời đúng các
câu hỏi về nội dung tranh. Viết được một mẩu
nhắn tin gọn đủ ý.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Trả lời câu hỏi theo ý của
mình.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết tin
nhắn.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài
-Nhiều cặp đứng lên trả lời.
-Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay.
B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu
yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có
thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh
lên,

-Viết lại một vài câu nhắn.
5 giờ chiều ngày 12 – 12.
Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi
mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi
dự sinh nhật bạn Thu. Khoảng 8 giờ
tối Bác Hòa sẽ đưa con về.
Con : Phương Linh.
-1 em nêu.
-Hoàn thành bài viết.
86
87

×