Tải bản đầy đủ (.doc) (267 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 3 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 267 trang )

Ngày dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN :1
BÀI : ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT– SO SÁNH
I.Mục đích yêu cầu:
-Ôn về các từ chỉ sự vật (BT 1) , tìm được những sự vật so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ(BT 2).
-Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : So sánh (BT 3)
II.Chuẩn bò: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong sách củabài tập 1.
-Tranh minh hoạ một cánh diều như dấu á.
III. Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động: (1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:(4’) kiểm tra tập sách, ổn đònh môn học.
3.Bài mới :(26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Tìm từ ngữ chỉ sự vật .
a)Bài tập 1 :
- GV mời một HS lên bảng làm bài mẫu : Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở
dòng thơ một .
- GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ
- Cả lớp và GV nhận xét , chấm điểm thi đua. GV chốt lại lời giải
Hoạt động 2 : Tìm những sự vật được so sánh .
b) Bài tập 2
- GV mời một HS làm mẫu
Nếu HS lúng túng , GV có thể gợi HS nhớ lại bài tập đọc( câu hỏi 1
- Hai bàn tay củabé được so sánh với gì ?
- GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với
nhau trong các câu thơ ,câu văn.
- GV tổ chức cho HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV chốt lại lời giải đúng .
+ GV kết hợp nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghó , trả lời để hiểu vì sao
các sự vật nói trên được so sánh với nhau .
+ GV : Khi gió lặng , không có dông bão, mặt biển phẳng lặng ,


sáng trong như một tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch .
Câu c) Vì sao Cánh diều được so sánh với dấu “á”
Câu d) Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ?
+GV kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự
giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
- Cả lớp chữa bài trong vở .
Hoạt động 3 :Tìm những hình ảnh so sánh .
c) Bài tập 3 :
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài
- GV khuyến khích HS trong lớp tiếp nối nhau phát biểu tự do
- HS nghe giới thiệu bài học .
- Một HS đọc thành tiếng yêu
cầu bài .Cả lớp đọc thầm theo .
- Cả lớp làm bài vào vở
- Cả lớp chữa bài trong vở
- Một HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài .Cả lớp đọc thầm
theo .
- Hai bàn tay em được so sánh
với hoa đầu cành .
- Cả lớp làm bài vào vở .
-Vì hai bàn tay nhỏ bé , xinh
như một bông hoa .
-Đều phẳng , êm và đẹp .
-Xanh biếc, sáng trong .
- Vì cánh diều hình cong cong ,
võng xuống ,giống hệt một dấu
á
-Vì dấu hỏi cong cong , nở
rộng ở phía trên rồi nhỏ dần

chẳng khác gì một vành tai.
-Em thích hình ảnh so sánh nào
ở vở bài tập 2 ? Vì sao ?

4. Củng cố :(3’) - GV nhận xét tiết học , biểu dương những HS học tốt .
5. Dặn dò:(1’) -Bài nhà: Các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì
-Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ thiếu nhi. Ôn tập câu : Ai – Là gì ?
Ngày dạy: TẬP ĐỌC TUẦN : 1
BÀI : HAI BÀN TAY EM
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy cả bài . Chú ý đọc đúng :
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải nghóa ở sau bài đọc
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghóa của bài thơ ( Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích và đáng yêu ) ( Trả
lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
II.Chuẩn bò : - Tranh minh hoạ bài học trong SGK .
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng .
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động :(1’)Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:(4’)HS kể lại 3 đoạïn câu chuyện : Cậu bé thông minh.
3.Bài mới :(26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) GV đọc bài thơ : Với giọng vui,dòu dàng.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghóa từ ngữ khó .
+ Đọc từng dòng thơ :
- GV theo dõi hướng dẫn những em đọc đúng từng khổ thơ .
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng , tự nhiên và

thể hiện tình cảm qua giọng đọc
- GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ mới trong từng khổ thơ :
Gồm những từ ngữ được chú giải cuối bài
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- GV theo dõi hướng dẫn các em đọc đúng từng khổ thơ .
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? GV nói để HS hiểu :
Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp
-Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
Hoạt động 3 :Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ rồi cả bài thơ
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 2 khổ thơ . HS đọc đồng thanh ,
xoá dần các từ , cụm từ , giữ lại chỉ các từ đấu dòng thơ ( Hai –
Như – Hoa – Cánh / Đêm – Hai – Hoa – Hoa ,…) sau đó là những
chữ đầu của mỗi khổ thơ ) HS làm tiếp như thế ) với 3 khổ thơ
còn lại
- HS nghe GV giới thiệu bài
- HS nghe GV đọc bài thơ .
- HS đọc tiếp nối đến hết bài
thơ,mỗi em hai dòng thơ .
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ
trong bài .
- HS nêu các từ ngữ trong sách .
- Từng cặp HS đọc khổ thơ
- Cả lớp đọc với giọng vừa phải
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- HS tự do phát biểu những suy
nghó của mình .
- HS thi học thuộc bài thơ với các

hình thức nâng cao dần
+ Hai tổ hoặc 2 dãy bàn thi đọc tiếp
sức
+ Thi thuộc cả khổ thơ
+ Hai đến 3 HS thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ . Cả lớp bình chọn bạn
thắng cuộc
4 .Củng cố :(3’) GV nhận xét tiết học và nhắc nhở HS về nhà luyện đọc nhiều lần .
5 .Dặn dò: (1’) - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe
-Chuẩn bò bài :Tập đọc : Đơn xin vào Đội

Ngày dạy: CHÍNH TẢ TUẦN :1
BÀI : CHƠI CHUYỀN
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác bài thơ: Chơi chuyền
- Từ đoạn viết ,củng cố cách trình bày một bài thơ
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao(BT 2). Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n theo nghóa đã cho
-Yêu thích các trò chơi của các bạn thiếu nhi .
II.Chuẩn bò :
1. GV : Bảng phụ viết hai lần nội dung bài tập 2
2.HS : Bảng con
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :(4’) cả lớp viết bảng con các từ : Dân làng , làn gió , tiếng đàn , đàng hoàng .
3.Bài mới : (26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay ,thầy sẽ hướng dẫn
các em nghe ,viết một bài thơ tả một trò chơi rất quen thuộc của
các bạn gái qua bài : Chơi chuyền . Làm các bài tập phân biệt cặp
vần ao / oao ; các tiếng có âm ( vần ) dễ viết lẫn an / ang

Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết
a)Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
- HS đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời: Khổ thơ 1 nói gì ?
- HS đọc khổ thơ 2 : Khổ thơ 2 nói gì ?
+ GV giúp HS nhận xét :
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
b) GV đọc chính tả :
-Đọc cho HS viết :GV đọc thong thả từng dòng thơ , mỗi dòng đọc
2 lần .
- GV theo dõi uốn nắn
c)Chấm , chữa bài :
- GV chấm 5 đến 7 bài , nhận xét bài viết của các em .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
a) Bài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Cả lớp và GV nhận xét và sửa bài .
b)Bài tập 3 :
- GV sửa bài và nhận xét
- HS nghe GV giới thiệu bài .
- Một HS đọc lại. Cả lớp đọc
thầm theo.
- Tả các bạn đang chơi chuyền
-Chơi chuyền giúp các bạn tinh
mắt , nhanh nhẹn , có sức dẻo dai
- 3 chữ .
- Viết hoa .

- Các câu : Chuyền chuyền một
hai hai đôi “ vì đó là những câu
nói của các bạn .
- HS tập viết vào bảng con
những từ khó
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì
- 4 HS lên bảng thi điền vần
nhanh . Cả lớp làm bài vào vở
-1 HS đọc lại yêu cầu của bài 3
a
-Cả lớp làm bài vào bảng con
4 .Củng cố :(3’) - GV nhận xét tiết học và nhắc nhở HS sai lỗi chính tả
5. Dặn dò: (1’) - Bài nhà: Làm bài tập 3b vào vở nháp .
- Chuẩn bò bài : Ai có lỗi ?

Ngày dạy: TẬP VIẾT TUẦN : 1
BÀI : VIẾT CHỮ A HOA
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ A, V, D hoa đúng mẫu,đều nét, thẳng hàng và nối chữ đúng quy đònh(1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em…đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở
II.Chuẩn bò :
1.GV :Mẫu chữ viết hoa A .Tên riêngVừa A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
2.HS : Vở tập viết 3 tập 1 , Bảng con , phấn .
III.Hoạt động lên lớp :
1.Khởi động: (1’)Hát bài hát
2.Mở đầu :(4’)kiểm tra tập sách, ổn đònh môn học.
3.Bài mới : (26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS viết trên bảng con
1)Luyện viết chữ hoa :
Tìm trong bài các chữ hoa .
- GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
+Chữ A, chữ V, chữ D
- GV vừa hướng dẫn vừa viết cho các em quan sát
2) HS viết từ ứng dụng
-GV giới thiệu :Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộcH mông ,
anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ
cán bộ cách mạng
3)Luyện viết câu ứng dụng :
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ : Anh em thân thiết , gắn
bó với nhau như chân với tay , lúc nào cũng phải yêu thương , đùm
bọc nhau .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu :
+Viết chữ A :1 dòng cỡ nhỏ
+Viết các chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ .
+Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ :2 lần
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý viết đúng nét , độ
cao và khoảng cách giữa các chữ .Trình bày câu tục ngữ theo đúng
mẫu
- GV chấm 5 đến 7 bài .
- Nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm
-HS nghe GV giới thiệu bài .
- HS tìm các chữ hoa có trong
tên riêng : A , V , D .
- HS chú ý nghe GV nhắc cách

viết các con chữ
- HS tập viết từng chữ ( A , V ,
D ) trên bảng con .
- HS đọc từ ứng dụng :Vừ A
Dính
- HS tập viết trên bảng con từ
ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng :
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc,dở hay đỡ
đần
- HS tập viết trên bảng con các
chữ Anh , Rách .
- HS viết vào vở tập viết .
4. Củng cố :(3’) - GV nhận xét tiết học và nhắc nhở HS tập viết ở nhà .
5. Dặn dò: (1’) - Bài nhà: Nhắc những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp , luyện viết thêm
phần bài ở nhà . Học thuộc câu ứng dụng .
- Chuẩn bò bài : Ôân chữ Ă, Â , L hoa

Ngày dạy: TẬP ĐỌC

- KỂ CHUYỆN TUẦN : 1
BÀI : CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục đích yêu cầu:
A.TẬP ĐỌC :
-Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ : bình tónh , xin sữa , đuổi đi , bật cười.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật
-Đọc thầm nhanh hơn lớp hai .Hiểu nghóa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài .
-Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện (Ca ngợi sự thông minh ,tài trí của cậu bé ) (Trả lời được các câu

hỏi trong SGK )
B.KỂ CHUYỆN :
- Dựa vào trí nhớ và tranh , kể lại được từng đoạn củøa câu chuyện .
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ ,nét mặt của từng nhân vật.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét , đánh giá lời kể chuyện của bạn
KNS:tư duy sang tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bò:
1.GV: -Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong Sách giáo khoa
-Bảng viết sẵn đoạn văn để hướng dẫn HS luyện đọc
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) kiểm tra tập sách, ổn đònh môn học.
3.Bài mới :(35’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
“Măng non “ Tranh minh hoạ truyện đọc . Sau đó GV giới thiệu :
Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh , tài trí đáng
khâm phục của một bạn nhỏ
Hoạt động 1 :Luyện đọc
a)GV đọc toàn bài :(Theo hướng dẫn sách giáo khoa )
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
+Đọc từng câu :
- GV chỉ đònh một HS đầu bàn đọc , sau đó lần lượt từng em đứng
lên đọc tiếp nối nhau đến hết bài
- Trong khi theo dõi HS đọc , GV hướng dẫn các em đọc đúng các
từ
+Đọc từng đoạn trước lớp
-Trong khi theo dõi HS đọc , GV kết hợp nhắc nhở các em nghỉ hơi
đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp , nếu các em đọc chưa
đúng . Chú ý những câu sau theo Sách giáo khoa

- GV kết hợp giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ mới xuất hiện trong
từng đoạn văn ( gồm các từ được chú giải cuối bài : kinh đô , om
sòm , trọng thưởng .
+Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS từng cặp tập đọc ( em này đọc , em khác nghe , góp ý ) . GV
theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng
- Một HS đọc lại đoạn 1
- Một HS đọc lại đoạn 2
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
- HS quan sát tranh
- HS nghe GV giới thiệu bài
- HS tiếp nối nhau đọc từng
câu trong mỗi đoạn
-HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
trong bài
- 1 HS đọc đoạn 1 .
Giải nghóa từ : Kinh đô
-1 HS đọc đoạn 2 .
Giải nghóa từ : Om sòm
-1 HS đọc đoạn 3
Giải nghóa từ : Trọng thưởng
- HS nêu nghóa các từ theo
sách HS .
- HS tập đọc từng đoạn theo
nhóm .
Hoạt động 2 :Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV hướng dẫn HS đọc ( chủ yếu là đọc thầm ) từng đoạn và trao
đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài học .Cụ thể :
+ Nhà vua nghó ra kế gì để tìm ra người tài giỏi?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?

+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?
+ Trong cuộc thử tài lần sau , cậu bé yêu cầu điều gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? Câu này có thể cho HS thảo luận
nhóm trước khi trả lời
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài
- Chia HS thành các nhóm , mỗi nhóm 3 em đọc .
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai . GV nhắc các em đọc
phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng
đọc phù hợp với lời đối thoại .
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn cá nhân và các nhóm đọc hay
nhất ( Đọc đúng ,thể hiện được tình cảm của các nhân vật )
KE ÅCHUYỆN : (17’)
1.Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ quan sát3 tranh minh
hoạ 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh
a) HS quan sát lần lượt 3 tranh
minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện , nhẩm kể chuyện
b) GV mời 3 HS tiếp nối nhau , quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu
chuyện . Nếu HS kể lúng túng , GV có thể đặt câu hỏi gợi ý .
VD : - Với tranh 1 :
+ Quân lính đang làm gì ?
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
-Với tranh 2 :
+ Trước mắt vua , cậu bé đang làm gì ?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào ?
- Với tranh 3 :
+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
+ Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?

+Sau mỗi lần một HS kể , cả lớp và GV nhận xét nhanh :
- Về nội dung : Kể có đủ ý , đúng trình tự không ?
- Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có phù hợp không ?
- Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp , có tự nhiên không ? Đã
biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa ?
-Cần đặc biệt khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo .
- HS đọc thầm đoạn 1 , trả lời
- Lệnh cho mỗi làng trong
vùng phải nộp một con gà
trống biết đẻ trứng .
-Vì gà trống không đẻ trứng
được
- HS đọc thầm đoạn 2 , thảo
luận nhóm và trả lời :
- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời
-Yêu cầu một việc vua không
làm nổi để khỏi phải thực hiện
lệnh vua
- HS đọc thầm cả bài , thảo
luận nhóm và trả lời
( Ca ngợi tài trí của cậu bé )
-HS mỗi nhóm tự phân
vai( người dẫn chuyện , em bé
, vua )
- Từng nhóm thi đọc truyện
theo vai
+ HS chú ý lắng nghe GV
nhận xét
- HS nghe GV nêu nhiệm vụ
- HS nhẩm kể từng đoạn .

+ Từng HS lên kể lại câu
chuyện theo từng đoạn .
4 .Củng cố :(3’) GV nêu câu hỏi : Trong câu chuyện , em thích ai ,nhân vật nào? Vì sao ?
5. Dặn dò:(1’) -Bài nhà: Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
-Chuẩn bò bài : Tập đọc : Hai bàn tay em .
Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN TUẦN :1
BÀI :NÓI VỀ ĐỘI TNTP - ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục đích yêu cầu:
- Nắm vững về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (BT 1)
- Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách trong nhà trường(BT 2) .
- Yêu mến Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
II.Chuẩn bò :
1.GV : - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS )
2.HS : - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
III.Hoạt động lên lớp :
1.Khởi động: (1’)Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : (4’)GV nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn.
3.Bài mới : (26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập
a)Bài tập 1 :
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung , bình chọn người am hiểu nhất ,
diễn đạt tự nhiên , trôi chảy nhất về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh .
+ Sau đây là một số tư liệu cơ bản và câu hỏi gợi ý :
- Đội TNTP thành lập vào ngày nào ? Ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của Đội TNTP là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?

- HS có thể nói thêm về huy hiệu Đội, khăn quàng , bài hát , các
phòng trào của Đội :
- GV nên bố trí thời gian thảo luận , trình bày hợp lí để dành thời
gian làm bài tập 2 . HS còn có nhiều dòp tìm hiểu , trao đổi về Đội
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
b)Bài tập 2 :
- GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thể đọc sách .
Gồm nhiều phần :
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng hòa … Độc lập… )
+Đòa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
+ Tên đơn
+ Đòa chỉ gửi đơn
+ Họ tên , ngày sinh , đòa chỉ , lớp , trừơng của người viết đơn
+ Nguyện vọng và lời hứa
+ Tên và đòa chỉ của người làm đơn )
- HS nghe GV giới thiệu bài .
- Một hoặc hai HS đọc yêu cầu
của bài . Cả lớp đọc thầm theo
- HS trao đổi nhóm để trả lời
câu hỏi
- Đại diện nhóm thi nói về tổ
chức Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh
- Đội được thành lập ngày 15-5-
1941 tại Pác Bó , Cao Bằng .
Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi
đồng Cứu quốc
- Ý kiến của mỗi HS sẽ giúp cả
lớp hiểu biết phong phú hơn về
tổ chức Đội TNTP .

- Một HS đọc yêu cầu của
bài .Cả lớp đọc thầm theo
- HS làm bài vào vở hoặc mẫu
đơn in sẵn
- Hai hoặc ba HS đọc lại bài
viết . Cả lớp và GV nhận xét
4 .Củng cố :(3’) GV nêu nhận xét về tiết học và nhấn mạnh điều mới biết .
5 .Dặn dò: (1’) -Bài nhà: HS về nhà làm lại mẫu đơn
-Chuẩn bò bài : Viết đơn xin vào Đội TNTP

Ngày dạy: CHÍNH TẢ TUẦN : 1
BÀI :CẬU BÉ THÔNG MINH
I.Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài :Cậu bé thông minh; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Từ bảng chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn.
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT 3).
II.Chuẩn bò :
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ; Nội dung bài tập 2a
- Bảng con
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động:(1’)Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả.
3.Bài mới : (26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập chép
a) Hướng dẫn HS chuẩn bò .
- GV đọc đoạn tập chép trên bảng cho HS nghe
- GV hướng dẫn HS nhận xét . GV hỏi :

+Đoạn này chép từ bài nào ?
+Tên bài viết ở vào vò trí nào ?
+Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con các tiếng khó :chim sẻ , kim
khâu , sắc , xẻ thòt .
b) GV cho HS chép bài vào vở .
- GV theo dõi HS viết và uốn nắn cách tư thế ngồi .
c) Chấm bài , chữa bài
- GV chấm bài và nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập :
+ Bài tập 2 :
- Chữa bài : GV cùng cả lớp nhận xét
-Lời giải : Hạ lệnh , nộp bài , hôm nọ
+ Bài tập 3 :
- GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ và nêu yêu cầu bài tập.
-Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu . không cần kẻ bảng
vào vở
-GV xoá hết nhữngchữ đã viết ở cột chữ .
-GV xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ .
-GV xoá hết bảng
- HS nghe GV giới thiệu bài .
-Hai HS nhìn bảng đọc lại đoạn
chép .
-Cậu bé thông minh .
-Viết ở giữa trang vở .
- 3 câu .
Câu 1 : Hôm sau …ba mân cỗ .
Câu 2 : Cậu bé đưa cho … nói :

Câu 3 : Còn lại .
- Cuối câu1và câu3 có dấu
chấm .Cuối câu 2 có dấu hai
chấm .
-Viết hoa
- HS tập viết bảng con .
- HS chép bài vào vở .
- Chữa bài : HS tự chữa lỗi vào
cuối bài chép
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
-Cả lớp làm bài vào bảng con .
- HS đọc thành tiếng bài làm
- HS viết lời giải đúng vào vở
-HS nói lại .
-HS đọc thuộc lòng 10 tên chữ
-HS viết lại vào vở 10 tên chữ
theo đúng thứ tự
4. Củng cố :(3’) -GV nhận xét tiết học và nhắc nhở HS khắc phục một số từ thường hay sai .
5 .Dặn dò: (1’) -Bài nhà:Sửa lại các từ đã viết sai và học thuộc 10 tên chữ
-Chuẩn bò bài :Bài thơ : Chơi chuyền
Ngày dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN : 2
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU : AI- LÀ GÌ?
I.Mục đích yêu cầu:
1.Mở rộng vốn từ về trẻ em : Tìm được các từ chỉ trẻ em , tính nết củatrẻ em , tình cảm hoặc sự chăm sóc
của người lớn với trẻ em (BT 1) .
2.Ôn kiểu câu : Ai (cái gì, con gì ) - là gì ?(BT 2)
3.Đặc được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm(BT 3)
II.Chuẩn bò :
1.GV : Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn ở bài tập 2

2.HS :Vở và sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp :
1.Khởi động:(1’)Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : (4’) Một HS làm bài tập 1, một HS làm lại bài tập 2 của tiết tuần trước .
3.Bài mới : (26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài : Tiết hôm nay các em sẽ được học vốn từ về trẻ
em ; Tiếp tục ôn kiểu câu đã học ở lớp 2 : Ai (cái gì con gì ) - là
gì ? bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu .
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập :
a)Bài tập 1 :
- GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to , gọi 3 nhóm lên bảng
thi tiếp sức mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyền cho
bạn .Em cuối cùng của mỗi nhóm sẽ tự đếm số lượng từ tìm
được viết vào dưới bài
- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn , viết bổ sung từ
để hoàn chỉnh bảng kết quả .
+Chỉ trẻ em
+Chỉ tính nết của trẻ em
+Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của
người lớn đối với trẻ em
b)Bài tập 2 :
- GV gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- GV mở bảng phụ mời 2 HS lên bảng và nêu yêu cầu :
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì , con
gì )?
+ Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Là gì ?”
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
c)Bài tập 3 :
- GV nhắc nhở HS :Khác với bài tập 2, bài tập này xác đònh

trước bộ phận trả lời câu hỏi “ Ai ( cái gì , con gì )?” hoặc“ Là
gì ?” bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu a,b,c .
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng .
-Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
- HS nghe GV giới thiệu bài
- HS đọc yêu cầu bài , cả lớp theo
dõi trong sách giáo khoa .
- 3 nhóm lên bảng thi đua viết các
từ theo yêu cầu của bài tập 1
- Cả lớp đọc các từ tìm được và
nhận xét đúng , sai : GV kết luận -
Cả lớp đọc ( giọng vừa phải ) bảng
từ đã được hoàn chỉnh .
Thiếu nhi , thiếu niên, nhi đồng, trẻ
em, trẻ con , trẻ nhỏ ,…
Ngoan ngoãn , lễ phép , ngậy thơ ,
hiền lành , thật thà ,….
Thương yêu ,yêu quý, quý mến ,
quan tâm nâng đỡ , nâng niu,
chăm sóc , chăm bẫm , chăm chút
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- Một HS giải câu a để làm mẫu
trước lớp
- Ba HS làm bài trên băng giấy
dán bài trên bảng lớp .
- HS cả lớp làm vào vở.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập .
Cả lớp đọc thầm theo
- HS làm bài vào vở
4 .Củng cố : (3’) - GV nhận xét tiết học

5. Dặn dò:(1’) - Bài nhà: Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học và về nhà xem lại
- Chuẩn bò bài : So sánh – Dấu chấm .
Ngày dạy: CHÍNH TẢ TUẦN : 2
BÀI : CÔ GIÁO TÍ HON
I.Mục đích yêu cầu: Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe ,viết chính xác đoạn văn 55 tiếng trong bài : Cô giáo tí hon; trình bày đúng hình thức bày văn xuôi.
- Biết phân biệt s/x ( hoặc ăn /ăng ) , tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là
s/x ( hoặc có vần ăn / ăng ) (BT 2)
II.Chuẩn bò :
1.GV :Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a và 2b
2.HS : Vở và sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :(4’) GV kiểm tra viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của.
3.Bài mới : (26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS nghe ,viết chính tả .
a)Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả .
- Giúp HS nắm hình thức đoạn văn :
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào ?
+ Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
+ Cần viết tên riêng như thế nào ?
* Tập viết bảng các từ khó :
-GV mời 1 HS lên bảng , đọc chậm cho em này viết những tiếng
dễ viết sai trên bảng lớp
- GV nhận xét , sửa lỗi

b)Đọc cho HS viết chính tả :
-GV đọc cho HS viết bài vào vở . GV theo dõi uốn nắn
c)Chấm , chữa bài :
-GV chấm bài,nhận xét bài về nội dung , chữ viết cách trình bày
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
+Bài tập 2 : Lựa chọn
- GV chọn cho HS làm bài tập 2a và 2b
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
+ Phải tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho , tìm
được càng nhiều tiếng càng tốt
+ Viết đúng chính tả những tiếng đó
- GV cho các em làm vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả , phát âm , sửa lỗi , kết luận
- HS nghe GV giới thiệu bài .
- Hai HS đọc lại , cả lớp đọc thầm
theo .
- 5 Câu .
-Viết hoa chữ cái đầu .
-Viết lùi vào một chữ .
-Bé : Tên bạn đóng vai cô giáo .
- Viết hoa .
- Cả lớp viết vào bảng con : tỉnh
khô , trâm bầu , nhòp nhòp , ríu rít
- HS viết bài vào vở .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
vở hoặc vào cuối bài chính tả
- Một HS đọc yêu cầu của bài . Cả
lớp đọc thầm theo.

- Một HS làm mẫu trên bảng .Cả

lớp nêu miệng .
- Đại diện các nhóm dán bài lên
bảng lớp , đọc kết quả
- Cả lớp chữa bài theo lời giải
đúng
4. Củng cố :(3’) -GV khen những HS học tốt , có tiến bộ.
5. Dặn dò:(1’) - Bài nhà: HS về nhà luyện lại những tiếng mà mình còn mắc phải .
- Chuẩn bò bài : Chiếc áo len
Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN TUẦN : 2
BÀI : VIẾT ĐƠN
I.Mục đích yêu cầu:Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc Đơn xin vào Đội (SGK TR. 9) , mỗi HS viết được
một lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ( GV yêu cầu HS đọc kó bài Đơn xin vào Đội
trước khi học bài TLV
II.Chuẩn bò :
1.GV :Mẫu đơn xin vào Đội
2.HS :Sách giáo khoa và vở
II.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :(4’) GV kiểm tra vở của 4 đến 5 em HS viết đơn xin cấp thẻ đọc sách .
3.Bài mới :(26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Trong tiết tập làm văn hôm nay , dựa theo
mẫu đơn xin vào Đội , mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin
vào Đội của chính mình
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS làm bài tập .
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài .
-GV hỏi : Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu , phần
nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu ? Vì sao ?
-GV chốt lại : Lá đơn phải trình bày theo mẫu :

+Mở đầu đơn phải viết tên Đội ( Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh )
+Đòa điểm , ngày ,tháng,năm viết đơn
+Tên của đơn : Đơn xin vào Đội
+Tên người hoặc tổ chức nhận đơn
+Họ tên và ngày ,tháng , năm sinh của người viết đơn
;người viết là HS của lớp nào …
+Trình bày lí do viết đơn
+Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng
+Chữ kí và họ tên của người viết đơn *Trong các nội dung
trên thì phần lí do viết đơn , bày tỏ nguyện vọng , lời hứa là
những nội dung không cần viết khuôn mẫu . Vì mỗi người
có một lí do nguyện vọng và lời hứa riêng . HS được tự
nhiên , thoải mái viết theo suy nghó riêng của mình , miễn
là thể hiện được đủ những ý cần thiết .
Hoạt động 2 : HS làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét bài
- GV cho điểm , đặc biệt khen ngợi những HS viết được
những lá đơn đúng là của mình .
- HS nghe GV giới thiệu bài .
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS phát biểu
-Được đứng trong hàng ngũ của Đội ,
em xin hứa sẽ thực hiện tốt Điều lệ
Đôi , sẽ cố gắng nhiều hơn nữa để
xứng đáng là dội viên gương mẫu , là
con ngoan trò giỏi
- HS làm bài vào vở
- Một số HS đọc đơn .
4. Củng cố :(3’) - GV nêu nhận xét về tiết học và nhấn mạnh điều mới biết.

5. Dặn dò:(1’) -Bài nhà: Yêu cầu HS ghi nhớ một mẫu đơn .
-Chuẩn bò bài : Kể về gia đình – Điền vào giấy tờ in sẵn

Ngày dạy: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TUẦN : 2
BÀI :AI CÓ LỖI
I.Mục đích yêu cầu:
A .TẬP ĐỌC
- Đọc trôi chảy cả bài , đọc đúng , biết ngắc nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phầy và giữa các cụm từ;
bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được nghóa của các từ mới : kiêu căng , hối hận , can đảm
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Phải biết nhường nhòn bạn , nghó tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi trót cư
xử không tốt với bạn. (trả lời được các CH trong SGK)
KNS: giao tiếp ứng xử văn hóa, thể hiện sự cảm thơng, kiểm sốt cảm xúc.
B.KỂ CHUYỆN
-Dựa vào trí nhớ và tranh , biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình .
-Biết nhận xét,đánh giá lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn
II.Chuẩn bò :
1.GV: Tranh minh hoạ bài học và truyện kể.
2.HS : Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :(4’) GV kiểm tra 2 HS đọc bài
3.Bài mới : (26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) GV đọc bài văn .
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ ngữ .
- Đọc từng câu
+ GV viết bảng : Cô-rét-ti , En-ri-cô

+Trong khi theo dõi HS đọc GV uốn nắn cho các em
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV giúp các em hiểu nghóa các từ ngữ được chú giải( kiêu căng
, hối hận , can đảm , ngây)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
+ GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các
nhóm đọc đúng
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+GV tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn .
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì ?
-Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
+Cả lớp đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu hỏi : Vì sao En-ri-cô hối
hận , muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?
- Một HS đọc lại đoạn 4 , cả lớp đọc thầm theo , trả lời câu hỏi
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao
+ Em đoán Cô-rét-ti nghó gì khi chủ động làm lành với bạn ? Hãy
nói một câu ý nghó của Cô-rét-ti .
- HS đọc thầm đoạn 5,trả lời câu hỏi :
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
+ Lời trách mắng của bố đúng không ? Vì sao ?
+ Theo em , mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
- HS nghe GV giới thiệu bài .
- HS quan sát tranh minh hoạ
truyện đọc
- HS chú ý lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
đến hết bài .
-Hai hoặc ba HS nhìn bảng đọc ,
cả lớp đọc đồng thanh .
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn

trong bài
- HS nêu nghóa của các từ ngữ
- Các nhóm luyện đọc với nhau
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- En-ri-cô và Cô-rét-ti .
-Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay
vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết
hỏng . En-ri-cô giận bạn để trả
thù đã đẩy Cô-rét-ti , làm hỏng
hết trang viết của Cô-rét-ti .
-Sau cơn giận, En-ri-cô bình tónh
lại , nghó là Cô-rét-ti không cố ý
chạm vào khuỷu tay mình . Nhìn
thấy vai áo bạn sứt chỉ , cậu thấy
thương bạn , muốn xin lỗi bạn
nhưng không đủ can đảm .
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- GV chọn đọc mẫu một đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn
văn
- GV uốn nắn cách đọc cho HS . Chú ý một số câu sau :
- Tôi nhìn cậu , thấy vai áo cậu sứt chỉ , chắc vì cậu đã vác củi
giúp mẹ . Bỗng nhiên , tôi muốn xin lỗi Cô-rét- ti nhưng không đủ
can đảm .
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn cá nhân và các nhóm đọc
hay nhất .

B.KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ : Trong phần kể chuyện hôm nay , các em
sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện : Ai có lỗi ?
2.Hướng dẫn HS kể chuyện :

-GV nhắc HS :Câu chuyện vốn được kể theo lời của En-ri-cô . Để
hiểu yêu cầu kể bằng lời của em , các em cần đọc ví dụ về cách
kể
- GV lần lượt 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện
dựa theo 5 tranh minh hoạ . Nếu HS kể không đạt yêu cầu , GV
mời HS kể lại đọan đó
- Cuối cùng cả lớp bình chọn người kể tốt nhất theo các yêu cầu .
-Tan học , thấy Cô-rét-ti đi theo
mình , En-ri-cô nghó là bạn đònh
đánh mình nên rút thước cầm
tay . Nhưng Cô-rét-ti cười hiền
hậu đề nghò :Ta lại thân nhau như
trước đi ! khiến En-ri-cô ngạc
nhiên,vui mừng ôm chầm lấy bạn
vì cậu rất muốn làm lành với bạn
- HS tự do phát biểu suy nghó của
mình
-HS thảo luận nhóm trước khi trả
lời câu hỏi .Em cảm thấy :
*En-ri-cô đáng khen vì cậu biết
ân hận , biết thương bạn ,khi bạn
làm lành , cậu cảm động , ôm
chầm lấy bạn .
*Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết
quý trọng tình bạn và rất độ
lượng nên đã chủ động làm lành
với bạn
- Hai nhóm HS ( mỗi nhóm 3
em ) đọc theo cách phân vai ( En-
ri-cô , Cô-rét-ti , bố En-ri-cô ) .

- HS chú ý lắng nghe GV nêu
nhiệm vụ
- Cả lớp quan sát 5 tranh minh
hoạ ( phân biệt En-ri-cô mặc áo
xanh , Cô-rét-ti mặc áo nâu )
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
4. Củng cố : (3’) -Em học được điều gì qua câu chuyện này ? (HS phát biểu . GV giúp các em nhận thức
đúng lời khuyên của câu chuyện) .
- GV nhận xét tiết học . Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
5 .Dặn dò:(1’) - Bài nhà: Tập đọc và tập kể lại câu chuyện này .
- Chuẩn bò bài :Tập đọc và học thuộc lòng bài : Khi mẹ vắng nhà .

Ngày dạy: CHÍNH TẢ TUẦN : 2
BÀI : AI CÓ LỖI
I.Mục đích yêu cầu: Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe ,viết chính xác đoạn 3 của bài : Ai có lỗi ? trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Chú ý viết đúng tên
riêng người nước ngoài .Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch , vần uyu (BT 2). Làm đúng BT 3 a/b.
II.Chuẩn bò :
1.GV : Bảng phụ viết 2 hoặc 3 lần nội dung bài tập 3
2.HS : Vở và sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp :
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :(4’) 2 HS lên bảng và cả lớp viết vào bảng con các từ sau theo lời đọc của GV
3.Bài mới :(26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 :Hướng dẫn nghe ,viết
a) Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết chính ta cho HS lắng nghe .
- GV hướng dẫn HS nhận xét

+ Đoạn văn trên nói lên điều gì ?
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên :
-GV nói thêm : Đây là tên riêng của người nước ngoài , có cách
viết đặc biệt
- GV yêu cầu HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai :
Cô-rét-ti , khuỷu tay , sứt chỉ , vác củi , can đảm , ….
b) Đọc cho HS viết bài : GV đọc thong thả từng câu ,mỗi câu đọc
hai đến ba lần kết hợp theo dõi,uốn nắn tư thế ngồi viết ,chữ viết
của HS , chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả
c)Chấm chữa bài :GV chấm 5 đến 7 bài , nhận xét từng bài về các
mặt : Sự chính xác của nội dung , chữ viết , cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
a)Bài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- GV chia bảng thành 3 cột ; Chia lớp thành 3 nhóm . Mời các
nhóm chơi trò tiếp sức
- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả , phát âm , số lượng từ tìm
được ( nhiều / ít ) , kết luận nhóm thắng cuộc
b)Bài tập 3 : ( GV lựa chọn )
- GV chọn làm bài tập 3 Có thể yêu cầu HS làm bài tập.
-Cả lớp và GV nhận xét về nội dung bài giải , phát âm , kết luận
bài làm đúng
- HS nghe GV giới thiệu bài .
-Hai HS đọc lại đoạn văn
- En-ri-cô ân hận khi bình tónh
lại . Nhìn vai áo bạn bò sứt chỉ ,
cậu muốn xin lỗi bạn nhưng
không đủ can đảm .
- Cô-rét-ti .

-Viết hoa chữ cái đầu tiên ; đặt
dấu gạch nối giữa các chữ
- HS cả lớp viết bảng con
- HS viết bài chính tả vào vở .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra
lề vở hoặc cuối bài chính tả .
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS mỗi nhóm tiếp nối nhau
viết bảng các từ chứa tiếng có
vần uêch / uyu .HS viết cuối
cùng thay mặt nhóm đọc kết
quả
- Cả lớp viết vào vở những từ
chứa các vần khó uêch / uyu
vừa tìm được
- Cả lớp làm bài trên giấy nháp
- Cả lớp sửa bài theo lời giải
4 .Củng cố : (3’) - GV nhận xét tiết học , khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết , chính tả
5. Dặn dò:(1’) - Bài nhà: Yêu cầu những HS viết bài hoặc làm bài tập chính tả chưa tốt.
Chuẩn bò bài :Cô giáo tí hon
Ngày dạy: TẬP VIẾT TUẦN : 2
BÀI :Viết chữ Ă, Â
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ Ă, Â, L(1 dòng) hoa đúng mẫu,đều nét và nối chữ đúng quy đònh
- Viết tên riêng u Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng:n quả… mà trồng(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ .
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở
II.Chuẩn bò :
1.GV :Mẫu chữ viết hoa Ă, Â .Tên riêngVừa A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li
2.HS :Vở tập viết 3 tập 1 , Bảng con , phấn .
III.Hoạt động lên lớp :

1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Mở đầu:(4’)
3.Bài mới :(26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS viết trên bảng con
1)Luyện viết chữ hoa :
Tìm trong bài các chữ hoa .
- GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
+Chữ A, chữ V, chữ D
- GV vừa hướng dẫn vừa viết cho các em quan sát
2) HS viết từ ứng dụng
-GV giới thiệu :Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộcH mông ,
anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán
bộ cách mạng
3)Luyện viết câu ứng dụng :
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ : Anh em thân thiết , gắn bó
với nhau như chân với tay , lúc nào cũng phải yêu thương , đùm bọc
nhau .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu :
+Viết chữ A :1 dòng cỡ nhỏ
+Viết các chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ .
+Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ :2 lần
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý viết đúng nét , độ cao
và khoảng cách giữa các chữ .Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu
- GV chấm 5 đến 7 bài .
- Nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm
-HS nghe GV giới thiệu

bài .
- HS tìm các chữ hoa có
trong tên riêng : A , V , D .
- HS chú ý nghe GV nhắc
cách viết các con chữ
- HS tập viết từng chữ ( A ,
V , D ) trên bảng con .
- HS đọc từ ứng dụng :Vừ A
Dính
- HS tập viết trên bảng con
từ ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng :
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc,dở hay
đỡ đần
- HS tập viết trên bảng con
các chữ Anh , Rách .
- HS viết vào vở tập viết .
4. Củng cố : (3’) - GV nhận xét tiết học và nhắc nhở HS tập viết ở nhà .
5. Dặn dò: (1’) - Bài nhà: Nhắc những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp , luyện viết thêm
phần bài ở nhà . Học thuộc câu ứng dụng .
- Chuẩn bò bài : Ôân chữ Ă, Â , L hoa
Ngày dạy: TẬP ĐỌC TUẦN : 2
BÀI : CÔ GIÁO TÍ HON
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy cả bài , đọc đúng, biết ngắc nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phầy và giữa các cụm từ
- Nắm được nghóa của các từ mới
- Hiểu ý nghóa câu chuyện :Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghónh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý
cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II.Chuẩn bò :

1.GV: Tranh minh hoạ bài học .
2.HS : Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :(4’) GV kiểm tra 2 HS đọc bài
3.Bài mới : (26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) GV đọc bài văn .
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ ngữ .
- Đọc từng câu
+Trong khi theo dõi HS đọc GV uốn nắn cho các em
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV giúp các em hiểu nghóa các từ ngữ được chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
+ GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các
nhóm đọc đúng
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+GV tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn .
- Các bạn nhỏ trong truyện tên là gì ?
+Cả lớp đọc thầm đoạn 3 , trả lời câu hỏi (SGK)
- HS đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- GV chọn đọc mẫu một đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các
đoạn văn
- GV uốn nắn cách đọc cho HS . Chú ý một số câu sau :
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn cá nhân và các nhóm đọc
hay nhất .
- HS nghe GV giới thiệu bài .

- HS quan sát tranh minh hoạ truyện
đọc.

- HS chú ý lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến
hết bài .
-Hai hoặc ba HS nhìn bảng đọc , cả
lớp đọc đồng thanh .
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài
- HS nêu nghóa của các từ ngữ
- Các nhóm luyện đọc với nhau
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- HS tự do phát biểu suy nghó của
mình
4. Củng cố :(3’) -GV khen những HS học tốt , có tiến bộ , nhắc nhở những em chưa có cố gắng
5. Dặn dò:(1’) - Bài nhà: HS về nhà luyện lại những tiếng mà mình còn mắc phải .
- Chuẩn bò bài : Chiếc áo len
Ngày dạy:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TUẦN : 3
BÀI : SO SÁNH - DẤU CHẤM
I.Mục đích yêu cầu
1.Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn(BT 1). Nhận biết các từ so sánh(BT 2).
2.Ôn luyện dấu chấm : Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ
đầu câu(BT 3).
II.Chuẩn bò : -Bảng phụ viết nội dung đoạn văn củabài tập 3
- Sách giáo khoa và vở .
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : (4’) HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau :

- Chúng em là măng non của đất nước
- Chích bông là bạn của trẻ em .
3.Bài mới : (26)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Tiết hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những hình
ảnh so sánh trong câu thơ và điền dấu chấm.
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập :
+Bài tập 1: HS đọc yêu cầu
- GV dán 4 băng giấy lên bảng , mời 4 HS lên bảng thi làm bài
đúng nhanh .
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
a)Mắt hiền sáng tựa vì sao
b)Hoa xao xuyến nở như hoa từng chùm
c)Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung
d)Dòng sông là một đường trăng lung linh đất vàng .
+Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng
+Bài tập 3 :HS đọc yêu cầu của bài .
- GV nhắc cả lớp đọc kó đoạn văn để chấm câu cho đúng.Mỗi
câu phải nói chọn ý. Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu.
- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài.
- Ca ûlớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- HS nghe GV giới thiệu bài .
- Một HS đọc toàn văn yêu cầu của
bài . Cả lớp theo dõi trong sách giáo
khoa.
- HS đọc lần lượt từng câu thơ . Mỗi
em cầm bút gạch dưới những hình
ảnh so sánh trong từng câu thơ , câu
văn .

- Cả lớp làm bài vào vở
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm lại câu thơ, câu
văn ở bài tập1,viết ra nháp những từ
ngữ chỉ sự so sánh trong các câu thơ,
văn .
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải
đúng : tựa,như,là,là,là
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu miệng bài tập .
- HS sửa bài trong vở
4. Củng cố :(3’) -Vài HS nhắc lại những nội dung vừa học :Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so
sánh ,ôn luyện về dấu chấm .GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dò:(1’) -Bài nhà: Yêu cầu HS xem lại các bài tập đã làm
-Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ : Gia đình

Ngày dạy: CHÍNH TẢ TUẦN : 3
BÀI : CHIẾC ÁO LEN
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe,viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ ) của bài :Chiếc áo len
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh :tr / ch hoặc thanh hỏi / thanh
ngã(BT 2a/b)
- Ôn bảng chữ :Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ
cái ghép lại : kh ).Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ(BT 3)
I.Chuẩn bò :
1.GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2
2.HS : Sách giáo khoa,bảng con, vở .
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động: (1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : (4’)GV đọc : xào rau, xinh xẻo, gắn bó, khăn tay. HS viết vào bảng con.

3.Bài mới (26)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Nghe,viết đúng đoạn 4 của bài :Chiếc áo len
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe, viết
-GV đọc mẫu đoạn HS viết
-Hướng dẫn nắm nội dung bài
-Vì sao Lan ân hận muốn xin lỗi mẹ và anh ?
-Hướng dẫn HS nhận xét bài
-Đoạn văn trên có mấy câu ?
-Những chữ nào được viết hoa ?
-Lời Lan nói với mẹ được viết như thế nào ?
 Hoạt động 2 : Luyện viết từ khó
-Viết từ khó :GV nêu từ khó HS viết bảng con .
Hoạt động 3 : Học sinh viết bài vào vở
-HS nghe GV đọc và viết vào vở.
-GV theo dõi và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ .
-GV nêu từ khó lên bảng
-GV chấm bài và nhận xét
 Hoạt động 4: Luyện tập
a) Bài tập 2 : Lựa chọn
-GV chọn cho HS làm bài tập 2a, 2b
-Cả lớp và GV nhận xét, chọn lời giải đúng .
b) Bài tập 3:
-Điền chữ và tên chữ vào chỗ trống
-Vài HS lên bảng chữa bài trên bảng lớp
- HS nghe GV giới thiệu bài .
-HS đọc đoạn 4
-Vì em đã làm cho mẹ phải lo
buồn, làm cho anh phải nhường
phần mình cho em .

-Đầu câu, đoạn, danh từ riêng
-Trong dấu hai chấm và ngoặc kép
-HS tập viết chữ ghi tiếng khó vào
bảng con .
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa bài
- HS lên bảng dán bài lên bảng
lớp .HS làm bài vào vở theo lời
giải đúng .
- HS nắm yêu cầu bài tập
- HS lên bảng làm mẫu : gh- giê
hát .
- HS nêu miệng bài làm.
- HS nhận xét bài trên bảng
- HS nhìn bảng lớp đọc 9 chữ và
tên chữ theo thứ tự
- HS thi đua học thuộc lòng
4. Củng cố :(3’) - GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:(1’) - Bài nhà: Dặn HS về học thuộc chữ và tên của 9 chữ cái
- Chuẩn bò bài : Chò em
Ngày dạy: TẬP ĐỌC TUẦN : 3
BÀI : QUẠT CHO BÀ NGỦ
I.Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng : lim dim , chích choè , vẫy quát .Biết ngắt đúng nhòp giữa các dòng
thơ ,nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ
2.Rèn kó năng đọc hiểu :Nắm được nghóa và biết cách dùng từ mới ( thiu thiu ) được giải nghóa ở sau
bài học.Hiểu tình cảm thương yêu , hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. (Trả lời được các CH
trong SGK)
3.Học thuộc lòng bài thơ
II.Chuẩn bò :

1.GV:Tranh minh hoạ bài học trong sách. Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn.
2.HS : Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: (4’) Chiếc áo len. Câu chuyện khuyên em điều gì ?
3.Bài mới :(26)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài: Tiết hôm nay các em học bài thơ :Qụat
cho bà ngủ.Qua bài thơ này các em sẽ thấy tình cảm hiếu
thảo của một bạn nhỏ với bà của mình.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc
a) GV đọc mẫu toàn bài
b)Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ .
+Đọc từng dòng thơ:
- GV theo dõi và hướng dẫn các em đọc đúng từ .
+Đọc từng khổ thơ :
-GV theo dõi nhắc nhở các em ngắt nhòp dúng trong các
khổ thơ
-GV giúp học sinh hiểu nghóa các từ mới : Thiu thiu
+Đọc từng khổ thơ trong nhóm
 Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài .
-Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
-Cảnh vật trong nhà ngoài vườn như thế nào ?
-Bà mơ thấy gì ?
-Vì sao nhà thơ đoán bà mơ thấy hương thơm từ tay cháu
quạt ?
-Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế
nào ?
 Hoạt động 3 :Học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng tại lớp từng khổ,

cả bài thơ theo cách xoá dần từng dòng , từng khổ thơ
- HS nghe GV giới thiệu bài .
- HS đọc tiếp nối nhau , mỗi em đọc 2
dòng thơ
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
- HS giải nghóa từ theo sách
- Nhóm đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
Cả lớp đọc đồng thanh khổ thứ tư
-Cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi
-Bạn nhỏ trong bài thơ đang quạt cho bà
ngủ
-Mọi vật đều im lặng như đang ngủ, ngấn
nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén
nằm im , hoa cam, hoa khế ngoài vườn
chín lặng lẽ .Chỉ có một chú chích choè
đang hót .
+Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm
tới
-Vì bà yêu cháu
-Vì ngôi nhà đầy hương thơm của hoa
cam, hoa khế
-Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu
rất hiếu thảo , yêu thương ,chăm sóc bà .
-HS đọc thầm lại cả bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
4 .Củng cố :(3’) -GV nhận xét tiết học .
5.Dặên dò:(1’) -Bài nhà: Về nhà học thuộc, tập đọc diễn cảm
-Chuẩn bò bài : Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

Ngày dạy: TẬP VIẾT TUẦN : 3

BÀI : ÔN CHỮ HOA B
I.Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa B, H, T (1 dòng)
- Viết tên riêng Bố Ha (1 dòng)ï chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng:Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng …một giàn ) (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
I.Chuẩn bò:
1.GV:-Mẫu chữ viết hoa B, H, T
-Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li
2.HS :Vở tập viết , bảng con , phấn
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2. Kiểm tra bài cũ :(4’) GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
3.Bài mới :(26)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, chúng ta tập viết ôn chữ hoa
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết trên bảng con .
-Luyện viết chữ hoa:GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ
 Hoạt động 2:Học sinh viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Bố Hạ là tên một xã ở huyện Yên Thế,
tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng.
- GV viết mẫu lên bảng: Bố Hạ
Hoạt động3 :HS viết câu ứng dụng
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
-Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Câu
tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là những cây khác
nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải
biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau .
-Học sinh quan sát và nhận xét

-Luyện học sinh viết bảng con
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ:
+ Viết chữ B: 1 dòng
+ Viết chữ H : 1 dòng
+ Viết tên riêng Bố Hạ : 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- GV ghi chú ý hướng dẫn.
- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5 đến 7 bài .Sau đó nêu
nhận xét để cả lớp rút kinh ngiệm
- HS nghe GV giới thiệu bài .
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài : B, H
- Học sinh tập viết chữ H B trên bảng
con
- HS đọc từ ứng dụng : tên riêng .
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu ứng dụng :
Bầu ơi thương lấy bí cùng
-Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.


- Học sinh tập viết trên bảng con các
chữ :Bầu ơi, khác giống , Tuy
- HS viết vào vở
- Học sinh viết đúng nét , đúng độ cao
và khoảng cách giữa các chữ
4 .Củng cố :(3’) - GV nhận xét tiết học và nhắc nhở HS về nhà luyện viết thêm cho tốt .
5 .Dặn dò:(1’) - Bài nhà: Tập viết bài nhà

- Chuẩn bòbài : Ôn chữ hoa : C

Ngày dạy: CHÍNH TẢ TUẦN :3
BÀI :CHỊ EM
I.Mục đích yêu cầu:Rèn kó năng viết chính tả :
- Chép l đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát :Chò em ( 56 chữ )
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm , vần dễ lẫn : tr /ch , ăc / oăc (BT 2, BT 3 a/b)
II.Chuẩn bò:
1.GV :Bảng phụ viết bài thơ :Chò em
2. HS :Vở, bảng con và sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : (4’)Ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con : trăng tròn , chậm trễ, trung
thực, thước kẻ , vẻ đẹp , thi đỗ
3.Bài mới : (26)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Chò em và làm bài tập.
Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS nghe,viết :
a)Hướng dẫn HS chuẩn bò
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài :Người chò trong bài thơ làm
những việc gì ?
-Hướng dẫn HS nhận xét về cách trình bày bài.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
-Viết từ khó : GV nêu các từ khó
+trải chiếu : Trải chiếu # chải tóc .
+buông màn : buông # buôn , màn # màng.
+luống rau :Âm đầu l +vần uông + dấu sắc .

b)HS nhìn sách giáo khoa, chép bài vào vở.
+ GV theo dõi nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ .
c)Chấm, sửa bài viết của HS
- GV sửabài và chấm bài .
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
a) Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
-GV mời 3 HS lên bảng thi làm bài .
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : đọc ngắc ngứ ,
ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
b)Bài tập 3: Lựa chọn
-GV chọn cho HS lớp mình làm bài tập3a hay 3b .
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lai lời giải đúng
-HS nghe GV giới thiệu bài
- Hai HS đọc lại . Cả lớp theo dõi
trong sách giáo khoa
-Chò trải chiếu, buông màn, ru em
ngủ./ Chò quét sạch thềm /Chò đuổi
gà không cho phá vườn rau / Chò ngủ
cùng em .
-Thơ lục bát , dòng trên 6 chữ , dòng
dưới 8 chữ .
-Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở
2 ô ; chữ đầu dòng viết 8 viết cách lề
vở 1 ô .
-Các chữ đầu dòng .
-HS viết bảng con những chữ ghi
tiếng khó hoặc dễ lẫn .
- HS chép bài vào vở
- HS nhìn sách sửa bài

- HS đọc yêu cầu.
-Cả lớp làm bài vở .
- Cả lớp sửa bài làm trong vở theo
lời giải đúng
- HS làm bài .
- HS báo cáo kết quả .
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải
đúng.
4. Củng cố :(3’) -GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:(1’) -Bài nhà: Yêu cầu HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.
-Chuẩn bò bài : Người mẹ .
Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN TUẦN :3
BÀI : KỂ VỀ GIA ĐÌNH- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kó năng nói :Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen (BT1)
2.Rèn kó năng viết : Biết viết một là đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2)
KNS: giao tiếp, tìm kiếm, xử lí thơng tin.
II.Chuẩn bò :
1.GV: Mẫu đơn xin nghỉ học phô tô đủ phát cho từng HS .
2.HS : Vở và sách giáo khoa .
III. Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :(4’) GV kiểm đọc lại đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
3.Bài mới :(26)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 :Hướng dẫn làm bài tập
a)Bài tập 1 ( miệng )
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập : Kể về gia đình mình
cho một người bạn mới ( mới đến lớp , mới quen …) Các em chỉ cần

nói 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em VD : Gia đình tôi có
những ai , làm công việc gì , tính tình thế nào ?
-Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn những người kể tốt nhất : kể
đúng yêu cầu của bài , lưu loát , chân thật
VD :Nhà tớ chỉ có 4 người : bố mẹ tớ, tớ và em Ngọc vừa tròn 5
tuổi.Bố mẹ tớ hiền lắm .Bố tớ làm công nhân xây dựng .Bố làm việc
rất chăm chỉ và siêng năng.Mẹ tớ làm thợ may những lúc nhàn rỗi ,
mẹ khâu vá quần áo .Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
-Lồng ghép BVMT
 Hoạt động 2 :Bài tập 2
-GV nêu yêu cầu của bài
- GV theo dõi HS nêu trình tự của lá đơn , nếu thiếu GV bổ sung
+Quốc hiệu và tiêu ngữ
+Đòa điểm và ngà, tháng, năm viết đơn
+ Tên của đơn
+Tên của người nhận đơn
+ Họ , tên người viết đơn ; người viết là HS lớp nào
+ Lí do viết đơn
+ Lí do nghỉ học
+ Lời hứa của người viết đơn
+ Ý kiến và chữ kí của gia đình HS
+ Chữ kí của HS
- GV hướng dẫn các em sẽ viết đơn vào vở theo mẫu.
- GV kiểm tra , chấm bài của một vài em , nêu nhận xét
- HS nghe GV giới thiệu bài .
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS kể về gia đình theo bàn ,
nhóm nhỏ
- Đại diện mỗi nhóm thi kể .
- HS đọc yêu cầu của bài.

-Một HS đọc mẫu đơn . sau đó
nói về trình tự của lá đơn
- Hai hoặc ba HS làm miệng bài
tập . Chú ý mục lí do nghỉ học
cần điền đúng sự thật .
-HS viết đơn xin nghỉ học vào vở
4 .Củng cố :(3’) - GV nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần
5. Dặn dò:(1’) - Bài nhà: Tập viết lại một lá đơn cho hoàn chỉnh và đẹp .
- Chuẩn bò bài : Nghe, kể : Dại gì mà đổi
Ngày dạy: TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN TUẦN :3
BÀI : CHIẾC ÁO LEN
I.Mục đích yêu cầu:
A.TẬP ĐỌC:
1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài , đọc đúng , biết ngắc nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phầy và giữa các cụm từ;
bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2.Rèn kó năng đọc hiểu:
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài
- Nắm được diễn biến câu chuyện
- Hiểu ý nghóa câu chuyện :Anh em phải biết nhường nhòn,thương yêu,quan tâm đến nhau
B.KỂ CHUYỆN:
1.Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý( HS(K,G) biết nhập vai kể lại từng đoạn của câu
chuyện theo lời của nhân vật Lan) Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung,biết phối hợp lời kể với điệu
bộ nét mặt
2.Biết đánh giá nhận xét lời kể của bạn , kể tiếp được lời bạn .
KNS: giao tiếp ứng xử văn hóa, kiểm sốt cảm xúc, tự nhận thức.
II.Chuẩn bò :
1.GV :Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện :Chiếc áo len
2.HS : Sách giáo khoa .
III.Hoạt động lên lớp

1.Khởi động:(1’) Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :(4’)Gọi 2 học sinh đọc bài : Cô giáo tí hon .
3.Bài mới : (26)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-GV đọc toàn bài : Giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
Hoạt động 2 :GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa
+Đọc từng câu
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
+Đọc từng đoạn trước lớp
- GV theo dõi giọng đọc và giải nghóatừ :lất phất :
- GV theo dõi giọng đọc và giải nghóa từ :bối rối
-Giải nghóa từ : thì thào
-Đặt câu với từ : ân hận
+Đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm đọc đúng
-Gọi HS đọc lại liên tiếp 4 em để thấy rõ 4 đoạn
+HS đọc đoạn 1 :
-Ở miền Bắc thời tiết 4 mùa rất rõ rệt, vào mùa đông cái lạnh
như thấm sâu vào tận xương. Em hãy tìm từ thể hiện điều đó ?
-Ngoài cái lạnh thấm vào tận xương còn có mưa lất phất.
-Vì sao bạn Lan lại thích chiếc áo len của bạn Hoà ?
-Khi thấy chiếc áo len của bạn Hoà, Lan đã nói gì với mẹ ?
- Mẹ tỏ thái độ như thế nào khi Lan muốn có một chiếc áo như
vậy?
- Vì sao Lan dỗi mẹ ?
- HS nghe GV giới thiệu bài và quan
sát tranh minh hoạ chủ điểm .
-HS theo dõi, lắng nghe giáo viên

đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong
bài .
-HS đọc đoạn 1 .
-Hạt mưa nhỏ rơi rất nhẹ theo chiều
gió
- HS đọc đoạn 2
-HS dựa sách giáo khoa trả lời
- HS đọc đoạn 3 .
- HS đọc đoạn còn lại
- HS trong nhóm đọc nối tiếp từng
đoạn
- HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
theo
- Lạnh buốt .(Rất lạnh )
- -Vì áo rất ấm, đẹp có dây kéo và cả
mũ để đội
- HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
theo.
-Gạch dưới những câu nói của anh Tuấn để tỏ tình thương của
anh đối với em ?
-GV cho HS đọc các câu nói đó, chú ý giọng Tuấn thì thào và
mạnh mẽ với ý thuyết phục.
-Mẹ cảm động và trả lời anh Tuấn qua giọng nói và cử chỉ như
thế nào ?
-Vì sao Lan ân hận và muốn xin lỗi mẹ và anh ?
-HS trả lời và GV chốt:
-Các em đọc thầm lại toàn bài và tìm một tên khác cho truyện .
+Tóm ý :Cuối cùng thì Lan cũng nhận ra điều không phải của

mình và muốn xin lỗi mẹ.
-Các em có đòi ba, mẹ mua những thứ đắt tiền không ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
-Các nhóm thi đọc truyện theo vai .
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
KỂ CHUYỆN
1.Giới thiệu bài:Chúng ta vừa học xong tiết tập đọc, bây giờ các
bạn sẽ kể lại câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý trong sách
giáo khoa
Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS kể chuyện
*Đoạn 1: GV viết câu hỏi gợi ý trong sách giáo khoa để HS kể
đoạn 1
-GV và cả lớp nhận xét.
-HS đại diện nhóm thi kể truyện đoạn 2, 3, 4.
-GV nhận xét và tuyên dương nhóm
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của Lan
-GV và HS nhận xét
-Mẹ bối rối nói chiếc áo ấy đắt bằng
2 chiếc áo của anh em con .
-Vì mẹ nói rằng không thể mua
chiếc áo đắt tiền như vậy nên bạn
hờn dỗi mẹ
- HS đọc đoạn 3, cả lớp theo dõi
- Mẹ ơi . . . áo đâu
- Con khoẻ lắm . . . . bên trong
-HS đọc các câu nói của anh Tuấn
-Giọng trầm, cử chỉ âu yếm của
người mẹ
- HS đọc đoạn 4, cả lớp theo dõi
-Vì em đã làm mẹ buồn

-Vì em thấy mình chưa nghó đến anh
-Vì cảm động trước tấm lòng yêu
thương của mẹ
-Vì cảm động trước sự nhường nhòn
của anh.
- HS đọc toàn bài và tìm một tên
khác cho truyện :
-Cô bé ngoan
-Cô bé biết ân hận
-Hai HS tiếp nối đọc lại toàn bài
- HS nghe GV giới thiệu
- HS kể theo nhóm dựa vào gợi ý
trong sách giáo khoa
- HS nhận xét
- HS xung phong kể lại câu chuyện
4 .Củng cố :(3’) -HS phát biểu : Cậu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
5. Dặn dò:(1’) -Bài nhà: HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà.
- Chuẩn bò bài : Quạt cho bà ngủ

Ngày dạy: LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TUẦN : 4
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ?
I/Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về gia đình:Tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình (BT 1), xếp được
các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT 2)
2. Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì , con gì ) - Là gì?(BT3)
II/Chuẩn bi:
1. GV : Bảng lớp viết sẵn bảng ở bài tập 2
2. HS : Vở bài tập
III/Hoạt động lên lớp
1.Khởi động:(1’) Hát bài hát

2. Kiểm tra bài cũ :(4’)GV kiểm tra miệng bài tập 1 và 3 Tiết luyện từ và câu tuần 3
3.Bài mới:(26’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu : Gắn với chủ điểm mái ấm , tiết luyện từ và
câu hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về người
trong gia đình và ôn kiểu câu ai - Là gì ?
 Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập
phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại.
a/ Bài tập 1 Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia
đình .
-GV chỉ những từ ngữ mẫu , giúp HS hiểu thế nào là từ
ngữ chỉ gộp ( chỉ hai người : vd : cô chú )
GV viết nhanh lên bảng
-Cả lớp va øGV nhận xét
b/ Bài tập 2
-Cả lớp và GV nhận xét
c/Bài tập 3
-GV nhận xét .
-GV nhận xét nhanh từng câu các em vừa đặt
-HS đọc nội dung của bài
-HS trao đổi theo cặp , viết nhanh ra nháp
những từ ngữ tìm được .
-HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập
-HS đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc
thầm .
-Một HS làm mẫu .( Xếp câu a vào ô thích
hợp trong bảng )
-HS làm việc theo cặp
-HS trình bày kết quả trên bảng.

-Cả lớp làm bài vào vở bài tập
-Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập 3.
-HS nhắc to lại yêu cầu : Đặt câu theo
mẫu Ai là gì ? để nói về 4 nhân vật trong
các bài tập đọc đã học ở tuần 3 , 4 .
-HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong
truyện chiếc áo len .
-HS trao đổi theo cặp , nói tiếp về các
nhân vật còn lại
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập
4. Củng cố :(3’) HS đọc lại các thành ngữ , tục ngữ vừa làm .
5. Dăn dò: (1’) + Bài nhà: Học thuộc các thành ngữ , tục ngữ ở bài tập 2
+ Chuẩn bò: So sánh các hình ảnh

×