Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

giao an lop 4 tuan 26-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517 KB, 98 trang )

TUẦN 26
Tập đọc
THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm m t đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi,ộ
căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi
bật sự giận dữ của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên
xung kích.
2. Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
* Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên
tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các
chiến só lái xe ?
* Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:1Hs đọc toàn bài.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: nuốt
tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát
mặn …
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Cho HS luyện đọc.


c). GV đọc diễn cảm cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt cả bài.
* Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão
biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của
cơn bão biển trong đoạn 1.
Đoạn 2:
-Cho HS đọc đoạn 2.
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe
không kính.
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc
quan của các chiến só lái xe trong những
năm tháng chống Mó cứu nước.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn
của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-HS đọc lướt cả bài 1 lượt.
* Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công
(Đ2); Người thắng biển (Đ3).
-HS đọc thầm Đ1.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt

đầu mạnh”; “nước biển càng dữ … nhỏ
bé”.
-HS đọc thầm Đ2.
* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
1
* Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?

* Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển
cả?
* Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng
gì ?
Đoạn 3:-HS đọc đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng
dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con
người trước cơn bão biển ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
-GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
4. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nêu ý nghóa của bài này.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
-GV nhận xét tiết học.
động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như
không gì cản nổi: “như một đàn cá voi …
rào rào”.
* Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác

liệt: “Một bên là biển, là gió … chống
giữ”.
* Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và
biện pháp nhân hoá.
* Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét,
sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục thanh niên mỗi người vác một vác
củi sống lại”.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, lớp lắng nghe.
-Cả lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính chia hai phân số.
-Tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, chia phân số.
-Củng cố về diện tích hình bình hành.
II.CHUẨN BỊ:
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
126.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
2
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải
rút gọn đế khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
* Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm
thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
* Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
-GV yêu cầu HS làm bài.
a).
5
3
 x =
7
4

x =
7
4
:

5
3

x =
21
20
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của
mình.
Bài 3:Nâng cao.
-GV yêu cầu HS tự tính.
a).
2
3

2
3
=
6
6
= 1
b).
7
4

4
7
=
28
28

= 1
c).
2
1

1
2
=
2
2
= 1
-GV chữa bài sau đó hỏi:
+Phân số
2
3
được gọi là gì của phân số
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Có thể trình bày như sau:
5
3
:
4
3
=
5
3

3
4
=

15
12
=
5
4

5
2
:
10
3
=
5
2

3
10
=
15
20
=
3
4

8
9
:
4
3
=

8
9

3
4
=
24
36
=
2
3

5
1
:
10
1
=
5
1

1
10
=
5
10
= 2
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.

-Tìm x.

-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-x là số chưa biết trong phép chia. Muốn
tìm số chia chúng ta lấy số bò chia chia cho
thương.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
b).
8
1
: x =
5
1
x =
8
1
:
5
1

x =
8
5

-HS làm bài vào VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời
câu hỏi.
+Phân số
2
3

được gọi là phân số đảo ngược
của phân số
3
2

+kết quả là 1.
3
3
2
?
+Khi lấy
3
2
nhân với
2
3
thì kết quả là bao
nhiêu ?
-GV hỏi phần tương tự với phần b, c.
* Vậy khi nhân một phân số với phân số
đảo ngược của nó thì được kết quả là bao
nhiêu?
4.Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
- Chuẩn bò bài sau.
-Khi nhân một phân số với phân số đảo
ngược của nó thì kết quả sẽ là 1.
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu:
+Thế nào là hoạt động nhân đạo.Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
+Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
-Biết thông cảm với bạn bè, những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, trường và ở cộng
đồng. Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè cùng tham gia.
II.CHUẨN BỊ:
-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công
trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về
việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Nội dung:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin-
SGK/37- 38)
+Em suy nghó gì về những khó khăn, thiệt
hại mà các nạn nhân đã phải chòu đựng do
thiên tai, chiến tranh gây ra?
+Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.

-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp
trao đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
4
-GV kết luận:SGK.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/38)
-GV giao cho từng nhóm HS thảo luận BT 1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào
thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền
giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bò thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ
miền Trung bò lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường
cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành
tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bò
tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da
cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được
mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân
đó.
-GV kết luận.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3-
SGK/39)
-GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em
cho là đúng?
-GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.

-GV kết luận:
Ý kiến a :đúng
Ý kiến b :sai
Ý kiến c :sai
Ý kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động
nhân đạo.
-Nhận xét giờ học.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt
động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I.MỤC TIÊU:
5
1. Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu kể
tìm được, xác đònh được bộ phận CN và VN trong các câu vừa tìm được.
2. Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ hoặc tờ giấy viết lời giải BT1.

-4 bảng giấy, mỗi câu viết 1 câu kể Ai là gì ? ở BT1.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
* Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì ?
a). Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên
Cả hai ông đều không phải là người Hà
Nội.
b). Ông năm là dân ngụ cư của làng này.
c). Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai là
gì? lên bảng lớp.
-GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc.
-Cho HS làm mẫu.

Cho HS viết lời giới thiệu, trao đổi từng cặp.
-Cho HS trình bày trước lớp. Có thể tiến
hành theo hai cách: Một là HS trình bày cá
nhân. Hai là HS đóng vai.
-GV nhận xét, khen những HS hoặc nhóm
giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu những HS viết đoạn giới thiệu
chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-HS1: Tìm 4 từ cùng nghóa với từ dũng
cảm.
-HS2: Làm BT 4 (trang 74).
-HS lắng nghe.
HS đọc thầm nội dung BT.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến Lớp nhận
xét.
-Tác dụng
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận đònh
Câu giới thiệu
Câu nêu nhận đònh.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS giỏi làm mẫu. Cả lớp theo dõi, lắng
nghe bạn giới thiệu.

-HS viết lời giới thiệu vào vở, từng cặp đổi
bài sửa lỗi cho nhau.
-Một số HS đọc lời giới thiệu, chỉ rõ
những câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.
6
-GV nhận xét tiết học. -Lớp nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
IMỤC TIÊU:Giúp HS:
-Rèn kó năng thực hiện phép chia phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
-Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.
II.CHUẨN BỊ:
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
127.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS:
Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện
phép tính.

-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới
thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.
-GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3:Nâng cao.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để
tính giá trò của các biểu thức này bằng hai
cách chúng ta phải áp dụng các tính chất
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính rồi rút gọn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm hai
phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp
làm bài ra giấy nháp:
2 :
4
3
=
1
2
:
4
3
=
1
2


3
4
=
3
8
-HS cả lớp nghe giảng.
-HS làm bài vào VBT. Có thể trình bày
như sau:
a). 3 :
7
5
=
5
73
×
=
5
21
b). 4 :
3
1
=
1
34
×
=
1
12
= 12

c). 5 :
6
1
=
1
65
×
=
1
30
= 30
-HS đọc đề bài, sau đó 2 HS phát biểu
trước lớp:
+Phần a, sử dụng tính chất một tổng hai
phân số nhân với phân số thứ ba.
7
nào ?
-GV yêu cầu HS phát biểu lại hai tính chất
trên.

-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Chuẩn bò bài sau.
-GV tổng kết giờ học.
+Phần b, sử dụng tính chất nhân một
hiệu hai phân số với phân số thứ ba.
-2 HS phát biểu tính chất trước lớp, HS
cả lớp nghe và nhận xét ý kiến của các
bạn.

-2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp
làm bài vào vở.
-HS cả lớp.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
II.MỤC TIÊU:
1. Rèn kó năng nói:
-Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc, có nhân vật, ý nghóa nói về lòng dũng cảm của con người.
-Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện (hoặc đoạn truyện).
2. Rèn kó năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.CHUẨN BỊ:
-Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
-Bảng lớp.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-Kiểm tra 1 HS.
* Vì sao truyện có tên là “Những chú bé
không chết”.
-GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
-Cho HS đọc các gợi ý.
-Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ
kể.

c). HS kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét, khen những HS kể chuyện
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé
không chết, trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
-Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi về
ý nghóa của câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghóa câu
chuyện mình kể.
8
hay, nói ý nghóa đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở
lớp cho người thân nghe.
-GV nhận xét tiết học.
-Lớp nhận xét.
Khoa học
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)
II.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Hiểu được sơ giản về truyền nhiệt, lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của
chất lỏng.
II.CHUẨN BỊ:

-Chuẩn bò theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
-Phích đựng nước sôi.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu
hỏi: +Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta
dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào
?
+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá
đang tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho
biết cơ thể bò bệnh, cần phải khám chữa
bệnh ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và
một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào
chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đón xem mức độ nóng lạnh
của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì
thay đổi như thế nào ?
-Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc
nước và chậu nước thay đổi như thế nào,
chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. Hướng dẫn HS: đo và ghi nhiệt độ của
cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc
nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt

-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm.
-Dự đoán theo suy nghó của bản thân.
-Lắng nghe.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc
nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu
9
độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi ?
-GV yêu cầu:
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết
về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu
nhiệt ? vật nào là vật toả nhiệt ?
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của
các vật như thế nào ?
-Kết luận: SGK
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang
102.
*Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên, và
co lại khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung
nếu có kết quả khác.

-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí
nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong
bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước
ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó
lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và
gho lại mức chất lỏng trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất
lỏng trong ống nhiệt kế ?
+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong
ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế
vào các vật nóng lạnh khác nhau ?
+Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng
lên và khi lạnh đi ?
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế
nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ
cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ
+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần
áo, …
+Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng,
cơm nóng, bàn là, …
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt
thì lạnh đi.
-Lắng nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm
theo sự hướng dẫn của GV.

-Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
nghiệm.
-Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau khi
đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước
sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so
với mực nước đánh dấu ban đầu.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm
theo sự hướng dẫn của GV.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng bầu
nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng
lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước
lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.
+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay
đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có
nhiệt độ khác nhau.
+Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng
lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong
ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì
chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở
nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.

+Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trình bày:
10
ta thấy được điều gì ?
-Kết luận: SGK
*Hoạt động 3:Những ứng dụng trong thực
tế
-Hỏi:
+Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy

nước vào ấm ?
+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước
đá chườm lên trán ?
+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước
sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có
nước nguội để uống nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài,
biết áp dụng các kiến thức khoa học vào
trong thực tế.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
và chuẩn bò: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm
hoặc thìa nhựa.
-Nhận xét tiết học.
+Khi đun nước không nên đổ đầy nước
vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra.
Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có
thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.
+Khi bò sốt, nhiệt đfộ ở cơ thể trên 37
0
C,
có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng túi
nước đá chườm lên trán. Túi nước đá sẽ
truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt
độ của cơ thể.
+Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào
chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.

Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng lưu loát các tên riêng tiếng nước ngoài ( Ga-vrốt,
ng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người
dẫn chuyện.
-Giọng đọc phù hợp với lời nói của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được tình
cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
2. Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II.CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
* Tìm những từ ngữ hình ảnh (trong Đ1)
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.
* Những từ ngữ, hình ảnh nào (trong Đ3)
thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến
thắng của con người trước cơn bão biển ?
-GV nhận xét và cho điểm.
-HS1: Đọc Đ1+2.
* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió lên
… nhỏ bé”.
-HS2: Đọc Đ3.
* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
chục …”.
11
B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:1HS đọc toàn bài.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
sai: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
c). GV đọc cả bài một lượt.
3. Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ?
-Cho HS đọc đoạn 2:
* Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng
cảm của Ga-vrốt ?
-Cho HS đọc đoạn 3:

* Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên
thần ?
* Nêu cảm nghó của em về nhân vật Ga-
vrốt.
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc truyện theo cách phân vai.
-GV hướng dẫn cho cả lớp luyện đọc đoạn.
3. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện.
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-1 HS đọc chú giải, 4 HS giải nghóa từ.

-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
-HS đọc đoạn 1.
-Nghe nghóa quân sắp hết đạn nên Ga-
vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, …
-HS đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghóa quân dưới
làn mưa đạn của đòch. …
-HS đọc thầm đoạn 3.
-HS có thể trả lời:
* Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn
như thiên thần.
* Vì đạn bắn theo Ga-vrốt nhưng Ga-vrốt
nhanh hơn đạn …
-HS có thể trả lời:
* Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng.
* Em rất khâm phục lòng dũng cảm của
Ga-vrốt.
* Ga-vrốt là tấm gương sáng cho em học
tập.
-4 HS sắm 4 vai để đọc: người dẫn truyện,
Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
1. HS nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây
cối.
12

2. Vận dụng kiến thức viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối theo cách mở rộng
cho bài văn tả một cây mà em thích.
III.CHUẨN BỊ:
-Tranh, ảnh một số loài cây.
-Bảng phụ để viết dàn ý quan sát.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi
viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b vì
đoạn a đã nói được tình cảm của người tả đối
với cây.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc. GV đưa bảng phụ viết dàn ý.
GV dán một số tranh ảnh lên bảng.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời
đúng 3 câu hỏi của HS.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em dựa vào ý trả lời cho
3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho

bài văn.
-GV nhận xét, khen thưởng những HS đã
viết kết bài theo kiểu mở rộng hay.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chọn một trong ba
đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng cho đề
tài em đã chọn.
-Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét, chấm điểm những kết bài
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
trước.
-2 HS lần lượt đọc mở bài giới thiệu
chung về cái cây em đònh tả ở tiết TLV
trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thềm theo.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân, trả lời 3 câu hỏi a,
b, c.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS đọc kết bài của mình.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc to yêu cầu của BT.
-HS làm bài cá nhân, trao đổi với bạn,
góp ý cho nhau.
-Một số HS nối tiếp đọc đoạn kết bài.
-Lớp nhận xét.
13
-GV nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Rèn luyện kó năng thực hiện phép chiahai phân số.
-Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
-Biết tìm phân số của một số.
II.CHUẨN BỊ:
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
128.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 a,b
-GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài
trước lớp.
Bài 2 a,b
-GV viết bài mẫu lên bảng
4

3
: 2 sau đó yêu
cầu HS: viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và
thực hiện phép tính.
-GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã
trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các
phần còn lại của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Nâng cao
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Một
biểu thức có các dấu phép tính cộng, trừ,
nhân, chia thì chúng ta thực hiện tính giá trò
theo thứ tự như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện phép tính:
4
3
: 2 =
4
3
:
1
2

=
4
3

2
1
=
8
3

-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
-Chúng ta thực hiện các phép tính nhân,
chia trước, thực hiện các phép tính
cộng, trừ sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
a).
4
3

9
2
+
3
1
=
94
23
×

×
+
3
1
=
6
1
+
3
1

=
6
1
+
6
2
=
6
3
=
2
1

-HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài
của mình.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
14
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.

-GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:
+Bài toán cho ta biết gì ?
+Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì ?
+Để tính được chu vi và diện tích của mảnh
vườn chúng ta phải biết được những gì ?
+Tính chiầu rộng của mảnh vườn như thế
nào ?
-GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng,
sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.

-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
đề bài.
-Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời
giải bài toán:
+Biết chiều dài của mảnh vườn là 60m,
chiều rộng là
5
3
chiều dài.
+Tính chu vi và diện tích của mảnh
vườn.
+Chúng ta phải biết được chiều rộng
của mảnh vườn.
+Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 
5
3


-HS làm bài vào vở:
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
60 
5
3
= 36 (m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 + 36)  2 = 192 (m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60  36 = 2160 (m
2
)
Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích : 2160m
2
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
-HS cả lớp.
Khoa học
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Biết được những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm, …đoạn thẳng, những vật dẫn
nhiệt kém (gỗ, nhựa, bông, len, rơm, …).
-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
-Hiểu việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết cách sử dụng chúng trong
những trường hợp liên quan đến đời sống.
II.CHUẨN BỊ:

-HS chuẩn bò: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa.
-Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len, nhiệt kế.
III.LÊN LỚP:
15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do
thu nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt.
+Mô tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các
chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại
khi lạnh đi.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1:Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK
và dự đoán kết quả thí nghiệm.
-Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí
nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến
hành làm thí nghiệm.
Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng
để bảo đảm an toàn.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV
ghi kết quả song song với dự đoán để HS so
sánh.
-Tại sao thìa nhôm lại nóng lên ?

-Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:
+Xoong và quai xoong được làm bằng chất
liệu gì ? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn
nhiệt kém ? Vì sao lại dùng những chất liệu
đó ?
+Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời
rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác
lạnh ?
+Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta
không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào
ghế sắt ?
*Hoạt động 2: Tính cách nhiệt của không
khí
-Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh
nghiệm của các em và hỏi:
-HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thí nghiệm thành tiếng, HS đọc
thầm và suy nghó.
-Dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa
nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa
nhựa dẫn nhiệt kém hơn.
-Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
-Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả.
-Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ
nước nóng đã truyền sang thìa.
-Lắng nghe.
-Quan sát trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc

đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu
nhanh. …
+Vào những hôm trời rét, chạm tay vào
ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn
nhiệt tốt ….
+Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có
cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt
vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta
không bò mất nhiệt nhanh như khi chạm
vào ghế sắt.
-Lắng nghe.
-Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản
thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình,
trao đổi và trả lời:
+Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng
xốp, bông len, dạ, …
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len,
16
+Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm
bằng gì ? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì ?
+Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ,
… có nhiều chỗ rỗng không ?
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì ?
+Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn
nhiệt kém ?
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong
nhóm.
-Yêu cầu HS đọc kó thí nghiệm trang 105
SGK.
-GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.

-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
+Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như
nhau với một lượng bằng nhau ?
+Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như
là cùng một lúc ?
+Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì ?
+Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo
nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn.
+Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn
nhiệt?
-Kết luận: SGK
*Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được
làm bằng gì ?
Cách tiến hành:
-Tiến hành chơi.
-Tổng kết trò chơi.
3/.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.
-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài,
biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào
đời sống.
dạ, … có rất nhiều chỗ rỗng.
+Trong các chỗ rỗng của vật có chứa
không khí.
+HS trả lời theo suy nghó.
-Lắng nghe.
-Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động
của GV.
-2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV

để đảm bào an toàn.
-2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả
của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn
giấy báo nhăn và không buộc chặt còn
nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo
thường và quấn chặt.

-Lắng nghe.
-Ví dụ:
Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong
khi ngủ.
Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm
bằng bông, len, dạ, …
Đội 1: Đúng.
Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây
đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm,
chiếu sáng.
Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
-Rèn kó năng thực hiện các phép tính với phân số.
-Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trò phân số của một số.
II.CHUẨN BỊ:
III.LÊN LỚP:
17
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết

129.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 a,b
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi
tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.

-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS đã lên bảng
làm bài
Bài 2 a,b
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.


Bài 3 a,b
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
* Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá
trình thực hiện phép tính.
Bài 4: a.b
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
4.Củng cố, dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
-GV tổng kết giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào v . Kết quả làm bài đúng như sau:ở

a).
3
2
+
5
4
=
15
10
+
15
12
=
15
22
b).
12
5
+
6
1
=
12
5
+
12
2
=
12
7

-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau
đó tự kiểm tra lại bài của mình.
-HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a).
5
23
-
3
11
=
15
69
-
15
55
=
15
14
b).
7
3
-
14
1
=
14
6
-
14
1

=
14
5
HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a).
4
3

6
5
=
64
53
×
×
=
24
15
=
8
5

b).
5
4
 13 =
5
134
×
=

5
52
-HS cả lớp làm bài.
-HS cả lớp.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM
I.MỤC TIÊU:
1. Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghóa, từ
trái nghóa; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp; biết
được một số từ ngữ nói về lònh dũng cảm và đặt câu với thành ngữ theo chủ điểm.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
-Từ điển.
18
-5 -6 tờ phiếu khổ to.
-Bảng lớp, …
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A,Bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. * Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc.
Các em cần biết: Từ cùng nghóa là những
từ có nghóa gần giống nhau. Từ trái nghóa là
những từ có nghóa trái ngược nhau.

-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các
nhóm làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm
đúng.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
-GV nhận xét, khẳng đònh những câu HS
đọc đúng, đặt hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
-GV giao việc: Các em chọn từ thích hợp
trong 3 từ anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh
để điền vào chỗ trống đã cho sao cho đúng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế Dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
-GV giao việc.
-GV nhận xét và chốt lại.
Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ
nói về lòng dũng cảm. Đó là:
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc,
đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
* Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không
-2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn

Hà về từng người trong nhóm đến thăm
Hà.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng
lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để
tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét
-HS nhẩm HTL các thành ngữ và thi đọc.
19
nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
* Bài tập 5:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
-GV giao việc.
-GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà đặt thêm các câu với

những thành ngữ đã cho ở BT4.
-Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
-GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành
ngữ đã chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
Lòch sử
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I.Mục tiêu :
HS biết :
-Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào
Nam bộ ngày nay .
+Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang
hóa Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau .
-Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .
-Dùng lược đồ chỉ ra vùng khẩn hoang.
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
GV cho HS đọc bài “Trònh –Nguyễn phân
tranh”
-Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra
những hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .

B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài :
*Hoạt độngcả lớp:
GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên
bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác đònh trên bản
đồ đòa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam
và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong
tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong
từ thế kỉ XVIII.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác đònh.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
20
*Hoạt động nhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN
thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình
hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam
và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
-GV kết luận : SGK
*Hoạt động cá nhân:
-GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các
tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?

-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận:
Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây
dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy
trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc
người .
4.Củng cố , dặn dò:
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ
của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở
Đàng Trong ?
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài :
“Thành thò ở thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết
Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
trước lớp .

-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-3 HS đọc .
- HS khác trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
Đòa lí
ÔN TẬP.
I.Mục tiêu :
-HS biết: Chỉ hoặc điền đúng được vò trí đồng bằng Bắc Bộ, ĐB NB, sông hồng, sông
Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên BĐ, lược đồ VN.
-So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ .

-Chỉ trên BĐ vò trí thủ đô Hà Nội, TPHCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu
của các TP này .
-Hs khá, giỏi:Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng
bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.
II.Chuẩn bò :
-Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở
thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
của ĐBSCL?
GV nhận xét, ghi điểm.
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
21
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vò trí các đòa
danh trên bản đồ .
-GV cho HS lên điền các đòa danh: ĐB Bắc
Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Tahí Bình,
sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược
đồ
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp .
*Hoạt động nhóm:
-Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành
bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ

và Nam Bộ vào PHT .
Đặc điểm
thiên nhiên
Khác nhau
-Đòa hình
-Sông ngòi
-Đất đai
-Khí hậu
ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ
-GV nhận xét, kết luận .
* Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết
câu nào đúng, sai? Vì sao ?
a/.ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo
nhất nước ta .
b/.ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất
cả nước.
c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà số
dân đông nhất nước.
d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nước.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :
GV nói thêm cho HS hiểu .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải
miền Trung”.
-HS lên bảng chỉ .
-HS lên điền tên đòa danh .

-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận và điền kết quả
vào PHT.
-Đại điện các nhóm trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc và trả lời .
+Sai.
+Đúng.
+Sai.

+Đúng .
HS nhận xét, bổ sung.
HS cả lớp chuẩn bò .
Thứ sáu, ngày 12 tháng 3 năm 2010
Toán
22
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kó năng :
-Biết cách thực hiện các phép tính với phân số .
-Biết cách giải bài tóan có lời văn
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Bài cũ: 2 HS lên bảng giải BT
,
kiểm tra BT
về nhà của một số HS
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-GV:nêu mục đích yêu cầu bài học .
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HD HS chọn phép tính đúng khi làm
bài
- Yêu cầu HS kiểm tra rồi trình bày kết quả
.
-GV chữa bài – nhận xét
Bài 2:Luyện thêm
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS
làm vào vở.
HS tự làm theo cách thuận tiện nhất
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: a,c
-GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS làm
bài, HD HS chọn MSC hợp lí .
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc ,GV yêu cầu HS
làm bài,
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 5 : Luyện thêm
HS nêu các bước giải và giải bài toán theo
-HS lên bảng giải theo y/c của GV
- HS đem BT theo yêu cầu của GV
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-1 HS đọc bài và tính kết quả .
3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở
-HS nhận xét
-HS đọc bài, 1 HS lên bảng – lớp làm vào

vở HS tính theo mẫu
Nhận xét- chữa bài .
Đáp án
a/
48
1
; b/
4
3
; c/
3
1
-1 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở . Nhận xét
a/
12
13
12
3
12
10
4
1
32
15
4
1
3
1
2

5
=+=+=+
x
x
x
Tương tự HD HS tính câu b ,c
-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở .Nhận xét
Bước giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau
hai lần chảy vào bể
+Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có
nước
1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào VBT.nhận xét
+cách giải :
+Tìm số cà phê lấy ra lần sau
+Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần
+ Tìm số cà phê còn lại ở trong kho.
23
HD của GV
Hs làm bài .
GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bò bài sau.
HS cả lớp
Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI

I.M C TIÊU:Ụ
1-Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
-Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài mở bài, kết bài cho bài văn
tả cây cối đã xác đònh.
2. Tiếp tục củng cố kó năng viết đoạn mở bài (Kiểu trực tiếp, gián tiếp); Đoạn thân bài;
Đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng).
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
-Tranh ảnh một số loài cây.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên
đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây
ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
-GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới
thiệu lướt qua từng tranh.
-Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
-GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy
nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
c). HS viết bài:
-Cho HS viết bài.

-Cho HS đọc bài viết trước lớp.
-GV nhận xét và khen ngợi những HS viết
hay.
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở
rộng đã viết ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS quan sát và lắng nghe GV nói.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
-4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý.
-Viết ra giấy nháp  viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
24
3. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại vào vở.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò giấy bút để làm bài
kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
-GV nhận xét tiết học.
Chính tả (nghe – viết)
THẮNG BIỂN
I.MỤC TIÊU:
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
2. Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/n,
in/inh.
II.CHUẨN BỊ:
-Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT.
III.LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết:
Cái rao, soi dây, gió thổi, lênh khênh,
trên trời, …
-GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Viết chính tả:
a). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn 1+2 bài Thắng biển.
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-GV nhắc lại nội dung đoạn 1+2.
-Cho HS luyện viết những từ khó: lan
rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, …
b). GV đọc cho HS viết:
-Đọc cho HS viết.
-Đọc một lần cả bài cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài:
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-GV chọn câu a hoặc b.
a). Điền vào chỗ trống l hay n
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết
vào giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Lớp đọc thầm lại 2 đoạn 1+2.

-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi, ghi
lỗi ra ngoài lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×