Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Đề cương ôn tập lý thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.81 KB, 69 trang )

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Câu 1: so sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay các nc có xu
hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt?
KN:-Tiền: +Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung
để đo giá trị của các hh khác
+Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp
nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt
-Tiền mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang có giá trị lưu hành, có tiêu chuẩn
giá cả nhất định, đc pháp luật nhà nc thừa nhận
-Tiền ck là hình thức tiền tệ đc sd = cách ghi chép trong sổ sách kế toán của NH
và khách hàng
*giống:-đều là các dấu hiệu gtrị của nền kt,là 1 đvị ttệ phục vụ cho trao đổi hh,dv
- Mang đầy đủ 3 chức năng:đơn vị định giá,phương tiện trao đổi và dự trữ
giá trị
*khác nhau:
Tiêu chí Tiền mặt Tiền chuyển khoản
Hình thức
tồn tại
dưới dạng vc cụ thể:tiền giấy,tiền kim
loại,tiền vàng
Dưới dạng phi vc:thể hiện bằng nh
con sô ghi tr sổ sách kế toán of NH
và khách hàng
Chủ thể phát
hành
NHTW phát hành NHTM phát hành các chứng chỉ ghi
nhận gtrị
Phạm vi Phạm vi Sd:toàn XH lưu thông rộng
giữa các chủ thể
phạm vi địa lí:giao dịch vs số lượng


nhỏgần
Chỉ sd cho hthống NH và các chủ thể
tkhoản tiền gửi thanh toán tại NH
-Chuyển khoản dùng cho giao dịch
rộngrộng
Cơ sở lưu
thông
Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông thể
hiện trên các chứng từ có giá
Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt buộc,nhu
cầu thanh toán tại NH
Chi phí phát
hành
Tốn kém do cần in ấn,vận chuyển,bảo
quản
Tốn ít do nó chỉ là những con số nên
dễ dàng thay đổi
Chi phí lưu
thông
K mất phí khi sd nhưng mất phí bảo
quản,vận chuyển,kiểm đếm
Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho NH
nhưg k tốn chi phí bảo quản,vc’
t/chất giao
dịch
Phù hợp vs các giao dịch nhỏ trao
tay,đvs các giao dịch lớn,xa thì trở
nên k thích hợp vì cồng kềnh,k an
toàn,tốn kém chi phí,tgian
Phù hợp vs các giao dịch lớn k/cách

xa vì chuyển khoản dễ dàng,nhanh
chóng,an toàn
Qtrình huy
động vốn
Chậm và khó vì tiền nắm tr tay các
chủ thể
Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm ngay tr
hthống các NH
Tốc độ
thanh toán
Chậm,cồng kềnh Nhanh gọn và an toàn
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
y/c ng sd K đòi hỏi trình độ KHKT,dân trí cao Đòi hỏi phải có trình độ về
KHKT,dtrí
Xu hướng Giảm sd tiền mặt Tăng sd tiền chuyển khoản
Hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt.Vì:
-tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí in ấn,bảo
quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tốc độ thanh toán chậm,k an toàn khi vận
chuyển,khó bảo quản,dễ rơi vao tình trạng bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm
-Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in ấn,bảo
quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng đảm bảo an toàn,nhanh
gọn,chính xác;NN dễ dàng qlí đc klg tiền lưu thông tr nền kt,thông qua việc các
NHTW tgia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và
TCTDTạo sự ổn định mạnh của lưu thông t.tệ;tập trung đc nguồn vốn 1 cách
nhanh chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dịch ngày càng tăng do đó
việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;Trình độ dtrí và KHKT ngày càng
cao tạo đkiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd tiền.
Câu hỏi:Các chức năng của tiền?VNĐ thực hiện những chức năng nào của
tiền tệ?

KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo
giá trị của các hh khác
Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận
làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt
Chức năng: (Tiền có 3 c/n)
*C/n đơn vị định giá:Tiền là thước đo gtri hh trong nền KT.Khi thực hiện c/n này
tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sức lđ thể hiện thông qua giá cả dưới
biểu hiện của tiền)đây là cn quan trọng nhất của tiền
-Điều kiện để t/hiện c/n này là:
+Tiền phải có danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đc NN chính thức đ/n
theo tiêu chuẩn nhất định và đc PL bvệ
+Tiền phải quy định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần tiền thực.Trên
cơ sở tiền đvị NN sẽ qđ tiền ước số và tiền bội số
-Ý nghĩa:
-Giúp xđ giá cả hh để thực hiện trao đổi mua bán
-Giảm đc số giá bán cần phải xem xét giảm chi phí và tg trao đổi
-Xđ các chỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền
*Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới trung gian trong qt trao đổi.
-Đặc điểm:
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
+Có thể sd tiền mặt và thanh toán ko dùng tiền mặt
+Có thể sd tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu gtri
+Tiền phải đạt đc nh chuẩn mực nhất định:đc tạo ra hàng loạt,đc chấp nhận rộng
rãi,có thể chia nhỏ hoặc đc tạo ra vs nhiều mệnh giá khác nhau,dễ chuyên chở và
bảo quản,khó hư hỏng
+Chấp nhận số lượng nhất định trong lt
-Ý nghĩa:Giúp mở rộng lt hh, kiểm soát tình hình lt hh và trao đổi thuận tiện nhanh
chóng do giảm đc tg chi phí trao đổi
*Cn dự trữ giá trị:Tiền đc sd làm ptiện dự trữ gtrị nghĩa làm ptiện chứa sức mua

hàng theo tgian,c/n này tính từ lúc ngta nhận đc thu nhập đến khi tiêu dùng nó
-Điều kiện:
+Phải dự trữ gt bằng tiền vàng/ tiền đủ giá
+Có thể dự trữ bằng tiền DHGT hoặc gửi NH trong tg ngắn vs đk tiền ổn định về
sức mua
-Ý nghĩa là:điều tiết sl lưu thông và tập trung tích lũy đc n vốn cho cá
nhân,DN,TCTD
*VNĐ là 1 loại DHGT do NH nhà nc VN phát hành, thực hiện đc đầy đủ 3 chức
năng của tiền tệ là:
-Cn đơn vị định giá: là cn trong đó tiền đc sd để đo gtri trong nền KT( đo gtri của
hh, dv, slđ). VNĐ có cn này vì nó cũng đc sd để đo gtri các hh,dv do có gtri danh
nghĩa pháp định do pháp luật nhà nc VN quy định và bảo vệ. giấy bạc NH VN đc
quy định thành tiền đvị là 1 VNĐ tạo thuận lợi cho việc trao đổi hh,dv và khi thực
hiện cn là dơn vị định giá chỉ cần tiền tương tự k phải là tiền thực
-Cn phương tiện trao đổi: là cn trong đó tiền tệ làm môi giới trung gian trong quá
trình trao đổi hh. VNĐ có cn này vì để thực hiện cn phương tiện trao đổi ko nhất
thiết phải dùng tiền mặt mà tiền DHGT cũng có thể thực hiện cn này trong khi đó
giấy bạc NH VN là 1 loại tiền DH; Giấy bạc NH VN đc tiếp nhận rộng rãi trong
phạm vi lãnh thổ VN, các chủ thể mua bán trao đổi hh trong pvi lãnh thổ VN đều
thừa nhận và sd giấy các NHVN nên nó thực hiện đc cn trao đổi. giấy bạc NH VN
phát hành vs nhiều mệnh giá phù hợp vs mọi gtri giao dịch, thuận lợi trong trao
đổi; giấy bạc NH VN dễ chuyên chở vận chuyển bảo quản,đc chấp nhận 1 cách
rộng rãi
-Cn phương tiện dự trữ gtri: là cn trong đó tiền là phương tiện chứa gtri, nghĩa là
1 phương tiện chứa sức mua hh theo tg. Giấy bạc NH VN là 1 loại DHGT tương
đối ổn định tuy vẫn có lạm phát nhưng ở mức độ ko cao lắm nên dự trữ ở tương lai
gần và nó tmãn đặc điểm:dự trữ gtrị = tiền vàng,có thể dự ttữ gtrị =tiền gtrị hoặc
gửi vào NH vs đkiện đồng tiền ổn định
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

Câu hỏi:Tại sao lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát?
-DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có
gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông
-Các loại DHGT:giấy bạc NH;tiền đúc bằng kim loại kém giá;tiền chuyển khoản
-Lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát.Vì:
+Lạm phát là1 hiện tượng kt tr đó giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết
làm chúng bị mất giá,dẫn đếngiả cả của hầu hết các loại hh tr lưu thông k ngừng
tăng lên
+DHGT có gtrị nội tại nhỏ hơn nhiều so vs gtrị danh nghĩa pháp địnhviệc tạo ra
nó rất dễ vs chi phí nhỏ nên NN dễ vi phạm ngtắc phts hành.Ngtắc phát hành là
klg tiền NN phát hành ra trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thông,do đó khi NS bội
chi mà quyền phát hành lại nằm tr tay NN và chi phí tạo tiền ra là nhỏ nên để đáp
ứng nhu cầu chi tiêu của m NN sx phát hành thêm tiền để bù đắp bội chi mà k dự
trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thônglg tiền tr lưu thông lớn hơn nhiều so vs klg
cần thiết tr lưu thônglạm phát
+DHGT k tự đi vào cất trữ:Khi có lạm phát thì tâm lí của ng nắm giữ DHGT là
đẩy nó ra lưu thông để mua vàng,hh,ngoại tệ, sao cho bảo toàn đc sức mua hay
gtrị của cải vốn có of nó và ng bán hàng hoá đó cũng nhanh chóng lại mang tiền
thu đc đi mua hh # cứ như vậy,tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền ngày
càng tăngsố tiền dư thừa tr lt ngày càng nhiều,Lạm phát ngày càng tăng
+DHGT dễ bị làm giả:làm cho lượng tiền tr lt tăng lên vượt quá số tiền cần thiết tr
ltlạm phát
Câu hỏi:Ý nghĩa kt của việc lt DHGT?Vì sao lt DHGT có xu hướng tăng?
-DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của nó.DHGT có
gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào lưu thông
*Ý nghĩa:
-Khắc phục đc tình trạng thiếu phương tiện lt tr đkiện nền ktTT pt:kt TT pt,klg
hh,dv đưa ra lt tăng lên vs tốc độ rất lớnnhu cầu trao đổi tăngđòi hỏi klg tiền cũng
phải tăng lên tương ứng;mặt # vàng là kloại quý nhưng có ghạn do đó nếu chỉ sd
vàng cho mđích này thì xh sẽ thiếu ptiện ltDHGT đã gquyết đc mâu thuẫn trên

-Đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán hh,dv trên TT:
+Mệnh giá của tiền dấu hiệu k đại diện cho gtrị nội tại của nó.Nó lt theo luật địnhlt
có baonhiêu loại sp hh,dv với mức giá cả tương ứng thì có bấy nhiêu loại tiền dấu
hiệu đc phát hành để đáp ứng nhu cầu trao đổi
+Tiền DHGT có nhiều mệnh giá # nhauphù hợp vs mọi giao dịch có gtrị lớn nhỏ #
nhau,đáp ứng nhu cầu trao đổi
-Tiết kiệm chi phí lt của xh:
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
+Lưu thông DHGT thì xh k phải sd vàng vào nhu cầu trao đổi hhtránh đc sự hao
mòn vàng k cần thiếttkiệm chi phí lt
+DHGT thường có mệnh giá lớn do đó số lg giấy bạc phát hành vào lt sẽ giả đi
tương ứnggiảm đc chi phí phát hànhchi phí lt giảm
+DHGT có gtrị bản thân nhỏ hơn rất nhiều so vs sức mua of nótkiệm chi phí lt,an
toàn,tkiệm tr thanh toán xa
-Ngoài ra lt DHGT k những có ý nghĩa kt mà còn thể hiện đc đạm nét tính nhân
văn và trình độ CN của qgia trên các loại tiền dấu hiệu lưu hành
Lưu thông DHGT có xu hướng tăng.Vì:
-Do đ
2
của c/n trao đổi k nhất thiết phair là tiền vàng
-Trên cơ sở thực tiễn vàng bị hao mòn vẫn đc chấp nhận
-K đủ vàng để tạo ra các ptiện lt tiền tệ
-Do thuận lợi tr trao đổi,an toàn tr thanh toán
-Ít tốn kém hơn,ktra giám sát đơn giản hơn
*Nhược điểm,hạn chế của DHGT:Dễ bị làm giả;dễ xảy ra lphát;phụ thuộc vào
trình độ dân trí,CN-KT
Câu hỏi:Lợi ích của việc sử dụng tiền chuyển khoản?
Câu hỏi:Thế nào là tính lỏng các phương tiện thanh toán.Khối tiền tệ nào có
tính lỏng cao

nhất?gthích?
KN:-Khối lg tiền tr lưu thông(Ms):là chỉ tất cả các ptiện đc chấp nhận làm trung
gian trao đổi vs mọi h,dv và các khoản thanh toán khác tại 1 TT và tr 1 tgian nhất
định
-Tính lỏng:là khả năng chuyển đổi từ phương tiện thanh toán đó sang
hh,dv(mà k phải mất phí trung gian)
+M1:Đc gọi là khối tiền tệ giao dịch,gồm những ptiện có “tính lỏng”cao nhất,bao
gồm:tiền mặt(tiền vàng,GBNH,tiền đúc lẻ);tiền gửi k kì hạn
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
+M2:Đc gọi là khối ttệ giao dịch mở rộng,bao gồm:M1,tiền gửi có kỳ hạn
+M3:Khối tiền tệ tài sản,có tính lỏng thấp nhất,baogồm:M2,Tiền trên các chứng từ
có giá(thương phiếu,tín phiếu)
+Ms:khối lượng tiền tr lt,bao gồm:M3, Các ptiện thanh toán khác(giấy chấp nhận
NH)
-Khối ttệ giao dịch(M1) có tính lỏng cao nhất.Vì:Khối tiền tệ M1 có khả năg
chuyển đổi từ ptiện thanh toán sang hh,dvụ nhanh nhất,thuận tiện nhất,k phải quy
đổi nhiều.Tr khi đó M2,M3,Ms để có thể chuyển đổi từ ptiện tiền tệ sang hh ,dvụ
phải qua các bước trung gian.
Câu hỏi:Ptích tđ tiêu cực của lạm phát,thiểu phát đến sự pt của nền kt?Trình
bày các biện pháp phòng chống lạm phát,thiểu phát?
KN:-Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào tr lt,làm gía cả của hh tăng
liên tục
-Thiểu phát:là tình trạng tr lt thiếu tiền,dẫn tới giá cả hh,dvụ giảm xuống 1
cách phổ biến
* Tđ tiêu cực của lạm phát:
-Lạm phát phi mã và siêu lạm phát:có a/h’ xấu đến tất cả các lĩnh vực của nền kt
qdân.
+Lphát phi mã:lpnày làm cho giá cả quá tăng tỷ lệ từ2-3 con số 1 năm
+Siêu lphát:giá cả hh tăng từ 1000%/năm trở lên

Do giá cả của tất cả các loại hh đều tăng cao so vs tốc độ nhanh và ltục,đã làm cho
lợi nhuận của DN bị giảm thấp sx bị thu hẹp,TD bị giảm thấptỷ lệ thất nghiệp
tăng,đs dcư khó khănthu NSNN giảm sút nghiêm trọngphát hành tiềncàng lạm
phát.Như vậy vòng xoáy lạm phát đc lặp lại ở mức độ cao hơn.Nếu CP k có nh
gpháp đột phá thì k thể chấm dứt đc lphát để lập lại ổn định cho lt tiền tệ
*Biện pháp phòng chống lạm phát
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cầu
+Đóng băng TT:NHTW k thực hiện hđ TCK các giấy tờ có giá cho NHTM và các
tcTD;NHTW k in thêm tiền cho NN vay
+Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
Cơ chế tđ:Do tỷ lệ dự trữ bb là tphần tr mẫu số của cthức tạo tiềnkhi tỷ lệ dtbb
tăngkhả năng tạo tiền của các NHTM giảmklg tiền cung ứng tr lt giảm(Ms)qóp
phần kiềm chế lphát
+Tăng ls TCK:
Cơ chế tđ: Khi ls TCK tăngsố tiền NHTM và NHTW giảm xuốngMs giảmkiềm
chế lp
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
Khi ls TCK tăngchi phí đi vay của NHTM vay NHTW tănglợi ích của
NHTM giản các NHTM tính toán và chuyển hướng vayk vay từ NHTW nữa nà
quay sang dân chúng bằng cách tăng ls huy động tiền gửi tkiệmgóp phần hút bớt
tiền từ lt vào hthống NHgiảm Mslp giảm
+Tăng ls cơ bản:
Ls cơ bản là mức ls do NHTW công bố làm căn cứ cho các NHTM ấn định mức ls
kd of m
Khi ls cơ bản tăngcác NHTM sẽ tăng ls tiền gửi tkiệm,tăng ls cho vayMs
giảmgiảm lp
+Bán vàng,ngoại tệ:qua đó 1 lg tiền tương đương vs gtrị vàng và ngoại tệthu bớt
tiền mặt từ lt vào giảm cung tiền tr ltgiảm lp
+Vay(xin) viện trợ nc ngoài:

Cơ chế tđ:Khi lphát xảy ra,tâm lí of dân chúng là ưa thích giữ tiền ngoại tệ,dùng
tiền nội tệ mua ngoại tệ vào cất dữđưa nội tệ vào ltđẩy nội tệ lên làm cho đồng
ngoại tệ mất giá.Vì vậy,để ổn định tâm lí dân chúng và sức mua của đồng tiền
NHTW tăng cung ngoại tệ trên TTgiảm giá ngoại tệ,tăng giá nội tệ giảm lp
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cung
+Gia tăng cung cấp hh,dv
Cơ chế tđ:tr ngắn hạn:giảm thuế NKtăng hh NKtăng cung hh
tr dài hạn:t,hiện các cs pt sxtăng cung hh
+Cải cách tiền tệ:Xoá bỏ toàn bộ hay 1 phần tiền cũ,phát hành tiền mới vào lt
*Tác động tiêu cực của giảm phát:
-Nhu cầu tiêu dùng giảm,hàng tồn kho nhiềunăng lực sx của DN giảmgiảm lợi
nhuận của DN thất nghiệp tăng,thu nhập giảmđs dcư gặp khó khăn
-Làm tăng các khoản nợ đối với DN và nền kthđ TD giảm
-Tỷ giá hối đoái giảmXK giảm,NK tăngcán cân TM thâm hụt
-Các DN k bán đc hàngthu nhập DN giảmthu nhập ng dân giảmthuế TNCN
giảmNN k thu đc các khoản thuếthu NSNN giảm
*biệp pháp phòng chống thiểu phát
-T/đ vào tổng cầu:
+Tăng chi tiê của NSNN cho đtư pt
+Thực thi c/s giảm thuế để khuyến khích đtư
+Thực hiện CSTT mở rộng,giảm tỷ lệ dtbb,,giảm ls tiền gửi,giảm ls TCK
+Hạ thấp ls cho vaynhiều ng vay hơnlg tiền lt nhiều
+Tăng lương cho ng lđ
+Kích cầu TD(nới lỏng đkiện cho vay,cho vay vs ls ưu đãi,hỗ trợ ls cho DN,giảm
bớt các thủ tục rườm rà, )tăng Ms
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
-T/đ vào tổng cung
+NN t.hiện điều chỉnh cơ cấu sx,đtư,XNK
+NN t.hiện hỗ trợ cho DN tr việc tiêu thụ sp ở TT tr nc và ngoài nc

+Qlí chặt chẽ XNK hh,đẩy mạnh XK hh
+Hạn chế tăng trưởng của 1 số ngành
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
CHƯƠNG 2:TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG
Câu hỏi: Khái niệm TD, vai trò TD?Tại sao TD ngày càng pt tr nền kt TT?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
-Đặc điểm:
+Chủ thể tham gia vào qhệ TD
Ng cho vay trung gian TC hoặc bên bảo lãnh Ng đi vay
+Đối tượng sd tiền,hiện vật, là tài sản cho vay nhượng lại quyền sd cho ng đi vay
+Cơ sở thực hiện quan hệ TD:sự tin tưởng,tín nhiệm lẫn nhau giữa ng đii vay và
ng cho vay
+Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
-Vai trò:
+TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt:
Nhờ nguồn vốn TD các DN,các hộ sx kinh doanh ko những đảm bảo quá trình
sx kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ thuật,đổi mới CN;đảm bảo sự pt liên
tục sx và lt hh
Trong quá trình hđ của các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy nhanh quá trình sx
và tiêu thụ hh;tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa sx, lt hh và tiêu dùng XH. Do đó
TD làm cho lt hh ko những đc mở rộng ở trong nc mà còn ra thị trường qtế
TD góp phần điều chỉnh quy mô sx kinh doanh, cơ cấu lại kt của các DN, vùng
và toàn bộ nền KT, từ đó phát huy năng lực sx kinh doanh 1 cách tốt nhât
TD góp phần thúc đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng chủ thể sx kinh
doanhtừ đó tạo ra nh DN , tập đoàn lớn làm nòng cốt cho sự pt KT of qgia
Bên cạnh nh tác động trên, TD còn làm cho qtrình chuyển giao CN giữa các
nc đc thực hiện nhanh hơn. Nó góp phần làm cho các nc chậm pt và đang pt trong

1tg ngắn có thể có đc 1 nền sx CN cao mà các nc pt trước đây phải mất tới hàng
trăm năm
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
Nhà nc thường xuyên sd TD làm ptiện cân đối thu chi NSNN góp phần đảm
bảo các nguồn lực TC để thực thi các cs KT-XH
Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các đk về lãi suât TD,NN có thể thay
đổi quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn TD. Từ đó thúc đẩy
hoặc hạn chế sự pt của một số ngành, phù hợp vs định hướng pt KT của nhà nc
NN sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự cân đối tiền hàng,ổn định giá cả
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
hh
NN sd TD làm công cụ thực thi các qhệ hợp tác qtế,tranh thủ các nguồn lực
TC từ bên ngoài để đầu tư pt KT trong nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
Thông qua hđ TD, vốn trong nền KT đc luân chuyển nhanh, tức là làm tăng
nhanh tốc độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát hành vào lt đồng nghĩa vs việc
giảm chi phí lt tiền tệ
Vốn TD đc cung cấp đầy đủ kịp thời cho các DN làm cho quá trình sx kinh
doanh tiến hành liên tục, chu kì đc rút ngắn. đây là yếu tố góp phần làm giảm tổn
thất khi DN thiếu vốn liên quan đên cơ hội kinh doanh
Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay. Nguyên tắc của TD buộc
trách nhiệm hoàn trả, thúc đẩy ng vay vốn sd vốn tiết kiệm hiệu quả
Bản thân chủ thể các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD đem lại lợi ích
cao nhất và an toàn nhất. động lực cạnh tranh trong nền KT TT thúc đẩy họ giảm
đến mức thấp nhất chi phí kinh doanh kể cả chi phí xử lí rủi ro
+TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư:
Cs Xh đc thực hiện từ 2 nguồn NSNN và TD.Phương thức tài trợ ko hoàn lại
thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này NN đã
sd phương thức tài trợ có hoàn lại của TD

Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH làm cho họ
đc đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu dùng
Các cá nhân sd TD như là 1 trong các phương tiện cải thiện nâng cao mức
sống của mình. Thông qua việc vay vốn để đầu tư sx, nâng cao lợi nhuận và phân
chia tỉ lệ tích lũy tiêu dùng hợp lý
* TD ngày càng pt tr nền kt TT,Vì: KN TD…
-Do mâu thuẫn của qt tuần hoàn vốn tr XH:
+Cùng 1 lúc có chủ thể kt tạm thời thừa vốn tr khi đó các chủ thể các kt # lại tamk
thời thiếu vốn có nhu cầu cần bổ sung
+Tình trạng thừa,thiếu vốn xảy ra thường xuyên tr qtrình hđ của DN,hộ gđ,NSNN
xuất phát từ sự k ăn khớp giữa thu nhập và chi tiêu về tgiancũng như klg
mâu thuẫn đc giải quyết thông qua TD là hợp lí nhất
-TD t/đ đến việc pt,tăng cường chế độ hạch toán kt
+Hạch toán kt là y/c khách quan đvs các DN,chủ thể kt # tr nền kt TT.Ngtắc của
chế độ này là lấy tr thu nhập tr qt sx kd bù đắp chi phí và có lợi nhuận
+Thông qua cho vay,đáp ứng nhu cầu vốn,tạo đkiện thuận lợi cho chủ thể kt tiến
hành sx-kd
+Ngtắc of TD là phải hoàn trả sau tgian nhất định cả vốn gốc và tiền lãi.Điều đó là
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
cho các chủ thể sd vốn tkiệm hạ giá thành sp,nâng cao mức lợi nhuận
+Kiểm soát hđ kt = đồng tiền của TD ràng buộc cao chủ thể kt vay vốn qtâm đến
việc sd vốn đúng mđích và có hq’
-Do cơ chế tự chủ về TC:Theo cơ chế này các DN phải lo đủ nguồn vốn kd tr khi
đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 1 con số có hạn
Với các lí do trên sự pt của các hthức TD để thoả mãn nhu cầu vốn cho mn là rất
cần thiết
Câu hỏi:So sánh TDTM,TDNH?Mối qhệ giữa chúng?tsao TDNH là qtrọng
nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên

nguyên tắc hoàn trả.
-TDNH:là qhệ TD giữa 1 bên là NH và bên kia là các tác nhân(DN,cá nhân,t/chức
xh, ) tr nền kt qdân
-TDTM là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán chịu hh
*giống:-Đều là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa nh ng sx-kd,đc t.hiện dưới hthức mua
bán chịu hh
-Đều là hthức TD nên có đ
2
,c/n và vai trò của TD

2
: +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
+Sự chuyển giao này mang tính tạm thời
-Chức năng:+Tập trung phân phối vốn theo ngtắc hoàn trả
+Kiểm soát các hđ kt = tiền
-Vai trò: +TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt:
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
+TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư
*khác nhau:
Tiêu chí TDTM TDNH
Chủ thể Ng đi vay và ng cho vay đều kà các
DN trực tiếp tgia vào qt sx và lt hh
NH và các tác nhân #(DN,cá nhân, )tr
đó NH đóng vtrò là trung gian TD vừa
là ng đi vay vừa là ng cho vay
Qt vận động
và pt
Gắn liền vs qt vận động và pt của

tái sx xh
Độc lập tương đối vs qt vận động và pt
của tái sx xh
Đối tượng Hàng hoá:ngvliệu đã qua sơ chế,sp
dở dang,thành phẩm,bán thành
phẩm của DN bán chịu
Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi tr xh
Công cụ Thương phiếu(hối phiếu và lệnh Tiền TD,Trái phiếu,tín phiếu NH
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
phiếu)
Klg TD Nhỏ,giới hạn tr vốn hh của ng sx-kd
cho vay =hhk thoả mãn nhu cầu of
ng vay
Lớn,NH có khả năng huy động và cho
vay nh khoản vốn lớn đáp ứng nhu cầu
vay vốn của khách hàng
Tgian TD Ngắn hạn Đa dạng về tgian,ngắn hạn và dài hạn
Phạm vi Hẹp,chỉ đtư 1 chiều k có qhệ vay
ngc lại,chỉ t.hiện tr DN có cung cầu
hh phù hợp nhau
Rộng,giao dịch vs mọi DN,các tác
nhân thuộc mọi tphần kt
Lãi suất K có ls rõ ràng do đó cho vay bằng
hh,thấp hơn TDNH
Ls do các NH quy định và phù
hợp,cao hơn TDTM
Mđích sd Phục vụ cho qt sx của ng đi vay Phục vụ cho qtrình sx và tiêu dùng
Mức độ rủi ro Thấp,vì TDTM do các DN cung cấp
và chỉ cung ứng tr khả năng vốn hh

của m
Cao,vì NH có thể vay số tiền lớn hơn
số vốn vay tự có,sự chuyển hoá nguồn
vốn huy động và cho vay k như dự
tính
*Mối qhệ giữa TDTM và TDNH:trong nền ktTT hiện nay,TDTM và TDNH
cùng song
2
tồn tại,đã đáp ứng đc nhu cầu cung ứng vốn cho nền kt và tr qt hđ của
m TDTM và TDNH luôn có t/đ qua lại lẫn nhau
1.TDTMTDNH:
-Tạo đkiện mở hđ TDTM:TDTM là cơ sở để pt TDNH vì TDTM ra đời trcsự pt
của TDTM với công cụ là nh thương phiếu đã tạo đkiện mở rộng hđ của TDNH
thông qua nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu,những chủ sở hữu thương phiếu
dùng thương phiếu đó để đi vay ở NH qua hthức chiếtkhấu thương phiếuklg tiền
NH cho vay ra tăngthúc đẩy TDNH pt
-Đẩy mạnh hđ TDNH:Khi chất lg cũng như klg của thương phiếu cao,cácNH sẽ
chiết khấu nhiều hơnTDNH sẽ pt mạnh hơn
2.TDNHTDTM
-Thúc đẩy TDTM pt:hđ chiết khấu tfiếu của NH đã thúc đẩy TDTM pt,nhờ có khả
năng đc chiết khấu trc thời hạn nên tfiếu có tính lỏng cao hơn,khả năng chuyển đổi
tăng đồng nghĩa vs tfiếu dễ đc mọi ng chấp nhận hơnhđ TDTM sẽ đc mở rộng hơn
-Tạo đkiện cho TDTM pt:Khi TDNH pt tạo đkiện cho thương phiếu đc chiết
khấu ,trao đổi dễ dàng hơntạo đkiện cho TDTM pt do:Nó đã thúc đẩy hđ mua bán
chịu diễn ra càng nhiều hơn.
+TDNH ptDN huy động vốn từ NH sẽ dễ dàng hơnmở rộng quy mô kdnhu cầu
mua bán chịu tăngTDTM pt
+TDNH t.hiện chiết khấuDN bán chịu dễ có tiền hđ sx-kd dễ bán chịu hơnTDTM
pt
+Khi NH hạn chế DN vay vốnqhệ mua bán chịu diền ra càng nhiềuTDTM sẽ pt

Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
mạnh hơn và ngc lại khi NH nới lỏng việc cho vay vốn tạo đkiện cho DN tiếp xúc
vs các nguồn vốn NH hơngiúp DN trang trải nợ nầnTDTM sẽ bị hạn chế
* TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt,Vì: -TDNH là 1
trung gian TD
-TDNH có phạm vi hđ rộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệhđ cho vay vốn vs mọi
tác nhân và thể nhân(DN,cá nhân,các t/chức xh )
+Đối tượng của TDNH ở đây là tiền,TDNH huy động và cho vay bằng tiền dưới
nhiều hình thức # nhau,đảm bảo phù hợp vs mọi tác nhân và thể nhân
+Hthống mạng lưới rộng khắp lãnh thổ,thậm chí ngoài lãnh thổ
+TDNH có quy mô lớn:TDNH có c/n “tạo tiền”để bổ sung nguồn vốn vay.Nó sd
các công cụ huy động vốn để huy động mọi nguồn vốn nhỏ lẻ,nhàn rỗi tr nền kttạo
ra đc nguồn vốn lớnđáp ứng mọi nhu cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ
thể .
-TDNH có klg TD lớn:cả 2 mặt huy động và cho vay đều có thể đạt vs 1 số lg lớn
-Thời hạn TD đa dạng:TDNH có thể t.hiện huy động vốn và các khoản tiền có thời
hạn pp,đa dạng.Có thể huy động vốn và cho vay tr cả ngắn hạn,trung và dài
hạn.THời hạn này phụ thuộc vào nhiều ytố:thời hạn nhàn rỗi của các khoản
vay;nhu cầu vay của khách hàng
-Đối tg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể
-KHKT:sd các CN hiện đại,trình độ dân trí cao
-Chủ thể:NHTM và các chủ thể khác tr nền kt(tất cả các chủ thể tr nền kt qdân)
*Tại sao quá lạm dụng TDNN sẽ dẫn đến hiện tượng chèn ép đtư tư nhân?

Câu hỏi:C/năng tập trung,phân phối lại vốn nhàn rỗi trên ngtắc hoàm trả của
TD
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
Thảo Mina-51/2103

ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

2
của tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn tạm thời.Đây là mâu
thuẫn vốn có và nảy sinh thường xuyên of nền kthđ của các loại hình TD sẽ gq đc
mâu thuẫn này
-Nội dung:
+Tập trung vốn:TD thông qua các cơ quan cn là NHTM ,các tc TD phi NH tiến
hành huy động ,tập trung nh nguồn vốn nhàn rỗi,nhỏ lẻ,phân tán tr xh hthành 1
quỹ cho vay quy mô lớn
+Phân phối lại vốn trên cơ sở quỹ cho vay đã đc tập trung các TGTD tiến hành
cho các chủ thể đang cần ,đang thiếu vốn vay để thực hiện mđích riêng
-Ý nghĩa
+giúp điều hoà vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn ,giảm tới mức thấp nhất vốn nhàn
rỗi tr XH
+giúp DN nâng cao tỷ suất lợi nhuận giảm
Câu hỏi:Cấu trúc ls TD,các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD?
Lợi tức TD:Là khoản tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn
gốc ban đầu sau 1 khoảng tgian sd vốn vay
Lãi suất TD:là tỷ lệ % giữa lợi tức thu đc và tổng số tiền cho vay tr 1 khoảng
tgian nhất định
Cấu trúc ls TD:
-Cấu trúc rủi ro:là nh khoản cho vay có cùng kì hạn nh mức ls = nhau.Các ntố xđ
cấu trúc rủi ro:+Rủi ro nợ:là khả năng ng đi vay k thể t.hiện đc việc thanh toán vốn
gốc và tiền lãi khi đến hạn.Đvs nh khoản vay ít vỡ nợ hoặc k vỡ nợ thường là mức
lãi suất thấp.Đvs nh khoản vay có rủi ro thường là mức ls cao
+Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các tsản 1 cách
nhanh chóng và ít tốn kém chi phí.Đvs giấy nhận nợ có tính lỏng cao thườngcó ls
thấp và ngc lại
+C/S thuế thu nhập đvs ng cho vay:nếu tiền lãi của ng cho vay đc miễn thuế

thu nhập thì khoản vay đó có lsuất thấp và ngc lại
-Cấu trúc kì hạn:Kì hạn thanh toán của 1 khoản vay có t/đ đến ls của nó.Đvs nh
khoản vay có kì hạn ngắn thì mức ls thấp và khoản vay có kì hạn dài thì ls cao
*Các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD
-Cung cầu TD:
+Cung TD là lg nguồn vốn đc dùng để cho vay.Cầu TD là lg nguồn vốn mà nền kt
cần vay.Tương quan cung-cầu TD tr thời kì nhất định là nhân tố quan trọng nhất
quyết định đến mức ls:Nếu cung >cầuls TD giảm và nếu cung<cầuls TD tăng
+Qhệ cung-cầu TD t/đ và làm thay đổi ls trên từng loại TTTD ngắn,trung và dài
hạn,loại tiền cho vay,khu vực và tr toàn bộ nền kt qdân
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
+Để ổn định ls và ls giảm dần theo xu hướng tích cực tr nền kt TT cần có gpháp
thích hợp điều chỉnh tương quan cung-cầu TD như:tăng ld tiền cung ứngmở rộng
thanh toán k dùng tiền mặt,t.hiện bảo hiểm tiền gửi,tăng vốn tự có cho các DN.
-Tỷ lệ lạm phát:Nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của ls.Sự tăng
lên hay giảm đi của tỷ lệ lạm phát kéo teo sự biến động của gtrị tiền tệ,từ đó ảnh
hưởng tới lợi ích kt của ng cho vay.
+Nếu tỷ lệ lp tăngls TD phải tăng theo,lúc đó các TCTD mới thu hút đc nguồn vốn
tiền gửi
+Nếu tỷ lệ lp giảmls TD cũng giảm,để đảm bảo hạch toán kd cho các TCTD
Ngược lại,ta có thể sd ls TD để kiềm chế lạm phát.Do đó khi lp tăng cao NN
thường dùng bpháp làm tăng ls TD để làm hạ cơn sốt lạm phát
-Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt:Hđ của các DN là nền tảng của hđ
TD.Do đó,tỷ suất bình quân của nền kt là cơ sở xđ ls TD hợp lí.Thông thường mức
ls TD <tỷ suất lợi nhuận bình quân
Gọi:R là ls TD danh nghĩa do NH công bố
r là ls TD thực
I tỷ lệ lạm phát
P là tỷ suất lợi nhuận bình quân danh nghĩa của nền KT

p là thực của nền kt
Ta có: r<pr+I<p+IR<P (1)
r>0r+I>IR>I (2)đảm bảo q` lợi cho khách hàng tiền gửi
Từ (1)và (2) có I<R<P
-C/S kt của NN:Bằng các c/s kt,NN can thiệp vào TT,nhằm duy trì sự vđộng của
ls sao cho phù hợp vs y/c pt KT-XH.C ác c/s ưu đãi cho vay tđ trực tiếp tới ls là
thuế ,ưu đãi đtư,cho vay trọng điểm,
Câu hỏi:Phân tích vtrò của ls TD là công cụ để điều tiết kt vi mô,kt vĩ mô
Lãi suất TD là 1 trong nh đòn bẩy kt qtrọng của nền ktTT.Nó t/đ đến tất cả các
DN có sd vốn vay nói riêng và từ đó đến tất cả các lĩnh vực của nền kt qdân nói
chung.
Ls TD là công cụ để điều tiết kt vĩ mô:Trên tầm vĩ mô,ls TD là 1 công cụ t.hiện c/s
tiền tệ,góp phần t.hiện các mtiêu kt-xh của đất nc
-Ls TD cà công cụ giúp NN điều chỉnh lại cơ cấu của nền
kt(ngành,vùng,tphần):nhằm đảm bảo lại sự thích ứng của sx hh,dvụ vs nhu cầu TT
tr nc và qtế
-Ls TD là công cụ giúp NN kiềm chế và kiểm soát lạm phát:Trong đkiện nền kt có
lphát,NN có thể tăng ls tiền gửi để rút bớt tiền từ lt về làm giảm lphát ,tạo đkiện để
sức mua ổn định lg tiền,đảm bảo cho sx và lt hh pt
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
-Ls TD là công cụ giúp NN thúc đẩy tăng trưởng kt,tạo công ăn việc làm:Thông
qua ls TCK để điều chỉnh klg tiền cho vay đvs NHTM tức là điều chỉnh klg tiền
cung ứng vào ltmở rộng h thu hẹp sxtăng hay giảm công ăn việc là
-Ls TD là công cụ giúp ổn định tỷ giá hối đoái:tăng hay giảm ls TD sẽ a/h’ đến sự
tăng giảm số lg ngoại tệ tr nca/h’ đến cung-cầu ngoại tệthay đổi tỷ giá t/đ đến
XNK tr từng thời kỳ
LsTD là công cụ để điều tiết vi mô:
-LsTD là cơ sở giúo các chủ thể đưa ra các qđịnh kt:tăng hay giảm lsTD,đặc biệt
là ls cho vay làm cho các DN vay đc ít hay nhiều vốnq’định đến việc thu hẹp hay

mở rộng sx-kd of DN
-LsTD là căn cứ để các chủ thể lựa chọn cơ hội đtư:DN chỉ kd khi tỷ suất lợi
nhuận cao hơn lsTD.Cá nhân chỉ gửi tkiệm khi ls đem lại cao hơn các món đtư
khác và cao hơn tỷ lệ lphát lsTD làm thay đổi tỷ lệ tích luỹ và tiêu dùng của từng
DN,cá nhân
-LsTD là công cụ để t,hiện các hđ của các tcTD,đảm bảo nguồn lực TC để t.hiện
hạch toánkd của các tchức này.Đó là đkiện tồn tại và pt các tchức TD
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
CHƯƠNG 3:THI TRƯỜNG TÀI CHÍNH
* Vai trò của thị trường tài chính
Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước
góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến
khích tiết kiệm và đtư.
Để pt KT-XH cần huy động tối đa các nguồn TC cung cấp cho đầu tư pt KT-
XH,tr khi đó nền kt luôn
2
tồn tại các nguồn TC nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi
với thời hạn ngắn, dài và quy mô # nhau. Sự hoạt động của TTTC với các công
cụ là các loại CK đa dạng về hthức, pp về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết
hợp với cơ chế linh hoạt: mua bán chứng khoán thuận lợi, nhanh chóng, do đó
TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn TC nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong
xã hội thành nguồn TC to lớn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư pt KT-XH
TTTC với cơ sở pháp lý hoàn chỉnh,bộ máy qlí hữu hiệu và vs sự phổ biến
hướng dẫn rộng rãi về CKvà đtư CK,ng dân sẽ sd nguồn TC tkiệm đc của m để
mua CK với niềm tin là khoản vốn và lãi của m sẽ đảm bảo.Nguồn tiết kiệm
này,nếu không có TTTC sẽ có khả năng tiếp tục nằm yên dưới dạng tích trữ k
sinh lợi cho bản thân người tkiệm và cũng k đóng góp gì cho sự pt KT-XH
Hđộng có hq’ của TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng cao,dùng
nguồn TC vào đầu tư nhằm thúc đẩy sự pt KT-XH. Do chúng vận động vào

đtư, số tiền mặt tr tay ng tiêu dùng giảm xuống nên những nhu cầu tiêu dùng
cao,k thiết yếu sẽ giảm xuống. Những nhu cầu thiết yếu sẽ kịp thời được đáp
ứng qua hđ bán CK của ng sở hữu CK. Như vậy tính thanh khoản cao của CK
trên TTTC đã đẩy tkiệm và đtư.
TTTC là kênh huy động vốn rất lớn.Nó k chỉ thu hút huy động nguồn TC tr
nước mà còn thu hút huy động nguồn TC nc ngoài.Việc hthành TTTC tạo
đkiện cho các nhà đtư nc ngoài có các nguồn TC với quy mô khác nhau có thể
bỏ vào đtư mua các CK trên TTTC một cách dễ dàng, nhờ đó nguồn TC với
các quy mô khác nhau được vận động từ nc ngoài vào tr nc mà k cần phải qua
các thủ tục phức tạp và kh cần số vốn lớn như các hthức đtư trực tiếp. TTTClà
nơi các nhà đtư nc ngoài theo dõi và nhận định hđộng của các ngành các DN tr
nước.Nó là cầu nối giữa vốn đtư nc ngoài với vốn đtư tr nc, góp phần t.hiện c/s
mở của nền kt. Như vậy TTTC bổ sung thêm hthức đtư của nc ngoài vào tr
nc,tận dụng được nguồn TC của nc ngoài,cung cấp cho sự pt kt-xh trong nước
Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
Việc huy động và sd nguồNtc trên TT diễn ra trên cơ sở qhệ cung cầu. Khi sd
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
bất kì nguồn TC nào,chủ thể sd nguồn TC cũng phải trả giá.Điều đó buộc ng
cần nguồn TC phải quan tâm đến hq’ sd đồng vốn bằng việc lựa chọn p/án kd
tối ưu,lựa chọn hthức và thời điểm thích hợp để giảm giá của việc tài trợ.
Mặt khác TTTC bắt buộc các DN phải công bố các vấn đề TC, những thông
tin về DN và y/c phải đảm bảo tính chính xác của các thông tin đó.Ban qlí TT
chỉ chấp nhận các CK của DN có đủ đkiện: kd hợp pháp, TC lành mạnh,có
doanh lợi và dân chúng chỉ mua CK của những DN thành đạt, tương lai sáng
sủa.Với sự tự do lựa chọn của ng mua CK,k có cách nào khác là các nhà qlí
DN phải tính toán làm ăn đàng hoàng và sd nguồn TC cả tự có,cả đi vay phải
có hiệu quả.
TTTC k chỉ thúc đẩy sd có hq nguồn TC trong từng DN mà còn thúc đẩy sd
có hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền kt. Sự đa dạng hóa về thời hạn sd các

nguồn TC,vừa tận dụng được nguồn TC trong nền ktế, vừa tạo đkiện cho
nguồn TC vđộng từ nơi kd kém hiệu quả sang nơi kd có hiệu quả hơn.Với
c/năng cung cấp thông tin chính xác TTTC giúp cho người có nguồn TC ptích
và có quyết định đúng đắn, đảm bảo cho nguồn TC của mình vận động đúng
đến nơi mà chúng được sử dụng có hiệu quả.
Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của
Nhà nước.
TTTC là nơi mà NN tiến hành vay nợ dân chúng một cách dễ dàng nhất đề
thực hiện các chức năng, nghiệp vụ của mình. NN có thể vay các tchức, cá
nhân bằng cách phát hành trái phiếu CP;vay tchức, cá nhân nước ngoài bằng
cách phát hành trái phiếu bằng ngoại tệ. Việc vay nợ thông qua TTTC là giải
pháp tích cực vì NN k phải phát hành tiền để bù đắp bội chi NS. Điều này sẽ
góp phần giải quyết một trong những nguyên nhân chủ yếu của lạm phát, làm
giảm áp lực của lạm phát, kiềm chế lạm phát.
TTTC hđộng có hiệu quả cũng giảm tiêu dùng cao,tăng cung nguồn
TC,khuyến khích đtư. Như vậy, sẽ góp phần làm giảm cầu kéo, giảm chi phí
đẩy, tăng cung hh, góp phần giải quyết lạm phát, thực hiện chính sách tiền tệ.
TTTC là nơi cung cấp các dữ liệu, giúp cho NN có bpháp hòa, lưu thông
tiền tệ. Việc NN bán CK làm giảm bớt lg tiền trong lt từ đó NN có thể thay đổi
lsuất tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu để thực hiện điều hòa
lưu thông tiền tệ.
Câu hỏi:Phân tích các điều kiện cần thiết để thị trường tài chính hình
thành và phát triển?
KN:Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó
các sản phẩm tài chính được mua bán.
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
1.Nền kt hh pt,tiền tệ ổn định,mức độ lạm phát có thể kiểm soát đc:
-Sự hthành TTTC liên quan chặt chẽ vs kt hh tiền tệ,chính sự pt of kt hh là tiền
đề cần thiết cho sự nảy sinh TTTC.

-Nền kt hh pt là đkiện cần thiết để hthành và pt TTTC bởi khi đó đs và thu
nhập của ng dân tănghộ gđ có nguồn TC nhàn rỗilàm nảy sinh nhu cầu và khả
năng cung ứng nguồn TC tr nền KTđưa cung cầu gặp nhauTTTC ra đời
-Tiền tệ ổn định,lạm phát kiểm soát đc đảm bảo lợi ích cho chủ thể cung nhuồn
TC và cũng tạo đkiện để sxkd pttừ đó tăng cầu nguồn TC thúc đẩy sự hthành
và pt of TTTC
2. Các công cụ of TTTC phải đa dạng,tạo ra các ptiện chuyển giao q` sd các
nguồn TC
-Sự đa dạng,pp của các công cụ của TTTC để:thu hút nguồn đtư đến TTTC trở
thành chủ thể cung ứng nguồn TC;Phù hợp vs các chủ thể tgia vào TTTC
-Các công cụ of TTTC như:cổ phiếu,trái phiếu DN,chứng chỉ đtư, cần phải đc
phát hành và tự do mua bán chuyển nhượng giữa các tầng lớp dcư và tchức
ktxh
+Đa dạng về hthức:phù hợp vs nhiều nhà đtưđa dạng đtưgiảm thiểu rủi ro
+Đa dạng về mệnh giá
+Đa dạng về thời gian:ngắn hạn,dài hạn
tạo đk cho nhiều chủ thể tgia trao đổi q` sd nguồn TC
3.Hthành và pt của các TGTC
-Các TGTC huy động tập trung những nguồn vốn nhỏ lẻ,phân tán tr nền
kt,hthành quỹ ttệ có quy mô lớn và sd để đtư trên TTTC sẽ có hq’ hơn hđ của
các nhà đtư tư nhân.Vì khi đtư trên TTTC có quy mô vốn lớn và tính chuyên
môn hoá mà các TGTC có thể giảm chi phí ,có thể đa dạng hoá loại hình
đtư,giảm rủi ro,sẽ thu thập đầy đủ thông tin,ptích tín hq’ hơn các nhà đtư tư
nhântạo đk cho việc qđ đtư hq’
-Các TGTC phát hành CK trên TTTC:phát hành CK thứ cấp để thu hút nguồn
TC rồi sd nguồn TC huy động đc mua các CK khởi thuỷ
-TGTC tạo đk thuận lợi cho chủ thể phát hành CK thông qua các nghiệp
vụ:môigiới,bảo lãnh phát hành,tư vấn đtư CK,tự doanh,qlí các danh mục đtư,
-Các TGTC cùng hđ trên TTTC và cạnh tranh nhau sẽ thúc đẩy tăng nhanh sự
luân chuyển các nguồn TC và hạ thấp các chi phí cho các trung gianlợi ích của

ng cung và ng cầu các nguồn TC sẽ tăng lên
4 Xd ,hoàn thiện hthống P và quy chế cần thiết làm cơ sở hđ và kiểm soát
TTTC,đồng thời cần có t/chức qlí NN để điều khiển giám sát sự hđ của TT
theo qđ của PL
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
-Xd….giúp làm giảm thiểu các tđ của TTTC,đảm bảo lợi ích của các nhà đtư
tgia vào TTTC từ đó tạo sự yên tâm cho các nhà đtư vào TTTC.
Câu hỏi:Phân biệt CP và TP?Tại sao nói CP ưu đãi có t/chất lai ghép giữa
CP và TP?
KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở
hữu CK đó với cty cổ phần
TP là loại CK nợ chứng nhận khoản vay do ng đi vay phát hành cam kết
trả lại lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định cho ng sở hữu CK
*giống:-Đều là tài sản TC,là ptiện huy động vốn để tiến hành sx-kd
-Đều là công cụ kiếm lời đvs ng có tiền khi mua CP,TP
-Đều là công cụ điều hoà vốn giữa các khu vực các ngành kt
-Đều có thể là tài sản thế chấp
-Mang những đặc trưng của CK:luôn gắn vs khả năng thu lợi,gắn với
rủi ro,có khả năng thanh khoản cao
*khác nhau:
Tiêu chí Cổ phiếu Trái phiếu
Bản chất Là CK vốn xác nhận số vốn góp
vào cty cổ phần
Là CK nợ chứng nhận khoản vay
Chủ thể
phát hành
Do các cty cổ phần,các NH cổ
phần,các cty BH cổ phần
CP,Kho bac NN, cq`địa phương,cty cổ

phần,cty TNHH
Tư cách sở
hữu CK
Chủ sở hữu CP là các cổ đông,ng
đồng sở hữu tr cty cổ phần
Chủ sở hữu TP là các chủ nợ đvs chủ thể
phát hành TP
Thời hạn K xđ,chủ thể phát hành có thể sd
vốn huy động tr suốt tgian tồn tại
của cty.Trên cơ sở k ghi thời hạn
hoàn trả vốn lãi cho chủ sở hữu
CP nên ng sở hữu CP có thể rut
vốn khi cần(trừ ng sáng lập cty)
Thời hạn xđ trên TP,ghi rõ tgian chủ thể
phát hành phải thanh toán cả gốc lẫn lãi
nên k đc rut vốn tự do mà chỉ đc rút khi
đến kì hạn ghi trên TP
Mức lợi
tức
CP thường:k xđ,phụ thuộc vào
kq kd của cty
CP ưu đãi :có mức lợi tức xđ,cổ
tức đc hưởng k fụ thuộc vào kq
hđ kd của cty
Có lợi tức rõ ràng,cụ thể,xđ
Quyền lợi Cổ đông thường có q` kiểm soát
cty(bầu ra HĐQT, )
Ng sở hữu TP k có q` kiểm soát cty
Mđích
phát hành

Hthành và tăng thêm nguồn vốn
cho chủ sở hữu mở rộng sxkd
Bổ sung nguồn vốn tạm thời thiếu hụt
cho chủ thể phát hành
Mức độ rủi
ro
Cao hơn,do k xđ đc thời hạn,chịu
sự ả/h’ của biến động giá cả đến
Thấp hơn,do k phải chịu sự ả/h’ của các
ntố #
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
hđ của cty cổ phần
Q`lợi khi
DN phá
sản
Ng sở hữu CP đc thanh toán các
nghĩa vụ TC
Ng sở hữu TP đc chi tài sản của dn trc
các cổ đông
*CP ưu đãi là sự lai ghép giữa CP và TP là vì:nó vừa mang đ
2
.t/chất của cả
2:
-Mang đ
2
,tính chất của CP
+Nó là CK vốn,xác nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần,ng sở hữu CP ưu đãi
đc hưởng lợi ích từ hđ kd của cty cổ phần.Khi cty bị giải thể thì cổ đông đc
chia số tiền giải thể sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và các khoản ưu đãi

#.
+Thời hạn k xđ,do đó chủ thể phát hành đc sd vốn tr tgian tồn tại của cty
-Mang đ
2
,tính chất của TP:
+Ng sở hữu CP ưu đãi đc nhận khoản lợi tức xđ mà nó k phụ thuộc váo kq hđ
kd của cty cổ phần
+Ng sở hữu k đc q` tham gia vào các hđ sxd,k đc ktra sổ sách ,k đc tham gia bỏ
phiếu bầu HĐQT
Câu hỏi:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá CK?
KN:Thị giá CP là gtrị của CP đc giao dịch mua bán trên TT giao dịch CP
Thị giá TP TP TP
*TP:-Sự biến động của lsTT:Khi Ls tiền gủi dài hạn tăngng dân có xu hướng gửi
tiền tkiệm vào các NH,cầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm
-Tỷ lệ lạm phát:Khi tỷ lệ lp tăngcầu TP giảm,cung TP tănggiá TP giảm và
ngc lại
-Tình hình TC và tương lai của DN:Nếu tình hình TC của DN tốt,hệ số nợ
thấpgiá TP tăng và ngc lại.(hệ số nợ=tổng nợ/tổng vốn)
*CP:-Nhân tố nội tại của cty,là ntố bên tr cty,là ntố qđ đến giá CP
+Tình hình TC và tương lai của DN:Khi tình hình TC củ DN tốt,kd hq’,hệ số nợ
thấp,DN có dự án tốt tr tương laigiá CP tăng và ngc lại
+lợi tức cổ phần của DN: Một DN mức doanh lợi hiện tại chưa cao nhưng có
nhiều triển vọng và hứa hẹn nhiều lãi thì có nhiều ng mua làm cầu CP tănggiá CP
tăng.
+CNKT:thể hiện ở trình độ trang thiết bị máy móc và CN,tiềm năng ngcứu và pt
+TT tiêu thụ và khả năng cạnh tranh:thị phần của cty,khả năng cânhj tranh,mở
rộng TT
+TC:cơ cấu nguồn vốn,khả năng thanh toán,khả năng sinh lời
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG

+con ng:ả/h’ đến toàn bộ hđ của DN,trình độ tay nghề của cnhân,trình độ qlí,
-Nhân tố bên ngoài:
+Các ntố về kt-TC:
Sự pt của nền kt qdân cũng như tình hình kt khu vực,TG.Nếu nền kt có xu hg
tăng trưởng,khả năng về kd có triển vọng tốtnhiều ng đtư vào CP giá CP tăng và
ngc lại
Lạm phát:khi lp ở mức độ cao làm lsTT tăngkhả năg thu lợi của cty giảmgiá CP
hạ
Tình hình biến động ls:giá CP trên TT cũng nhạy bến vs lsuất và có xu hg biến
động ngc chiều vs biến động của lsuât
C/s thuế của NN đvs thu nhập từ CK:Nếu khoản thuế đánh vào khoản thu nhập từ
CP tăng lêngiảm số ng đtư vào CPgiá CP giảm và ngc lại
+Các ytố về ctrị-xh-quân sự:nếu nh ytố này bđộng có xu hg tđ tốt đến tình hình
làm ăn của ctygiá CP tăng và ngc lại
+Các ytố về tâm lí của nhà đtư:ả/h’đặc biệt vs nh TT mới nổi và các tchức đtư
chưa lớn mạnh.1 thông tink cxác, hoặc chưa đầy đủ,k kịp thờirối loạn ,dao động
tâm lí của các nhà đtưgây ra p/ứng dây chuyền đổ xô mua vào hoặc bán tống bán
tháo CP
-Nhân tố kỹ thuật của TT:Khi giá CP bđộng qua mức do cung-cầu về CP mất
cân đối tương đối lớn,dựa vào kỹ thuật of TT và các hđ của nó,ngta tđ vào cung-
cầu TT năng động hơn,giảm bớt bđộng của giá CP, thông qua việc cho phép tổ
chức đầu tư chuyên nghiệp đứng ra mua bán CK, từ đó điều chỉnh cung cầu, điều
hòa giá cả trên TT, tránh sự tăng hoặc giảm giá quá mức các CK.
Câu 1: so sánh thị trường CK sơ cấp và Thị trường CK thứ cấp
-K/n:TTCK là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa trong việc mua và bán
các loại CK cả ngắn hạn, dài hạn và trung hạn.
-TTCKSC là TTTC trong đó những phát hành mới của 1 chứng khoán được
người huy động nguồn TC bán cho người đầu tiên mua nó.
-TTCKTC là TTTC trong đó thực hiện giao dịch các CK đã được phát hành trên
TTSC. Trên TT này diễn ra việc mua bán lại CK giữz các nhà đầu tư.

*Giống:-Đều là 1 bộ phận của TTTC được chuyên môn hóa về mua bán các loại
CK ngắn, trung và dài hạn.
-Đối tượng mua bán trên TT đều là CK bao gồm CK ngắn,trung và dài
hạn
-Thông qua công cụ CK tạo đk cho cung, cầu nguồn TC gặp nhau dễ
dàng
*Khác :
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
Tiêu chí TTCKSC TTCKTC
Bản chất Xuất hiện trc,là TT phát hành Xuất hiện sau,là TT lưu thông
Hàng hoá Các CK mới phát hành Các CK đã phát hành trên TTCKSC
Mục đích Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư cho
nền kt thông qua việc phát hành CK
Làm thay đổi cung ứng nguồn TC mà k
thay đổi chủ thể phát hành CK,do đó k
trực tiếp làm tăng vốn
Chủ thể
môi giới
Nh môi giới đóng vtrò ng bảo lãnh
trên TTCKSC phải là pháp nhân
Ng môi giới có thể là pháp nhân h thể
nhân
Chủ thể
tgia
Các chủ thể cần nguồn TC,chủ thể
cung ứng nguồn TC,chủ thể là môi
giới đóng vtrò là ng bảo lãnh
Ng đtư,ng môi giới;các tchức qlí giám
sát;sở giao dịch CK hoặc trung gian

giao dịch;các tchức # có liên quan đến
nghiệp vụ CK
Đặc điểm -Thể hiện mqh:nhà p.hành-nhà đtư
-làm tăng vốn cho nền kt và nhà
p.hành
-phạm vi hẹp
-chủ yếu tchức dưới hthức bán buôn
-thể hiện mqh giữa nhà đtư vs nhau
-k làm tăng vốn cho nền kt và nhà phát
hành
-phạm vi rộng
-chủ yếu tchức dưới hthức bán lẻ
Cơ chế hđ -uỷ thác phát hành:chủ thể phát hành
uỷ thác cho ng bảo lãnh 1 lg CK nhất
định để bán cho nhà đtư theo giá đã
công bố
-kiểu đấu giá:các chủ thể phát hành
công bố tgian,địa điểm đấu giá để
trình báo tới uỷ ban xét duyệt lịch
trình phát hành.Căn cứ vào bảng
tổng hợp xin mua của các tổ chức
tgia đấu giá xếp theo giá chào từ cao
đến thấp,chủ thể phát hành đáp ứng
mọi lệnh bắt đầu từ giá cao nhất cho
tới khi đạt đc tổng số tiền mà họ
muốn
-cung cấp lệnh mua,bán CK:hđ mua
,bán CK diễn ra trên TT giũa các nhà
đtư.Các y/c của các nhà đtư muốn bán
CK thể hiện = các lênh mua,bán CK

-Giao dịch CK:là hđ trả tiền mua và
giao dịch CK bán.Có 3 pthức gdịch:
+giao dịch trả tièn ngay
+ theo kì hạn
+ theo hthức TD
*Mối qh giữa TTCKSC và TTCKTC:có mqh mật thiết vs nhau
-TTCKSC là cơ sở,là tiền đề tạo đkiện,động lực cho TTCKTC hđ và pt:có
TTCKSC mới có TTCKTC.TTCKSC tạo ra công cụ cho CK thứ cấp,là nơi cung
cấp hh cho TTCKTCTTCKSC hđ kém hq’ kéo theo sự khan hiếm hh trên
TTCKTC
-TTCKTC tạo ra 1 nơi để các CK p.hành trên TTCKSC đc lưu chuyển,tạo ra khả
năng thanh khoản caotạo đk cho các nhà đtư chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh
vực này sang lĩnh vực khác
+Hq’ hđ của TTCKSC phụ thuộc rất lớn vào tchức hđ của TTCKTC,Khả năng
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
thanh khoản trên TTCKTC càng cao thì việc phát hành CK trên TTCKSC càng
thuận lợido vậy TTCKTC hđ kém hq’ sẽ kéo theo khó khăn tr việc phát hành CK
mới
+Thị giá CK đc xđ trên TCKTC là ytố đc ng phát hành tham khảo cho việc phát
hành CK mới trên TTCKSC
Vì vậy,pt TTCK với đầy đủ 2 bộ phận TTCKSC và TTCKTC là cần thiết đvs nền
kt
*Phân biệt vtrò ng môi giới trên TTCKSC và TTCK TC
Câu hỏi:phân biệt TT tiền tệ và TT vốn?chỉ ra mqh giữa 2 TT này?
KN: Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó các
sản phẩm tài chính được mua bán.
TT tiền tệ:là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài
sản TC có tính lỏng cao và chuyển giao q` sd nguồn TC ngắn hạn
TT vốn là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài

sản TC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn TC dài hạn
*giống:-đều là 1 bphận của TTTC và đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài
sản
-Đối tượng đều là q` sd nguồn TC
-Công cụ chuyển giao là các CK
-Đều có cnăng của TTTC:
+Dẫn nguồn TC từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn TCChủ thể cần
nguồn TC
+Cung cấp khả năng thanh toán cho các CK
+Cung cấp thông tin kt,đánh giá gtrị DN
-Đều có vtrò của TTTC:
+Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp
phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư.
+Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà
nước.
+Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
*Khác:
Tiêu chí TT tiền tệ TT vốn
Đối tượng q` sd nguồn TC ngắn hạn q` sd nguồn TC dài hạn
Công cụ Các loại CK ngắn hạn:tín fiếu
KB,Thương fiếu,chứng chỉ tiền
gửi,kỳ fiếu NH,vốn dtrữ bb,ngoại
Các loại CK dài hạn:cổ fiếu,trái fiếu
Thảo Mina-51/2103
ĐỀ CƯƠNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ CÔ HẰNG
tệ,
Cấu trúc -TT cho vay ngắn hạn trực tiếp
-TT hối đoái gdịch các ngoại tệ
-TT liên NH,TTCK ngắn hạn

-TT cho vay dài hạn trực tiếp
-TT TD thuê mua hay cho thuê TC
-TTCK trung và dài hạn
Chủ thể
tham gia
NHTW,NHTM,Kho bạc NN,ng
đtư,ng kd,ng môi giới và các DN
phát hành CK ngắn hạn
Các chủ thể cung ứng nguồn TC dài
hạn(ng đtư)
các chủ thể cần nguồn TC dài
hạn(CP, )
Mđích hđ Cung ứng nguồn TC có khả năng
thanh toán cao vf cần thiết để đáp
ứng nhu cầu cho nền kt và mtiêu của
CSTT
Cung cấp nguồn TC chủ yếu để đtư dài
hạn vào hđ sx-kd,các cơ sở hạ tầng,
Thời hạn Dưới 1 năm Trên 1 năm
Mức độ rủi
ro
Rủi ro thấp hơn vì tchất ngắn hạn
nên ít biến động và có tính lỏng cao
Rủi ro cao hơn,vì tchất dài hạn và tính
lỏng thấp
Lợi nhuận Thấp hơn Cao hơn
*Mối qhệ giữa TT tiền tệ và TT vốn:có mqh khăng khít vs nhau.Sự pt mạnh của
TT tiền tệ sẽ thúc đẩy sự pt của TT vốn
-TT tiền tệ và TT vốn là 2 bphận cấu thành nên TTTC,cùng t.hiện c/năng cung cấp
vốn cho nền ktcác nghiệp vụ trên 2 TT này có mqh bổ sung và tđ tương hỗ.

-Thực tế,các hđ của TT tiền tệ và TT vốn đc thực hiện đồng bộ đan xen lẫn
nhau,tđ qua lại lẫn nhautạo thành 1 vòng cơ cấu hoàn chỉnh của TTTC
-2 TT này có mqh hữu cơ vs nhau:
+các bđổi về giá cả,ls trên TT tiền tệ kéo theo các biến đổi trực tiếp trên TT vốn
+các bđổi về chỉ số CK hoặc gtrị CP của TT vốn cũng phản ánh các hiện tượng
tốt,xấu đã,đang và sẽ xảy ra trên TT tiền tệ
+Các c/s NN như:cs lsuất,c/s tiền tệ với mục đích pt TT tiền tệ,đồng thời cũng
ngăn cản phạm vi hđ của TT vốn
-Xét tr tương lai,xuất phát từ những đòi hỏi thực tế,k thể tồn tại 1 TT tiền tệ thuần
tuý cũng như TT vốn thuần tuý mà phải tồn tại 1 TTTC bao gồm cả TT tiền tệ và
TT vốn hỗn hợp
Câu hỏi:Phân biệt CP thông thường và CP ưu đãi?
KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của ng sở hữu
CK đó với cty cổ phần
CP thường là loại CP mang lại cho ng sở hữu những q` lợi thông thường
CP ưu đãi là ưu đãi nhất định
*giống:đều là công cụ của TT vốn;thời hạn trung và dài hạn;đều đc chia tsản khi
Thảo Mina-51/2103

×