Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN SINH ĐẶC SẮC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.77 KB, 30 trang )

TI LIU ễN THI TT NGHIP THPT QUC GIA MễN SINH C SC
Chuyờn 2: Tính quy luật của hiện tợng di truyền
Câu 1. (ĐH 2010) Cho cây lỡng bội dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen
phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể
thu đợc ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen
đồng hợp về 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lợt là
A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%.
Câu 2. (ĐH 2010) Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá
thể thu đợc ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ
4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thờng và không có đột biến xảy ra. Kết
luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
Câu 3. (ĐH 2010) Trong trờng hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể
cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb x AaBb. B. X
A
X
A
Bb x X
a
Ybb. C.
ab
AB
DD x
ab
Ab
dd. D.
ab


AB

x
ab
AB
.
Câu 4 (ĐH 2010) Cho một cây lỡng bội (I) lần lợt giao phấn với hai cây lỡng bội khác
cùng loài, thu đợc kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục;
150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục;
30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây đợc quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính
trạng hình dạng quả đợc quy định bởi một gen có 2 alen (B và b), các cặp gen này đều nằm
trên NST thờng và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lỡng bội (I) là
A.
ab
Ab
. B.
aB
Ab
. C.
ab
AB
. D.
ab
aB
.
Tính quy luật của hiện tợng di truyền
1

Câu 5*. (ĐH 2010) Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu
gen
ab
AB
đã xảy ra hoán vị gen giữa A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí
thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử đợc tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào
trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 6. (ĐH 2010) ở một thực vật lỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen
(B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi
trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa 2
cây đều dị hợp tử về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình thu đợc ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng. B. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa trắng.
C. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây
hoa trắng.
Câu 7. (ĐH 2010) Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
B. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các
tính trạng thờng.
C. ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính là XX, cá thể đực có cặp NST
giới tính là XY.
D. ở tất cả các loài động vật, NST giới tính chỉ gồm một cặp tơng đồng, giống nhau giữa
giới đực và giới cái.
Câu 8. (ĐH 2010) ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tơng đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội

hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tơng đồng số 2.
Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng đợc F
1
dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F
1
giao
phấn với nhau thu đợc F
2
, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ
4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với
Tính quy luật của hiện tợng di truyền
2
tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2

chiếm tỉ lệ
A. 54,0%. B. 66,0%. C. 16,5%. D. 49,5%.
p dng (A-B-)-aabb=50% => A-B-=66% v D-=3/4 => /A D
Câu 9. (ĐH 2010) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen
trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe
x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 27/128. B. 9/256. C. 9/64. D. 9/128.
Câu 10. (ĐH 2010) Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu đợc
F
1
gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đợc F
2
có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 cây có hoa màu đỏ ở F
2


cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để
xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F
3

A. 81/256. B. 1/81. C. 16/81. D. 1/16.
Câu 11. (ĐH 2010) ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì
cho ra kiểu hình thân cao, nếu thiếu 1 hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân
thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho giao
phấn giữa các cây dị hợp tử về 3 cặp gen trên thu đợc đời con phân li theo tỉ lệ 9 thân cao,
hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa đỏ : 4 thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng
này nằm trên NST thờng, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép
lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
A.
ad
AD
Bb x
ad
AD
Bb. B.
abD
ABd
x
aBD
Abd
. C.
bD
Bd
Aa x
bD

Bd
Aa. D.
abd
ABD
x
aBd
AbD
.
Câu 12. (ĐH 2010) ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây
hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu đợc F
1
gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây
hoa đỏ F
1
giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu đợc đời con có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu
sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trờng. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài
trên do
A. hai gen không alen tơng tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
B. một gen có hai alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
C. hai gen không alen tơng tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
Tính quy luật của hiện tợng di truyền
3
D. một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Câu 13. (ĐH 2009) ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân
thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn,
alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân
cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu đợc F
1
gồm 81 cây thân cao,

quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn;
80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trờng hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai
nào dới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A.
aD
Ad
Bb x
ad
ad
bb. B.
ab
AB
Dd x
ab
ab
dd. C.
ad
AD
Bb x
ad
ad
bb. D. Aa
bd
BD
x
aa
bd
bd
.
Câu 14. (ĐH 2009) Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen

AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ
lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy. B. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có
vảy.
C. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy. D. 100% cá chép không vảy.
Câu 15. (ĐH 2009) ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn với alen a quy
định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai
cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thờng. Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có
alen tơng ứng trên Y.
Phép lai
ab
AB
X
D
X
d
x
ab
AB
X
D
Y cho F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
15%.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%. B. 5%. C. 15%. D. 7,5%.

Câu 16. (ĐH 2009) ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu đợc F
1
gồm 900 cây
thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F
1
tự thụ phấn cho F
2
gồm toàn
cây thân cao so với tổng số cây ở F
1

A. 1/2. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/4.
Tính quy luật của hiện tợng di truyền
4
Câu 17. (ĐH 2009) ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,
a và B, b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động tác động đến sự hình thành màu sắc
hoa theo sơ đồ:
Gen A Gen B
Enzim A Enzim B
Chất không màu 1 Chất không màu 2 Sắc tố đỏ
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần
chủng thu đợc F
1
gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F
1
tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu đợc ở F
2

A. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

C. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 18. (ĐH 2009) Trong trờng hợp giảm phân và thụ tinh bình thờng, một gen quy định
một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x
AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/256. B. 9/64. C. 27/64. D. 81/256.
Câu 19. (ĐH 2009) Một đột biến điểm gây ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động
kinh ở ngời. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Nếu mẹ bình thờng, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thờng, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
C. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà khong gặp ở năm giới.
D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu 20. (ĐH 2009) ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không
sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nàm trên
NST thờng. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng đợc F
1
, cho F
1
giao phối với
nhau đợc F
2
. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F
1
và F
2

A. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 3 có sừng : 1 không sừng.

B. F
1
: 1 có sừng : 1 không sừng; F
2
: 1 có sừng : 1 không sừng.
C. F
1
: 100% có sừng; F
2
: 1 có sừng : 1 không sừng.
D. F
1
: 100% có sừng; F
2
: 3 có sừng : 1 không sừng.
Tính quy luật của hiện tợng di truyền
5
Câu 21. (ĐH 2009) ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho
ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu đợc F
1
có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80
hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F
1
đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt
trắng ở F
1

A. 1/8. B. 3/8. C. 3/16. D. 1/6.
Câu 22. (ĐH 2009) Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở
vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở Đồng Bằng Sông Cửu Long cho năng suất 10

tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điều kiện khí hậu, thổ nhỡng, thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay
đổi theo.
B. Năng suất thu đợc ở giống lúa X hoàn toàn do môi trờng sống quy định.
C. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu đợc về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha ) đ ợc
gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
D. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
Cõu 23 (ĐH 2011): Cho bit khụng xy ra t bin, tớnh theo lớ thuyt, xỏc sut sinh mt
ngi con cú 2 alen tri ca mt cp v chng u cú kiu gen AaBbDd l:
A.
3
32
B.
15
64
C.
27
64
D.
5
16
Cõu 24 (ĐH 2011):: Trong quỏ trỡnh gim phõn mt c th cú kiu gen
D d
e E
AaBbX X
ó
xy ra hoỏn v gen gia cỏc alen D v d vi tn s 20%. Cho bit khụng xy ra t bin,
tớnh theo lớ thuyt, t l loi giao t
d
e

abX
c to ra t c th ny l :
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
Cõu 25(ĐH 2011):: mt loi thc vt, tỡnh trng hỡnh dng qu do hai gen khụng alen
phõn li c lp cựng quy nh. Khi trong kiu gen cú mt ng thi c hai alen tri A v B
cho qu dt, khi ch cú mt trong hai alen cho qu trũn v khi khụng cú alen tri no cho
qu di. Tớnh trng mu sc hoa do mt gen cú 2 alen quy nh, alen D quy nh hoa
tri hon ton so vi alen d quy nh hoa trng. Cho cõy qu dt. hoa (P) t th phn,
thu c F
1
cú kiu hỡnh phõn li theo t l 6 cõy qu dt, hoa : 5 cõy qu trũn, hoa trng :
3 cõy qu dt, hoa trng :1 cõy qu trũn hoa trng : 1 cõy qu di, hoa .
Bit rng khụng xy ra t bin, kiu gen no ca (P) sau õy phự hp vi kt qu
trờn?
A.
Ad
Bb
aD
B.
BD
Aa
bd
C.
Ad
BB
AD
D.
AD
Bb
ad

Tính quy luật của hiện tợng di truyền
6
Câu 26(§H 2011):: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. X
A
X
B
x
X
A
Y B. X
A
X
A
x
X
a
Y C. X
A
X
B
x
X
a
Y D.X
a
X
a

x
X
A
Y
Câu 27(§H 2011):: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân
cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F
1
gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ;
99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao,
hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả
tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A.
AB
Dd
ab
B.
Ad
Bb
aD
C.
AD
Bb
ad
D.
Bd
Aa
bD
Câu 28(§H 2011):: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với

alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả
vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các
cây thu được ở F
1
, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không
xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử
về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
A.1% B. 66% C. 59% D. 51%
Câu 29(§H 2011):: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.
Ab
ab
x
aB
ab
B.
Ab
ab
x
aB
aB
C.
ab
aB
x
ab
ab
D.
AB

ab
x
Ab
ab
Câu 30(§H 2011):: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F
1
toàn cây hoa đỏ. Cho cây F
1
tự thụ phấn, thu được F
2
gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa
trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F
2
là:
A.1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1
C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1
Câu 31(§H 2011):: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.
Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
7
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở
F
1
, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy
đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F
1
là:

A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
Câu 32(§H 2011)::Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định
quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P)
AB
ab
DE
de
x
AB
ab
DE
de
trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và
e có tần số 40%, cho F
1
có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25%
Câu 33(§H 2011):: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và
không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb.
C. AaBb × Aabb. D. AaBb × aaBb.
Câu 34(§H 2011):: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a
quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu
được F
1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F

1
giao
phối với nhau, thu được F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu.
Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. Aa × aa. B. AA × aa. C. X
A
X
a
× X
a
Y. D.X
a
X
a
× X
A
Y.
Câu 35(§H 2011):: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AD
ad
đã xảy ra hoán vị
gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của
cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
8
Câu 36: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu
sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3

alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn
của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu;
- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là
A. AaBBRr. B. AABbRr. C. AaBbRr. D. AaBbRR.
Bl Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR chỉ cho 1 loại gtử abR mà thu được các cây lai có
50% số cây hạt có màu nên P phải cho giao tử AB-
Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr chỉ cho 1 loại giao tử aBr mà cây lai có 25% (1/4) số cây
hạt có màu vậy KG P phải cho giao tử A-R và dị hợp 2 cặp gen (1)
Tổ hợp lại => P phải cho 1/4ABR và không có giao tử AbR (2)
Từ 1 và 2 => P có KG AaBBRr đáp an A
Câu 37: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí
thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống
với tỉ lệ phân li kiểu gen là
A.
B b
AaX X
×
b
AaX Y
B. Aabb × aaBb C.
A a A
X X X Y×
D.
Ab AB
ab ab
×
Câu 38: Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần
số 20%. Tính theo lí thuyết, phép lai

AB Ab
×
ab aB
cho đời con có kiểu gen
Ab
Ab
chiếm tỉ lệ
A. 10% B. 4% C. 40% D. 16%
Câu 39: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen
Ab
Dd
aB
giảm phân bình thường và có hoán
vị gen giữa alen B và b, Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là
A. ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD
B. ABD; abd hoặc Abd; abD hoặc AbD; aBd
C. abD; abd hoặc Abd; ABD hoặc AbD; aBd
D. ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
9
Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa:0,5aa. Các
cá thể của quần thể ngẫn phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F
1
là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
B. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
C. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng

Câu 41: Cơ thể có kiểu gen
DE
AaBb
de
giảm phân tạo ra 16 loại giao phân tử, trong đó loại
giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là:
A. 40% B. 24% C. 18% D. 36%
Câu 42: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là
trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu
hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,50% B. 6,25% C. 18,75% D. 37,50%
Câu 43: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau
quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu
chỉ có một loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai
hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F
1
gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây
F
1
lai với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được F
a
. Biết
rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
a
là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
C. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ
Câu 44: Ở người, alen m quy định bệnh mù màu (đỏ và lục), alen trội tương ứng mờ quy
định mắt nhìn màu bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không
tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y. Alen a quy định bệnh bạch tạng, alen trội tương

ứng A quy định da bình thường, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp
không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh
con mắc cả hai bệnh trên?
A. AaX
M
X
m
× AAX
m
Y B. AaX
M
X
M
× AAX
m
Y
C. AaX
m
X
m
× AAX
M
Y D. AaX
m
X
m
× AaX
M
Y
Câu 45: Ở một lời thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định

hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F
1
; tiếp tục cho cây F
1
tự thụ
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
10
phấn thu được F
2
. Biết rằng không có đột biến xẩy ra, số cây con được tạo ra khi cho các
cây F
1
tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F
2
chiếm tỉ lệ
A. 62,5%. B. 37,5%. C. 75,0%. D.50,0%.
Câu 46: Ở ruồi giấm, alen A quy dịnh mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nòa sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt
đỏ : 1 ruòi mắt trắng?
A.
A a A
X X ×X Y
. B.
A a a
X X ×X Y
. C.
A A a
X X ×X Y
. D.
a a A

X X ×X Y
Câu 47 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có
kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25 %. B. 37,50%. C. 6,25%. D. 18,75%.
Câu 48 :Ở một loài thực vật, cho cây thuần chủng hoa vàng giao phấn với cây thuần chủng
hoa trắng (P) thu được F
1
gồm toàn cây hoa trắng. Cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
có tỉ lệ
phân ly kiểu hình là 12 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho cây F
1
giao phấn
với cây hoa vàng, biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu
hình ở đời con của phép lai này là :
A. 2 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
B. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa vàng.
C. 1 cây hoa trắng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
D. 3 cây hoa trắng ; 1 cây hoa vàng.
Câu 49: Ở một loài động vật, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông trắng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với
nhiễm sắc thể giới tính Y. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ
phân li kiểu hình là 50% con lông trắng : 50% con lông vằn?
A. X
A
Y × X

A
X
a
B. X
A
Y × X
a
X
a
C. X
a
Y × X
A
X
A
D. X
a
Y × X
a
X
a
.
Câu 50: Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng.
Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là I
A
, I
B
và alen lặn là I
O
.Biết các cặp gen

qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc
thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng ,
nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
11
A. Bố AabbI
B
I
O
x Mẹ aaBBI
A
I
O
B. Bố AabbI
B
I
O
x Mẹ aaBbI
A
I
O
C. Bố AAbbI
B
I
O
x Mẹ aaBbI
A
I
A
D. Bố AabbI

B
I
B
x Mẹ aaBbI
A
I
O
Câu 51 : Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I
A
, I
B
, I
O
quy định, nhóm máu A được
quy định bởi các kiểu gen I
A
I
A
, I
A
I
O
, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I
B
I
B
,
I
B
I

O
, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen I
O
I
O
, nhóm máu AB được quy định bơi
kiểu gen I
A
I
B
.Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4
loại nhóm máu?
A. I
A
I
O
x I
A
I
B
B. I
B
I
O
x I
A
I
B
C. I
A

I
B
x I
A
I
B
D. I
A
I
O
x I
B
I
O
Câu 52: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ
ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này
là:
A. I
B
I
O
và I
A
I
O
B. I
A
I
O
và I

A
I
O
C. I
B
I
O
và I
B
I
O
D.
I
O
I
O
và I
A
I
O
con máu AB và O→ bố và mẹ là I
B
I
O
và I
A
I
O
ông bà ngoại đều máu A nên mẹ phải là I
A

I
O
→ Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ
I
B
I
O
và I
A
I
O
Câu 53: Một người đàn ông mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể
có các con với những kiểu hình nào?
A. chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C. A, B, AB hoặc O D. A,
B hoặc O
máu A có thể I
A
I
O
; máu B có thể I
B
I
O
→ con có thể A, B, AB hoặc O
Câu 54: Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu
B, em lấy chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi
nói trên lần lượt là
A. Nhóm AB và nhóm AB B. Nhóm B và nhóm A
C. Nhóm A và nhóm B D. nhóm B và nhóm O
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn

12
Chị có alen I
B
, em có alen I
A
→ nhóm máu của 2 chị em là AB
Câu 55: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng
hoán vị gen thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
A. 10% B. 20% C. 30% D.
40%
Câu
56 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa cácg
en là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng c
ủacác gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. A B



C D . B. C A B D. C. B A C D. D. D C A B.
Khoảng cách CD lớn nhất →C và D nằm 2 đầu mút
khoảng cách AC < BC →A giữa C và B
Vậy trật tự là C A B D
Câu 57: Ở ruồi giấm 2n=8NST.Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST
mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc. Thì số loại giao tử là bao nhiêu?
Mỗi cặp chỉ có 2 lần TĐC tại 2 điểm khác nhau, trong trường hợp này mỗi cặp NST tạo 6
loại giao tử( 2 crômatit ngoài cùng không thay đổi chỉ HV giữa 2crômatit bên trong tạo
2x2 = loại gt nữa, tổng cộng =2+2.2=2.3 loại gt)
Vì vậy ta có số loại gt = (2.3).(2.3).2.2 = 2.2.2.2.9 = 144
***Câu 58: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau:

X 20 Y 11 Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P : x thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
13
A. 70,54% B. 69% C. 67,9% D. không xác định được

Tỉ lệ bắt chéo kép lý thuyết = Tích khoảng cách trên bản đồ gen X/Y và Y/Z
= 20% x 11% = 2,2%
Hệ số trùng hợp chính là tỉ lệ bắt chéo kép thực tế / tỉ lệ bắt chéo kép lý thuyết (do khi
có sự bắt chéo tại 1 điểm sẽ làm giảm đi khả năng bắt chéo ở điểm lân cận người ta gọi đó
là quá trình nhiễu, hệ số nhiễu + hệ số trùng hợp =1. Trường hợp trên có hệ số nhiễu =
1-0,7 = 0,3)
Suy ra: Tỉ lệ bắt chéo kép thực tế: 2,2% x 0,7 = 1,54%
Khoảng cách giửa 2 gen X và Y là 20%. Khoảng cách đó ứng với tỉ lệ các cá thể có thể xảy
ra bắt chéo giửa các gen X và Y, trong đó sự bắt chéo giữa X và Y có thể do bắt chéo đơn
hoặc kép tạo .
Gọi bắt chéo X và Y là bắt chéo I :
Như vậy bắt chéo giữa X/Y = 20% = bắt chéo I + bắt chéo kép
Suy ra bắt chéo I = 20% -1,54% =18,46%
Gọi bắt chéo Y và Z là bắt chéo II :
Bắt chéo II = 11%-1,54% = 9,46%
Vậy tổng tỉ lệ cá thể có thể xảy ra bắt chéo là :
18,46% + 9,46% + 1,54% = 29,46%
Suy ra tổng số tỉ lệ các thể không xảy ra bắt chéo là : 100% - 29,46% = 70,54% (A)
Có thể tính= 100%-(20%+11%)+1,54 = 70,54%
Câu 59: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.Gen B
qui định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
14

không át chế.Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra
từ phép lai nào?
A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x
aaBb D. AaBb x Aabb
Câu 60: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng
với Y. Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng.
Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao
1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D. 13/16
2/ Câu 61 Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực B. 100% là ruồi cái C. 1/2 là ruồi cái D. 2/3 là ruồi đực
SĐL
P : X
A
Y x X
A
X
a
→ F1 x F1: (1X
A
X
A
, 1X
A
X
a
) x (1X
A
Y, 1X
a

Y)
3/4X
A
, 1/4X
a
1/4X
A
, 1/4X
a
, 2/4Y
1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ = 13/16
2/ Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm 2/3đực: 1/3 cái
Câu 62: Một gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng
với Y, ở thế hệ xuất phát tần số (A) và (a) ở 2 giới không bằng nhau. Cấu trúc di truyền
của QT ngẫu phối có đặc điểm gì?
A. Cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
B. Cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối
C. Sẽ tiến dần đến cân bằng và nhanh hay chậm phụ thuộc vào tần số alen ở P
D. Vĩnh viễn sẽ không cân bằng
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
15
Câu 63: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao
phấn ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:
A. 23,96% B. 52,11% C. 79,01% D. 81,33%
56,25% = 9/16 là kq tương tác 2 cặp gen, A-B- (cao), KG còn lại (thấp)
cao ở F1: 1AABB, 2AABb, 2AaBB,4AaBb→ tần số (A)=(B)=2/3 ; (a)=(b)=1/3 →A- = B-
=8/9
Vậy A-B- = (8/9).(8/9) = 79,01%
Câu 64: Đem lai phân tích đời con của 2 cá thể thuần chủng AAbb và aaBB được F

B
có tỉ
lệ kiểu hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội
hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai


A. hoán vị gen với tần số 15%.
B. liên kết gen hoàn toàn.
C. hoán vị gen với tần số 30%.
D. phân li độc lập.
P: AAbb x aaBB→
AaBb

Phép lai phân tích:
AaBb x
aabb

TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
16
- Nếu là PLĐL cho A-bb =
25%

- Nếu là LK: Vì Kh A-bb = 35% mà ab/ab cho 100% gt ab →Ab/aB cho Ab =
35% → tần số HV = 1-(35%.2) = 30%
Câu 65: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy
định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với
ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F

1
, ruồi có kiểu
hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F
1
là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%

- kh của P: →♀A-B-X
D
X
-
x ♂A-B-X
D
Y
- cho KH lặn về cả 3 tính trạng → bố cho gt abYvà mẹ cho gt abX
d
( KH 3 lặn toàn đực)
- Ở ruồi giấm :
+ do con đực không có HV nên theo gt thì kg phải là AB/abX
D
Y và cho tỉ lệ gt abY =
1/2.1/2 = 1/4 (1)
gọi tỉ lệ gt ab do mẹ (ruồi cái) tạo ra là m→mẹ cho tỉ lệ gt abX
d
= m.1/2 (2)
theo gt ta có: (1)x(2) = 2,5% → m = 20%. Do ở ruồi cái có HV →kg của ruồi cái là dị
hợp chéo với f = 20%.2 = 40%
Vậy kg của P: →♀Ab/aBX
D

X
d
x ♂AB/abX
D
Y
- xét riểng ở F1:
+ màu mắt: P: (♀X
D
X
d
x ♂X
D
Y) : cho F1: 3/4 đỏ
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
17
+ thân – cánh: P: (♀Ab/aB x ♂AB/ab): cho F1: 60% Xám –dài
→ tỉ lệ xám – dài – đỏ = 3/4.60% = 45%
Câu 66: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa
các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này
giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.
gọi a là số tb có xảy ra HV → a.2/1000.4 =18% → a = 360
vậy số tb không xảy ra HV = 1000-360=640
câu 67 Xét phép laiAB/ab x AB/ab,F1 cho cơ thể mang tính trạng trội 1 cặp gen sẽ là bao
nhiêu nếu cho rằng khoảng cách A và B LÀ 40 CM , hoán vị xày ra ở cả bố và mẹ.
A.32% B.16% C.20.5% D.41%
Giải: aabb = 0.3*0.3= 0.09
A-bb = aaB- = 0.25 - 0.09 = 0.16
> A-bb + aaB- = 0.32
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỈ LỆ CÁC ALEN TRỘI HOẶC LẶN TRONG PHÉP

LAI CÁC CẶP GEN PHÂN LY ĐỘC LẬP
TH1. Bố mẹ dị hợp về tất cả các cặp gen

- Gọi n là số cặp gen dị hợp → số alen trong một KG = 2n
- Số tổ hợp giao tử = 2
n
x 2
n
= 4
n
- Gọi số alen trội ( hoặc lặn) là a
→ Số alen lặn ( hoặc trội) = 2n – a
- Vì các cặp gen PLĐL tổ hợp ngẫu nhiên nên ta có:
- Số tổ hợp gen có a alen trội ( hoặc lặn ) = C
2n
a
-Tần số xuất hiện tổ hợp gen có a alen trội ( hoặc lặn ) = C
2n
a
/ 4
n

TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
18
VD1 : (ĐH 2011)Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một
người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:
A.
3
32
B.

15
64
C.
27
64
D.
5
16
Hd: ADCT
2
a
n
C
/4
n
trong đó 2n là tổng số alen của KG, a là số gen trội
Hay xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu
gen AaBbDd là
2
6
C
/4^3 = 15/64 Đáp án B
VD2 : Chiều cao cây do 3 cặp gen PLĐL, tác động cộng gộp quy định.Sự có mặt mỗi alen
trội trong tổ hợp gen làm tăng chiều cao cây lên 5cm. Cây thấp nhất có chiều cao = 150cm.
Cho cây có 3 cặp gen dị hợp tự thụ. Xác định:
- Tần số xuất hiện tổ hợp gen có 1 alen trội, 4 alen trội.
- Khả năng có được một cây có chiều cao 165cm
Giải
* Tần số xuất hiện : tổ hợp gen có 1 alen trội = C
2n

a
/ 4
n
= C
6
1
/ 4
3
= 6/64
tổ hợp gen có 4 alen trội = C
2n
a
/ 4
n
= C
6
4
/ 4
3
= 15/64
- Cây có chiều cao 165cm hơn cây thấp nhất = 165cm – 150cm = 15cm
→ có 3 alen trội ( 3.5cm = 15cm )
* Vậy khả năng có được một cây có chiều cao 165cm = C
6
3
/ 4
3
= 20/64
TH2. Bố mẹ có kiểu gen khác nhau
Phương pháp.

B1: Xác định số tổ hợp giao tử của phép lai = số giao tử ♂ x số giao tử ♀ giả sử là 2
k
B2: Xác định số gen trội tối đa được tạo ra từ phép lai trên giả sử là m
B3: Nhận xét xem trong phép lai trên có phép lai của cặp gen nào chắc chắn cho gen trội
hay không giả sử có b
(VD: PL AA x Aa sẽ chắc chắn cho 1 gen trội b ở đời sau vậy trong TH này b = 1)
Vì các cặp gen PLĐL tổ hợp ngẫu nhiên nên ta có:
B4: Số tổ hợp gen có a gen trội là:
a b
m b
C


Tần số xuất hiện tổ hợp gen có a alen trội là:
a b
m b
C


/2
k
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
19
VD: Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao
thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x
AaBbddEeFe cho đời con: cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ:
A. 45/128 B. 30/128 C. 35/128 D. 42/128
Giải :
- Phép lai: AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe
- Số tổ hợp giao tử của phép lai: 2

3
x 2
4
= 2
7
- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là 8 (2+2+1+1+2)
- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn có sẵn 1alen trội (BB x Bb) nên b=1
- Vậy phép lai AaBBDdeeFe x AaBbddEeFe cho đời con: cây có chiều cao 190cm (trong
KG có 4 alen trội) chiếm tỉ lệ:
4 1 7 3 7
8 1 7
/ 2 / 2C C


=
= 35/128 đáp án C
Câu 2: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng
hoán vị gen thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
HD: Tổng số giao tử tạo ra là: 200 .4 = 800
Số giao tử hoán vị là: 40.2 = 80
Vậy tần số hoán vị f = 80/800 = 10% Đáp án A
Câu 4: ABD/abd , khoảng cách A và B = 0,3cM , B và D= 0,2cM. Cho biết hệ số trùng
hợp là 0,7. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo thành?
HD: Từ gt: tần số trao đổi chéo kép lý thuyết là 0,3.0,2 = 0,06
Hệ số trùng hợp= Tần số trao đổi chéo kép thực tế
Tần số trao đổi chéo kép lí thuyết
Tần số trao đổi chéo kép thực tế
0,06
Suy ra tần số trao đổi chéo kép thực tế = 0,7 x 0,06 = 0,042.


tỉ lệ giao tử trao đổi chéo kép AbD = aBd = 0,042/2 = 0,021
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
20
Tức là 0,7 =
Tần số trao đổi chéo đơn giữa A và B là:
0,3 – 0,042 = 0,258

tỉ lệ giao tử aBD = Abd = 0,258/2 = 0,129
Tần số trao đổi chéo đơn giữa B và C là
0,2 – 0,042 = 0,158

tỉ lệ giao tử ABd = abD = 0,158/2 = 0,079

tỉ lệ giao tử liên kết hoàn toàn ABD = abd = (1-0.042-0.258-0.158)/2=0.271
Câu 5 : là giao tử được tạo từ trao đổi chéo đơn giữa a/b Về trật tự khoảng cách giữa 3
gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau:
X 20 Y 11 Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P :
xYZ
Xyz
x
xyz
xyz
thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
A. 70,54% B. 69% C. 67,9% D. không xác định được
Cách tính hoàn toàn tương tự bài tập trên : (lưu ý đây là phép lai phân tích vì vậy tỉ lệ %
kiểu hình không bắt chéo của F1 = % tỉ lệ giao tử ko bắt chéo – liên kết )
Câu 6 : Ở ngô gen A – mầm xanh, a – mầm vàng; B – mầm mờ, b – mầm bóng; D – lá

bình thường, d – lá bị cứa. Khi lai phân tích cây ngô dị hợp về cả 3 cặp gen thì thu được
kết quả ở bảng 3.
Bảng 3. Kết quả của phép lai ở ngô
Giao tử của P KG của Fa Số cá thể % số cá
thể
Không trao đổi
chéo (TĐC)
ABD
abd
ABD
abd
abd
abd
235
505
270
69,6
TĐC đơn ở
đoạn I
Abd
aBD
Abd
abd
aBD
62

122
16,8
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
21

abd 60
TĐC đơn ở
đoạn II
ABd
abD
ABd
abd
abD
abd
40

88
48
12,1
TĐC kép ở đoạn
I và II
AbD
aBd
AbD
abd
aBd
abd
7

11
4
1,5
Tổng cộng 726 100
Khoảng cách giữa a-b và b-d lần lượt là
A. 17,55 & 12,85 B. 16,05 & 11,35 C. 15,6 & 10,06 D. 18,3 & 13,6

Hd :
Từ bảng kêt quả trên ta nhân thấy đây là phép lai phân tích
Chú ý: tần số của trao đổi chéo đơn.= Tần số trao đổi chéo - tần số trao đổi chéo
kép
Giao tử Abd,aBD là giao tử được tạo từ trao đổi chéo đơn giữa a/b
- Tần số trao đổi chéo a/b = TĐC đơn ở đoạn I + TĐC kép ở đoạn I và II = 16,8 +1,5 =
18,3%

Khoảng cách giữa a-b là 18.3
Giao tử Abd, abD là giao tử được tạo từ trao đổi chéo đơn giữa a/b
Tần số trao đổi chéo b/d = TĐC đơn ở đoạn II + TĐC kép ở đoạn I và II = 12,1 +1,5 =
13,6%

Khoảng cách giữa a-b là 13.6
Đáp án D
Một số vấn là liên quan đến trao đổi chéo kép :

Nhiễu (Interference) và trùng hợp (Coincidence)
Thường thì sự trao đổi chéo ở một chỗ làm giảm xác suất trao đổi chéo thứ hai gần kề
nó. Đó là hiện tượng nhiễu. Để đánh giá kết quả người ta dùng hệ số trùng hợp
Hệ số trùng hợp = (% trao đổi chéo kép quan sát được)/(% trao đổi chéo kép theo
lý thuyết)
Sự trùng hợp + nhiễu = 100% = 1
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
22
Câu 4: 1000 Tế Bào có Kiêu gen ABC/abc tiến hành giảm phân, trong đó có 100
tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 TB xảy ra trao đổi chéo một
điểm giữa B và D. 100TB xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A
va B, giữa B và D lần lượt là.
A :10cM , 30cM B : 20cM,60cM C :5cM, 25cM D :10cM,50cM

chắc ABD/abd mà viết nhầm thành vậy đó.
- số tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa A và B là 100 + 100 = 200 tế bào
giảm phân cho 800 gtử trong đó có 400 giao tử hoán vị =>tần số TĐC giữa A và
B là: f = 400/4000 = 10% => khoảng cách giữa A và B là 10cM).
- Số tb xảy ra TĐC 1 điểm giữa B và D là 500 + 100 = 600 (khi giảm phân cho
2400gt, trong đó có 1200 gt HV) => tần số TĐC giữa B và D là: 1200/4000=30%.
Chọn đáp án A là đúng.
Bạn Hoàn đúng rồi đó. Mình xin tổng quát công thức
Gọi + N tổng số TB ABD/abd
+ số TB trao đổi đơn giữa A và B là x, giữa B và D là y và trao đổi kép là z
==>> TS TĐC giữa A và B là ((x+z)/N)/2; giữa B và D là ((y+z)/N)2
==>> Kcách
Cau 2: Cho biet mau sac qua di truyen tuong tac kieu: A-bb,aaBb,aabb: mau trang; A-B-:
mau so. Chieu cao cay di truyen tuong tac kieu: D-ee,ddE-,ddee: cay thap,D-E-: cay
cao.
P: (Ad/aD)(BE/be) x (Ad/aD)(BE/be) va tan so hoan vi o 2 gioi la nhu nhau: f(A/d)= 0.2;
f(B/E)=0.4.
Doi con F1 co kieu hinh qua do, cay cao (A-B-D-E-) chiem ti le:
A.30,09% B.20,91% C.28,91% D.So khac
BAI LAM:
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
23
Ta tách ra làm 2 phép lai: Phép lai 1: Ad/aD x Ad/aD ==> A-D- = 0,5 + %aabb =
0,5+0,1.0,1 = 0,51.Phép lai 2: BE/be x BE/be ==> B-E- = 0,5+ %bbee = 0,5+0,3.0,3=
0,59.===> A-B-D-E-= A-D- x B-E- = 0,51.0,59 = 30,09%
Câu 2: Ở lúa Đại Mạch, đột biến gen a gây ra tính trạng mầm trắng, đột biến gen b
gây ra tính trạng mầm vàng, các alen trội a
+
và b
+

khi hiện diện trong cùng kiểu gen quy
định mầm lục. Đồng hợp tử về các đột biến gen lặn gây chết cho cây ở giai đoạn nảy mầm,
khi có mặt của một trong hai gen trội trong kiểu gen thì gây chết cho cây trước trưởng
thành. Biết 2 đột biến gen lặn nằm trên cùng một nhiễm sắc thể với tần số hoán vị là 13%.
Cho cây có kiểu gen
ab
a b
+
+
tự thụ phấn thì tỷ lệ kiểu hình ở những cây trưởng thành sẽ như
thế nào?
Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số bằng nhau.
Chú ý: Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy theo quy tắc làm
tròn số của đơn vị tính qui định trong bài toán.
Nội dung giải Số
điểm
Quy ước:
a
b
+
+


hoặc
a b
+ +
− −
quy định mầm lục;
a b
b

+

quy định mầm vàng,
ab
a
+

quy định mầm trắng;
ab
ab
chết ở giai đoạn nảy mầm
Sơ đồ lai: P
ab
a b
+
+
(mầm lục) x
ab
a b
+
+
(mầm lục)
G
P

43,500%ab a b
+ +
= =

43,500%ab a b

+ +
= =

6,500%a b ab
+ +
= =

6,500%a b ab
+ +
= =
F
1
:
ab
+
43,500%
a b
+
43,500%
a b
+ +
6,500%
ab
6,500%
1 điểm
0,5
điểm
0,5
điểm
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn

24
ab
+
43,500%
ab
ab
+
+
18,9225%
a b
ab
+
+
18,9225%
a b
ab
+ +
+
2,8275%
ab
ab
+
2,8275%
a b
+
43,500%
a b
ab
+
+

18,9225%
a b
a b
+
+
18,9225%
a b
a b
+ +
+
2,8275%
a b
ab
+
2,8275%
a b
+ +
6,500%
a b
ab
+ +
+
2,8275%
a b
a b
+ +
+
2,8275%
a b
a b

+ +
+ +
0,4225%
a b
ab
+ +
0,4225%
ab
6,500%
ab
ab
+
2,8275%
a b
ab
+
2,8275%
a b
ab
+ +
0,4225%
ab
ab
0,4225%
Tỷ lệ kiểu hình :
Mầm lục : 50,4225%; mầm trắng : 24,5775% (chết);
mầm vàng: 24,5775%(chết)
Do đó có 50,4225% số cây ở F
1
phát triển thành cây trưởng thành

2 điểm
0,5
điểm
0,5
điểm
Câu 7: Cho rằng ở một loài gen A quy định lá quăn, a – lá thẳng, gen B – hạt đỏ, b – hạt
trắng. Khi lai hai thứ cây thuần chủng lá quăn, hạt trắng và lá trắng hạt đỏ với nhau được
F
1
. Tiếp tục cho F
1
giao phấn với nhau thì ở F
2
thu được 20000 cây, trong đó có 4800 cây
lá quăn, hạt trắng. Xác định kiểu gen của P và số trung bình các kiểu hình còn lại ở F
2
?
Nội dung giải Số điểm
Tỷ lệ cây lá quăn, hạt trắng ở F
2
bằng
4800
0,24
20000
=
hay 24%. Rõ ràng tỷ
lệ này được xuất hiện không thể do phân li độc lập của các gen (3/16)
0,5 điểm
TÝnh quy luËt cña hiÖn tîng di truyÒn
25

×