Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ON TAP LI 12CB CHUONG 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.64 KB, 12 trang )

Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
ÔN TẬP CHƯƠNG VI – LƯỢNGTỬ ÁNH SÁNG
A – LÝ THUYẾT (mức độ 1-2)
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN – THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Câu 1. Phát biểu nào sau đây nói về tính chất sóng hạt không đúng?
A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng thể hiện tính chất sóng
B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt
C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện tính chất sóng.
D. Sóng điện từ có bước sóng càng dài thể hiện tính chất sóng rõ hơn tính chất hạt
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được các định luật quang điện.
B. Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ.
C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt là một photon.
D. Ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện?
A. Electron bật ra khỏi kim loại khi bị nung nóng.
B. Electron bật ra khỏi kim loại khi bị ion dương đập vào.
C. Electron bật ra khỏi kim loại khi bị chiếu sáng.
D. Electron liên kết trong bán dẫn trở thành electron tự do khi bị chiếu sáng.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng
B. Giả thuyết sóng không giải thích được hiện tượng quang điện
C. Trong cùng một môi trường vận tốc của ánh sáng bằng vận tốc sóng điện từ
D. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là phôton
Câu 5. Trong hiện tượng quang điện, động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện:
A. Nhỏ hơn năng lượng phôton chiếu tới B. Lớn hơn năng lượng phôton chiếu tới
C. Bằng năng lượng phôton chiếu tới D. Tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới
Câu 6. Chọn phát biểu sai về nội dung thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành
từng phần riêng biệt, đứt quãng. Mỗi phần đó mang một năng lượng hoàn toàn xác định còn gọi là phôton .
B. Mỗi lượng tử ánh sáng hay phôton ánh sáng có năng lượng là : ε = hf, trong đó f là tần số ánh sáng, h


là một hằng số gọi là hằng số Plăng
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôton không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng .
D. Chùm ánh sáng là chùm các eletron.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng?
A. Ánh sáng có tính chất sóng .
B. Ánh sáng có tính chất hạt.
C. Ánh sáng có cả hai tính chất sóng và hạt, gọi là lưỡng tính sóng - hạt.
D. Ánh sáng chỉ có tính sóng thể hiện ở hiện tượng quang điện.
Câu 8. Hiện tượng quang điện được Hecxơ phát hiện bằng cách nào?
A. Chiếu một chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính
B. Cho một chùm tia catốt đập vào một tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn
C. Chiếu một chùm sáng giàu tia tử ngoại vào một tấm kim loại tích điện âm
D. Dùng chất Pônôli 210 phát ra hạt
α
để bắn phá các phân tử nitơ
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. H tượng quang điện là h tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại á sáng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một
điện trường mạnh.
D. H tượng quang điện là h tượng e bị bứt ra khỏi ki loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
Câu 10. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
Trang 1
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
C. Công nhỏ nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Công lớn nhất dùng để bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Câu 11. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng hồ quang vào một tấm kẽm:
A. Tích điện âm B. Tích điện dương

C. Không tích điện D. Được che chắn bằng một tấm thủy tinh dày
Câu 12. Chiếu ánh sáng nhìn thấy vào chất nào sau đây thì có thể xảy ra hiện tượng quang điện?
A. Kim loại B. Kim loại kiềm C. Điện môi D. Chất bán dẫn
Câu 13. Công thức tính năng lượng của một lượng tử năng lượng theo bước sóng ánh sáng là công thức nào sau
đây?
A.
h
ε λ
=
B.
h
ε
λ
=
C.
hc
ε λ
=
D.
hc
ε
λ
=
Câu 14. Với ánh sáng kích thích thỏa điều kiện
0
λ λ

thì dòng quang điện chỉ triệt tiêu hoàn toàn khi.
A. Giảm cường độ ánh sáng chiếu vào catốt của tế bào quang điện.
B. Ngừng chiếu sáng vào catốt của tế bào quang điện.

C. Hiệu điện thế đặt vào anốt và catốt của tế bào quang điện bằng hiệu điện thế hãm.
D. Hiệu điện thế đặt vào anốt và catốt của tế bào quang điện lớn hơn hiệu điện thế hãm.
Câu 15. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hoà khi
A. Tất cả các êlectron bật ra từ catôt khi catốt được chiếu sáng đều về được anôt.
B. Tất cả các êlectron bật ra từ cotôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt.
C. Có sự cân bằng giữa số êlectron bật ra từ catôt và số êlectron bị hút quay trở lại catôt.
D. Số êlectron từ catôt về anốt không đổi theo thời gian.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
B. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
C. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích.
D. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
Câu 17. Trong hiện tượng quang điện những cách thực hiện sau đây cách nào có thể làm tăng động năng ban
đầu cực đại của electron quang điện
A. Tăng cường độ chùm ánh sáng kích thích.
B. Tăng hiệu điện thế đặt vào hai điện cực anốt và catốt.
C. Thay ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn.
D. Thay ánh sáng kích thích có bước sóng ngắn hơn.
Câu 18. Chọn câu đúng.
A. Khi tăng c độ của chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì cường độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.
B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên 2 lần thì c độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.
C. Khi giảm bsóng của chùm ánh sáng kích thích xuống 2 lần thì c độ dòng quang điện tăng lên 2 lần.
D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ thì
động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
Câu 19. Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.
B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách đến nguồn sáng.
D. Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

Câu 1. Có thể giải thích hiện tượng quang điện bằng thuyết
A. electron cổ điển B. sóng ánh sáng C. phôtôn D. động học phân tử
Câu 2. Chọn câu Sai?
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích

giới hạn quang điện.
B. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện.
Trang 2
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
C. Giới hạn quang dẫn của một chất là bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích có thể gây ra hiện tượng
quang điện trong ở chất đó.
D. Khi xảy ra hiện tượng quang điện trong, electron không bị bứt ra khỏi chất bán dẫn.
Câu 3. Chọn phát biểu Sai khi nói về quang điện trở?
A. Quang điện trở có thể thay thế cho tế bào quang điện.
B. Quang điện trở chỉ hoạt động khi as chiếu vào nó có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của chất bán
dẫn làm quang điện trở đó.
C. Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
D. Quang điện trở hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng quang điện trong.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh
sáng có bước sóng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất
bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào
kim loại.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn
A. Hiện tượng giải phóng electron liên kết thành electron dẫn gọi là hiện tượng quang điện bên trong.
B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quan dẫn.
C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một electron liên kết thành một electron tự do gọi là electron dẫn.

D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không cần phải có bước sóng ngắn.
Câu 6. Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?
A. Hiện tượng quang điện B. Hiện tượng quang điện ngoài
C. Hiện tượng quang dẫn D. Hiện tượng phát quang của các chất rắn
Câu 7. Kết luận nào sau đây là Sai đối với pin quang điện
A. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài
B. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong
C. Trong pin, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng
D. Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn
Câu 8. So sánh hiệu ứng quang điện bên trong và hiệu ứng quang điện bên ngoài ta thấy:
A. Hiệu ứng quang điện bên trong và hiệu ứng quang điện bên ngoài giống nhau ở chỗ đều do các lượng tử
ánh sáng làm bứt các electron .
B. Hiệu ứng quang điện ngoài giải phóng electron ra khỏi khối kim loại, còn hiệu ứng quang điện bên trong
chuyển electron liên kết thành electron dẫn ngay trong khối bán dẫn.
C. Năng lượng cần thiết để làm bứt electron ra khỏi liên kết trong bán dẫn thường nhỏ hơn nhiều so với công
thoát electron ra khỏi mặt kim loại nên giới hạn quang điện bên trong có thể nằm trong vùng hồng ngoại.
D. Các câu trên đều đúng
Câu 9. Chiếu ánh sáng nhìn thấy vào chất nào sau đây thì có thể xảy ra hiện tượng quang dẫn?
A. Điện môi B. Kim loại C. Á kim D. Chất bán dẫn
Câu 10. Dụng cụ nào sau đây có thể biến quang năng thành điện năng?
A. Pin mặt trời B. Pin Vôn-ta C. Ắc qui D. Đi na mô xe đạp
Câu 11. Điện trở của một quang trở có đặc điểm nào sau đây?
A. có giái trị rất lớn. B. có giá trị rất nhỏ.
C. Có giá trị không đổi D. Có giá trị thay đổi được.
Câu 12. Chọn câu trả lời sai khi so sánh giữa hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện:
A. Đều có bước sóng giới hạn
0
λ
B. Năng lượng cần thiết để giải phóng electron trong khối bán dẫn nhỏ hơn công thoát của kim loại
C. Đều bứt các electrôn ra khỏi khối chất

D. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang dẫn có thể thuộc vùng hồng ngoại còn bước sóng giới hạn của
quang điện không thuộc vùng hồng ngoại
Trang 3
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
Câu 1. Câu nào sau đây sai khi nói về sự huỳnh quang?
A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
B. Ánh sáng huỳnh quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Sự phát sáng của các tinh thể khi được chiếu sáng thích hợp gọi là sự huỳnh quang.
D. Sự phát sáng của các chất lỏng khi được chiếu sáng thích hợp gọi là sự huỳnh quang.
Câu 2. Chọn phát biểu đúng khi nói về sự lân quang?
A. Bước sóng của as kích thích trong hiện tượng lân quang lớn hơn trong ht huỳnh quang.
B. Ánh sáng lân quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. Sự phát sáng của các tinh thể khi được chiếu sáng thích hợp gọi là sự lân quang.
D. Sự phát sáng của các chất lỏng khi được chiếu sáng thích hợp gọi là sự lân quang.
Câu 3. Nếu as kích thích là as màu lục thì as huỳnh quang không thể là as màu nào sau đây?
A. Màu đỏ. B. Màu vàng. C. Màu lam. D. Màu cam.
Câu 4. Trong hiện tượng phát quang,có sự hấp thụ ánh sáng để làn gì?
A. Làm nóng vật B. Thay đổi điện trở của vật
C. Làm cho vật phát sáng D. Tạo ra dòng điện trong vật.
Câu 5. Chọn phát biểu sai?
A. Huỳnh quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang tắt ngay khi ngừng ánh sáng kích thích. Nó xảy ra
với chất lỏng và chất khí.
B. Lân quang là hiện tượng mà ánh sáng phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi ngừng ánh sáng kích
thích, nó xảy ra với vật rắn.
C. Hiện tượng quang hóa là hiện tượng các phản ứng hóa học xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. Năng lượng
cần thiết để phản ứng xảy ra là năng lượng của phôton có tần số thích hợp.
D. Hiện tượng quang điện là trường hợp trong đó tính sóng của ánh sáng được thể hiện rõ.
Câu 6. Sự phát sáng của vật hay con vật nào sau đây là hiện tượng quang-phát quang?
A. Một miếng nhựa phát quang B. Bóng đèn bút thử điện

C. Con đom đóm D. Màn hình vô tuyến
Câu 7. Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng màu lục. Chiếu ánh sáng nào sau đây vào chất đó thì nó sẽ
phát quang?
A. Ánh sáng màu tím B. Ánh sáng màu vàng
C. Ánh sáng màu cam D. Ánh sáng màu đỏ
Câu 8. Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào sau đây?
A. hiện tượng quang dẫn
B. hiện tượng phát quang của các chất rắn khi có ánh sáng chiếu vào
C. hiện tượng phát xạ nhiệt electrôn
D. hiện tượng quang điện
MẪU NGUYÊN TỬ BO
Câu 1. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-zơ-pho ở điểm nào?
A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân B. Hình dạng quỹ đạo của các electron.
C. Biểu thức lực hút giữa e và hạt nhân. D. Trạng thái có năng lượng ổn định.
Câu 2. Nội dung tiên đề của Bo về bức xạ hay hấp thụ năng lượng của nguyên tử được phản ánh trong câu nào
dưới đây?
A. Nguyên tử thu nhận một phôtôn trong mỗi lần hấp thụ ánh sáng.
B. Nguyên tử phát ra một phôtôn trong mỗi lần bức xạ ánh sáng.
C. Nguyên tử có thể chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác. Mỗi lần chuyển nó bức xạ hay
hấp thụ một phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.
D. Nguyên tử phát ra bước sóng nào thì hấp thụ bước sóng đó.
Câu 3. Trạng thái dừng của nguyên tử càng bền vững, nếu năng lượng của nguyên tử ở trạng thái ấy có giá trị:
A. Càng cao B. Trung bình, không quá cao hoặc quá thấp
C. Càng thấp D. Bất kì, trong các giá trị xác định của nó
Trang 4
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
Câu 4. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh thì năng lượng:
A. Của mọi phôtôn đều bằng nhau B. Của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng
C. Giảm dần khi phôtôn rời xa nguồn D. Của phôtôn có giá trị tỉ lệ với bước sóng của nó
Câu 5. Chọn phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo?

A. Tiên đề về các trạng thái dùng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định gọi là
các trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử bức xạ năng lượng .
B. Tiên đề về sự bức xạ hay hấp thụ: Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em chuyển sang
trạng thái dừng có năng lượng En (Với En < Em) thì nguyên tử phát ra 1 phôton có năng lượng :
ε = hf
mn
= Em - En
C. Nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp En mà hấp thụ được một phôton có năng lượng
đúng bằng hiệu Em - En thì nó chuyển lên trạng thái dừng Em.
D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quĩ đạo có
bán kính hoàn toànxác định gọi là quĩ đạo dừng.
Câu 6. Giới hạn quang điện tuỳ thuộc:
A. Bản chất của kim loại B. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện.
C. Bước sóng của ánh sáng chiếu vào catôt. D. Điện trường giữa anôt và catôt.
Câu 7. Một nguyên tử muốn phát một phôtôn thì phải:
A. Ở trạng thái cơ bản.
B. Nhận kích thích nhưng vẫn còn ở trạng thái cơ bản.
C. Có động năng lớn.
D. Electron chuyển từ quỹ đạo có mức năng lượng cao xuống quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn.
Câu 8. Chọn phát biểu sai về đặc điểm của quang phổ của Hidro?
A. Dãy Laiman trong vùng tử ngoại .
B. Dãy Pasen trong vùng hồng ngoại .
C. Dãy Banme gồm 4 vạch đỏ, lam, chàm, tím(vùng as nhìn thấy) và một phần ở vùng hồng ngoại, tử ngoại.
D. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử hidro có năng lượng cao nhất.
Câu 9. Tìm phát biểu sai về mẫu nguyên tử Bo
A. Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định gọi là trạng thái dừng.
B. Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao luôn có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng
lượng thấp hơn.
C. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử electron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính xác
định gọi là quỹ đạo dừng.

D. Khi nguyên tử chuyển trạng thái dừng thì electron ở vỏ nguyên tử thay đổi quỹ đạo và nguyên tử phát ra
một phô tôn.
Câu 10. Dãy Lyman trong quang phổ vạch của Hiđrô ứng với sự dịch chuyển của các electron từ các quỹ đạo
dừng có năng lượng cao hơn về quỹ đạo:
A. K B. L C. M D. N
Câu 11. Dãy quang phổ nào trong số các dãy phổ dưới đây xuất hiện trong phần phổ bức xạ tử ngoại của
nguyên tử H
A. Dãy Ly man B. Dãy Banme C. Dãy Braket D. Dãy Pasen
Câu 12. Các bức xạ trong dãy Banme thuộc vùng nào trong các vùng sau?
A. Một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong vùng tử ngoại
B. Vùng hồng ngoại C. Vùng tử ngoại D. Vùng ánh sáng nhìn thấy
Câu 13. Chọn mệnh đề đúng khi nói về quang phổ vạch của nguyên tử H
A. Bức xạ có b sóng dài nhất ở dãy Banme ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo M về q đạo L.
B. Bức xạ có b sóng dài nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo P về q đạo K
C. Bức xạ có b sóng ngắn nhất ở dãy Lyman ứng với sự di chuyển của e từ q đạo L về q đạo K
D. Bức xạ có b sóng ngắn nhất ở dãy Pasen ứng với sự di chuyển của e từ quỹ đạo N về q đạo M
Câu 14. Nguyên tử H bị kích thích do chiếu xạ và e của nguyên tử đó chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau
khi ngừng chiếu xạ nguyên tử H phát xạ thứ cấp, phổ này gồm:
A. Hai vạch của dãy Ly man B. 1 vạch dãy Laiman và 1 vạch dãy Bamme
C. Hai vạch của dãy Ban me D. 1 vạch dãy Banme và 2 vạch dãy Lyman
Trang 5
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
Câu 15. Một nguyên tử hidro đang ở quỹ đạo M. Hỏi nó có thể phát ra tối đa mấy vạch quang phổ khi chuyển
về trạng thái cơ bản?
A. 1 vạch B. 2 vạch C. 3 vạch D. 4 vạch
Câu 16. Chọn phát biểu sai :
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng các electron ở mặt kim loại bị bật ra khỏi kim loại khi có ánh sáng
thích hợp chiếu vào.
B. Định luật quang điện thứ nhất: Đối với mỗi kim loại dùng làm catốt có một bước sóng giới hạn λo nhất
định gọi là giới hạn quang điện. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánh sáng kích thích lớn

hơn hoặc bằng giới hạn quang điện (λ

λo).
C. Định luật quang điện thứ hai: Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm
sáng kích thích.
D. Định luật quang điện thứ ba: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc vào
cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất kim
loại dùng làm catốt.
SƠ LƯỢC VỀ LAZE
Câu 1. Tia Laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Tính đơn sắc B. Tính định hướng C. Công suất lớn D. Cường độ lớn
Câu 2. Trong laze Rubi có sự biến đổi từ dạng năng lượng nào sau đây thành quang năng?
A. Điện năng. B. cơ năng. C. Nhiệt năng. D. Quang năng.
Câu 3. Chọn câu đúng. Hiệu suất của một laze xét theo góc độ quang-phát quang sẽ:
A. Nhỏ hơn 1. B. Bằng 1. C. Lớn hơn 1. D. Rất lớn so với 1.
Câu 4. Sự phát xạ cảm ứng là gì?
A. Đó là sự phát ra phô tôn bởi một nguyên tử.
B. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích dưới tác dụng của một điện từ trường có cùng
tần số.
C. Đó là sự phát xạ đồng thời của hai nguyên tử có tương tác lẫn nhau.
D. Đó là sự phát xạ của một nguyên tử ở trạng thái kích thích, nếu hấp thụ thêm một phô tôn có cùng tần số.
Câu 5. Tính đơn sắc cao của chùm sáng Laze được giải thích là do các photôn:
A. có cùng hướng bay B. có cùng năng lượng
C. có cùng pha dao động D. có cùng vận tốc
B – BÀI TẬP (mức độ 3-4)
Câu 1. Giới hạn quang điện của một kim loại là
0
λ
= 0,3
m

µ
. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này bằng:
A. 2,21eV B. 4,14eV C. 1,16eV D. 6,25eV
Câu 2. Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có bước sóng giới hạn 0,4
µ
m. Cho h = 6,625.10
-34
J.s, c =
3.10
8
m/s. Công thoát của electron khỏi kim loại này bằng:
A. 4,968 eV B. 0,4968 eV C. 0,31 eV D. 3,1 eV
Câu 3. Công thoát electron của kim loại là A = 7,23.10
-19
J. Biết h = 6,625.10
-34
Js, c = 3.10
8
m/s. Giới hạn quang
điện của kim loại này là :
A.
0
λ
= 0,475
µ
m B.
0
λ
= 0,175
µ

m C.
0
λ
= 0,375
µ
m D.
0
λ
= 0,275
µ
m
Câu 4. Một ống Cu-lit-giơ phát chùm tia X có bước sóng ngắn nhất là 5.10
-11
m. Biết h = 6,625.10
-34
Js; c =
3.10
8
m/s; m
e
= 9,1.10
-31
kg; e = -1,6.10
-19
(C). Động năng cực đại của electron khi đập vào Anôt và hiệu điện thế
giữa 2 đầu ống là :
A. W = 40,75.10
-16
J ; U = 24,8.10
3

V B. W = 39,75.10
-16
J ; U = 26,8.10
3
V
C. W = 36,75.10
-16
J ; U = 25,8.10
3
V D. W = 39,75.10
-16
J ; U = 24,8.10
3
V
Câu 5. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống cu lit giơ là 10kv. Biết e = -1,6.10
-19
C, m
e
= 9,1.10
-31
kg.
Tốc độ và động năng cực đại của các electron khi đập vào anôt là:
A. V
Max
= 5.10
4
km/s và W
đMax
= 4,26.10
-15

J. B. V
Max
= 6.10
4
km/s và W
đMax
= 3,26.10
-15
J.
C. V
Max


7.10
4
km/s và W
đMax


2,26.10
-15
J. D. Một đáp án khác.
Trang 6
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
Câu 6. Công thoát electron của kim loại dùng làm catốt của một tế bào quang điện là A = 7,23.10
-19
J. Giới hạn
quang điện của kim loại dùng làm catốt có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A.
0

λ
= 0,475
m
µ
B.
0
λ
= 0,275
m
µ
C.
0
λ
= 0,175
m
µ
D. Một giá trị khác.
Câu 7. Catốt của một tế bào quang điện có công thoát electron là 4,14eV, chiếu vào catốt một bức xạ có bước
sóng
0,2 m
λ µ
=
, công suất bức xạ là 0,2W. Có bao nhiêu phôtôn chiếu tới bề mặt catốt trong một giây? Chọn
kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. n = 10
15
hạt B. n = 10
19
hạt C. n


2.10
17
hạt D. n

2.10
20
hạt.
Câu 8. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát electron là 4,14eV. Chiếu vào catốt
một bức xạ có bước sóng
0,2 m
λ µ
=
. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt, thoả mãn điều kiện gì để không một
eletron nào về được anốt? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. U
AK
≤ - 2,07 V B. U
AK
≤ 2,07 V C. U
AK
≤ - 2,7 V D. U
AK
< - 6,21 V
Câu 9. Tính lượng tử năng lượng của ánh sáng vàng có bước sóng
0,55 m
λ µ
=
. Biết h = 6,625.10
-34
Js, c

= 3.10
8
m/s.
A. 36,14.10
-19
J B. 3,614.10
-19
J C. 0,3614.10
-19
J D. 0,003614.10
-19
J
Câu 10. Cho bán kính Bo r
0
= 5,3.10
-11
m. Bán kính quỹ đạo dừng thứ 4 là:
A. 8,48.10
-11
m. B. 8,48.10
-10
m. C. 2,12.10
-10
m. D. 1,325.10
-10
m.
Câu 11. Để ion hóa nguyên tử hidro, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Lấy h = 6,625.10
-34
Js; c =
3.10

8
m/s. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của Hidro là:
A. 0,09134
m
µ
B. 0,09134 mm C. 0,9134
m
µ
D. 0,9134 mm
Câu 12. Trong chùm tia Rơnghen phát ra từ một ống Cu-lit-giơ, người ta thấy có những tia có tần số lớn nhất và
bằng f
max
= 5.10
18
Hz. Coi động năng đầu của electron rời Catôt không đáng kể. Biết: h = 6,625.10
-34
J.s; c =
3.10
8
m/s, e = –1,6.10
-19
C, Động năng cực đại của electron khi đập vào Anôt là:
A. 3,3125.10
-15
J B. 4.10
-15
J C. 6,25.10
-15
J D. 8,25.10
-15

J
Câu 13. Trong chùm tia Rơnghen phát ra từ một ống Cu-lit-giơ, người ta thấy có những tia có tần số lớn nhất và
bằng f
max
= 5.10
18
Hz. Coi động năng đầu của êlectrôn rời Catôt không đáng kể.Biết: h = 6,625.10
-34
J.s;
e = –1,6.10
-19
C. Hiệu điện thế giữa hai cực của ống là:
A. 3,17.10
4
V B. 4,07.10
4
V C. 5.10
4
V D. 2,07.10
4
V
Câu 14. Trong chùm tia Rơnghen phát ra từ một ống Cu-lit-giơ, người ta thấy có những tia có tần số lớn nhất và
bằng f
max
= 5.10
18
Hz. Trong 20 giây người ta xác định được có 10
18
electron đập vào đối catốt thì cường độ dòng
điện qua ống là:

A. 6mA B. 16mA C. 8mA D. 18mA
Câu 15. Bước sóng ngắn nhất của tia X phát ra từ một ống Cu-lit-giơ là λ = 2.10
-11
m. Biết : h = 6,625.10
-34
J.s;
e = –1,6.10
-19
C thì hiệu điện thế giữa Anốt và Catốt của ống là
A. 6,21.10
4
V B. 6,625.10
4
V C. 4,21.10
4
V D. 8,2.10
4
V
Câu 16. Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống Cu-lit-giơ là 200 kV. Động năng của electron khi đến
Anôt là (cho rằng vận tốc của nó khi bứt ra khỏi catôt v
0
=0) :
A. 1,6.10
-13
(J) B. 3,2.10
-10
(J) C. 1,6.10
-14
(J) D. 3,2.10
-14

(J)
Câu 17. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lit-giơ là 200 kV. Biết: h = 6,625.10
-34
J.s; e = –1,6.10
-
19
C. Coi động năng đầu của êlectrôn rời Catôt không đáng kể. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó
có thể phát ra là:
A. 5,7.10
-11
(m) B. 6.10
-14
(m) C. 6,2.10
-12
(m) D. 4.10
-12
(m)
Câu 18. Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là 0,64 mA. Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống
Rơnghen là 3.10
18
(Hz). Số điện tử đập vào đối catốt trong 1 phút là
A. 24.10
16
B. 16.10
15
C. 24.10
14
D. 24.10
17
Câu 19. Cường độ dòng điện trong ống Rơnghen là 0,64 mA. Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống

Rơnghen là 3.10
18
(Hz). Hiệu điện thế giữa Anốt và Catốt là:
A. 11242V. B. 12421V. C. 12142V. D. 11424V.
Câu 20. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen phát ra từ một ống Cu-lit-giơ là λ = 2.10
-11
m. Biết:
h = 6,625.10
-34
J.s; c = 3.10
8
m/s; e = –1,6.10
-19
C. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực là 10
4
V thì bước sóng ngắn
nhất của tia Rơnghen là:
A. 120,2pm B. 148pm C. 126pm D. 124,2pm
Câu 21. Một ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là 1,875.10
-10
m. để tăng độ cứng của tia X
nghĩa là để giảm bước sóng của nó, ta cho hiệu điện thế giữa hai cực của ống tăng thêm ΔU = 3,3 kV. Bước
Trang 7
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra khi đó là:
A. 1,25.10
-10
m B. 1,625.10
-10
m C. 2,25.10

-10
m D. 6,25.10
-10
m
Câu 22. Ống Cu-lit-giơ có hiệu điện thế giữa Anốt cà Catốt là 12 kV, cường độ dòng chạy qua ống là 2A, biết:
e = –1,6.10
-19
C, thì số electron đến Anôt trong 4s là
A. n = 2,5.10
19
electron B. n = 5.10
19
electron
C. n = 2.10
19
electron D. n = 25.10
19
electron
Câu 23. Ống Cu-lit-giơ có hiệu điện thế giữa anot và catot là 12000V, dòng điện qua ống là 2A. Bỏ qua động
năng của e khi bứt ra khỏi catốt. Biết: h = 6,625.10
-34
J.s; e = –1,6.10
-19
C . Bước sóng ngắn nhất của tia X
A. λmin = 2,225.10
-10
m B. λmin = 10
-10
m
C. λmin = 1,35.10

-10
m D. λmin = 1,035.10
-10
m
Câu 24. Ống Cu-lit-giơ có hiệu điện thế giữa anot và catot là 12 kV. Biết: h = 6,625.10
-34
Js; e = –1,6.10
-19
C,
Để có tia X cứng hơn , có bước sóng ngắn nhất nhỏ hơn bước sóng ngắn nhất ở trên là 1,5 lần thì hiệu điện thế
giữa anôt và catôt là bao nhiêu ?
A. U = 18KV. B. U = 16KV. C. U = 21KV. D. U = 12KV.
Câu 25. Năng lượng photôn của tia Rơnghen có bước sóng 0,05 A
o
là:
A. 39.10
-15
J B. 42.10
-15
J C. 39,72.10
-15
J D. 45.10
-15
J
Câu 26. Trong ống Cu-lit-giơ, hiệu điện thế nhỏ nhất giữa Anôt và catốt để tia X có bước sóng bằng 1A
o
là:
A. 1500V B. 12400V C. 12500V D. 1000V
Câu 27. Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, công thoát của electron của Na bằng 2,1eV. Chiếu vào tế bào
quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42

µ
m. Giới hạn quang điện của Na là:
A. 0,59
µ
m B. 0,65
µ
m C. 0,49
µ
m D. 0,63
µ
m
Câu 28. Cường độ dòng điện bão hòa bằng 40
µ
A thì số electron bị bứt ra khỏi catốt tế bào quang điện trong 1
giây là:
A. 25.1013 B. 25.1014 C. 50.1012 D. 5.10
12
Câu 29. Giới hạn quang điện của Canxi là
0
λ
= 0,45
µ
m thì công thoát của electron ra khỏi bề mặt lớp Canxi
là:
A. 5,51.10
-19
J B. 3,12.10
-19
J C. 4,41.10
-19

J D. 4,5.10
-19
J
Câu 30. Giới hạn quang điện của Natri là 0,50
µ
m. Chiếu vào Natri tia tử ngoại có bước sóng 0,25
µ
m. Vận
tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:
A. 9.10
5
m/s B. 9,34.10
5
m/s C. 8.10
5
m/s D. 8,34.10
5
m/s
Câu 31. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 6,625eV . Lần lượt
chiếu vào catôt các bước sóng : λ
1
= 0,1875(μm) ; λ
2
= 0,1925(μm) ; λ
3
= 0,1685(μm) . Hỏi bước sóng nào gây
ra hiện tượng quang điện ?
A. λ
1
; λ

2
; λ3 B. λ
2
; λ3 C. λ
1
; λ3 D. λ
3
Câu 32. Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ
1
và λ
2
với λ
2
= 2λ
1
vào một tấm kim loại thì tỉ số
động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9 . Giới hạn quang điện của kim loại là
λ
0
. Tính tỉ số
0 1
λ /λ
là:
A. 16/9 B. 2 C. 16/7 D. 8/7
Câu 33. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ
0
= 0,5μm. Muốn có dòng
quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số :
A. f ≥ 2.10
14

Hz B. f ≥ 4,5.10
14
Hz C. f ≥ 5.10
14
Hz D. f ≥ 6.10
14
Hz
Câu 34. Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ
0
. Chiếu lần lượt tới bề mặt
catốt hai bức xạ có bước sóng λ
1
= 0,4μm và λ
2
= 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra
khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λ
0
là :
A. λ
0
= 0,775μm B. λ
0
= 0,6μm C. λ
0
= 0,25μm D. λ
0
= 0,625μm
Câu 35. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xedi là kim loại có công thóat electron A = 2eV được chiếu
bởi bức xạ có λ = 0,3975μm. Hiệu điện thế U
AK

đủ hãm dòng quang điện là:
A. –1,125V B. –2,125V C. –4,5V D. –2,5V
Câu 36. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi có giới hạn quang điện là 0,66
µ
m. Chiếu vào Catốt
Trang 8
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
ánh sáng tử ngoại có bước sóng 0,33
µ
m. Động năng ban đầu cực đại của quang electron là:
A. 3,01.10
-19
J B. 3,15.10
-19
J C. 4,01.10
-19
J D. 2,51.10
-19
J
Câu 37. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xedi là kim loại có công thoát electron A = 2eV được chiếu
bởi bức xạ có λ = 0,3975μm. Cho cường độ dòng quang điện bảo hòa I = 2μA và hiệu suất quang điện : H =
0,5%, h = 6,625.10
-34
Js; c =3.10
8
m/s ; |e| = 1,6.10
-19
C. Số photon tới catot trong mỗi giây là:
A. 1,5.10
15

photon C. 2,5.10
15
photon B. 2.10
15
photon D. 5.10
15
photon
Câu 38. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện thì có hiệu ứng
quang điện, để triệt tiêu dòng quang điện dùng hiệu điện thế hãm là Uh = –1,5V. Cho : h = 6,625.10
-34
J.s; c =
3.10
8
m/s; me = 9,1.10
-31
kg; e = –1,6.10
-19
C, Công thoát của electron bứt ra khỏi catốt là:
A. 1,5.10
-19
J B. 2.10
-19
J C. 2,5.10
-19
J D. 2,569.10
-19
J
Câu 39. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện, để triệt tiêu
dòng quang điện dùng hiệu điện thế hãm là Uh = –1,5V. Cho : h=6,625.10
-34

Js; c = 3.10
8
m/s;
m
e
= 9,1.10
-31
kg; e = –1,6.10
-19
C, Giả sử hiệu suất quang điện là 20%, , biết công suất của chùm bức xạ chiếu
tới catốt là 2W. Cường độ dòng quang điện bảo hòa là:
A. 0,1625A B. 0,1288A C. 0,215A D. 0,1425A
Câu 40. Chiếu lần lượt vào catốt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f
1
và f
2
= 2f
1
thì hiệu
điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu có trị số tuyệt đối tương ứng là 6V và 16V, biết:h=6,625.10
-34
Js; c =
3.10
8
m/s; me = 9,1.10
-31
kg; e = –1,6.10
-19
C. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt là:
A. λ

0
= 0,21μm B. λ
0
= 0,31μm C. λ
0
= 0,54μm D. λ
0
= 0,63μm
Câu 41. Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,1854μm thì hiệu
điện thế hãm là U
AK
= –2V. Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là:
A. 0,264μm B. 0,64μm C. 0,164μm D. 0,864μm
Câu 42. Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ= 0,33μm vào catốt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế
hãm là U
h
. Để có hiệu điện thế hãm U’
h
với giá trị |U’h| giảm đi 1V so với |Uh| thì phải dùng
bức xạ có bước sóng λ’ bằng bao nhiêu ?
A. 0,36 μm B. 0,4 μm C. 0,45 μm D. 0,75 μm
Câu 43. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5
µ
m vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi, có
giới hạn quang điện là 0,66
µ
m. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 4,6.10
7
m/s B. 4,2.10

5
m/s C. 4,6.10
5
m/s D. 5.10
6
m/s
Câu 44. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5
µ
m vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi, có
giới hạn quang điện là 0,66
µ
m. Hiệu điện thế hãm của tế bào qung điện này là:
A. Uh= -0,3V. B.Uh= -0,9V. C. Uh= -2V. D. Uh= -0,6V.
Câu 45. Trong một tế bào quang điện có dòng quang điện bão hoà I
bh
= 2
µ
A và hiệu suất quang điện là H =
0,5%. Số phôtôn tới catôt trong mỗi giây là:
A. 4.10
15
B. 3.10
15
C. 2,5.10
15
D. 5.10
14
Câu 46. Cho giới hạn quang điện của catốt một tế bào quang điện là
0
λ

=0,66
µ
m và đặt giữa catốt và catốt 1
hiệu điện thế U
AK
=1,5V. Dùng bức xạ chiếu đến catốt có
λ
= 0,33
µ
m Động năng cực đại của quang electron
khi đập vào anôt là:
A. 5.10
-18
(J) B. 4.10
-20
(J) C. 5.10
-20
(J) D. 5,41.10
-19
(J)
Câu 47. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,546μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang
điện, thu được dòng bão hòa có cường độ I
0
= 2mA. Công suất của bức xạ điện từ là P = 1,515W. Tìm hiệu suất
lượng tử của hiệu ứng quang điện.
A. 30,03.10
-4
B. 42,25.10
-4
C. 51,56.10

-4
D. 62,25.10
-4
Câu 48. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 0,546μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang
điện, thu được dòng bão hòa có cường độ I
0
= 2mA. Công suất của bức xạ điện từ là 1,515W. Giả sử các
electron đó được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có cảm ứng từ
B=10
-4
T, sao cho
B
ur
vuông góc với phương ban đầu của vận tốc electron. Biết quỹ đạo của các electron có bán
kính cực đại là R = 23,32mm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.
A. 1,25.10
5
m/s B. 2,36.10
5
m/s C. 3,5.10
5
m/s D. 4,1.10
5
m/s
Câu 49. Chiếu bức xạ đơn sắc bước sóng λ=0,533(μm) vào một tấm kim loại có công thốt electron A=3.10
-19

J .Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp electron quang điện và cho chúng bay vào một miền từ
trường đều có cảm ứng từ
B

ur
. Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với
B
ur
. Biết bán kính
Trang 9
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
cực đại của quỹ đạo các electron là R = 22,75mm .Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường .
A. B = 2.10
-4
T. B. B = 10
-4
T. C. B = 1,2.10
-4
T. D. B = 0,92.10
-4
T.
Câu 50. Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563
µ
m là vạch thuộc dãy :
A. Laiman B. Ban-me C. Pa-sen D. Banme hoặc Pa sen
Câu 51. Hai vạch quang phổ: có bước sóng dài nhất và nhì của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô là
1
λ
=0,1216
µ
m

2
λ

=0,1026
µ
m. Bước sóng của vạch đỏ
H
α
là:
A.
H
α
λ
= 0,6506
µ
m B.

H
α
λ
= 0,6561
µ
m C.
H
α
λ
= 0,6566
µ
m D.
H
α
λ
=0,6501

µ
m
Câu 52. Trong quang phổ của hidro các bước sóng của các vạch quang phổ như sau : Vạch thứ nhất của dãy
Laiman λ = 0,121568μm. Vạch Hα của dãy Banme λα =0,656279μm . Vạch đầu tiên của dãy Pasen
λ
1
=1,8751μm .Bước sóng của vạch thứ ba của dãy Laiman là:
A. 0,1026μm B. 0,09725μm C. 1,125μm D. 0,1975μm
Câu 53. Trong quang phổ vạch của hiđrô bước sóng dài nhất trong dãy Laiman bằng 1215A
0
, bước sóng ngắn
nhất trongdãy Ban-me bằng 3650A
0
năng lượng ion hoá nguyên tử hiđro khi electron ở trên quỹ đạo có năng
lương thấp nhất là : ( cho h = 6,625.10
-34
Js, c = 3.10
8
m/s )
A. 13,6(eV) B. -13,6(eV) C. 13,1(eV) D. -13,1(eV)
Câu 54. Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là : λ1=0,102μm ; λ2 =0,485μm ; λ3 =0,859μm ;
λ4 = 10
-4
μm . Bức xạ điện từ nào là tia tử ngoại ?
A. λ4 B. λ1 C. λ2 D. λ3
Câu 55. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo N của nguyên tử Hydro. Số bước sóng của các bức xạ mà
nguyên tử hidrô có thể phát ra khi e trở về lại trạng thái cơ bản là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 56. Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức:
0

2
13,6
E eV
n
=
, h = 6,625.10
-34
Js, c =3.10
8
m/s ; 1eV=1,6.10
-19
J. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy
Laiman là:
A. 0,12μm B. 0,09μm C. 0,65μm D. Một giá trị khác
Câu 57. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng là: 0,1026μm. Biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt
electron ra khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong
dãy Pasen là
A. 0,482μm B. 0,832μm C. 0,725μm D. 0,866μm
Câu 58. Khi nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra
số vạch quang phổ trong dãy Banme là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 59. Giới hạn quang điện của Canxi là
0
λ
= 0,45
µ
m thì công thoát của electron ra khỏi bề mặt lớp Canxi
là:
A. 5,51.10
-19

J B. 3,12.10
-19
J C. 4,41.10
-19
J D. 4,5.10
-19
J
Câu 60. Giới hạn quang điện của Natri là 0,50
µ
m. Chiếu vào Natri tia tử ngoại có bước sóng 0,25
µ
m. Vận
tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là:
A. 9.10
5
m/s B. 9,34.10
5
m/s C. 8.10
5
m/s D. 8,34.10
5
m/s
Câu 61. Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 6,625eV . Lần lượt
chiếu vào catôt các bước sóng : λ
1
= 0,1875(μm) ; λ
2
= 0,1925(μm) ; λ
3
= 0,1685(μm) . Hỏi bước sóng nào gây

ra hiện tượng quang điện ?
A. λ
1
; λ
2
; λ3 B. λ
2
; λ3 C. λ
1
; λ3 D. λ
3
Câu 62. Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ
1
và λ
2
với λ
2
= 2λ
1
vào một tấm kim loại thì tỉ số
động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9 . Giới hạn quang điện của kim loại là
λ
0
. Tính tỉ số
0 1
λ /λ
là:
A. 16/9 B. 2 C. 16/7 D. 8/7
Câu 63. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ
0

= 0,5μm. Muốn có dòng
Trang 10
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời
quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số :
A. f ≥ 2.10
14
Hz B. f ≥ 4,5.10
14
Hz C. f ≥ 5.10
14
Hz D. f ≥ 6.10
14
Hz
Câu 64. Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ
0
. Chiếu lần lượt tới bề mặt
catốt hai bức xạ có bước sóng λ
1
= 0,4μm và λ
2
= 0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra
khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λ
0
là :
A. λ
0
= 0,775μm B. λ
0
= 0,6μm C. λ
0

= 0,25μm D. λ
0
= 0,625μm
Câu 65. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xedi là kim loại có công thóat electron A = 2eV được chiếu
bởi bức xạ có λ = 0,3975μm. Hiệu điện thế U
AK
đủ hãm dòng quang điện là:
A. –1,125V B. –2,125V C. –4,5V D. –2,5V
Câu 66. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi có giới hạn quang điện là 0,66
µ
m. Chiếu vào Catốt
ánh sáng tử ngoại có bước sóng 0,33
µ
m. Động năng ban đầu cực đại của quang electron là:
A. 3,01.10
-19
J B. 3,15.10
-19
J C. 4,01.10
-19
J D. 2,51.10
-19
J
Câu 67. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xedi là kim loại có công thoát electron A = 2eV được chiếu
bởi bức xạ có λ = 0,3975μm. Cho cường độ dòng quang điện bảo hòa I = 2μA và hiệu suất quang điện : H =
0,5%, h = 6,625.10
-34
Js; c =3.10
8
m/s ; |e| = 1,6.10

-19
C. Số photon tới catot trong mỗi giây là:
A. 1,5.10
15
photon C. 2,5.10
15
photon B. 2.10
15
photon D. 5.10
15
photon
Câu 68. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện thì có hiệu ứng
quang điện, để triệt tiêu dòng quang điện dùng hiệu điện thế hãm là Uh = –1,5V. Cho : h = 6,625.10
-34
J.s; c =
3.10
8
m/s; me = 9,1.10
-31
kg; e = –1,6.10
-19
C, Công thoát của electron bứt ra khỏi catốt là:
A. 1,5.10
-19
J B. 2.10
-19
J C. 2,5.10
-19
J D. 2,569.10
-19

J
Câu 69. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện, để triệt tiêu
dòng quang điện dùng hiệu điện thế hãm là Uh = –1,5V. Cho : h=6,625.10
-34
Js; c = 3.10
8
m/s;
m
e
= 9,1.10
-31
kg; e = –1,6.10
-19
C, Giả sử hiệu suất quang điện là 20%, , biết công suất của chùm bức xạ chiếu
tới catốt là 2W. Cường độ dòng quang điện bảo hòa là:
A. 0,1625A B. 0,1288A C. 0,215A D. 0,1425A
Câu 70. Chiếu lần lượt vào catốt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f
1
và f
2
= 2f
1
thì hiệu
điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu có trị số tuyệt đối tương ứng là 6V và 16V, biết:h=6,625.10
-34
Js; c =
3.10
8
m/s; me = 9,1.10
-31

kg; e = –1,6.10
-19
C. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt là:
A. λ
0
= 0,21μm B. λ
0
= 0,31μm C. λ
0
= 0,54μm D. λ
0
= 0,63μm
Câu 71. Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,1854μm thì hiệu
điện thế hãm là U
AK
= –2V. Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là:
A. 0,264μm B. 0,64μm C. 0,164μm D. 0,864μm
Câu 72. Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ= 0,33μm vào catốt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế
hãm là U
h
. Để có hiệu điện thế hãm U’
h
với giá trị |U’h| giảm đi 1V so với |Uh| thì phải dùng
bức xạ có bước sóng λ’ bằng bao nhiêu ?
A. 0,36 μm B. 0,4 μm C. 0,45 μm D. 0,75 μm
Câu 73. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5
µ
m vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi, có
giới hạn quang điện là 0,66
µ

m. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 4,6.10
7
m/s B. 4,2.10
5
m/s C. 4,6.10
5
m/s D. 5.10
6
m/s
Câu 74. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5
µ
m vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi, có
giới hạn quang điện là 0,66
µ
m. Hiệu điện thế hãm của tế bào qung điện này là:
A. Uh= -0,3V. B.Uh= -0,9V. C. Uh= -2V. D. Uh= -0,6V.
Câu 75. Trong một tế bào quang điện có dòng quang điện bão hoà I
bh
= 2
µ
A và hiệu suất quang điện là H =
0,5%. Số phôtôn tới catôt trong mỗi giây là:
A. 4.10
15
B. 3.10
15
C. 2,5.10
15
D. 5.10

14
Câu 76. Cho giới hạn quang điện của catốt một tế bào quang điện là
0
λ
=0,66
µ
m và đặt giữa catốt và catốt 1
hiệu điện thế U
AK
=1,5V. Dùng bức xạ chiếu đến catốt có
λ
= 0,33
µ
m Động năng cực đại của quang electron
khi đập vào anôt là:
A. 5.10
-18
(J) B. 4.10
-20
(J) C. 5.10
-20
(J) D. 5,41.10
-19
(J)
Câu 77. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,546μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang
điện, thu được dòng bão hòa có cường độ I
0
= 2mA. Công suất của bức xạ điện từ là P = 1,515W. Tìm hiệu suất
Trang 11
Ôn tập chương VI - Vật lý 12CB Trường THPT Trần Văn Thời

lượng tử của hiệu ứng quang điện.
A. 30,03.10
-4
B. 42,25.10
-4
C. 51,56.10
-4
D. 62,25.10
-4
Câu 78. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 0,546μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang
điện, thu được dòng bão hòa có cường độ I
0
= 2mA. Công suất của bức xạ điện từ là 1,515W. Giả sử các
electron đó được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có cảm ứng từ
B=10
-4
T, sao cho
B
ur
vuông góc với phương ban đầu của vận tốc electron. Biết quỹ đạo của các electron có bán
kính cực đại là R = 23,32mm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.
A. 1,25.10
5
m/s B. 2,36.10
5
m/s C. 3,5.10
5
m/s D. 4,1.10
5
m/s

Câu 79. Chiếu bức xạ đơn sắc bước sóng λ=0,533(μm) vào một tấm kim loại có công thốt electron A=3.10
-19

J .Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp electron quang điện và cho chúng bay vào một miền từ
trường đều có cảm ứng từ
B
ur
. Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với
B
ur
. Biết bán kính
cực đại của quỹ đạo các electron là R = 22,75mm .Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường .
A. B = 2.10
-4
T. B. B = 10
-4
T. C. B = 1,2.10
-4
T. D. B = 0,92.10
-4
T.
Câu 80. Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563
µ
m là vạch thuộc dãy :
A. Laiman B. Ban-me C. Pa-sen D. Banme hoặc Pa sen
Câu 81. Hai vạch quang phổ: có bước sóng dài nhất và nhì của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô là
1
λ
=0,1216
µ

m

2
λ
=0,1026
µ
m. Bước sóng của vạch đỏ
H
α
là:
A.
H
α
λ
= 0,6506
µ
m B.

H
α
λ
= 0,6561
µ
m C.
H
α
λ
= 0,6566
µ
m D.

H
α
λ
=0,6501
µ
m
Câu 82. Trong quang phổ của hidro các bước sóng của các vạch quang phổ như sau : Vạch thứ nhất của dãy
Laiman λ = 0,121568μm. Vạch Hα của dãy Banme λα =0,656279μm . Vạch đầu tiên của dãy Pasen
λ
1
=1,8751μm .Bước sóng của vạch thứ ba của dãy Laiman là:
A. 0,1026μm B. 0,09725μm C. 1,125μm D. 0,1975μm
Câu 83. Trong quang phổ vạch của hiđrô bước sóng dài nhất trong dãy Laiman bằng 1215A
0
, bước sóng ngắn
nhất trongdãy Ban-me bằng 3650A
0
năng lượng ion hoá nguyên tử hiđro khi electron ở trên quỹ đạo có năng
lương thấp nhất là : ( cho h = 6,625.10
-34
Js, c = 3.10
8
m/s )
A. 13,6(eV) B. -13,6(eV) C. 13,1(eV) D. -13,1(eV)
Câu 84. Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là : λ1=0,102μm ; λ2 =0,485μm ; λ3 =0,859μm ;
λ4 = 10
-4
μm . Bức xạ điện từ nào là tia tử ngoại ?
A. λ4 B. λ1 C. λ2 D. λ3
Câu 85. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo N của nguyên tử Hydro. Số bước sóng của các bức xạ mà

nguyên tử hidrô có thể phát ra khi e trở về lại trạng thái cơ bản là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 86. Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức:
0
2
13,6
E eV
n
=
, h = 6,625.10
-34
Js, c =3.10
8
m/s ; 1eV=1,6.10
-19
J. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy
Laiman là:
A. 0,12μm B. 0,09μm C. 0,65μm D. Một giá trị khác
Câu 87. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng là: 0,1026μm. Biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt
electron ra khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6eV. Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong
dãy Pasen là
A. 0,482μm B. 0,832μm C. 0,725μm D. 0,866μm
Câu 88. Khi nguyên tử hydro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N thì nguyên tử có thể phát ra
số vạch quang phổ trong dãy Banme là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Trang 12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×