Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án lớp 4 chi tiết_Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.35 KB, 26 trang )

TUN 30
***
Ngy son:29/03/2012
Ngy ging:
Th hai ngy 2 thỏng 04 nm 2012
Tp c
Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất

I. Mục tiêu
1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh mà đoàn thám hiểm đã trải
qua, sứ mạng vinh quang mà họ đã đạt đợc.
- Đọc toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng
cảm vợt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định
trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất mới.
II. Cỏc k nng c bn cn giỏo dc trong bi
-T nhn tc, xỏc nh giỏ tr bn thõn
-Giao tip: Trỡnh by suy ngh, ý tng
III. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc: " Vợt Đại Tây Dơng tinh thần.
- Bản đồ thế giới.
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài Trăng
ơi từ đâu đến
-Vì sao tg nghĩ trăng đến từ cánh đồng
xa .từ biển xanh ?
-Bài thơ thể hiện tình cảm của tg đối với


quê hơng đất nớc nh thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
- Giới thiệu về nhà thám hiểm Ma- gien
- lăng và chuyến thám hiểm hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất của ông.
2. Hớng dẫn luyện đọc
- Hớng dẫn hs luyện đọc: Xê- vi- la, Ma-
gien lăng, Ma- tan.
- Hớng dẫn chia đoạn.
- Gọi Hs đọc nối tiếp ( 3 lợt ); G kết
hợp :
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
+ Giải nghĩa từ ( Nh chú giải SGK )

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài
- 3 em đọc và trả lời câu hỏi.
-Vì trăng hồng nh quả chín lửng lơ trớc
nhà .trăng đến từ biển xa vì trăng tròn
nh mắt cá không bao giờ chớp mi .
-tg rất yêu mến .tự hào về quê hơng đất
nớc .cho rằng không có trăng nào sáng
nh đất nớc em .
- Lớp nhận xét.
- Quan sát chân dung nhà thám hiểm

Ma- gien - lăng.
- Theo dõi đọc
- Mỗi lợt 4 em đọc nối tiếp.
HS 1: Ngày 20 vùng đất mới.
HS 2: Vợt Đại Tây Dơng Thái Bình D-
ơng.
HS 3: Thái Bình Dơng tinh thần.
HS 4: Đoạn đờng từ đó mình làm.
HS 5 : Những thuỷ thủ Tây Ban Nha.
HS 6: Chuyến đi đầu tiên vùng đất mới.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi đọc.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Gọi H S đọc câu hỏi SGK.
- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm và nêu
ý kiến.
? Ma- gien - lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?
? Vì sao Ma- gien - lăng đặt tên cho đại
dơng mới tìm đợc là Thái Bình Dơng?
- Giảng và nêu thêm : Eo biển dẫn ra
Thái Bình Dơng sau này có tên là eo
biển Ma- gien - lăng.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì dọc đờng?
? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại ntn?
? Hạm đội của Ma- gien - lăng đã đi
theo hành trình nào?
- Treo bản đồ thế giới và giới thiệu về

hành trình của đoàn thám hiểm.
? Đoàn thám hiểm đã đạt đợc những kết
quả gì?
- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và nêu ý
từng đoạn.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về
các nhà thám hiểm?
? Nội dung chính của bài là gì?
- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung, ghi
bảng.
4. Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 em nối tiếp đọc, nêu giọng đọc.
- Hớng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn
" Vợt Đại Tây Dơng tinh
thần.
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc trớc lớp. Nhận
xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
? Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, các
em cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc,
học thuộc lòng đoạn 3 và chuẩn bị bài
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm nối tiếp nêu ý kiến.
+ Khám phá con đờng trên biển dẫn đến
những vùng đất mới.
+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển
lặng.
+ Bị hết thức ăn, nớc ngọt, đối mặt với

cái chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-
tan, Ma- gien - lăng đã chết.
+ Bị mất bốn chiếc thuyền, gần hai trăm
ngời bỏ mạng, chỉ huy là Ma- gien -
lăng bị chết, chỉ còn một chiếc thuyền
và mời tám ngời sống sót.
+ Châu Âu- Đại Tây Dơng- Châu Mĩ-
Thái Bình Dơng- Châu á- ấn Độ
Dơng- Châu Phi.
- Quan sát.
+ Khẳng định trái đất hình cầu, phát
hiện Thái Bình Dơng và những vùng đất
mới.
- Nối tiếp nêu:
Đ1: Mục đích của cuộc thám hiểm.
Đ2: Phát hiện ra Thái Bình Dơng.
Đ3: Những khó khăn của đoàn thám
hiểm.
Đ4: Giao tranh với dân đảo Ma-tan và
Ma- gien - lăng bỏ mạng.
Đ5: Trở về Tây Ban Nha.
Đ6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
+ Là những ngời dũng cảm, ham hiểu
biết, tìm tòi, khám phá, vợt qua mọi khó
khăn để mang lại những cái mới cho loài
ngời.
+ Ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám
hiểm đã dũng cảm vợt bao khó khăn, hy
sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng
lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu,

phát hiện Thái Bình Dơng và những
vùng đất mới.
- 2-3 em nhắc lại nội dung.
- 3 em mỗi em đọc 2 đoạn, nêu giọng
đọc phù hợp.
- Luyện đọc theo cặp.
- Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét, chấm
điểm.
+ hs phát biểu.
sau.
dũng cảm vợt bao khó khăn, hy sinh
mất mát để hoàn thành sứ mạng
Rút kinh nghiệm:


o0o
Toỏn
Tiết 146 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II.Đồ dùng ;
-Bảng nhóm .
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài.
- Gọi 1 số em nêu lại các bớc giải

bài toán khi biết tổng ( hoặc hiệu)
và tỉ số của hai số đó?
- Chấm 1 số VBT
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1 ( SGK/153)
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Gọi 1 số em nêu lại cách thực
hiện phép tính cộng, trừ, nhân,
chia phân số; thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức chứa
phân số.
- Yêu cầu hs làm VBT.
- Gọi hs lần lợt trình bày bài làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2( SGK/153)
- Gọi hs đọc bài toán.
? Muốn tính diện tích hình bình
hành, ta làm ntn?
- Yêu cầu hs làm VBT, 1 em làm
bảng phụ.
- Gọi hs trình bày bài giải.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3( SGK/153)
- Gọi Hs đọc đề toán.
- Hớng dẫn hs phân tích đề, xác
định dạng toán và các bớc giải.

- Yêu cầu hs làm VBT.
- Gọi 1 em chữa bài.
Bài 3
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 ( phần)
Đoạn đờng từ nhà An đến hiệu sách là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đờng từ hiệu sách đến trờng là :
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: 315 m; 525 m
HS lắng nghe
a.
20
23
20
11
20
12
20
11
5
3
=+=+
b.
72
77
72
32
72

45
9
4
8
5
=+=
c.
2
18
36
3
4
16
9
==x
d.
77
32
11
8
7
4
11
8
:
7
4
== x
e.
5

13
5
10
5
3
2
5
3
5
2
:
5
4
5
3
=+=+=+

-1HS đọc bài toán
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x
5
9
= 10 ( cm )
Diện tích hình bình hành là:
18 x 10 = 180 ( cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2


-1HS đọc bài toán
Bài giải
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4( SGK/153)
- Gọi Hs đọc đề toán.
- Hớng dẫn hs phân tích đề, xác
định dạng toán và các bớc giải.
- Yêu cầu hs làm VBT.
- Gọi 1 em chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 5( SGK/153)
- HS đọc y/c bài tập, làm bài,
chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức luyện tập.
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- BVN : VBT
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần)
Số ôtô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (chiếc)
Đáp số: 45 chiếc
-1HS đọc bài toán

Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 2 = 7 ( phần)
Tuổi con là:

35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
HS viết phân số .
-HS đứng tại chỗ trả lời.
- Phân số chỉ số phần đã tô màu ở hình H bẵng
phân số chỉ phần tô màu ở hình B.
-phân số, các phép tính về phân số, tìm phân
số của một số.
- Giải toán tìm hai số khi biết tổng (hoặc
hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
Rút kinh nghiệm:


o0o
Khoa hc
Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nêu đợc vai trò của chất khoáng đối với đời sống của thực vật.
- Hiểu đợc mỗi loài thực vật có nhu cầu chất khoáng khác nhau.
- Biết đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của thực vật.
BVMT:
-Mt s t im chớnh ca mụi trng v ti nguyờn thiờn nhiờn
II.Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ SGK/ 118.
- Bao bì một số loại phân bón.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
hoạt động khởi động

- Gọi H trả lời câu hỏi bài trớc.
+nhu cầu về nớc của thực vật.ntn ?
- G tuyên dơng, cho điểm.
giới thiệu bài
? Thực vật cần những điều kiện gì để
sống và phát triển bình thờng?
- Nêu yêu cầu giờ học.
hoạt động 1:
Vai trò của chất khoáng đối với thực
vật
- 2 em lần lợt trả lời:
: Cùng một cây ở mỗi giai đoạn khác
nhau thì cần lợng nớc khác nhauloài cây
khác nhau có nhu cầu về nớc khác nhau.
- Cần nớc, chất khoáng, không khí và
ánh sáng.
Hoạt động cả lớp
+ Có mùn, cát, đất sét, chất khoáng,
? Trong đất có những yếu tố nào cần
thiết cho sự sống và phát triển của thực
vật?
? Khi trồng cây, ngời ta có cần bón thêm
phân cho cây không? làm nh vậy để làm
gì?
? Em biết những loại phân nào thờng đ-
ợc dùng để bón cho cây?
- Kết luận : Mỗi loại phân cung cấp một
chất khoáng thiết yếu cho cây, thiếu một
trong các loại phân thiết yếu, cây sẽ kém
phát triển.

- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ 4 cây cà
chua ở SGK.
? Các cây cà chua trên phát triển ntn?
Giải thích tạo sao?
- Kết luận chung về vai trò của chất
khoáng đối với sự phát triển của cây.
hoạt động 2:
Nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
? Những loại cây nào cần đợc cung cấp
nhiều Nitơ hơn?
? Những loại cây nào cần đợc cung cấp
nhiều Phốtpho hơn?
? Những loại cây nào cần đợc cung cấp
nhiều Kali hơn?
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của thực vật?
? Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa
đang vào hạt không nên bón nhiều phân
đạm?
? Quan sát cách bón phân ở hình 2, em
thấy có gì đặc biệt?
- Kết luận chung về nhu cầu từng loại
chất khoáng đối với từng giai đoạn phát
triển của cây.
- Gọi H đọc mục bạn cần biết.
hoạt động kết thúc
? Ngời ta đã ứng dụng nhu cầu về chất
khoáng của cây trong trồng trọt ntn?
- Liên hệ mở rộng.
- Nhận xét giờ học.

- Dặn H chuẩn bị bài sau.
không khí và nớc
+ Cần bón thêm các loại phân khác để
cung cấp thêm chất khoáng cần thiết cho
cây phát triển tốt nh mong muốn.
+ Hs lần lợt kể: Đạm, lân, kali, phân
bắc, phân xanh
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm, trình bày kết quả:
+ Cây a phát triển tốt nhất vì đợc bón đủ
chất khoáng; cây b phát triển kém nhất
vì thiếu Ni-tơ; cây c ít quả còi cọc do
thiếu Ka- li; cây d thân gầy, còi cọc,
chậm lớn là do thiếu Phốt pho.
Thảo luận nhóm
- 1 em đọc.
+ Lúa, ngô, cà chua, rau đay, rau muống,
rau dền, bắp cải
+ Lúa, ngô, cà chua
+ Cà rốt, khoai tây, khoai lang, cải củ
+ Mỗi loại cây khác nhau có nhu cầu về
chất khoáng khác nhau.
+Vì phân đạm có nhiều Nitơ cần cho sự
phát triển của lá, lá phát triển tốt sẽ dẫn
đến bị sâu bệnh, thân nặng, dễ đổ.
+ Bón phân vào gốc câyvà giai đoạn cây
sắp ra hoa.
- 2,3 HS đọc.
+ Biết nhu cầu về chất khoáng của cây,
ngời ta bón phân thích hợp để cây phát

triển tốt và cho năng suất cao.
Rút kinh nghiệm:


o0o
o c
Bài 14: Bảo vệ môi trờng ( tiết 1)
I. Mục tiêu
- H S hiểu: Con ngời phải sống. thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay và mai
sau.
- Mọi ngời cần phải có trách nhiệm giữ gìn môi trờng trong sạch.
- Những việc cần làm để môi trờng trong sạch.
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi tròng.
II. Cỏc k nng sng cn giỏo dc trong bi
KNS:
-Trỡnh by cỏc ý tng bo v mụi trng nh v trng
-Thu thp v x lớ thụng tin liờn quan n ụ nhim mụi trng v cỏc hot ng bo
v mụi trng
-Bỡnh lun, xỏc nh cỏc la chn, cỏc gii phỏp tt nht bo v mụi trng nh
v trng.
-m nhn trỏch nhim bo v mụi trng nh v trng
III. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập.
- Tranh vẽ về bảo vệ môi truờng.
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A,Kiểm tra bài cũ ;
-Em cần làm gì để tham gia giao
thông ?
? Chúng ta nhận đợc gì từ môi truờng ?

- Giới thiệu và ghi tên bài.
B.Bài mới;
Hoạt động 1
Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm, nêu yêu cầu hoạt động.
- Yêu cầu hs thảo luận nội dung thông
tin SGK/ 43,44
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- Kết luận kết quả.
? Theo em, môi trờng sống trong tình
trạng nh vậy là vì đâu?
- Kết luận kết quả.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/36.
Hoạt động 2
Bày tỏ ý kiến
( bài tập 1/ SGK)
- Gọi hs đọc, nêu yêu cầu.
- yêu cầu hs trình bày ý kiến cá nhân và
giải thích lí do.
- Nhận xét kết quả.
? Vậy, để bảo vệ môi trờng, chúng ta cần
làm gì? tránh làm gì?
- Kết luận chung.
Hoạt động tiếp nối
? Vì sao ta cần bảo vệ môi trờng?
? Để giảm bớt sự ô nhiễm môi trờng, ta
cần làm gì?
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học.
- Dặn hs: Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi
- Tuân theo luật đi đờng .luôn đi bên

phải đờng qui định giành cho ngời đi bộ
.đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy .
- Trao đổi nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày ý kiến,
bổ sung.
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng
trọt giảm, thiếu lơng thực.
+ Dầu tràn: gây ô nhiễm biển, sinh vật
và con ngời nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: lợng nớc ngầm giảm,
hạn hán, lũ lụt thờng xảy ra
+ Do chặt phá cây cối, tàn phá rừng
phòng hộ, vứt rác bẩn bừa bãi, đổ chất
thải, nớc thải bẩn ra sông , biển
- 1-2 em đọc.
* Làm việc cá nhân
- 1 em nêu.
- Lần lợt trình bày ý kiến.
+ Những việc thể hiện ý thức bảo vệ môi
trờng: b, c, đ, g.
+ Những việc cha thể hiện ý thức bảo vệ
môi trờng: a,d,e,h vì đã gây ô nhiễm
nguồn nớc, không khí, môi trờng sống.
+ Cần: hạn chế thải rác, khói, nớc thải,
hoá chất độc hại vào môi trờng, trồng
nhiều cây xanh.
+ Tránh: chặt phá cây rừng bừa bãi, xả
chất thải bừa bãi
- 2-3 em nối tiếp trả lời
trờng tại địa phơng nơi em sống.

Rút kinh nghiệm:


o0o
Ngy son: 30/03/2012
Ngy ging:
Th ba ngy 3 thỏng 04 nm 2012
Toỏn
Tiết 147 : Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu;
-Giúp hs bớc đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì?
- HS hiểu: tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ
dài thật trên mặt đất là bao nhiêu.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh thành phố.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài.
- Chấm 1 số VBT
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Treo bản đồ:
? Đây là gì?
? Bản đồ là gì?
- Nêu yêu cầu bài học
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ.
- G yêu cầu hs tìm và đọc các tỉ lệ ghi
trên bản đồ.

- Giới thiệu:
+ Các tỉ lệ ghi trên các bản đồ đó gọi là
tỉ lệ bản đồ.
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nớc VN đợc vẽ thu nhỏ mời triệu
lần.
Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài
10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế.
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết
dới dạng phân số
1
10000000
, tử số cho
biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn
vị đo độ dài( cm, dm, m ) và mẫu số
cho biết độ dài thật tơng ứng là 10 000
Bài 2
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vờn là:
320 : 2 = 160 ( m )
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau
là:
3+ 5 = 8 ( phần)
Chiều rộng mảnh vờn là:
160 : 8 x 3 = 60 ( m )
Chiều dài mảnh vờn là
160 - 60 = 100 ( m )
Diện tích mảnh vờn là:
60 x 100 = 6000 ( m2 )

Đáp số: 6000 m2
- Quan sát, trả lời:
+ Bản đồ
+ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ
nhất định.
- Lần lợt tìm và đọc các tỉ lệ.
- Nghe giảng.
000 đơn vị đo độ dài đó (10 000 000cm,
10 000 000dm, 10 000 000m )
3. Thực hành
Bài 1 (SGK/155)
- Gọi hs đọc , nêu yêu cầu.
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, độ dài
1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
Bài 2(SGK/155)
- Gọi H S nêu yêu cầu.
- Hớng dẫn mẫu.
- Cho HS làm VBT, 3 em lần lợt làm trên
bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
Bài 3(SGK/155)
- Gọi hs đọc , nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.

- gọi 1 số em lần lợt nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
- Lu ý hs về sự đồng nhất đơn vị đo với
tỉ lệ bản đồ.
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài.
+Em hiểu gì về tỉ l bản đồ
- Nhận xét giờ học
- BVN : VBT
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài
1mm ứng với độ dài thật là 1000 mm
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là 1000 cm
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là 1000 m
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, độ dài
1mm ứng với độ dài thật là 100 000 m


-1hs đọc bài toán
Tỉ
lệ
bản
đồ
1:
1000
1: 300 1:10000 1:
500
Độ

dài
thu
nhỏ
1cm 1dm 1mm 1m
Độ
dài
thật
1000
cm
300dm 10000
mm
500m

- 1 em đọc.
- Làm bài và nêu kết quả :
a. sai vì khác tên đơn vị dm.
b. đúng.
c. sai vì khác tên đơn vị dm.
d. đúng.


+ Các tỉ lệ ghi trên các bản đồ đó gọi là
tỉ lệ bản đồ.
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết
hình nớc VN đợc vẽ thu nhỏ mời triệu
lần.
Rút kinh nghiệm:


o0o

Chớnh t
Đờng đi Sa Pa
I. Mục tiêu
- HS nhớ - viết đúng, đẹp đoạn " Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa đất nớc ta ".
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/ gi (hoặc v/d/gi).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS viết, đọc : lếch
thếch, nết na, chênh chếch,
sống chết, trắng bệch, dính bết.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hớng dẫn nhớ- viết.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn
văn cần viết.
? Phong cảnh Sa Pa thay đổi
ntn?
? Vì sao Sa Pa đợc coi là món
quà tặng diệu kì của thiên
nhiên?
- Hớng dẫn HS viết từ khó :
Thoắt cái, lá vàng rơi, khoảnh
khắc, ma tuyết, hây hẩy, nồng
nàn, hiếm quý, diệu kì.
- Cho HS viết bài.

- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT theo
nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ.
- Gọi hs chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc
kq đúng.
- Yêu cầu hs đặt câu với 1
trong những từ tìm đợc.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân,
1 em làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc các câu văn đã
hoàn thành.
- Nhận xét , chữa lỗi.
C. Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết bài, nhận xét giờ
học.
- Dặn HS làm bài trongVBT.
- 2 em viết bảng, lớp viết nháp.
- 2 em đọc các từ.
- 1 em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
+ thay đổi theo thời gian trong một ngày, thay
đổi mùa liên tục trong ngày
+ Vì có phong cảnh đẹp, có sự thay đổi mùa trong
ngày rất lạ lùng, hiếm có.
- Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em đọc toàn bộ từ khó

- Nhớ- Viết vở
- Soát bài, chữa lỗi bằng bút chì
- Đổi vở soát lỗi
Bài 1a
Đáp án :
a ong ông a
r ra lệnh,
ra vào,
rà mìn,
rà soát,
cây rạ,
đói rã
Rong chơi,
ròng ròng,
rong biển,
bán hàng
rong
Nhà rông,
rộng,
rống lên
Rửa,
rữa,
rựa
d Da thịt,
da trời,
giả da
Cây dong,
dòng nớc,
dong dỏng.
Cơn dông Da,

dừa,
dứa
gi Gia
đình,
tham
gia, già,
giá bát,
giá đỗ,
giã giò,
giả dối
giongbuồm,
gióng hàng,
giọng nói,
giỏng tai,
giong trâu,
trống giong
cờ mở
Cơngiông,
giống,
nòi giống


giữa,
giữa
chừng

Bài 2a
Đáp án:
Thế giới- rộng- biên giới- dài.
- HS nhớ - viết đúng, đẹp đoạn " Hôm sau chúng

tôi đi Sa Pa đất nớc ta ".
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/ gi.
Rút kinh nghiệm:



o0o
Luyn t v cõu
Mở rộng vốn từ: Du lịch -Thám hiểm
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch Thám hiểm.
- Viết đợc đoạn văn về du lịch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ vừa tìm đợc.
- Yêu cầu văn viết mạch lạc, đúng chủ đề ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs chữa BT4.
? Muốn cho lời đề nghị, yêu cầu đợc
lịch sự, ta phải làm ntn?
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hớng dẫn luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, làm Vbt,
1 nhóm làm bảng phụ.

- Yêu cầu Hs trình bày kết quả, bổ sung.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu hs đọc lại các từ tìm đợc.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức.
- Ghi nhanh theo hs nói.
- Yêu cầu hs đọc lại các từ tìm đợc.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu H S tự làm bài vào vở, 1 em
viết bảng phụ.
- Gọi H S trình bày kết quả.
+ Lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa
ngời nói và ngời nghe, cách xng hô phù
hợp.
+ Giọng điệu, thái độ khi đề nghị, yêu
cầu cần thể hiện sự lễ độ, tôn trọng
khiến ngời nghe hài lòng
- 2 em chữa bài
Bài 1
a. Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: Va
li. Cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ,
quần áo bơi, đồ ăn uống, điện thoại
b. Phơng tiện giao thông và những thứ
liên quan: tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô
tô, bến xe, vé xe, xe máy, xe đạp, xe xích

c. Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:
khách sạn, nhà nghỉ, hớng dẫn viên,
phòng nghỉ, tua du lịch
d. Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ,

bãi biển, đền chùa, di tích lịch sử, nhà
bảo tàng
Bài 2
a. Đồ dùng cần cho chuyến thám hiểm:
la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần
áo, đồ ăn uống, đèn pin, dao, vũ khí, bật
lửa,
b. Những khó khăn nguy hiểm cần vợt
qua: lạc đờng, thú dữ, ma bão, núi cao,
vực sâu, sa mạc, rừng rậm, cái đói, cái
khát, sự cô đơn
c. Những đức tính cần thiết của ngời
tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng
cảm, can đảm, táo bạo, thông minh,
nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, thích
khám phá, không ngại khổ
Bài 3
-1 em đọc, lớp đọc thầm.
- làm việc cá nhân.
- Trình bày bài, một số em đọc đoạn văn
trớc lớp.
- Lớp nhận xét, sửa lỗi.
- Sửa lỗi dùng từ diễn đạt, cho điểm bài
tốt.

C. Củng cố dặn dò
- Đọc một số đoạn văn hay để hs tham
khảo.
- Nhận xét giờ học. Dặn Hs hoàn thiện
bài tập và chuẩn bị bài sau

- lắng nghe, nêu nhận xét.
Hsđọc
Rút kinh nghiệm:



o0o
M thut
Tiết 30 : TP NN TO DNG. TI T CHN
( Giỏo viờn chuyờn son ging )
o0o
K chuyn ( Bui chiu )
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
- HS kể bằng lời 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, ý nghĩa nói về du lịch
hay thám hiểm.
- Hiểu tính cách nhân vật, nội dung, ý nghĩa truyện kể.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện kể theo nội dung yêu cầu.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi H nối tiếp kể Đôi cánh của Ngựa
Trắng
? Nêu ý nghĩa câu truyện?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu giờ học.

2. Hớng dẫn kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài
- Gọi Hs đọc yêu cầu, đề bài - G ghi
bảng.
- Hớng dẫn hs tìm hiểu đề bài.
? Bài yêu cầu em làm gì? Kể về đối tợng
nào?
? Em đã nghe, đã đọc những truyện nào
có nội dung trên?
- Gọi hs đọc gợi ý SGK.
- Hớng dẫn quan sát tranh minh hoạ và
nêu tên truyện tơng ứng.
? Em sẽ kể câu chuyện nào? Hãy giới
thiệu về câu chuyện đó.
- Treo phiếu ghi vắn tắt dàn ý kể chuyện.
- Gọi hs đọc dàn ý.
b. Kể trong nhóm
+ Nêu yêu cầu hoạt động: Kể theo cặp
và trao đổi với nhau về nội dung ý nghĩa
- 2 em kể và nêu ý nghĩa truyện, lớp
nhận xét, chấm điểm.
- Quan sát và nêu nội dung tranh minh
hoạ.
- 2-3 em nối tiếp đọc.
- Quan sát, theo dõi
+ Kể chuyện đã nghe đã đọc có cốt
truyện, ý nghĩa nói về du lịch hay thám
hiểm.
- Quan sát tranh, nối tiếp trả lời tên
truyện.

- Nối tiếp giới thiệu truyện mình sẽ kể.
- Nêu tên truyện: những cuộc phiêu lu
của Tom Xoi - ơ, Dế Mèn phiêu lu kí,
Rô-bin-sơn ở đảo hoang.
- Đọc dàn ý:
+ Giới thiệu tên truyện.
+ Mở đầu câu chuyện.
+ Diễn biến câu chuyện.
câu chuyện và tính cách nhân vật.
- Giúp đỡ những hs yếu.
c. Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể trớc lớp, nói về
nội dung ý nghĩa câu chuyện và tính
cách nhân vật trong mỗi truyện.
- Nhận xét, ghi điểm
C. Củng cố, dặn dò.
- Giới thiệu một số truyện kể có nội
dung trên để hs tìm đọc tham khảo.
? Những câu chuyện vừa kể muốn nói
với em điều gì?
- Dặn hs về luyện kể.
+ Trao đổi nội dung, ý nghĩa truyện.
+ Luyện kể theo cặp theo yêu cầu, trao
đổi về nội dung, ý nghĩa truyện.
- 3-4 em thi kể trớc lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá lời kể của bạn,
bình chọn ngời kể hay nhất.
+ Nên đi nhiều nơi để học đợc nhiều
điều hay, lẽ phải trong cuộc sống, mở
mang kiến thức và vốn hiểu biết của bản

thân.
Rút kinh nghiệm:


o0o
Ngy son:31/03/2012
Ngy ging:
Th t ngy 5 thỏng 04 nm 2012
K thut
Tiết 27 : LP CI XE NễI ( Tit 2 )
( Giỏo viờn chuyờn son ging)
o0o
Toỏn
Tiết 148 : ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu
- HS biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ trên bản đồ
HSyêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ trờng Mầm non xã Thắng Lợi ( sgk).
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
? Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, độ dài
1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
- Chấm 1 số VBT .
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
* Bài toán 1
- G yêu cầu hs đọc bài toán 1, quan sát
bản đồ trờng mầm non xã Thắng Lợi.
? Trên bản đồ, độ rộng của cổng trờng
thu nhỏ là mấy cm?
? Bản đồ trờng mầm non xã Thắng Lợi
đợc vẽ theo tỉ lệ nào?
- Nối tiếp trả lời.
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là 1000 mm
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là 1000 cm
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm
ứng với độ dài thật là 1000 m
+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, độ dài
Bài toán 1: ( SGK )
- 2-3 em nêu lại bài toán.
+ Trên bản đồ, độ rộng của cổng trờng
thu nhỏ là 2 cm.
+ tỉ lệ 1 : 300.
? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu cm?
? 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu?
- yêu cầu hs trình bày bài giải, 1 em viết
trên bảng lớp.
* Bài toán 2

- Tiến hành tơng tự nh với bài toán 1.
3. Thực hành
Bài 1( SGK/157)
- Gọi hs đọc , nêu yêu cầu.
- Gọi hs đọc cột số thứ nhất.
? Tỉ lệ bản đồ cho biết là bao nhiêu?
? Độ dài thu nhỏ là bao nhiêu?
? Độ dài thật là bao nhiêu?
- Hớng dẫn mẫu.
- Cho HS làm VBT, 1 em làm trên bảng
lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
Bài 2( SGK/157)
- Gọi hs đọc, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- gọi 1 em chữa bài.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
Bài 3( SGK/157)
- Gọi hs đọc, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- gọi 1 em chữa bài.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
C. Củng cố, dặn dò.
+ Muốn tính độ dài thực tế dựa trên tỉ lệ
bản đồ cho trớc, em làm ntn?
- Nhận xét giờ học.
- BVN : VBT
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
300cm
+ 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật

là:
2 x 300 = 600 cm
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trờng là:
2 x 300 = 600 (cm)
Đáp số: 600 (cm)
Bài toán 2: ( SGK )
Bài giải
Quãng đờng Hà Nội- Hải Phòng dài là:
102 x 1000000 = 102000000 (mm)
= 102 km
Đáp số: 102 km
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
+ Tỉ lệ bản đồ là 1 : 500 000.
+ là 2cm
+ Độ dài thật là: 2 x 500000 =
1000000cm
-1hs đọc bài toán
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
= 8 m
Đáp số: 8 m

-1hs đọc bài toán
Bài giải
Quãng đờng TP Hồ Chí Minh- Quy
Nhơn dài là:
27 x 2500000 = 67500000 (cm)
= 675 km

Đáp số: 675 km
Ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân
với mẫu số tỉ lệ .
Rút kinh nghiệm:


o0o
Tp c
Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu
1. Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp, sự thay đổi màu sắc đến bất của dòng sông.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, dịu dàng, ngạc nhiên.
2. Hiểu:
- Các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hơng, nói lên tình yêu quê hơng
của tác giả.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài thơ ( SGK)
- Bảng phụ ghi đoạn thơ " Khuya rồi sông mặc áo đen
Ngàn hoa bởi đã nở nhoà áo ai."
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs đọc bài " Hơn một nghìn ngày
vòng quanh trái đất " và trả lời câu hỏi
Em có nhận xét gì về các nhà thám hiểm
.
- Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ
SGK
- Giới thiệu, ghi tên bài.
2. Hớng dẫn luyện đọc
- Gọi 2 Hs đọc nối tiếp theo khổ thơ (3
lợt ); G kết hợp :
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt nhịp thơ.
+ Giải nghĩa từ ( nh chú giải SGK )
+ Hớng dẫn hs luyện đọc đoạn thơ:
" Khuya rồi sông mặc áo đen
Ngàn hoa bởi đã nở nhoà áo ai."
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc toàn bài.
- G đọc mẫu.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài, trao đổi
và trả lời câu hỏi:
? Vì sao tác giả nói là dòng sông
điệu?
? Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để
tả cái rất điệu của dòng sông?
? Ngẩn ngơ nghĩa là gì?
? Màu sắc của dòng sông thay đổi ntn
trong một ngày?
? Cách nói Dòng sông mặc áo có gì
? 8 dòng thơ đầu miêu tả gì?
? 6 dòng thơ cuối cho em biết gì?
? Bài thơ nói lên điều gì?

- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi
bảng.
4. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học
- 2 em đọc tiếp nối và trả lời câu hỏi .
-Là những ngời dũng cảm, ham hiểu
biết, tìm tòi, khám phá, vợt qua mọi khó
khăn để mang lại những cái mới cho loài
ngời
- Lớp nhận xét.
- Quan sát, nêu nội dung tranh vẽ.
- Theo dõi đọc.
- Mỗi lợt 2 em đọc nối tiếp theo khổ thơ
và thực hiện yêu cầu.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc
- Theo dõi
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời:
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống nh con ngời thay đổi màu áo
+ Từ ngữ: Thớt tha, ngẩn ngơ, nép, mặc
áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo xanh
+ Ngây ngời ra, không để ý gì đến xung
quanh
+ Màu sắc thay đổi theo thời gian: khi
nắng lên- mặc áo lụa đào, tra- áo xanh,
chiều tối- áo màu ráng vàng, tối- áo
nhung tím, khuya- áo đen, sáng ra- áo
hoa.
+ Làm cho dòng sông trở nên gần gũi,
giống nh con ngời, làm nổi bật sự thay

đổi màu sắc của dòng sông theo màu sắc
của cảnh vật quanh nó.
+ Miêu tả màu sắc của dòng sông vào
các buổi: sáng, tra, chiều, tối.
+ Miêu tả màu sắc của dòng sông lúc
đêm khuya và khi trời sáng.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông
quê hơng, nói lên tình yêu quê hơng
của tác giả.
- 2- 3 em nhắc lại nội dung.
thuộc lòng.
- Gọi 2 em nối tiếp đọc.
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 số em thi đọc trớc lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc bài.
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc nối tiếp
bài trớc lớp.
- Cho hs thi đọc thuộc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
? Em cảm nhận đợc điều gì sau khi học
bài thơ?
- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc,
học thuộc lòng và chuẩn bị bài sau.
- 2 em đọc nối tiếp, nêu giọng đọc phù
hợp
- Luyện đọc theo cặp
- 2- 3 em thi đọc.
- Lớp nhận xét, chấm điểm.

- Nhẩm thuộc trong nhóm đôi.
- 2-3 em thi đọc thuộc từng đoạn, bài
trớc lớp.
- Nối tiếp phát biểu.
vẻ đẹp của dòng sông quê hơng, và tình
yêu quê hơng của tác giả.
Rút kinh nghiệm:



o0o
Tp lm vn
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu
- HS biết cách quan sát con vật theo trình tự hợp lí, chọn lọc các chi tiết chính để miêu
tả.
- Biết phát hiện những nét riêng độc đáo của từng con vật, tìm đợc những từ ngữ, hình
ảnh sinh động, phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động của con vật định tả.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh 1 số loài vật: đàn ngan con, chó, mèo.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả
con vật.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học, ghi tên bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.

- Gọi 2 HS đọc bài văn.
- Treo tranh minh hoạ, hớng dẫn tìm
hiểu bài:
? Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan
sát những bộ phận nào của chúng?
? Những câu văn miêu tả nào em cho là
hay? Vì sao?
- Yêu cầu hs ghi lại những từ ngữ, hình
ảnh mà em thích.
- Gọi hs đọc lại kết quả.
- Giảng: để miêu tả con vật, cần quan sát
kĩ hình dáng, những đặc điểm nổi bật
của con vật đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu Hs xác định trọng tâm:
? Bài yêu cầu làm gì?
? Để miêu tả đợc con chó, con mèo, em
cần quan sát ntn?
- 2 em nêu.
- Lớp theo dõi, nhận xét, chấm điểm.
Bài tập 1
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- quan sát tranh, nêu ý kiến:
+ Tác giả đã miêu tả các bộ phận: Hình
dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu,
hai cái chân.
- Lần lợt nêu ý kiến.
- Ghi vào vở những từ ngữ, hình ảnh
mình thích.
Bài tập 2

- 2-3 em đọc.
+ Lập dàn ý miêu tả ngoại hình con chó,
? Khi miêu tả, ta cần lu ý gì?
- G treo tranh minh hoạ con chó, mèo,
gợi ý hs cách quan sát, miêu tả.
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.
- Gọi hs nối tiếp trình bày.
- Nhận xét, cho điểm hs quan sát tốt.
- Gọi hs đọc, nêu yêu cầu.
- Gợi ý cách quan sát và miêu tả hoạt
động của con vật.
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân.
- Gọi hs nối tiếp trình bày.
- Nhận xét, cho điểm hs quan sát tốt.
-Gọi hs đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu hs làm bài vào vở.
-Gọi hs đọc kết quả quan sát .
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về hoàn thành 2 đoạn văn miêu
tả hình dáng và hoạt động của con vật,
chuẩn bị bài sau.
mèo.
+ Cần quan sát và tả: Bộ lông, cái đầu,
hai cái tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái
đuôi.
- Quan sát tranh minh hoạ con vật.
- Tự viết vào VBT dựa vào gợi ý.
- Hs lần lợt nêu.
Bài tập 3

- 2 em nêu.
- Làm bài cá nhân vào VBT
- 3-4 em trình bày.
- Lớp nhận xét về cách quan sát, dùng
hình ảnh, trình tự miêu tả.
Bài tập 4
-1hs đọc
-5hs đọc bài của mình.
*Hoạt động của con mèo .
-Luôn quấn quýt bên ngời .Nũng nịu dụi
đầu vào chân em nh đòi bế.
-Ăn nhỏ nhẹ .bớc đi nhẹ nhàng ,
Rút kinh nghiệm:



o0o
Lch s
Bài 26: Những chính sách về kinh tế , văn hoá
của vua Quang Trung
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
-Kể đợc một số chính sách về kinh tế, văn hoá của vua Quang Trung, tác dụng của
các chính sách đó đối với việc ổn định và phát triển đất nớc.
II. Đồ dùng dạy học
- T liệu tham khảo.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động

a. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nghe quân Thanh sang xâm lợc nớc
ta Nguyễn Huệ làm gì ?
-Vì sao quân ta đánh thắng đợc quân
Thanh ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu và ghi tên bài học mới.
B Bài mới .
Hoạt động 1
1.Quang Trung xây dựng đất nớc.
- Phát phiếu thảo luận.
- Gọi hs đọc nội dung, yêu cầu thảo luận.
-Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy
niên hiệu là Quang Trung .
-Vì quân ta đoàn kết một lòng .lại có
nhà vua sáng suốt chỉ huy .
* Hoạt động nhóm
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung
kết quả.
- Gọi hs tóm tắt lại các chính sách của
vua Quang Trung để ổn định và xây dựng
đất nớc.
- Tổng kết hoạt động 1
Hoạt động 2
2.Quang Trung Ông vua luôn chú
trọng bảo tồn văn hoá dân tộc.

- Gọi hs đọc SGK.
? Tại sao vua Quang Trung luôn đề cao
chữ Nôm?
- Giảng giải, cung cấp t liệu mở rộng.
? Em hiểu câu" xây dựng đất nớc, lấy
việc học làm đầu của vua Quang Trung
ntn?
- Mở rộng thêm về cuộc đời và công lao
của vua Quang Trung.
- Đọc tài liệu tham khảo.
Hoạt động kết thúc
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
? Em hãy nói cảm nghĩ của mình về vua
Quang Trung?
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn H S
chuẩn bị bài sau.
+ Nông nghiệp: ban hành chiếu khuyến
nông, khai phá ruộng hoang
+ Thơng nghiệp: đúc đồng tiền mới, mở
của biên giới thông thơng, mở cửa biển.
+ Giáo dục: Ban hành chiếu " Lập học",
dịch chữ Hán ra chữ Nôm, coi chữ
Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
* Hoạt động cả lớp
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm.
+ Vì đó là chữ viết của nhân dân ta
sáng tạo từ lâu- đề cao vốn quý dân tộc,
thể hiện ý thức tự cờng dân tộc.
+ ý nói học tập giúp con ngời mở mang
kiến thức làm việc tốt hơn, phải có ngời

tài mới xây dựng đất nớc, chỉ có học
mới thành tài.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 2 em nêu.
Rút kinh nghiệm:


o0o
Ngy son:1/04/2012
Ngy ging:
Th nm ngy 5 thỏng 04nm 2012
Toỏn
Tiết 149 : ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
(tiếp theo)
I. Mục tiêu
- HS biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ trên bản đồ.
II.Đồ dùng ;
Bảng nhóm.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS làm các bài tập 2,3tiết 148
- Chấm 1 số VBT .
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
. Bài giải
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)
= 8 m
Đáp số: 8 m

Bài giải
Quãng đờng TP Hồ Chí Minh- Quy Nhơn
dài là:
27 x 2500000 = 67500000 (cm)
- Lớp nhận xét.
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
* Bài toán 1
- G yêu cầu hs đọc bài toán 1.
? Khoảng cách giữa hai điểm A và B
trên sân trờng là bao nhiêu mét?
? Bản đồ đợc vẽ theo tỉ lệ nào?
? Bài yêu cầu tính gì?
? Tính bằng cách nào?
- Yêu cầu hs trình bày bài giải, 1 em
viết trên bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của hs, chốt cách
giải.
* Bài toán 2
- Tiến hành tơng tự nh với bài toán 1.
( lu ý đổi đơn vị đo)
3. Thực hành
Bài 1 (SGK/158)
- Gọi hs đọc, nêu yêu cầu.
- Gọi hs đọc cột số thứ nhất.
? Tỉ lệ bản đồ cho biết là bao nhiêu?
? Độ dài thật là bao nhiêu?
? Độ dài thu nhỏ là bao nhiêu?
- Hớng dẫn mẫu.

Bài 2(SGK/158)
- Cho HS làm VBT, 1 em làm trên
bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
Bài 3(SGK/158)
- Gọi hs đọc, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- gọi 1 em chữa bài.
- Nhận xét, kết luận kết quả
- Tiến hành tơng tự nh bài 2.
C. Củng cố, dặn dò.
? Muốn tính độ dài thu nhỏ dựa trên tỉ
lệ bản đồ và độ dài thực tế cho trớc,
em làm ntn?
- Nhận xét giờ học.
- BVN : VBT, chuẩn bị thực hành.
Bài toán 1: ( SGK )
- 2-3 em nêu lại bài toán.
+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
sân trờng là 20 m.
+ tỉ lệ 1 : 500.
+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên
bản đồ.
+ Lấy dộ dài trên thực tế chia cho 500.
( cùng đơn vị đo )
Bài giải
20 m= 2000m
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản
đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm
Bài toán 2: ( SGK )
Bài giải
41km = 41000000mm
Quãng đờng Hà Nội- Sơn Tây trên bản đồ
dài là:
41000000 : 1000000 = 41 (km)
Đáp số: 41 km
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
+ Tỉ lệ bản đồ là 1 : 10 000.
+ là 5km= 500000cm
+ Độ thu nhỏ là: 500000 : 10000 = 50 (cm)
Bài giải
12 km = 1200000cm
Trên bản đồ quãng đờng đó dài là:
1200000 : 10000 = 120 (cm)
Đáp số: 120 cm

1hs đọc bài toán
Bài giải
15m = 1500cm
10m = 1000cm
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài:3cm
Chiều rộng :2cm
Ta lấy độ dài thực tế chia cho mẫu số của tỉ
lệ

Rút kinh nghiệm:


o0o
Luyn t v cõu
Câu cảm
I. Mục tiêu
- HS hiểu đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
- Nhận diện đợc câu cảm.
- Biết chuyển các câu kể thành câu cảm
- Biết sử dụng câu cảm trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn viết về du lịch
hoặc thám hiểm.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học, ghi tên bài.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc câu ví dụ.
? Hai câu văn trên dùng để làm gì?
? Cuối các câu văn trên có dấu gì?
- KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ
cảm xúc vui mừng, thán phục, đau xót,
ngạc nhiên của ngời nói.
Ii. ghi nhớ: ( SGK )

- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- yêu cầu hs nói một số câu cảm.
Iii. luyện tập
3. Hớng dẫn thực hành
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi cặp, làm vào VBT,
1 cặp làm vào bảng phụ.
- Gọi Hs trình bày kết quả.
- Kết luận kết quả.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hớng dẫn cách làm bài.
- Yêu cầu Hs làm việc cá nhân vào VBT.
- Gọi HStrình bày kết quả.
- 3 em đọc.
- Lớp nhận xét.
I. Nhận xét
Câu nêu yêu cầu, đề nghị:
- Chà, con mèo mới đẹp làm sao!
( Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên,
vui mừng trớc vẻ đẹp của bộ lông mèo )
- A! Con mèo này khôn thật!
( Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục về
sự không ngoan của con mèo )
+ Cuối các câu văn có dùng dấu chấm than
.
- 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ.
- 3-4 em nêu ví dụ.
-Ôi!Bạn có dây buộc tóc đẹp quá !
-Trời ơi!Sao lại thế đợc nhỉ !
Bài 1

- 1-2 em đọc.
- trao đổi cặp, làm bt.
- Nối tiếp nêu miệng trớc lớp, nhận xét sửa
các câu sai.
Câu kể
-a.Con mèo này bắt chuột giỏi .
Câu cảm .
-Ôi!Con mèo nảy bắt chuột giỏi quá !
B Trời rét .
Ôi ! Trời rét quá !
c.Bạn Ngân chăm chỉ .
-Bạn Ngân chăm chí quá !
d.Bạn Giang học giỏi .
-Chà bạn Giang học giỏi quá !
Bài 2
- 1-2 em đọc.
- Làm vào VBT.
- Nối tiếp nêu miệng trớc lớp, nhận xét sửa
các câu sai.
*Tình huống a
-Trời .cậu giỏi thật !
- Kết luận kết quả.
Gọi hs đọc yêu cầu bài
Yêu cầu hs làm việc cá nhân
C. Củng cố dặn dò
? Thế nào là câu cảm? Cho VD.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị
bài sau
-Bạn thật là tuyệt !

-Bạn giỏi quá !
*Tình huống b
Ôi .cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình
à.thật tuyệt !
-Trời ơi .lâu quá rồi mới gặp cậu !
-Trời .bạm làm mình cảm động quá !
- 2 em trả lời.
Bài tập 3
1hs đọc bài
A ồ bạn Nam đến kìa !(Bộc lộ cảm xúc
mừng rỡ .vui sớng )
B,ồ,bạn Nam thông minh quá !(bộc lộ cảm
xúc thám phục )
C,Trời .thật là kinh khủng !(bộc lộ cảm
xúc ghê sợ)
-Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc
vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên
của ngời nói.
Rút kinh nghiệm:



o0o
Th dc
Tiết 59 : KIM TRA NHY DY
( Giỏo viờn chuyờn son ging )
o0o
m nhc
bài hát: ễN HAI BI HT CH VOI CON BN ễN
V THIU NHI TH GII LIấN HOAN

( GV chuyờn son ging)
o0o
a lý ( Bui chiu )
Bài 28: Thành phố Đà Nẵng
I. Mục tiêu
- HS nêu và chỉ đợc vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ.
- Nêu đợc đặc điểm của thành phố Đà Nẵng: Là thành phố cảng, trung tâm công
nghiệp và điểm du lịch ở vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Giải thích đợc vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch .
- Dựa vào tranh ảnh để tìm hiểu thông tin.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chínhViệt Nam, lợc đồ thành phố Đà Nẵng, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
a.Kiểm tra bài cũ:
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam:
? Hãy chỉ vị trí của thành phố Huế và
Trình bày những hiểu biết của em về
thành phố Huế?
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Giới thiệu bài:
? Thành phố Huế nằm ở phía nào của
đèo Hải Vân?
? Vợt qua đèo Hải Vân, ta sẽ gặp thành
phố nào?
- Nêu yêu cầu bài học và ghi tên bài.
b.Bài mới ;
Hoạt động 1

1.Đà Nẵng- Thành phố cảng.
- Treo lợc đồ thành phố Đà Nẵng:
- Nêu yêu cầu thảo luận:
? Hãy chỉ và mô tả vị trí của thành phố
Đà Nẵng trên lợc đồ?
- Yêu cầu hs trao đổi và làm BT1, VBT.
- Yêu cầu hs hoàn thành BT và trình bày
kết quả.
- Gọi hs lên chỉ lợc đồ và trình bày vị trí
của thành phố Đà Nẵng.
- Giới thiệu thêm về sự hình thành bán
đảo Sơn Trà.
? Kể tên các loại đờng giao thông có ở
thành phố Đà Nẵng?
? Tại sao nói thành phố Đà Nẵng là đầu
mối giao thông lớn ở duyên hải miền
Trung?
? Quan sát hình 2 và nêu nhận xét về tàu
biển ở cảng Đà Nẵng?
- Chốt nội dung kiến thức phần 1.
Hoạt động 2
2.Đà Nẵng- thành phố công
nghiệp.
? Yêu cầu hs quan sát các hình ảnh và
đọc SGK để: kể tên các loại hàng hoá đ-
ợc đa đến, đa đi từ Đà Nẵng?
? Hàng hoá đợc đa đến Đà Nẵng chủ
yếu là sản phẩm của ngành nào?
? Hàng hoá đợc đa đi từ Đà Nẵng chủ
yếu là sản phẩm của ngành nào?

? Hãy nêu tên một số ngành sản xuất
chính của Đà Nẵng?
- Kết luận chung về vị trí trong công
nghiệp của Đà Nẵng
Hoạt động 3
3.Đà Nẵng- địa điểm du lịch.
+ Yêu cầu hs quan sát các hình ảnh và
đọc SGKvà trả lời câu hỏi:
? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du
lịch không? Vì sao ?
? Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút đ-
ợc nhiều khách du lịch?
- Giới thiệu mở rộng về một số cảnh đẹp
+ Nằm ở phía bắc đèo Hải Vân.
- Thành Phố Đà Nẵng.
* Thảo luận cặp.
- Quan sát.
- Thảo luận cặp và trả lời:
+ Thành phố nằm ở phía Nam của đèo
Hải Vân.
+ Nằm bên sông Hàn, vịnh Đà Nẵng,
bán đảo Sơn Trà.
+ Giáp các tỉnh: Huế, Quảng Nam
- 2-3 em lần lợt trình bày, lớp nhận xét,
bổ sung.
+ Đờng biển( cảng Tiên Sa), đờng
thuỷ( cảng sông Hàn), đờng bộ- quốc lộ
số 1, Đờng sắt- đờng tàu Thống Nhất
Bắc- Nam, Đờng hàng không- sân bay
Đà Nẵng.

+ Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất
phát của nhiều tuyến đờng giao thông
khác nhau để đi đến nhiều tỉnh khác
trong cả nớc.
+ Tàu biển rất to và hiện đại.
* Thảo luận cặp
- Theo dõi, Thảo luận và trình bày:
+ Hàng hoá đợc đa đến Đà Nẵng chủ
yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp.
+ Hàng hoá đợc đa đi từ Đà Nẵng chủ
yếu là vật liệu xây dựng, hải sản đông
lạnh.
+ khai thác đá, khai thác hải sản, dệt,
đóng tàu.
* Thảo luận cặp
+ Có nhiều điều kiện để phát triển du
lịch vì nằm sát biển, có nhiều cảnh đẹp,
giao thông thuận tiện
+ Chùa Non Nớc, bãi biển. Núi Ngũ
Hành Sơn, bảo tàng Chăm
của Đà Nẵng.
Hoạt động kết thúc
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
? Qua bài học, em biết gì về thành phố
Đà Nẵng?
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs
chuẩn bị bài sau.
Đà Nẵng- địa điểm du lịch.
Đà Nẵng- thành phố công nghiệp.
- 1-2 em đọc. Lớp đọc thầm.

- 2 em trình bày.
Ngy son:2/04/2012
Ngy ging:
Th sỏu ngy 6 thỏng 04 nm 2012
Toỏn
Tiết 150 : Thực hành
I. Mục tiêu
- HS biết cách đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế bằng thớc dây.
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất bằng cách gióng thẳng hàng các cọc
tiêu.
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị theo nhóm: 1 thớc dây, 1 số cột mốc, cọc tiêu.
- Phiếu ghi kết quả( VBT)
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hớng dẫn thực hành trong lớp.
* Đo đoạn thẳng trên mặt đất.
- G chọn lối đi giữa lớp học, chấm 2
điểm A và B.
- Nêu vấn đề: Dùng thớc dây để đo đợc
khoảng cách giữa 2 điểm A và B.
? Làm thế nào để đo đợc khoảng cách
giữa A và B?
- Yêu cầu hs thực hành đo độ dài AB và
nêu kết quả.
- Nhận xét, tuyên dơng các nhóm làm
tốt.
* Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên

mặt đất.
- Yêu cầu hs quan sát hình minh hoạ
SGK.
- Nêu tác dụng và cách gióng cọc tiêu.
3. Thực hành ngoài lớp học.
- Nêu yêu cầu thực hành( nh SGK ).
- Yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết
quả.
- Giúp đỡ các nhóm yếu.
4. Báo cáo kết quả.
- Yêu cầu các nhóm lần lợt báo cáo kết
quả thực hành.
- Nhận xét tuyên dơng nhóm làm tốt.
C. Củng cố, dặn dò
Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị giờ sau.
- Quan sát.
- Nối tiếp nêu ý kiến:
+ Cố định 1 đầu thớc tại điểm A sao cho
điểm A trùng với vạch số 0 trên thớc.
+ Kéo thẳng dây thớc tới điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với B. Đó
chính là độ dài đoạn AB.
- Thực hành đo, nêu kq.
- Quan sát, lắng nghe.
- Theo dõi.
- Thực hành theo nhóm.
đo độ dài một đoạn thẳng trong thực tế
bằng thớc dây.

- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên
mặt đất bằng cách gióng thẳng hàng
Tp lm vn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
- Hs biết điền dúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: Phiếu khai báo
tạm trú, tạm vắng.
- Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu tạm trú tạm vắng cho từng hs và phiếu to dán trên bảng lớp.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình
dáng và hoạt động của con chó, mèo.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
+ Em đã từng viết vào những loại giấy tờ
in sẵn nào?
- Nêu yêu cầu bài học, ghi tên bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
- Treo phiếu phô tô:
? Đây là gì?
- Gọi 2 Hs đọc yêu cầu bài và nội dung
phiếu.
- Hớng dẫn hs cách viết từng mục.
- Yêu cầu hs tự làm phiếu, sau đó đổi
chéo để chữa bài.
- Gọi hs đọc phiếu đã điền hoàn chỉnh.

- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp để trả lời
câu hỏi.
? Khi nào cần phải viết loại phiếu này?
? Viết phiếu này để gửi cho ai? Tác
dụng của nó?
C. Củng cố,
Nêu tác dụng của việc khai báo tạm
trú, tạm vắng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về ghi nhớ cách viết phiếu.
- 4 em đọc.
- Lớp theo dõi, nhận xét, chấm điểm.
- hs nêu.
Bài tập 1
- Quan sát.
+ Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Làm bài cá nhân, chữa bài.
- 3-4 em đọc, lớp nhận xét.
Bài tập 2
- 2 em đọc.
+ Khi đi khỏi nhà mình qua đêm cần
khai báo để xin tạm vắng, khi đến nơi
mình ở lại, cần khai báo tạm trú.
+ Gửi đến cán bộ đăng kí tạm trú, tạm
vắng của khu dân c nơi mình đi, đến để
họ quản lí hộ khẩu theo quy định của

pháp luật. Nhờ nó, khi có việc gì xảy ra
với ngời xin đăng kí tạm trú, tạm vắng,
cơ quan nhà nớc có căn cứ để điều tra,
xem xét.
Khi có việc gì xảy ra với ngời xin đăng
kí tạm trú, tạm vắng, cơ quan nhà nớc có
căn cứ để điều tra, xem xét.
Khoa hc
Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
- Nêu đợc vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
- Hiểu đợc vai trò của ô- xi và các- bô - níc trong quá trình hô hấp và quang hợp.
- Biết đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ SGK/ 120,121
- Cây số 2, bài 57.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
hoạt động khởi động
- Gọi H trả lời câu hỏi :
- 2 em lần lợt trả lời:
? Tại sao khi trồng cây, ngời ta phải bón
thêm phân cho cây?
? Thực vật cần những loại chất khoáng
nào? Nhu cầu về mỗi loại chất khoáng
của thực vật có giống nhau không?
- G tuyên dơng, cho điểm.
giới thiệu bài
? Thực vật cần những điều kiện gì để

sống và phát triển bình thờng?
- Nêu yêu cầu giờ học.
hoạt động 1:
Vai trò của không khí đối với thực
vật
- Đa trực quan (cây số 2) và giới thiệu:
đây là cây số 2 trong thí nghiệm ở bài
57, hãy nhắc lại quá trình thực nghiệm
các em đã làm với cây này. Kết quả ra
sao?
? Em thấy không khí có vai trò nh thế
nào đối với thực vật?
? Theo em biết, không khí gồm những
thành phần nào?
- Kết luận chung.
hoạt động 2:
Sự trao đổi khí củathực vật.
- Treo 2 tranh vẽ và giới thiệu: sự trao
đổi khí của thực vật diễn ra trong 2 quá
trình: quang hợp và hô hấp.
- Gọi H đọc yêu cầu thảo luận:
? Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện
sự trao đổi khí?
? Quá trình quang hợp diễn ra khi nào?
Trong quá trình quang hợp, thực vật hút
vào khí gì và thải ra khí gì?
? Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
Trong quá trình hô hấp, thực vật hút vào
khí gì và thải ra khí gì?
? Điều gì xảy ra nếu một trong hai quá

trình đó ngừng hoạt động?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận ( 5 phút)
- Gọi hs trình bày lết quả.
* G tiểu kết: Thực vật không có cơ quan
tiêu hoá nh ngời và động vật nhng để
sống và phát triển, chúng vẫn phải ăn,
uống và thải ra. Chúng ăn các chất
khoáng, uống nớc và lấy một phần
không khí bằng rễ. Chúng thở chủ yếu
bằng lá. Lá cây đợc xem nh lá phổi của
cây
hoạt động 3:
ứng dụng nhu cầu không khí của thực
vật trong trồng trọt.
- Nêu yêu cầu thảo luận: Em hãy cho
- Vì khoáng chất trong đất không đủ cho
cây sinh trởng và phát triển, ngời ta bón
phân để cung cấp đầy đủ chất khoáng
cần thiết cho cây.
- Thực vật cần các loại chất khoáng nh:
ka-li, ni-tơ, phốt-pho Các loại câykhác
nhau cần các loại chất khoáng với liều l-
ợng khác nhau.
- Cần nớc, chất khoáng, không khí và
ánh sáng.
Hoạt động cả lớp
- Để nơi có ánh sáng, tới nớc thờng
xuyên nhng bôi một lớp keo mỏng trong
suốt lên hai mặt lá để ngăn cản sự trao
đổi khí của lá.

- Sau một thời gian, cây héo dần đi rồi
chết.
- Không khí rất quan trọng đối với thực
vật, nếu thiếu không khí cây sẽ chết.
- Không khí gồm hai thành phần chính
là khí ô-xi và khí ni- tơ, ngoài ra còn có
khí các- bô- níc, hơi nớc và khói bụi.
Thảo luận nhóm
- Quan sát, lắng nghe.
- 1 em đọc.
- Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả:
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện
sự trao đổi khí qua 2 quá trình: quang
hợp và hô hấp.
+ Quá trình quang hợp chỉ diễn ra khi
có ánh nắng mặt trời. Trong quá trình
quang hợp thực vật hút khí các- bô- níc
và thải ra khí ô- xi.
+ Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày
đêm. Trong quá trình hô hấp, thực vật
hút vào khí ô- xi , thải ra khí các- bô-
níc và hơi nớc.
+ Nếu một trong hai quá trình đó ngừng
hoạt động thì thực vật sẽ chết.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng chỉ sơ đồ và
trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét
bổ sung và trình bày lại kết quả đúng.
Thảo luận cặp
- Trao đổi cặp và trả lời:
+ Làm cho đất luôn tơi, xốp, thoáng

biết, trong trồng trọt con ngời đã ứng
dụng nhu cầu về khí các- bô- níc và khí
ô- xi của thực vật nh thế nào?
- Yêu cầu H thảo luận cặp ( 2 phút )
- Gọi 1HS trả lời, các em khác bổ sung.
- Kết luận, cung cấp thêm kiến thức:
Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao
hơn thì tăng lợng khí các- bô- níc lên
gấp đôi (Nhng nếu tăng cao hơn nữa thì
cây trồng sẽ chết, điều này giải thích vì
sao cây cối ở gần những nhà máy có
nhiều khí thải hay gần lò gạch hay bị
chết).
- Gọi H đọc mục Bạn cần biết.
hoạt động kết thúc
trò chơi: nhà khoa học
trả lời
- Nêu luật chơi.
1. Tại sao ban ngày khi đứng dới tán lá
của cây, ta thấy mát mẻ?
2. Tại sao vào ban đêm, ta không nên để
nhiều hoa và cây cảnh trong phòng ngủ?
3. Lợng khí các- bô- níc trong thành phố
đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn
mức cho phép, giải pháp nào có hiệu quả
nhất cho vấn đề này?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí
ở thực vật và chuẩn bị bài sau: Sự trao
đổi chất ở thực vật.

giúp cây có đủ ô-xi để hô hấp tốt và phát
triển tốt hơn.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây
vì khi các loại phân này phân huỷ sẽ thải
ra nhiều khí các- bô- níc.
+ Trồng nhiều cây xanh để điều hoà
không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu
không khí trong lành.
- 1-2 em đọc.
- Suy nghĩ, xung phong giải đáp.
1. Vì vào ban ngày, dới ánh sáng mặt
trời, cây đang thực hiện quá trình quang
hợp. Quá trình này, lá cây hút vào khí
các- bô- níc, thải ra khí ô-xi và hơi nớc
làm cho không khí mát mẻ.
2.Vì lúc ấy, cây đang thực hiện quá trình
hô hấp. Cây sẽ hút hết lợng khí ô-xi
trong phòng ngủ và thải ra nhiều khí
các- bô -níc làm cho không khí ngột
ngạt và ta sẽ bị mệt.
3. Để đảm bảo sức khoẻ cho con ngời và
động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất
là trồng nhiều cây xanh.
Rút kinh nghiệm:


o0o
Th dc
Tiết 60 : Môn thể thao tự chọn.Trò chơi: KIU NGI
( Giỏo viờn chuyờn son ging )

o0o
Sinh hot
Nhận xét tuần 30
I. Mục tiêu
- Hs tự đánh giá u khuyết điểm qua tuần học.
- Xếp loại thi đua các cá nhân và các tổ.
- Đề ra phơng hớng rèn luyện cho tuần sau.
1. Tổ trởng nhận xét.
- Lần lợt từng tổ trởng nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, lao động của các thành
viên trong tổ.
- Công bố điểm thi đua của các cá nhân.
2. Lớp trởng nhận xét.
- Lớp trởng công bố điểm thi đua của các tổ.
- Phổ biến những hoạt động trong tuần tới.
3. Giáo viên nhận xét chung.

×