Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 3 chuẩn KTKN_Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.81 KB, 22 trang )

TUẦN 1( TỪ 19 – 23/08/2013)
Thứ hai ngaỳ 19 tháng 08 năm 2013
Tiết 1- 2 : Tập đọc - Kể chuyện( TCT:1 - 1)
Cậu bé thông minh
A/Mục tiêu : - SGV trang.
- Rèn đọc đúng các từ ngữ : bình tónh, xin sữa , đuổi đi , bật cười , mâm cỗ
B/ Chuẩn bò đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc :” Vua hạ lệnh
cho mỗi làng trong vùng nọ nộp chòu tội”
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới: Tập đọc :
a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách
giáo khoa tiếng việt 3
b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong
sách giáo khoa minh họa chủ điểm “ Măng
non “ trang 3
-Tranh minh họa “ Cậu bé thông minh “trang 4
*Giáo viên giới thiệu : Cậu bé thông minh là
câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm
phục của một bạn nhỏ
c) Luyện dọc:
- Giáo viên đọc toàn bài .
(Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi
- Giọng cậu bé : lễ phép bình tónh , tự tin .Nhà
vua : oai nghiêm )
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải


nghóa từ .
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc ,
nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc
đoạn văn với giọng thích hợp , nếu học sinh
đọc chưa đúng .Kết hợp giúp học sinh hiểu
nghóa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng
đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm , trọng thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
đúng .
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội
dung bài
- Nhà vua nghó ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của
nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghó
-Học sinh trình dụng cụ học tập.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lớp quan sát tranh ,qua hai bức tranh .
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ
vừa quan sát .
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến
hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật
( chú ý phát âm đúng các từ ngữ : bình tónh.
xin sữa. bật cười. mâm cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong
bài ( một hoặc hai lượt )

- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa
để giải nghóa từ .
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm , từng
cặp học sinh tập đọc
( em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của
bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp
một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
*Học sinh đọc thầm đoạn 2 :
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí
( bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa
nhận : Lệnh của ngài cũng vô lí .
1
lệnh của mình là vô lí ?
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3
-Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu
điều gì ?
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
*Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội
dung câu chuyện nói lên điều gì?
d) Luyện đọc lại :
-Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong
bài
*Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em .
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
-Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất .

) Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ
-Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ
quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và
tập kể lại từng đoạn của câu chuyện .
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh
-Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể
còn lúng túng
đ) Củng cố dặn dò :
-Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì
sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn
tay em “
- Học sinh đọc đoạn 3 :
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn
chiếc kim thành …xẻ thòt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để
khỏi phải thực hiện lệnh vua
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai ( người dẫn
chuyện , cậu bé , vua )
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm .
Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm
vụ của tiết học .
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh
họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện
-Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh

và kể 3 đoạn của câu chuyện
-Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn
-Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé .
-Vì tuy còn nhỏ nhưng cậu rất thông minh .
-Học bài và xem trước bài mới .

Tiết 3 : Toán : TCT : 1
Đọc-viết- so sánh các số có 3 chữ số
A/ Mục tiêu
-Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết , so sánh các số có 3 chữ số.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự
nhiên .Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua
bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên ghiû sẵn bài tập lên bảng
như sách giáo khoa .
-Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện
tập
-1 em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp
vào chỗ chấm .

-Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo
dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của
mình
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
2
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
-Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng
sửa bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh
Bài 3:- Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách
giáo khoa .
-Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích
hợp và giải thích cách làm .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn
nhất có trong các số và giải thích vì sao lại
biết số đó là lớn nhất ?
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
c) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3

chữ số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập
-Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được
dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310
đến 319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 ,
392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400
xuống 319 )
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu
thích hợp vào chỗ chấm :
330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
-Học sinh làm xong giải thích miệng cách
làm của mình .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo
khoa .
-Một em nêu miệng kết quả bài làm :375 ,
421, 573, 241, 735 ,142
-Vậy số lớn nhất là số : 735 vì Chữ số hàng
trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số
hàng trăm của các số đã cho .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


Tiết 4 : Đạo đức : TCT: 1
Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1)
A/ Mục tiêu :
Học sinh biết : Bác Hồ là vò lãnh tụ vó đại , có công lao to lớn đối với đất nước , dân tộc .
Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ .Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . Học
sinh hiểu , ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy . Có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ .
B/Tài liệu và phương tiện : - Các bài thơ , bài hát , truyện tranh về Bác Hồ . Tình cảm giữa
Bác Hồ và thiếu nhi .
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Khởi động :
-Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí
Minh . Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi
đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài học hôm nay
chúng ta tìm hiểu điều đó
a/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn
truyện , nhẩm kể chuyện
ª
Hoạt động 1 :

-Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu …nhi
đồng “ nhạc và lời Phong Nhã
-Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu
hỏi .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
-Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu
cầu giáo viên .

3
-Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và giao
nhiệm vụ :
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt tên
cho từng bức ảnh ?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận .
-Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên
giới thiệu . Cả lớp trao đổi
-Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ?
-Bác sinh ngày tháng nào ?
-Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào
khác ?
-Tình cảm giữa bác và các cháu thiếu nhi như thế
nào ? Bác đã có công lao to lớn ra sao đổi với đất
nước ta ?
ª
Hoạt động 2 :

-Kể chuyện “ Các cháu vào đây
với Bác “
-Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ
và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải làm gì
để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
* Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu q Bác
Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến
các cháu thiếu nhi . Để tỏ lòng kính yêu Bác Các
em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ
dạy .
ª
Hoạt động 3 :


-Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy
thiếu niên nhi đồng :
-Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều
Bác dạy thiếu niên nhi đồng
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác
Hồ dạy .
*Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một
số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy
c)Hướng dẫn thực hành :
*Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
-Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều
Bác dạy . Sưu tầm các bài hát , bài thơ , chuyện
kể về Bác đối với thiếu nhi
* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách giáo khoa
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Ảnh 1 : Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn
độc lập .Ảnh 2 chụp về các cháu thiếu
nhi đến thăm phủ chủ tòch . Ảnh 3 Bác
Hồ vui múa với thiếu nhi . Ảnh 4 Bác
Hồ ôm hôn em bé . Ảnh 5 bác đang chia
quà cho thiếu nhi .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao
đổi nhận xét .
-Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890
Quê bác ở Làng Sen , xã Kim Liên
Nam Đàn Nghệ An .Bác còn có tên
khác như : Nguyễn Tất Thành , Nguyễn
Ái Quốc , Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên
là Nguyễn Sinh Cung .

-Bác là chủ tòch đầu tiên của nước ta
đọc bản khai sinh ra nước Việt Nam
- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý
mến các cháu thiếu nhi .
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt
5 điều Bác Hồ dạy .
-Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc
một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên nhi đồng .
-Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về
nội dung của từng điều trong 5 điều Bác
Hồ dạy .
-Hết thời gian thảo luận đại diện từng
nhóm đứng lên báo cáo .
-Các nhóm khác nhận xét đánh giá và
bổ sung ý kiến
-Học sinh đọc các câu chuyện , bài thơ
hoặc các bài hát có nội dung nói về Bác
Hồ với thiếu nhi .



Thứ ba ngày 20 tháng 08 năm 2013
Mơn : Thể dục : ( TCT : 01)
BÀI 1: - GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
- TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I- MỤC TIÊU:
- TĐ: Nhận biết tầm quan trọng của môn học thể dục.
4
- Biết được những điểm cơ bản của chương trình và một số nội quy tập luyện trong giờ

học thể dục lớp 3.
- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò
chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Sân trường sạch và mát
- Phương tiện: Còi, vòng trò chơi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
A- Mở đầu:
* Ổn đònh: -Hát báo cáo só số
- Phổ biến nhiệm vụ giáo án: Hôm nay
các em sẽ được nghe giới thiệu chương
trình và ổn đònh tổ chức lớp học. Thực
hiện trò chơi:“Nhanh lên bạn ơi”
* Khởi động: Tập động tác khởi động
xoay cổ tay, cổ chân, xoay hông, gối…
5-7’
6->8 lần
- GV giới thiệu chương
trình ngắn gọn, chọn
cán sự chỉ huy và ổ
đònh lớp.
- Khởi động nhanh, gọn
và trật tự





GV

A- Phần cơ bản
25-27’
I- Hướng dẫn kó thuật động tác:
- GV hướng dẫn và giới thiệu c.trình tập
luyện TDTT ở lớp 3 cho HS biết và chọn
cán sự để tập luyện môn TD
15-17’ -GV g.thiệu chương
trình, qui đònh tổ chức
ngắn gọn dễ hiểu.
Chọn cán sự năng nổ,
có năng khiếu T.dục




GV
II- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
- Hướng dẫn kó thuật trò chơi
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi
10-12’
1 lần
- GV hướng dẫn cách
thức và qui luật chơi để
HS nắm và khi chơi ít
phạm luật
B- Kết thúc :
3-5’
- Hồi tónh: Tập đ.tác thả lỏng cơ
thể(duỗi tay,duỗi chân, hít thở sâu)

- Nhận xét và dặn dò
- Nhận xét tiết học
5 -> 6 lần GV cho HS hát và vỗ
tay theo bài hát HS biết




GV

Tiết 2 : Toán : TCT: 2
Cộng – Trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
A/ Mục tiêu : - Củng cố về phép cộng , trừ các số có ba chữ số .
- Củng cố về giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
B/ Chuẩn bò : - Các tài liệu liên quan .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm tập 2 bàn tổ 1 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
2HS lên bảng sửa bài .
-Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài

5
-Hôm nay chúng ta củng cố về các phép tính về số
tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số không
nhớ “
b) Khai thác:
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh
tự luyện tập
c) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo
khoa
-Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ chấm
và đọc kết quả
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
-Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa
bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh
Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách
giáo khoa .
-Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập (về
toán ít hơn )
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề

-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài
toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng sử bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số không nhớ ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Mở sách giáo khoa và vở bài tập để
luyện tập
-2 học sinh nêu miệng về cách điền số
thích hợp vào chỗ chấm .
-Chẳng hạn : 400 + 300 = 700
Hay : 100 +20 + 4 = 124 …
-Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng
thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài
trong tập của mình
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
-Hai học sinh lên bảng thực hiện . Đặt
tính rồi tính :
352 732 418 395
+416 -511 +201 - 44
768 221 619 351
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào phiếu học tập .

-Một học sinh lên bảng sửa bài :
Giải :
Số học sinh khối lớp Hai là :
245 – 32 = 213 ( học sinh )
Đ/S: 213 học sinh
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh đọc đề bài trong sách
giáo khoa
-Một học sinh lên bảng sửabài
Giải :
Giá tiền một tem thư là :
200 + 6000 = 800 (đồng )
Đ/S: 800 đồng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- “Đọc –viết so sánh số có 3 chữ số “
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

Ti ết 3 : Môn : ChÝnh t¶( TCT : 01)
Bài : CËu bÐ th«ng minh (tËp chÐp)
MỤC TIÊU
Kiến thức: cho HS chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài : cậu bé thông minh. Ôn
bảng chữ.
Kó năng: rèn cho hs viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn, biết cách
trình bày 1 đoạn văn. Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
6
Thái độ: giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dungđoạn văn HS cần chép.

HS: SGK, vở
CÁC HOẠT ĐỘNG
Khởi động: Hát
Bài cũ:
Kiểm tra SGK/ TV1.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
GV giới thiệu, ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: hướng dẫn HS tập chép (20’)
* MT: giúp HS chép chính xác đoạn văn :
cậu bé thông minh
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GVHD học sinh nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vò trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài
HĐ2: hướng dẫn HS làm bài tập (5’)
* MT: giúp HS phân biệt được l/n ; an/ang ;
điền chữ và tên chữ còn thiếu .
- GV chọn cho cả lớp làm BT2a
- GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng , điền
nhanh , phát âm đúng ?
* Bài tập 3 :
- GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng chữ , nêu
yêu cầu của bài tập

- GV sửa lại cho đúng
- GV hướng dẫn .
HĐ3 : Củng cố : 3 ‘
* MT: giúp HS củng cố nội dung bài học qua
trò chơi thi đua tiếp sức .
- GV đưa ra trò chơi ; hướng dẫn luật chơi
- Nhận xét , tuyên dương .
* PP : gợi mở, trực quan.
* HT: Cá nhân
- 2 hoặc 3học sinh đọc lại đoạn chép
- Cậu bé thông minh
- Viết giữa trang vở
- 3 câu
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm ; cuối câu 2 có
2 dấu chấm
- Viết hoa .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
* PP : gợi mở, thực hành , động não .
* HT: Lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con ; 2 HS làm bài
trên bảng .
- Cả lớp viết lời giải đúng vào vở .
- 1 HS làm mẫu : ă , á
- 1 HS làm bài trên bảng lớp ; các HS khác
viết vào bảng con ; nhiều HS nhìn bảng lớp
đọc 10 chữ và tên chữ .
- HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ tại lớp
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ
theo đúng thứ tự .
* PP : trò chơi .

* HT: thi đua
- HS thi đua tiếp sức .
- Nhận xét .
5. Tổng kết : 1’
- Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bò đồ dùng học tập : nhắc nhở về
tư thế viết ; chữ viết ; cách giữ gìn sách vở .
- Chuẩn bò : Chơi thuyền .
- GV nhận xét tiết học

7
Thứ tư ngày 21 tháng 08 năm 2013
Tiết 1: Tự nhiên xã hội : TCT:1
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
A/ Mục tiêu : Sau bài học học sinh có khả năng :
- Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra . Chỉ và nói được tên các bộ
phận của cơ
quan hô hấp trên sơ đồ . Chỉ sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và
thở ra .
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
B/ Chuẩn bò Bức tranh trong sách giáo khoa ( trang 45 )
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bò của học sinh
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt
động thở và hệ hô hấp ”
b) Khai thác: *Hoạt động 1 :

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bòt mũi nín thởû .
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở
lâu ?
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động
tác thở sâu(như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật
sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở
ra hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình
thường và khi hít thở sâu ?
-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
* Giáo viên kết luận như sách giáokhoa
*Hoạt động 2 : * Bước 1 :Làm việc theo cặp :
-Làm việc với sách giáo khoa .
-Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát
hình 2 trang 5 .
-Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận
của cơ quan hô hấp ?
-Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2
trang 5 ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nói :
-Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
-Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
-Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bò của các tổ viên của tổ

- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa
bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi
theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình
thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và
thở ra hết sức .
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm
vừa thực hiện : -Khi ta hít thở bình
thường thì lồng ngực phồng lên xẹp
xuống đều đặn ngược lại khi hít vào
thật sâu thì phổi phồng lên để nhận
nhiều không khí…
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt
động tốt hơn .
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi
đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Chẳng hạn : Bạn A hỏi : -Hãy chỉ và
nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp ?
-Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả
lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả
lời .
-Mũi , phế quản , khí quản là đường
dẫn khí , hai lá phổi có chức năng trao
đổi khí .
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp
hỏi và đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn
B
8

khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
-Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp .
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .
-Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức
năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
* Kết luận: .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày .
-Tránh không để dò vật như thức ăn , nước uống ,
vật nhỏ rơi vào đường thở …Biết cách phòng và
chữa trò khi bò vật làm tắc đường thở .
-Xem trước bài mới .
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận
nào ?
- Bạn B trả lời : Gồm có mũi , phế
quản , khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
-Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét
cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời
hay chính xác …
- Học sinh về nhà áp dụng những điều
đã học vào cuộc sống hàng ngày
-Học sinh về nhà học thuộc bài và xem
trước bài :“ Nên thở như thế nào”

Tiết 2: Tập đọc : TCT: 2
Hai bàn tay em
A/ Mục tiêu ª Rèn kó năng đọc thành tiếng :- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng các
từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Từ có âm đầu l/n : (nằm ngủ , cạnh

lòng , ngủ ,chải tóc …) Các từ mới : siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ .Biết nghỉ hơi đúng sau
mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ .
ª Rèn kó năng đọc - hiểu :
-Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải nghóa ở sau bài đọc
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghóa của bài thơ ( Hai bàn tay rất đẹp ,rất có ích và
đáng yêu )
ª Học thuộc lòng bài thơ .
B/ Chuẩn bò : - Tranh minh họa sách giáo khoa . Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng
dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì ?
-Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn
câu chuyện “ Cậu bé thông minh “
-Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ “ Hai bàn
tay em “ các em sẽ thấy hai bàn tay đáng yêu và
cần thiết như thế nào
- Giáo viên ghi bảng tựa bài
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu bài thơ ( giọng vui tươi , dòu dàng , tình
cảm ).
2/Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp
-Giúp học sinh hiểu nghóa từng từ ngữ mới trong
từng khổ thơ .

Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé
thông minh .”
-Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về
câu chuyện và trả lời nội dung của
từng đoạn trong câu chuyện “ cậu bé
thông minh “
-Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Học sinh lắng nghe giáo viên đọc
mẫu.
-Hai học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai
dòng thơ .
-Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách
nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
-Tìm hiểu nghóa của từ theo hướng dẫn
của giáo viên .HS đọc chú giải sách
giáo khoa .
9
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
-Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ “.
-Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm
-Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời
câu hỏi :
-Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng
và đẹp
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?

-Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
d) Học thuộc lòng bài thơ:
-Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ
rồi cả bài tại lớp
-Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo
viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …
-Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng
cách thi đọc tiếp sức .
-Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân đònh tổ
thắng .
-Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo
hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ .
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới.
-Đặt câu : - Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho
mẹ nghe chuyện ở trường ,ở lớp .
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo
từng cặp học sinh .
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .
-Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội
dung bài thơ.
- …so sánh với những nụ hoa hồng ;
những ngón tay xinh như những cánh
hoa …hai bàn tay thân thiết …Buổi tối
hai hoa ngủ cùng bé , hoa kề bên
má cạnh lòng . Buổi sáng , tay giúp

bé …chải tóc ,khi bé học hai bàn tay
….như nở trên giấy ,…với bạn .
-Học sinh tự do nêu ý kiến của mình …
nêu được ý thích về khổ thơ mình thích
-Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả
bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên .
-Đọc thầm , thi đọc theo tổ , theo hình
thức trò chơi …
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ .
-lớp theo dõi , bình chọn bạn hoặc tổ
đọc đúng , hay .
-3 HS nhắc lại nội dung bài .
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài
“Đơn xin vào đội ”.

Tiết 3 : Toán TCT:3
Luyện tập
A/ Mục tiêu :
-Củng cố kỉ năng về phép cộng , trừ các số có ba chữ số không nhớ .
- Củng cố ôn tập tìm x , xếp ghép hình về giải toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
B/ Chuẩn bò : - Hình tam giác ( 4 hình )
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 2 và 5
về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm vở 2 bàn tổ 2 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về các
phép tính về tìm x , giải toán có bài văn , xếp
2HS lên bảng sửa bài .
-Học sinh 1 : Lên bảng làm bài tập 2
-Học sinh 2 : Làm bài 5 thành lập phép
tính đúng .
-2HS khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
10
ghép hình qua bài “Luyện tập “
b) Khai thác:
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học
sinh tự luyện tập
c) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo
khoa .
-Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 :Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
tìm x và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
-Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng
làm .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách

giáo khoa .
-Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
-Gọi 1HS bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải
bài toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình
-Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ ,
tìm thành phần chưa biết của phép tính ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Vài HS nhắc lại tựa bài
-Mở SGK và vở bài tập để luyện tập
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một
cột
-Chẳng hạn : 324 645
+405 - 302
729 343
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài cho bạn .
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x

-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
-2HS lên bảng thực hiện .
Tìm x :
x – 125 = 344 x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 –
125
x = 469 x = 141
-2HS nhận xét bài bạn .
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
-1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-1HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số nữ trong đội đồng diễn là :
285 – 140 = 145 ( người )
Đ/S: 145 nữ
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-cả lớp cùng thực hiện ghép hình .
-Một học sinh lên bảng ghép .
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con
cá .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

TIẾT 4 : Luyện từ và câu : tct: 1
Ôn về từ chỉ sự vật so sánh .
A/ Mục tiêu :
- Ôn về các từ chỉ về sự vật .Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ so sánh
B/ Chuẩn bò :- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 , bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2 ,

tranh minh họa nội dung bài .
C/ Lên lớp :
11
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
*Bài 1:-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
-Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
-Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1 ?
-Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những
từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
-Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .
*Từ chỉ sự vật : tay em , răng , tóc , hoa nhài ,
ánh mai .
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
-Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
-Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới
những sự vật được so sánh với nhau trong các
câu thơ .
-Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận
xét .
-Chốt lại lời giải đúng .
-Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
2c : Cánh diều trong câu thơ được so sánh với
gì ?
2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?

-Vì sao lại so sánh như vậy ?
- Yêu cầu nêu vì sao các sự vật nói trên được
so sánh với nhau ?
-Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế
nào?
-Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải
thích
-Giáo viên chốt ý : -Các tác giả đã quan sát
rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống
nhau giữa các sự vật xung quanh ta .
*Bài 3 :-Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát
biểu tự do .
-Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ?
Vì sao ?
d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặnø học sinh về nhà học xem trước bài mới
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn
bò của các tổ viên của tổ mình .
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-1 đến 2 học sinh nhắc lại
-2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
-Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ
sự vật có trong dòng thơ 1
-Cả lớp làm bài vào vở .
-3 HS lên bảng chữa bài .
-Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong

tập
-HS lắng nghe giáo viên chốt ý1
-2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa
-Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật
được so sánh có trong các câu thơ , câu văn .
-Cả lớp làm bài vào vở .
-Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài .
-Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi
đua và tự sửa bài trong tập .
-Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều
phẳng êm và đẹp .
-Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều
cong cong võng xuống như dấu ă
-Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong
cong …chẳng khác gì một vành tai .
-Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng
trong .
-Lớp theo dõi quan sát tranh
-Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý2
-Một em đọc yêu cầu đề bài
-Học sinh tự suy nghó và phát biểu về ý của
mình ,hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .
-Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các
bài tập còn lại .

12
Thứ năm ngày 22 tháng 08 năm 2013
Tiết 1 : Mơn : Thể dục : ( TCT : 02)

BÀI 2: - TẬP HP HÀNG DỌC, QUAY PHẢI, QUAY TRÁI,
ĐỨNG NGHỈ, ĐỨNG NGHIÊM, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG,
CÁCH CHÀO BÁO CÁO, XIN PHÉP RA VÀO LỚP.
- TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”
I- MỤC TIÊU:
- TĐ: Tập luyện tích cực và chính sát.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm, biết cách
dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin phép khi ra vào lớp.
- Trò chơi: “Kết bạn”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Sân trường sạch và mát
- Phương tiện: Còi
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
A- Mở đầu:
* Ổn đònh: - Cho HS báo cáo só số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án:
Hôm nay các em sẽ ôn một số kó năng đội
hình đội ngũ(tập hợp hàng dọc, quay
phải, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm,
biết cách dàn hàng, dồn hàng, cách chào
báo cáo, xin phép khi ra vào lớp); và chơi
trò chơi:“Kết bạn”.
* Khởi động: cho các em tập động tác
khởi động đơn giản
* Kiểm tra bài cũ: Gọi vài em nhắc lại
nội qui và chương trình tập luyện Tdục
5-7’
6->8 lần
- Nghe báo cáo và

phổ biến nhiệm vụ
giáo án cho HS biết
- Hướng dẫn HS
cách tập động tác
khởi động
- GV nhận xét đánh
giá mức độ hoàn
thành của HS




GV





GV
B- Phần cơ bản
25-27’
I- Hướng dẫn kó thuật động tác:
* Ôn luyện nghiêm, nghỉ, quay trái, quay
phải
- Toàn lớp tập luyện kó thuật
- Từng hàng tập lại kó thuật
- Gọi vài HS tập lại kó thuật
15-18’
4 -> 5 lần
3 -> 4 lần

1 -> 2 lần
- GV theo dõi và
trực tiếp giúp các
em sửa sai khi các
em tập sai kó thuật
của mỗi động tác
được ôn.





GV
* Ôn luyện tập hợp hàng dọc, dàn hàng,
dồn hàng
- Toàn lớp tập luyện kó thuật
- Từng hàng tập lại kó thuật
- Gọi vài HS tập lại kó thuật
4->5 lần
3 -> 4 lần
1 -> 2 lần
- GV tập lại động
tác mẫu cho HS xem
để các em tập đúng
động tác .






GV
* Ôn luyện cách chào, báo cáo và xin
phép ra vào lớp.
- Toàn lớp tập luyện kó thuật
- Từng hàng tập lại kó thuật
4->5 lần
3 -> 4 lần
- GV tập các động
tác sai của HS để
các em thấy và sửa
13
- Gọi vài HS tập lại kó thuật 1 -> 2 lần sai tập cho đúng
II- Trò chơi: “Kết bạn”
- Hướng dẫn kó thuật trò chơi
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi
7-9’
1 lần
- GV hướng dẫn và
giới thiệu cách thức
chơi nhanh gọn và
dễ hiểu.
C- Kết thúc:
3-5’
- Hồi tónh: Tập động tác thả lỏng cơ
thể (duỗi tay, duỗi chân, chạy nhẹ
nhàng, hít thở sâu)
- Củng cố:
Hôm nay các em vừa được ôn luyện
nội dung gì?(đội hình đội ngũ)

- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc nhở các
em về tập lại các kó thuật đã học.
6->8 lần
2 -> 3lần
- Thả lỏng và nghỉ
ngơi tích cực.
- Cho học sinh nhắc
lại nội dung vừa
được ôn luyện và
học mới.
- Giao bài cho HS
tập luyện thêm ở
nhà.




GV

Tiết 2 : Chính tả : (nghe viết ) TCT: 2
Chơi chuyền
A/ Mục tiêu :
- Rèn kỉ năng viết chính tả , nghe viết chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”
- Củng cố cách trình bày một bài thơ . Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao . Tìm
đúng các tiếng có âm đầu an / ang theo nghóa đã cho .
B/ Chuẩn bò : - Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

-Mời 3 học sinh lên bảng .
-Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai .
-Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã
học
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bò :
-Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ
-Yêu cầu một học sinh đọc lại
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng
khổ thơ ?
-Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như
thế nào ?
-Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc
kép ? Vì sao ?
-Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ …
-Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
-3 em lên bảng viết các từ : Dân làng , làn
gió , tiếng đàn , đàng hoàng
-Cả lớp viết vào bảng con .
-2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-2 HSnhắc lại tựa bài.
-Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
-1HS đọc lại bài thơ .
-Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

- Khổ thơ 1 tả các bạn đang chơi chuyền
-Khổ 2 . Chơi chuyền giúp tinh mắt ,
nhanh nhẹn…
-Mỗi dòng thơ có 3 chữ . Chữ cái đầu câu
viết hoa .
-Các câu đặt trong ngoặc kép là
(Chuyền …đôi) vì đó là những câu các bạn
nói khi chơi trò chơi này .
-Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
14
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở
-Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi
số lỗi ra ngoài lề tập
-Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập .
-Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên .
-Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên
điền vần nhanh .
-Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
-Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b-Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
-Sau đó cho cả lớp đưa bảng .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách

vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài
mới .
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con .
-Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
-Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
-Lớp chia thành hai dãy .
-Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần
thích hợp .
-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên
bảng .
-Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- Một học sinh đọc đề bài .
-Cả lớp làm vào bảng con .
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .
-Từ cần điền là :ngang ,hạn , đàn , …
-Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
giáo khoa .

Tiết 3: Toán : TCT: 4
Cộng số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
A/ Mục tiêu
- Giúp học sinh từ cơ sở phép cộng không nhớ đã học , biết cách thực hiện về phép cộng
các số có ba chữ số có nhớ một làn sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc , đơn vò tiền Việt Nam ( đồng )

B/ Chuẩn bò :- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3
về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một
học sinh làm bài 3 .
-Chấm tập 2 bàn tổ 3 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng
b) Khai thác:
*.Giới thiệu phép cộng 435 + 127
Giáo viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?
-Yêu cầu học sinh đặt tính .
-Hướng dẫn học sinh cách tính .
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
HS 1 : Lên bảng làm bài tập số 2
-HS 2 : Làm bài 3 giải toán có lời văn .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
-Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về
cách cộng có nhớ một lần .
15
-Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa
-Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng

đã học ?
* Phép cộng 256 + 163
-Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối
phép tính trên .
-Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở
ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?

c) Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách
giáo khoa .
-Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính
như phần lí thuyết tự đặt tính và tính .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài trong SGK .
-Yêu cầu 2HSlên bảng làm
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
-Gọi HS khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải
bài toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường
gấp khúc ABC
-Cả lớp cùng thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 5 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong

sách giáo khoa .
-Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào
chỗ chấm .
- Yêu cầu một hoặc hai em nêu miệng kết quả
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có
3 chữ số có nhớ một lần ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này
khác với phép cộng đã học là phép có nhớ
sang hàng chục .
-Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi
đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên
hướng dẫn về cách tính tiếp .
- Ở phép tính này khác với phép tính trên
là cộng có nhớ sang hàng trăm
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ
để thực hiện làm bài .
-Chẳn hạn : 256 417
+125 +168
381 585
555 146 227
+ 209 + 214 +337
864 360 564
-HSnêu đề bài trong SGK

- 2HS lên bảng đặt tính và tính :
235 256
+417 + 70
652 326
-2HSkhác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK
-1HS lên bảng tính .
Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 ( cm )
Đ/S: 263 cm
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-HS nêu đề bài trong SGK
- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả
nhẩm Cả lớp theo dõi nhận xét :
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
-2 HS khác nhận xét bài bạn .
-Học sinh nêu cách tính .
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
16
-Xem trước bài “ Luyện tập”


Tiết 4 : Tập viết : TCT: 1
Ôn chữ hoa A
A/ Mục tiêu :
- Củng cố về cách viết chữ A ( Viết đúng mẫu , đều nét và nối chữ đúng qui đònh ) thông
qua bài tập ứng dụng :

-Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ .Viết câu ứng dụng ( Anh em như thể chân
tay /rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần ) bằng cỡ chữ nhỏ .
B/ Chuẩn bò : Mẫu chữ viết hoa , mẫu chữ viết hoa về tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ
trên dòng kẻ ô li
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một số
từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V, D
b)Hướng dẫn viết trên bảng con :
*Luyện viết chữ hoa :
-Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong tên
riêng Vừ A Dính ?
- Viết mẫu và kết hợp nhăùc lại cách viết từng chữ .
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
-Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng .
-Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người
dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống
TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng :
-Yêu cầu một học sinh đọc câu .
-Anh em …đỡ đần .
-Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ nói
về anh em thân thiết gắn bó …đùm bọc nhau .
-Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa .
c) Hướng dẫn viết vào vở :

-Nêu yêu cầu viết chữ A , V , D một dòng cỡ nhỏ .
-Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ .
-Viết câu tục ngữ hai lần .
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết
các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
-Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
e// Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bò của các tổ viên trong tổ của
mình
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Học sinh theo dõi giáo viên .
-Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong
tên riêng Vừ A Dính gồm A , V ,D
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con .
-1HS đọc từ ứng dụng .
-Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu
niên người dân tộc Vừ A Dính .
-Luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con .
-Lớp thực hành viết chữ hoa trong
tiếng Anh , Rách trong câu ứng dụng
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của GV
-Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm

điểm
17
hoa và câu ứng dụng
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập
viết chữ hoa và danh từ riêng .
-Về nhà tập viết nhiều lần và xem
trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”

Tiết 5 : Tự nhiên xã hội : TCT: 2
Nên thở như thế nào ?
A/ Mục tiêu : - Sau bài học , HS có khả năng:
-Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không
khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .
B/ Chuẩn bò : - Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “
-Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào ?
-Hai lá phổ có chức năng gì ?
-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của
không khí ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Ở các bài trước các em đã biết về đường đi
của không khí và không khí rất cần thiết cho

sự sống .Vậy không khí như thế nào thì tốt
cho cơ thể bài học hôm nay sẽ nói đến điều
đó .
b) Khai thác:
*Hoạt động 1:-Yêu cầu hoạt động nhóm
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
-Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát
trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để
trảlời câu hỏi của giáo viên :
-Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
-Khi bò sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ
mũi ?
-Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy
trong khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng
miệng ?
* Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bụi
ngoài ra còn có dòch nhầy , nhiều mao mạch
để sưởi ấm không khí
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì
vậy chúng ta nên thở bằng mũi .
*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
3HS lên bảng trả lời õ :
- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản , khí
quán và hai lá phổi .
-Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
-Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường đi của
không khí .
-Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.

-Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu của
giáo viên
-Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo
luận để tìm hiểu nội dung bài .
-Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều
lông mũi .
- Khi bò sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra .
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có bụi
bẩn …
- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt bụi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính
của bài .
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi
theo tranh .
18
-Bước 1 : Làm việc theo cặp
-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5
trang 7 sách giáo khoa thảo luận
-Bức tranh nào thế hiện không khí trong
lành ?
-Bức tranh nào thế hiện không khí nhiều khói
bụi ?
-Khi được thở nơi không khí trong lành bạn
cảm thấy thế nào ?
-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí
nơi có nhiều khói bụi ?
-Bước 2 :-Gọi học sinh lên trình bày kết quả
thảo luận trước lớp
-Yêu cầu cả lớp cùng suy nghó trả lời câu hỏi :
- Thở không khí trong lành có lợi gì ?

- Thở không khí nhiều khói bụi có hại gì ?
*Giáo viên kết luận như sách giáo viên .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Bức tranh 3 không khí trong lành .
- Bức tranh 4,5 thể hiện không khí có nhiều
khói bụi .
- Thở không khí trong lành thấy khoan khoái
, dễ chòu
-Không khí nhiều khói bụi thấy khó chòu …
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp .
- Thở không khí trong lành giúp chúng ta
khỏe mạnh
- Không khí nhiều khói bụi rất có hại cho
sức khỏe .
- 2HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “

-2HS nêu nội dung bài học .
-Về nhà học bài và xem trước bài mới

Thứ sáu ngày 23 tháng 8 năm 2013
Tiết 1 : Thủ công : TCT: 1
Gấp tàu thủy hai ống khói
A/ Mục tiêu : - Sau bài học học sinh biết : - Cách gấp tàu thủy hai ống khói . Gấp được tàu
thủy hai ống khói theo quy trình kó thuật .Yêu thích gấp hình .
B/ Chuẩn bò : - Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn .Tranh quy trình gấp tàu
thủy hai ống khói . Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công

C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách
gấp tàu thủy hai ống khói .
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 :-Hướng dẫn quan sát và nhận
xét :
-Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống
khói đã được gấp sẵn và hỏi :
-Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình
dạng như thế nào ?
-Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy gấp
bằng giấy .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bò của
các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-2HS nhắc lại tựa bài .
-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét
theo hướng dẫn của giáo viên
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc
điểm giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên
thành tàu có hai hình tam giác giống
nhau , mũi tàu thẳng đứng .
19

-Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy
vuông ban đầu .
* Hoạt động 2
:-Bước 1 : Chọn và gấp cắt tờ giấy hình vuông .
-Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp
theo mẫu đã học ở lớp 2 .
-Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp .
-Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tờ giấy
hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các
bước Hình 2 (SGK) .
* Hoạt động 3: Lần lượt hướng dẫn học sinh
cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần
lượt qua các bước như trong hình 3 , 4 , 5 ,6 , 7
và 8 trong sách giáo khoa
-Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên bảng
nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói .
-Giáo viên quan sát các thao tác .
-Cho học sinh tập gấp bằng giấy .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà làm lại và xem trước bài mới .
- Lắng nghe giáo viên để nắm được sự
khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp
bằng giấy .
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và
gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông
như đã học lớp 2
-Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ
giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau

qua từng bước cụ thể như hình minh họa
trong SGK
- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm
được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4,
5 , 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai
ống khói .
-Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau
gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói .
-2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu
thủy có hai ống khói .
-2HS nêu nội dung bài học
-Chuẩn bò dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực
hành gấp tàu thủy có hai ống khói

Tiết 2: Toán : TCT: 5
Luyện tập
A/ Mục tiêu : - Củng cố kỉ năng về phép cộng , trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần
sang hàng
chục hoặc hàng trăm .
B/ Chuẩn bò : - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập số 1
cột 4 và 5 và cột b của bài 3 , bài 5 về nhà .
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm tập 2 bàn tổ 4 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ghi bảng

b) Khai thác:
Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học
sinh tự luyện tập
c) Luyện tập:
*Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa
-Yêu cầu học sinh tự tính kết quả
-Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi chéo để
Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-HS1 : Lên bảng làm bài tập 1
-HS 2 : Làm bài 3b đặt tính và tính
-HS 3 : Làm bài tập 5 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện
tập
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột .
-Chẳng hạn : 367 487 85
20
tự chữa bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Lưu ý học sinh về tổng của hai số có hai chữ
số là số có 3 chữ số .
*Bài 2 :Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu
cầu và giáo viên ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
-Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng làm
mỗi em làm một cột .

-Gọi 2HS khác nhận xét
+Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
HS.
-GV lưu ý HS về số 93 + 58
*Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo
khoa .
-Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu
thành lời đề bài toán .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
-Gọi một học sinh lên bảng giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách
tính nhẩm .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả nhẩm .
-Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi chéo vở
chấm chữa bài
-Gọi học sinh khác nhận xét
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập 5.
+120 + 302 +72
487 789 157
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
bài cho bạn .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài

-Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
-2HS lên bảng thực hiện .
-Đặt tính và tính :
3 67 487 85
+12 5 +130 +93
492 617 178
-2HS nhận xét bài bạn .
-Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
-1 em nêu à bài toán trong SGK
-HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-1HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là :
125 + 135 = 260 ( lít )
Đ/S: 260 lít
-HS khác nhận xét bài bạn .
-Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm .
-1HS nêu miệng kết quả nhẩm .
310 + 40 = 350 400 + 50 = 450
150 + 250 = 400 305 + 45 = 350
-HS khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài 5còn lại

Tiết 3 : Tập làm văn : TCT : 1
Nói về đội thiếu niên tiền phong
Điền vào tờ giấy in sẵn .
A/ Mục tiêu :- Rèn kó năng nói : Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội
TNTPHCM ; Rèn kó

năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách .
B/ Chuẩn bò :- Mẫu đơn phô tô phát cho từng em .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bò đồ dùng học tập của
học sinh
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn
bò của các tổ viên .
21
2.Bài mới: * Mở đầu : Giáo viên nêu yêu cầu
và cách học tiết tập làm văn .
a/ Giới thiệu bài :
-Tiếp theo bài tập đọc “ Đơn xin vào đội “ Ở
tiết TLV hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiêûu
về đội qua bài : “ Tập điền vào một mẫu đơn
in sẵn …”
3) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :-Gọi 2 học sinh đọc bài tập .
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức của
đội TNTPHCM như sách giáo viên .
-Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả lời
câu hỏi .
-Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của
đội TNTPHCM .
-Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu nhất
về tổ chức đội .
-Đội thành lập ngày tháng năm nào ? Ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?

-Đội được mang tên Bác khi nào ?
*Bài 2 : - Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập
-Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp thẻ đọc
sách gồm các phần như sách giáo viên .
-Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào mẫu
đơn đã chuẩn bò trước .
-Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết .
-Giáo viên lắng nghe và nhận xét
c) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
-Nhắc học sinh học sinh về cách trình bày
nguyện vọng của mình bằng đơn khi tới các
thư viện đọc sách .
-Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bò tốt cho tiết
sau
-Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu
cầu của tiết tập làm văn này .
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
-Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn .
-Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu
thêm về tổ chức đội .
-Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu
hỏi .
-Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội
.
-Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu
nhất về đội .
- Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại
Pác Bó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban đầu

là Đội …quốc .Lúc đầu có 5 đội viên đội
trưởng là Nông Văn Dền ( Kim Đồng )
,Nông Văn Thàn , ( Cao Sơn ) Lí Văn Tònh (
Thanh Minh ) Lí Thò Mì (Thủy Tiên ) Lí Thò
Xậu ( Thanh Thủy ) .Đội mang tên bác vào
ngày 30 / 01 / 1970 .
-Một học sinh đọc bài .
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm .
Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn .
-Ba học sinh đọc lại đơn .
-Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi ý
của giáo viên
-Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung bài
học và nêu lại ghi nhớ về
Tập làm văn viết đơn .
-Về nhà học bài và chuẩn bò cho tiết sau

22

×