Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

giao an lop 4 tuan 29-30 ctkn quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.08 KB, 68 trang )

TUẦN 29
gggg&hhhh
Thứ hai
Ngày soạn : 28 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy :28 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . Bước đầu biết nhấn giọng
các từ ngữ gợi ta.
- Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.TLCH trong SGK. HTL hai đoạn cuối bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó
đònh làm gì ?
* Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp mà Sa Pa là một
trong những cảnh đẹp nổi tiếng. Sa Pa là một
huyện thuộc tỉnh Lào Cai. Đây là một đòa điểm du
lòch, nghỉ mát rất đẹp ở miền Bắc nước ta. Bài
Đường đi Sa Pa hôm nay chúng ta học sẽ cho các
em thấy được vẻ đẹp rất riêng của đất trời Sa Pa


b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
* Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
* Đoạn 3: Còn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.
* Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng
rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần

-HS2 đọc đoạn 3 + 4.
* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm
bảo vệ con …
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền
ảo, vàng hoe, thoắt cái …
b). Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Cho HS đọc: Cho HS quan sát tranh.
c). GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng,
nhất giọng ở các từ ngữ: chênh vênh, sà xuống,
bồng bềnh, trắng xoá, …
c). Tìm hiểu bài:
¶ Đoạn 1:
-Cho HS đọc.
* Hãy miêu tả những điều em hình dung được về
cảnh và người thể hiện trong đoạn 1.
¶ Đoạn 2:

-Cho HS đọc đoạn 2.
* Em hãy nêu những điều em hình dung được khi
đọc đoạn văn tả cảnh một thò trấn trên đường đi
Sa Pa.
¶ Đoạn 3:
-Cho HS đọc.
* Em hãy miêu tả điều em hình dung được về
cảnh đẹp Sa Pa ?
* Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh
tế của tác giả.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu
kỳ” của thiên nhiên ?
* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với
cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
-Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL.
-Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi
trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi

giữa những tháp trắng xoá … liễu rũ.
-1 HS đọc thầm đoạn 2.
* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc
màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu
Dí …
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh
phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi …
hiếm quý.
* HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu
những chi tiết khác nhau.
* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa
trong một ngày ở Sa Pa.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp
Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
-HS HTL từ “Hôm sau … hết”.
-HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:

2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 140.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ
số và giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2
-GV treo bảng phụ có ghi nội dung của bài lên
bảng và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a). a = 3, b = 4. Tỉ số
b
a

=
4
3
.
b). a = 5m ; b = 7m. Tỉ số
b
a
=
7
5
.
c). a = 12kg ; b = 3kg. Tỉ số
b
a
=
3
12
= 4.
d). a = 6l ; b = 8l. Tỉ số
b
a
=
8
6
=
4
3
.
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài
của mình.

-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô
trống trên bảng.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong
SGK.
Tổng hai số
72 120 45
Tỉ số của hai số
5
1

7
1

3
2

Số bé
12 15 18
Số lớn
60 105 27
+Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+Hãy tìm tỉ số của hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Bài 5
-Gọi HS đọc đề bài.

-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán về tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-Trả lời:
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Tổng của hai số là 1080.
+Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai
nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ hai.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc đề bài
trong SGK.
-Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
ĐẠOĐỨC

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tt)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông( những quy đònh có liên quan tới học sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực hiện
đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao
thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi.
HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông
(khi GV giơ lên) và nói ý nghóa của biển báo.
Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm
cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều
điểm nhất là nhóm đó thắng.
-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3-
SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm nhận một tình huống
Em sẽ làm gì khi:

a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành
phố, thò xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài
xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao
thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa
lòng đường.
-GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm
và kết luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích
cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện
ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy
hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây
nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài
sản công cộng.
d/. Đề nghò bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp
người bò nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm
cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng
đường, vì rất nguy hiểm.
-GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng
luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực
-HS tham gia trò chơi.

-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng
vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
điều tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
ï Kết luận chung :
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho
mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao
thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở
mọi người cùng thực hiện.
-Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao
thông” (nếu có điều kiện).
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
Thứ ba
Ngày soạn : 28 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy :29 tháng 3 năm 2011
TỐN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta sẽ tìm cách giải bài
toán về hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
b).Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ số của hai số đó
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
ơ Bài toán 1
-Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là
5
3
.
Tìm hai số đó.
-Hỏi:
+Bài toán cho ta biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
-Nêu: Bài toán cho biết hiệu và tỉ số của hai số
rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc
điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm

hai số khi biết hiệu và tỉ số của chúng.
-Yêu cầu HS cả lớp dựa vào tỉ số của hai số để
biểu diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng.

-Yêu cầu HS biểu thò hiệu của hai số trên sơ đồ.
-GV kết luận về sơ đồ đúng:
-Yêu cầu HS đọc sơ đồ và hỏi:
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần
bằng nhau ?
+Em làm thế nào để tìm được 2 phần ?
+Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?
+Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vò ?
+Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo
đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vò, vậy 24
tương ứng với mấy phần bằng nhau?
+Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số
phần bằng nhau.
+Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy
tìm giá trò của 1 phần.
+Vậy số bé là bao nhiêu ?
+Số lớn là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, nhắc
HS khi trình bày có thể gộp bước tìm giá trò của
một phần và bước tìm số bé với nhau.

-HS nghe và nêu lại bài toán.
-Trả lời:
+Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số
của hai số là
5

3
.
+Yêu cầu tìm hai số.
-HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ: Biểu thò số
bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như
thế.
-HS biểu thò hiệu của hai số vào sơ đồ.
-Trả lời:
+Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.
+Em đếm, thực hiện phép trừ:
5 – 3 = 2 (phần).
+Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 3 = 2 (phần)
+24 đơn vò.
+24 tương ứng với hai phần bằng nhau.
+Nghe giảng.
+Giá trò của một phần là: 24 : 2 = 12.
+Số bé là: 12 Í 3 = 36.
+Số lớn là: 36 + 24 = 60.
-HS làm bài vào vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là:
24 : 2 Í 3 = 36
Số lớn là:
36 + 24 = 60
Đáp số: SB: 36 ; SL: 60
ơ Bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.
-Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên bảng
lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng và hỏi:
+Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng với 7
phần bằng nhau và chiều rộng tương ứng với 4
phần bằng nhau ?

+Hiệu số ophần bằng nhau là mấy ?
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với bao
nhiêu mét ?
+Vì sao ?
+Hãy tính giá trò của một phần.
+Hãy tìm chiều dài.
+Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS trình bày bài toán.
-Nhận xét cách trình bày của HS.
ơKết luận:
-Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các
bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó ?
-GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu: Khi trình
bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trò
của một phần với bước tìm các số.
c). Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.

-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-Là 12m.
-Là
4
7
.
-1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy
nháp.
-Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất theo
hướng dẫn của GV.
+Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng hình chữ
nhật là
4
7
nên nếu biểu thò chiều dài là 7 phần
bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần như thế.
+Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (m)
+Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với 12
mét.
+Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3 phần,
theo đề bài chiều dài hơn chiều rộng 12 mét
nên 12 mét tương ứng với 3 phần bằng nhau.
+Giá trò của một phần là:
12 : 3 = 4 (m)
+Chiều dài hình chữ nhật là:
4 Í 7 = 28 (m)
+Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 12 = 16 (m)
-HS trình bày bài vào vở.
-HS trao đổi, thảo luận và trả lời:

Ø Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
Ø Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Ø Bước 3: Tìm giá trò của một phần.
Ø Bước 4: Tìm các số.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong
SGK.
-Bài toán cho hiệu vả tỉ số của hai số, yêu cầu
chúng ta tìm hai số đó nên đó là dạng tìm hai
số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó hỏi:
+Vì sao em biểu thò số thứ nhất là 2 phần bằng
nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau ?
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài vào
VBT.
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS, kết luận về bài
làm đúng và cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và giải.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét bài làm và cho điểm HS.
4.Củng cố:

-Yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán
tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
VBT.
-Theo dõi bài chữa của GV.
+Vì tỉ số của hai số là
5
2
nên nếu biểu thò số
thứ nhất là 2 phần bằng nhau thì số thứ hai sẽ
là 5 phần như thế.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau theo
kết luận của GV.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong
SGK.
+Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số
tức là bằng 100.
+Tỉ số của hai số là
5
9
.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp l;àm bài vào
VBT.
Bài giải
Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của

hai số là 100.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là:
100 : 4 Í 9 = 225
Số bé là:
255 – 100 = 125
Đáp số: Số lớn: 225 ; Số bé: 125
-HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra
bài của mình.
-1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo dõi để
nhận xét và bổ sung ý kiến.
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I.Mục tiêu:
- Hiểu các từ du lòch, thám hiểm(BT1,2).Bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngữ ở bài tập 3. Biết chọn
tên sông cho trước đúng với lời giảo câu đôd trong bài tập 4.
- Giáo dục hS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy để HS làm BT1.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài mới:


Giới thiệu bài:
Vào những ngày hè, các em thường đi du lòch
với gia đình hoặc được trường tổ chức cho đi.
Chúng ta rất cần biết những gì liên quan đến du

lòch, đền những đòa danh gắn liền với hoạt động
du lòch trên đất nước ta. Bài học hôm nay sẽ giúp
các em mở rộng vốn từ về Du lòch – Thám hiểm …
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc: Các em đọc kó đề bài và chọn ý
đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Ý b: Du lòch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm
cảnh.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như BT1.
-Lời giải đúng:
Ý c: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại.
-Đi một ngày đànghọc một sàn khôn. Nghóa là:
Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ
khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chòu khó đi
đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn
ngoan, hiểu biết.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Một số HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó + tìm câu trả lời.
-HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm
+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT
+ phát giấy cho các nhóm.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả
lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm
tương tự.
-Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a). sông Hồng
b). sông Cửu Long
c). sông Cầu
e). sông Mã
g). sông Đáy
h). sông Tiền, sông Hậu
d). sông Lam
i). sông Bạch Đằng
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở BT4 và học
thuộc câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàn
khôn.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào giấy.

-Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả
lời.
-Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả
lời.
-Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng.
-Lớp nhận xét.
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4,…? PHÂN BIỆT tr/ch, êt/êch
I.Mục tiêu:
1. Nghe và viết lại đúng CT bài Ai đã nghó ra các chữ số 1, 2, 3, 4 … Viết đúng các tên riêng nước
ngoài, trình bày đúng bài văn.
2. Làm đúng BT 3(kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hồn chỉnh BT)
II.Đồ dùng dạy học:
-Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Lâu nay, chúng ta luôn tiếp xúc với các chữ số
1, 2, 3, 4 … Vậy ai là người đã nghó ra các chữ số
đó ? Bài chính tả Ai đã nghó ra các chữ số 1, 2,
3, 4 … sẽ giúp các em biết rõ điều đó.
b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả:
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-Cho HS đọc thầm lại bài CT.
-Cho HS luyện các từ ngữ sau: A – Rập, Bát –
đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá.
-GV giới thiệu nội dung bài CT: Bài CT giải
thích các chữ số 1, 2, 3, 4 không phải do người

A – Rập nghó ra. Một nhà thiên văn người n
Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá
một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2,
3, 4 …
b). GV đọc cho HS viết chính tả:
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho HS viết.
-GV đọc lại một lần cho HS soát bài.
c). Chấm, chữa bài:
-Chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-Bài tập tự lựa chọn: GV chọn câu a hoặc câu
b.
a). Ghép các âm tr/ch với vần …
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Âm tr có ghép được với tất cả các vần đã
cho.
+Âm ch cũng ghép được với tất cả các vần đã
cho.
-GV nhận xét + Khẳng đònh các câu HS đặt
đúng.
b). Ghép vần êt, êch với âm đầu.
-Cách làm như câu a.
-Lời giải đúng:
+Vần êt có thể kết hợp được với tất cả các âm

-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.
-HS gấp SGK.
-HS viết chính tả.
-HS soát bài.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
đầu đã cho.
+Vần êch không kết hợp với âm đầu d, kết
hợp được với các âm đầu còn lại.
-GV khẳng đònh các câu HS đọc đúng.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ
giấy đã viết sẵn BT.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Những
tiếng thích hợp cần điền vào ô trống là: nghếch
– Châu kết – nghệt – trầm – trí.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn.
-Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt

cho người thân nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS còn lại
làm vào VBT.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
KẺ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi
cánh của ngựa trắng một cách rõ ràng, đủ ý, có thể phối hợp lời kể và điệu bộ, nét mặt một cách tự
nhiên.
-Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện: phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới
mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
2. Rèn kó năng nghe:
-Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
-Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ nghe
kể câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng. Tại sao
câu chuyện lại có tên như vậy ? Để hiểu được
điều đó, các em hãy nghe kể.
b). GV kể lần 1:

-GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
Chú ý:
+Đoạn 1+2:kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng
bềnh, yên chú to nhất, cạnh mẹ, suốt ngày …
+Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng.
Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, …
+Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
c). GV kể lần 2:
-Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
+Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên
nhau.
-GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh)
+Tranh 2:
-GV đưa tranh 2 lên và kể: Gần nhà ngựa có
anh Đại Bàng núi.
+Tranh 3:
-GV đưa tranh lên và kể: Thế là ngựa trắng xin
phép mẹ lên đường …
+Tranh 4 + 5:
-GV đưa 2 tranh lên và kể: Bỗng có tiếng “hú…
ú…ú”
+Tranh 6:
-GV đưa tranh lên và kể: Ngựa trắng lại
khác …
d). Bài tập:
a). Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
b). Cho HS kể chuyện theo nhóm.
c). Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất.

-GV chốt lại ý nghóa của câu chuyện:
Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn
đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe GV kể.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh. Sau
đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm.
-5 HS lên thi kể từng đoạn.
-2 HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi kể
xong, HS nêu ý nghóa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
mau khôn lớn, vững vàng …
2. Củng cố, dặn dò:
* Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về
chuyến đi của ngựa trắng ?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
-Dặn HS đọc thuộc nội dung bài KC tuần 30.
* Có thể sử dụng câu tục ngữ:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn

Thứ tư
Ngày soạn : 29 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy :30 tháng 4 năm 2011

TẬP ĐỌC

TRĂNG ƠI . . .…TỪ ĐÂU ĐẾN ?
I.Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ …
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết ngắt nhòp đúng ở
các giòng thơ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
- Trả lời được các câu hỏi trong bài.
3. HTL bài thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng
diệu kỳ” của thiên nhiên ?
* Tác giả có tình cảm thế nào đối với cảnh đẹp
Sa Pa ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Trần Đăng Khoa là một nhà thơ nổi tiếng của
-HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa.
* Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa
trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
-HS2 ĐTL đoạn thơ quy đònh.
* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp
của Sa Pa. Tác giả đã ca ngợi Sa Pa: Sa Pa quả
là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho

đất nước ta.
-HS lắng nghe.
nước ta. Ngay từ nhỏ tác giả đã rất thành công
khi viết về thiên nhiên. Bài thơ Trăng ơi … từ đâu
đến ? hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em thấy
được Trần Đăng Khoa đã có những phát hiện rất
riêng, rất độc đáo về trăng.
b). Luyện đọc:
a). Cho HS đọc nối tiếp:
-GV có thể cho HS đọc cả bài trước + cho HS
đọc từ ngữ khó.
-GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
b). Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ:
-Cho HS luyện đọc.
c). GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
-Cần đọc cả bài với giọng thiết tha.
-Đọc câu Trăng ơi … từ đâu đến ? chậm rãi, tha
thiết, trải dài, …
-Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến?,
hồng như ?, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng
hơn.
c). Tìm hiểu bài:
¶Hai khổ thơ đầu:
-Cho HS đọc 2 khổ thơ.
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với
những gì ?
* Vì sao tác giả nghó trăng đến từ cánh đồng xa,
từ biển xanh ?
¶4 khổ tiếp theo:
-Cho HS đọc 4 khổ thơ.

* Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một
đối tượng cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ?

* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với
quê hương đất nước như thế nào ?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ thơ đầu.
-Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
-HS đọc nối tiếp từng khổ.
-HS quan sát tranh.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng
trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt
cá không bao giờ chớp mi.
-HS đọc thầm 4 khổ thơ.
* Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự vật gần
gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru,
chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc
sân, …
* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về
quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có
trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.

-3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2
khổ).
-HS đọc 3 khổ thơ đầu.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ ?
-GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của
nhà thơ về trăng. Đó là vầng trăng dưới con mắt
nhìn của trẻ thơ.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-Dặn HS về nhà tìm một tin trên báo Nhi đồng
hoặc báo Thiếu niên tiền phong.
-HS nhẩm đọc thuộc lòng.
-HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (hoặc 3 khổ
thơ vừa luyện).
-HS phát biểu tự do.
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Rèn kó năng giải bài toán về Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 142.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta cùng luyện tập về
bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai
số đó.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó,
chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm
trước lớp cho HS cả lớp theo dõi và chữa bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 Í 3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: Số bé: 51 ; Số lớn: 136
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách vẽ
sơ đồ của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3

-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV hướng dẫn giải:
+Bài toán cho em biết những gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
+Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp 4B 10
cây ?
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy học sinh ?
+Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh và
trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 cây, hãy tính số
cây mà mỗi học sinh trồng được.
+Biết số học sinh của mỗi lớp, biết mỗi học sinh
trồng được 5 cây, hãy tính số cây của mỗi lớp và
trình bày lời giải bài toán.
VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bóng đèn màu là:
250 : 2 Í 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng là:
625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;
Đèn trắng: 375 bóng.
-HS theo dõi bài chữa của GV.
-HS vừa lên bảng làm bài giải thích:
Vì số bóng đèn màu bằng
3
5
số bóng đèn trắng
nên biểu thò số bóng đèn màu là 5 phần bằng

nhau thì số bóng đèn trắng là 3 phần như thế.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong
SGK.
+Bài toán cho biết:
Lớp 4A: 35 HS.
Lớp 4B: 33 HS.
Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B: 10 cây.
Số cây mỗi HS trồng như nhau.
+Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng được.
+Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn.
+Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (học sinh)
+Số cây mỗi học sinh trồng là:
10 : 2 = 5 (cây)
+HS trình bày lời giải bài toán:
Bài giải
Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (học sinh)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
35 Í 5 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
33 Í 5 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây ; 4B: 165 cây
-GV kiểm tra vở của một số HS.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán rồi hỏi:
+Qua sơ đồ bài toán, em cho biết bài toán thuộc
dạng toán gì ?

+Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu ?
+Dựa vào sơ đồ em hãy đọc thành đề toán.
-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
+Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+Là 72.
+Số bé bằng
9
5
số lớn.
+Hiệu của hai số là 72. Số bé bằng
9
5
số lớn.
Tìm hai số đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số bé là:
72 : 4 Í 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 162
Đáp số: Số bé: 90 ; Số lớn: 162

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I.Mục tiêu:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt(BT1,2).
- Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu(BT3).
* HSKG: Biết tóm tắt cả hai tin ở BT 1.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một vài tờ giấy trắng khổ rộng.
-Một số tin cắt từ báo Nhi đồng, báo Thiếu niên tiền phong.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Bài mới:
¶ Giới thiệu bài:
Gv đặn các em về nhà tìm tin tức trên báo
Thiếu nhi, Thiếu niên tiền phong. Hôm nay, dựa
trên các tin tức các em đã tìm được, chúng ta sẽ
tập tóm tắt tin tức để khi cần ta có thể sử dụng
các tin tức đã tóm tắt.
* Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
-GV giao việc:
Các em sẽ tóm tắt 2 trong 2 bản tin trong SGK.
Để các em có thể chọn loại tin nào, GV mời các
em quan sát 2 bức tranh trên bảng (GV treo 2 bức
tranh trong SGK phóng to) lên bảng lớp. Tóm tắt
xong, các em nhớ đặt tên cho bản tin.
-Cho HS làm bài: GV phát giấy khổ rộng cho 2
HS làm bài. 1 em tóm tắt bản tin a, một em tóm
tắt bản tin b.
-Cho HS trình bày kết quả tóm tắt.

-GV nhận xét + khen những HS tóm tắt hay + đặt
tên cho bản tin hấp dẫn.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT3.
-GV giao việc:
Các em đã đọc tin trên báo. Nhiệm vụ của các
em bây giờ là tóm tắt tin đã đọc bằng một vài
câu.
-Cho HS giới thiệu về những bản tin mình đã
sưu tầm được.
-Cho HS làm việc: GV có thể phát một số bản
tin cho những HS không có bản tin. GV phát giấy
trắng cho 3 HS.
-Cho HS trình bày bản tóm tắt của mình.
-GV nhận xét
+ khen những HS tóm tắt hay.
2. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS quan sát một vật nuôi trong nhà +
mang đến lớp tranh, ảnh về vật nuôi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to yêu cầu, 2 HS nối tiếp đọc ý a, b.
-HS quan sát tranh.
-2 HS làm bài vào giấy, HS còn lại tóm tắt vào
vở, VBT.
-Một số HS lần lượt đọc bản tóm tắt của mình.
-2 HS tóm tắt vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt đọc bản tin mình đã sưu tầm được.

-HS đọc bản tin và tóm tắt.
-3 HS tóm tắt vào giấy.
-Một số HS đọc bản tóm tắt của mình.
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
LICH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH NĂM 1789
I.Mục tiêu :
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu
biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là
Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết
liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa,
tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thât cổ tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long
hoảng loạn bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập
cho dân tộc.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghóa quân Tây Sơn .
II.Chuẩn bò :
-Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS hát .
2.KTBC :
-Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để
làm gì ?
-Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn

tiến ra Thăng Long .
-GV nhận xét ,ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và giới thiệu
bài.
b.Phát triển bài :
GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh .
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHT có ghi các mốc thời gian :
+Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)…
+Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) …
+Mờ sáng ngày mồng 5 …
-GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện
chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc
thời gian trong PHT.
-Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình)
-Cả lớp .
-HS hỏi đáp nhau .
-Cả lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS nhận PHT.
-HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ
chấm .
-HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung …
để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại
phá quân Thanh .
-GV nhận xét .
*Hoạt động cả lớp :
-GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm

đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung
trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ
Nam ra Bắc ,tiến quân trong dòp tết ; các trận
đánh ở Ngọc Hồi , Đống Đa …).
-GV gợi ý:
+Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về
Thăng Long đánh giặc ?
+Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời
điểm nào ?Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có
hại gì cho quân đòch ?
+Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến
vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có
lợi gì cho quân ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở
Gò Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ
trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá
quân Thanh .
-GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện
Quang Trung đại phá quân Thanh .
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
- GV cho vài HS đọc khung bài học .
-Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc
Hồi , Đống Đa .
-Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ-
Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài , chuẩn bò bài tiết sau :
“Những chính sách về kinh tế và văn hóa của
vua Quang Trung”.

-Nhận xét tiết học .
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời theo gợi ý của GV.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thi nhau kể.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp.
Thứ năm
Ngày soạn : 30 tháng 3 năm 2011
Ngày dạy :31 tháng 4 năm 2011
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV goếu HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán này chúng ta tiếp tục luyện
tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
b).Hướng dẫn luyện tập

Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau
đó chữa bài.
*Lưu ý các bài toán tìm hai số khi biết hiệu
(tổng) và tỉ số của hai số đó nếu tỉ số có dạng
n
1

(n > 0) thì nhắc HS nên tìm số bé trước cho
thuận tiện vì số bé chính là giá trò của một phần
bằng nhau.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài, sao đó hỏi:
+Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
+Hãy nêu tỉ số của hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là:
30 : 2 = 15
Số lớn là:
15 + 30 = 45
Đáp số: Số bé: 15 ; Số lớn: 45
-HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra

bài của mình.
-HS đọc đề bài toán.
+Là 60.
+Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai
nên số thứ nhất bằng
5
1
số thứ hai hay số thứ
hai gấp 5 lần số thứ nhất.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
-GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.
Bài 4
-GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương
tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho HS đọc đề
bài toán và làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
nên số thứ nhất bằng
5
1

số thứ hai.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Số thứ nhất là:
60 : 4 = 15
Số thứ hai là:
15 + 60 = 75
Đáp số: Số thứ nhất: 15 ; Số thứ hai: 75
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg ; Gạo tẻ: 720 kg.
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, các HS
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
-Một số HS đọc đề bài toán của mình trước lớp,
các HS khác theo dõi và nhận xét.
VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170
cây. Biết số cây cam bằng
6
1
, tính số cây mỗi
loại.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
6 – 1 = 5 (phần)

Số cây cam là:
170 : 5 = 34 (cây)
Số cây dứa là:
34 + 170 = 204 (cây)
Đáp số: Cam: 34 cây ; Dứa: 204 cây
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I.Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghò lòch sự.( ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự(BT 1,2, mục III). Phân biệt được lời yêu cầu, đề nghò
lòch sự và lời yêu cầu, đề nghò không giữ được phép lòch sư(BT 3).
- Bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước.(BT 4)
- HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4.
II.Đồ dùng dạy học:
-1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Theo em những hoạt động nào được gọi là du
lòch ?
* Theo em thám hiểm là gì
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.
* Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghò trong
mẫu chuyện đã đọc.
* Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của

2 bạn Hùng và Hoa.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+Các câu: nêu yêu cầu, đề nghò có trong mẫu
chuyện là:
¶ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ
giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai).
¶ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời
Hùng nói với bác Hai).
¶ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của
Hoa nói với bác Hai).
+Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa.
¶ yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lòch sự.
¶ Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói
lòch sự.
* Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT4.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS phát biểu.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
¶ Lời yêu cầu lòch sự là lời yêu cầu phù hợp với
quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách
-HS1 trả lời:
* Đi du lòch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ
ngơi, ngắm cảnh.
-HS2 trả lời:
* Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
-HS đọc thầm mẩu chuyện.
-HS lần lượt phát biểu.

-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó, tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét.

×