Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn KTKN tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.28 KB, 27 trang )

Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014
CHÀO C Ờ
……………………………………………………………………………………………………………………………………… .
Tập Đọc ( Tiết 43) :
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I .Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi. Đọc
đúng các từ ngữ khó : Giữ biển, toả ra, võng, mõm cá sấu….Biết phân biệt lời các nhân vật bố
Nhụ, ông Nhụ, Nhụ.
-Hiểu ý nghóa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương
quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng
biển trời của tổ quốc.
- Giáo dục ý thức xây dựng cuộc sống mới, ý thức giữ mơi trường Biển – Đảo
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Tranh ảnh về những làng ven biển nếu có.
III . Các hoạt động dạy học .
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
1’
7’
A/ Kiểm tra bài cũ : đọc bài Tiếng rao đêm
H. Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào
lúc nào?
H. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Đựơc miêu
tả ra sao?
H. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con
người và hành động của anh có gì đặc biệt?


-Nhận xét cho điểm HS.
B/1/ Giới thiệu , ghi đề bài.
2/Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- 1 HS khá đọc toàn bài.
-GV chia đoạn : 4 đoạn.
-Đ1: từ đầu đến 'Toả ra hơi nước".
-Đ2: Tiếp theo đến "Thì để cho ai"
-Đ3: Tiếp theo đến " Nhường nào"
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn.
-Luyện đọc từ ngữ khó: Giữ biển, toả ra,
võng, mõm cá sấu…
-Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-3 hs đọc và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc cả bài.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK.
-HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp.
-HS đọc từ ngữ theo HD của GV
- Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
115
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
12’
6’
3’
-Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài.
HĐ2 :Tìm hiểu bài
Đoạn 1: -Cho HS đọc và trả lời câu hỏi.

H. Bài văn có những nhân vật nào?
H. Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
H. Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp làng" chứng tỏ
ông là người thế nào?
Đoạn 2 : Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
H. Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới
ngoài đảo có lợi gì?
H. Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế
nào qua lời nói của bố Nhu ï?
H. Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghó rất
kó và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập
làng giữ biển ?
-Cho HS đọc lại đoạn nói suy nghó của Nhụ.
H. Nhụ nghó về kế hoạch của bố như thế
nào?
- Em thấy Nhụ có u biển, u đảo khơng?
* Nội dung chính?-GV chốt ý đúng:
HĐ3 : Luy ện đọc lần 2
- GV hướng dẫn :Lời bố Nhụ nói với ông
Nhụ: lúc đầu đọc với giọng rành rọt, điềm tónh,
dứt khoát, sau : Hào hứng, sôi nổi…
-Lời ông Nhụ nói với bố Nhụ : kiên quyết,
gay gắt.
-Lời bố Nhụ nói với Nhu ï: Vui vẻ, thân mật.
-Lời Nhụ: Nhẹ nhàng.
-Đoạn kết suy nghó của Nhu ï: Đọc chậm,
giọng mơ màng.
-GV nhận xét và khen những HS đọc tốt.
4. Củng cố dặn dò :
H. Bài văn nói lên điều gì ?

- Nếu là em, em có u Đảo khơng? Em sẽ giữ
gìn mơi trường Biển – Đảo như thế nào?
-Nhận xét tiết học
Về nhà học bài và đọc trước bài Cao Bằng.
-HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn nối
tiếp hết bài.
-1 HS đọc , lớp đọc thầm theo.
- Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.
+Nhụ, bố Nhụ , ông của Nhụ
+Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả
nhà Nhụ ra đảo
+Bố Nhụ phải là cán bộ làng xã
-1 HS đọc , lớp đọc thầm theo.
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dày, cây
sanh, nước ngọt , ngư trường gần, đáp ứng
được ước mong bấy lâu của người dân chài
là có đất rộng để phơi được một vàng lưới,
buộc được một con thuyền
+làng mới ngoài đảo rộng hết tầm mắt,
dân chài thả sức phơi lưới, buộc
thuyền….có nghóa trang.
+Ơng bước ra võng….quan trọng nhường
nào.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi…mơ tưởng
đến làng mới
- HS phát biểu cá nhân
- HS thảo luận nêu đại ý.
-Ca ngợi những người dân chài táo
bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen

thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài
biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ
một vùng biển trời của Tổ quốc.
- 4 HS phân vai đọc: Người dẫn chuyện,
bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ
- HS luyện đọc đoạn.
- 2-3 HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS phát biểu cá nhân

Toán ( Tiết 106 )
116
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS.
-Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số
tình huống đơn giản.
- Giáo dục ý thức tự giác trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
27’
A/ Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn

phần của hình hộp chữ nhật.
+ Gọi HS nhận xét
+ GV nhận xét, nhấn mạnh các kích
thước phải cùng đơn vò đo.
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn học tập
Bài 1: (v )
- Gọi một HS đọc yêu cầu của đề
bài
- Lưu ý HS: Các số đo có đơn vò đo
thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Chữa bài:
+ Gọi 2 HS lần lượt đọc phần bài làm
của mình (câu a, b)
+ Gọi HS khác nhận xét
+ GV nhận xét, xác nhận.
Bài 2:( nhóm đôi)
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu
cách làm
- Gọi một HS nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS
làm bảng lớp
-Gọi một HS nhận xét bài của bạn
+ Yêu cầu các HS khác chữa bài
- Muốn tìm Sxq của HHCN ta làm thế
nào?
Thu một số vở chấm và nhận xét

- HS nhắc lại:
S
xq
= Chu vi đáy
×
chiều cao
S
TP
= S
xq
+ 2
×
S
đáy
- HS đọc đề bài
- Chưa cùng đơn vò đo, phải đưa về
cùng đơn vò đo.
- HS làm bài
- HS chữa bài
Đáp số: a) S
xq
= 1440dm
2
S
TP
= 2190dm
2
b/ S
xq
=

30
17
m
2
; S
TP
=
10
1
1
m
2
- Một HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện
tích xung quanh cộng với diện tích mặt
đáy
- HS làm bài
Đáp số: 4,26m
2
117
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
Bài 3: ( N ếu còn thời gian)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào sách .
- Chữa bài:
+ Gọi một HS đọc bài làm của mình.
+ GV nhận xét, xác nhận
- Tại sao diện tích toàn phần của 2
hình hộp bằngnhau?
- Tại sao lại điền sai tại câu (c)?

3/ Củng cố – dặn dò:
- Hỏi quy tắc tính diện tích xung
quanh,
diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
- Dặn bài sau “Diện tích xung quanh,
- HS lắng nghe và thực hiện.
- diện tích toàn phần hình lập phương”
- HS đọc
- HS làm bài:
(a), (d) : Đ; (b),(c): S
- HS chữa bài
- Vì diện tích toàn phần bằng tổng
diện tích các mặt đáy nên khi thay
đổi vò trí đặt hộp, diện tích toàn phần
không thay đổi.
Vì diện tích xung quanh của một hình là
9,6dm
2
; diện tích xung quanh của hình
2 là 13,5dm
2
……………………………………………………………………………………………………………
Khoa Học ( Tiết 43 ) :
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT (TT)
I. Mục tiêu : Sau bài học HS có khả năng:
- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt .
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt .
- Giáo dục HS ý thức tiết kiệm năng lượng và chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học :
-Hình và thông tin trang 88, 89 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
1’
25’
A/. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời
câu hỏi.
H: Kể tên một số chất đốt mà em biết ?
H: Xăng dầu được sử dụng vào những việc gì?
-Nhận xét – ghi điểm.
B/ 1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài
HĐ3:Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết
kiệm chất đốt
* MTiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số
biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại
chất đốt.
-2 hs
- Các nhóm thảo luận dựa vào
SGK ; các tranh ảnh đã chuẩn bò
và liên hệ thực tế đòa phương, gia
đình HS theo các câu hỏi gợi ý GV
viết sẵn lên bảng phụ :
118
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
H. Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy
củi đun, đốt than ?
H. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là

các nguồn năng lượng vô tận không ? Tại sao ?
H. Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng
lượng.Tại sao cần sử dụng tiết kiệm chống lãng
phí năng lượng ?
H. Nêu những việc làm để tiết kiệm chống
lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
H. Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để
đun nấu ?
H. Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt?
H. Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử
dụng chất đốt trong sinh hoạt?
H. Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt
đối với môi trường không khí và các biện pháp
làm giảm những tác hại đó?
Bước 2: Làm việc cả lớp .
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình, mỗi nhóm đại
diện chỉ trả lời một câu hỏi của một bài tập
theo yêu cầu của GV, các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt ý đúng.
3/. Củng cố dặn do ø:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học, Chuẩn bò bài tiếp theo.
- Làm việc theo nhóm
-nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận.
- Trả lời các câu hỏi ghi ở bảng
phụ,các thành viên nêu ý kiến của
mình cùng thống nhất thư kí ghi nội

dung trả lời
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Các nhóm khác bổ sung.

- HS nhắc lại.

BU ỔI CHIỀU
Kể Chuyện ( Tiết 22 ) :
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. Mục đích yêu cầu :
+ Rèn kó năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi Nguyễn Khoa Đăng thông minh tài trí, giỏi xét xử các vụ
án, có công trừng trò bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
- Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng.
+ Rèn kó năng nghe.
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
-Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể.
II. Chuẩn bò.
-Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lợi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
119
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
1’
12
15’
3’
A/ Kiểm tra bài cũ :

- HS lên bảng kể lại câu chuyện đã chứng
kiến hoặc đã làm theo yêu cầu tiết trước .
-Nhận xét cho điểm HS.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: GV kể chuyện .
-GV kể chuyện lần 1.
-GV viết lên bảng những từ ngữ sau và giải
nghóa cho HS hiểu.
-Truông: Vùng đất hoang rộng, có nhiều cây
cỏ.
-Sào huyệt: Ổ của bọn trộm, cướp, tội phạm.
-Phục binh: Quân lính nấp rình ở những chỗ
kín đáo, chờ lệnh là xông ra tấn công.
- GV kể chuyện lần 2
- GV lần lượt treo tranh, vừa kể vừa chỉ tranh.
Hoạt động 2 : HD HS kể chuyện.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm đôi.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-GV nhận xét và chốt lại: ông Nguyễn Khoa
Đăng rất thông minh trong việc xử án vụ người
bán dầu mất tiền. Ông đã cho bỏ tiền vào nước.
Nếu đúng tiền của anh hàng dầu thì nhất đònh
váng dầu sẽ nổi lên…
H: Câu chuyện nói về điều gì ?
C/Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về ôn và kể lại câu chuyện cho mọi
người nghe
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh và nghe GV kể.

- Mỗi em kể theo 2 tranh. Sau đó kể toàn
bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi 3 trong
SGK.
- Đại diện các nhóm lên thi kể và trả lời
câu hỏi 3.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng, thông
minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công
trừng trò bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên
bình cho dân.

Tập Làm Văn ( Tiết 43 ) :
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu.
-Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
-Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể về nhân vật, tính cách
truyện, ý nghóa truyện.
- Giáo dục HS làm bài và trình bày bài khoa học.
II. Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở bài 1.
-Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
120
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
1’
13’
13’
4’

A/. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng đọc lại đoạn văn về
nhà đã sửa lại ( sau tiết trả bài tả người trước)
-Nhận xét cho điểm HS.
B/. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài 1.
HĐ1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. GV
đưa bảng phụ đã viết sẵn kết quả đúng.( SGK)
HĐ2: HDHS làm bài 2.
-Cho HS đọc yêu cầu và câu chuyện Ai giỏi
nhất ?
-Khoanh tròn chữ a,b,c ở ý em cho là đúng.
-Cho HS làm việc. GV dán lên bảng 3 tờ
phiếu ghi câu hỏi trắc nghiệm.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
1 – c ; 2 – c ; 3 – c
C/ Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thứ về văn kể
chuyện, đọc trước các đề văn ở tiết TLV tiếp
theo.
-Lần lượt 3 hs đọc – Lớp nhận xét
1 HS đọc, lớp theo dõi SGK
HS dựa vào kiến thức đã học ở lớp
4 để trả lời.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết

quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
HS đọc câu chuyện Ai giỏi nhất
thật kó rồi chọn ý đúng để khoanh.
-3 HS lên làm bài trên phiếu.
-HS nhận xét.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Chính Tả (nghe viết) ( Tiết 22): HÀ NỘI
ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
(VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM)
I. M ục đích yêu cầu :
-Nghe viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.
-Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài.
II.Đ ồ dùng dạy học .
-Bảng phụ.
-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to.
III.C ác hoạt động dạy học.
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
A/ Kiểm tra bài cũ : Viết từ
+ Có âm đầu r, d, gi: dành dụm, rành rẽ, giận
dữ…,
-Nhận xét cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết
nháp.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài

121
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
20’
8’
HĐ1: HD nghe viết chính tả.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài thơ nói về điều gì?
-Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết những từ
ngữ dễ viết sai, những từ ngữ cần viết hoa: Hà Nội,
Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây
Hồ.
- Cho HS viết chính tả.
- GV đọc từng câu, bộ phận câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài một lượt cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2
-Đọc lại đoạn văn.
-Tìm danh từ riêng là tên người, tên đòa lí.
-Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt
Nam.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
-Đoạn trích có 1 danh từ riêng là tên người: Nhụ.
-Có 2 danh từ riêng là tên đòa lí: Bạch Đằng
Giang và Mõm Cá Sấu.
-Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam, cần viết

hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.
- Hướng dẫn HS làm bài 3.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài. GV có thể phát phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khẳng đònh các em đã viết đúng
tên người, tên đòa lí Việt Nam theo yêu cầu. Những
tên nào các em viết sai GV sửa lỗi ngay cho HS.
C/ Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên
đòa lí Việt Nam
-HS theo dõi trong SGK.
Bạn nhỏ mới đến Hà Nội thấy Hà
Nội có niều cảnh đẹp,nhiều thứ lạ
- HS viết từ khó ra nháp.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi,
ghi ra ngoài lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 1-2 HS nêu
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả bài
làm.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng

nghe.
-3 HS làm bài vào phiếu.
-HS còn lại làm vào nháp.
-3 HS làm bài vào phiếu lên dán
trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …
Toán ( Tiết 107 ):
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH
LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu : Giúp HS.
122
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
-Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc nghe giảng bài để học tốt môn toán.
II. Đ ồ dùng dạy học .
-Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu .
T
G
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
1’
12
15’
A/ Bài cũ: 2 HS trả lời câu hỏi (Hằng, Hiền)

-Hãy nêu một số đồ vật dạng hình lập
phương và cho biết hình lập phương có đặc
điểm gì ?
-Nêu công thức tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ?
-Nhận xét chung và cho điểm
3. Bài mới: GTB
HĐ 1 : Hình thành công thức tính diện tích
xung quanh và Stp hình lập phương
-Đưa mô hình trực quan.
H. Hình lập phương có đặc điểm gì giống và
khác hình hộp chữ nhật ?
-Nhận xét về 3 kích thước của hình lập
phương?
-Dựa vào công thức đã học nêu cách tính
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương?
- GV nêu công thức : S
xq
= a x a x 4
S
tp
= a x a x 6
- Nêu ví dụ, gọi HS đọc.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
HĐ 2: Luy ện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
-Hãy nhắc lại quy tắc Sxq và Stp

Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thảo luận và rút ra hướng giải ,
một số HS nêu
-Yêu cầu HS giải thích cách làm
-2 hs
-Quan sát mô hình và nhận xét.
-Một số HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
-Chiều dài = chiều rộng = chiều cao.
HS nêu
-1HS đọc ví dụ.
-1HS lên bảng làm bài.
Đáp số: 150 cm
2

-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Đáp số: S
xq
= 9 m
2

S
tp
= 13,5 m
2

-Nhận xét chữa bài trên bảng.
-1HS nêu lại quy tắc tính.
- 1HS đọc bài tập 2.
- HS tự làm bài vào vở.

-1HS lên bảng giải
123
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
4’
-Nhận xét cho điểm.
C/. Củng cố d ă ën dò.
-Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần hình lập phương
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
Đáp số: 31,25 dm
2

-Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện
5 mặt.
+ 2 hs nêu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu ( Tiết 43):
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.M ục đích yêu cầu:
-HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả.
-Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK-KQ, GT-KQ bằng cách điền quan hệ từ hoặc các cặp quan
hệ từ, thêm vế câu thíc hợp vào chỗ trống thay đổi vò trí trong các vế câu.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
-SGK, vở BTTV
-Bút dạ và bảng nhóm
III C ác hoạt động dạy học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’

1’
10’
17’
A/. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng
-2HS lên bảng lần lượt thực hiện theo yêu cầu
của GV
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng
QHT để thể hiện nguyên nhân -kết quả
+ Trình bày lại bài tập 4 ở tiết trước .
-Nhận xét cho điểm HS.
B/1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện tập.
Bài 1 Cho HS đọc yêu cầu và đọc hai câu a, b.
-Tìm vế câu chỉ điều kiện - giả thiết.
-Tìm vế câu chỉ kết quả.
-Tìm các quan hệ từ trong các câu a,b.
-Cho HS làm bài. GV viết sẵn bài câu a,b trên
bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
=> Cặp quan hệ từ nếu… thì
-Vế 1 là vế điều kiện, vế 2 là vế kết quả.
Bài 2. Cách tiến hành như bài 1.
-Cho HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ ghi đề lên bảng, yêu cầu
HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng .
-2 hs
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biếu ý kiến.

-Lớp nhận xét.
-HS nêu
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên làm trên bảng lớp
-Lớp nhận xét.
124
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
2’
Bài 3 : Tương tự
4/ Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng phần ghi nhớ.
-Nhớ kiến thức vừa luyện tập.
-HS chép lời giải đúng vào vở bài tập
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.1 HS lên bảng
điền. HS nhận xét, sửa sai.
- Cả lớp làm vào vở.1 HS lên bảng
điền.
- HS khác nhận xét, sửa bài.

Lòch Sử ( Tiết 22) :
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I.M ục tiêu :
Sau bài học, HS nêu được:
- Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng khởi" ở Miền Nam .
- Đi đầu phong trào"Đồng khởi" ở MN là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Ý nghóa của phong trào"Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre.
II.Đồ dùng dạy học.

- Bản đồ hành chính VN
- Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu .
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
1’
10’
17’
A/. Kiểm tra bài cũ :
H. Nêu t. hình nước ta sau hiệp đònh Giơ-ne-
vơ.
H. Vì sao đất nước ta , nhân dân ta phải đau
nỗi đau chia cắt ?
-Nhận xét, cho điểm HS
B/ 1/ Giới thiệu bài
2/Tìm hiểu bài
HĐ1:Hoàn cảnh bùng nổ phong trào"Đồng
khởi" Bến Tre.
- Vì sao nhân dân MN đồng loạt đứng lên
chống lại Mó- Diệm?
- Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu
biểu nhất là ở đâu?
- GV nêu ra một số thông tin.
HĐ2:Ph trào bùng nổ của nhân dân tỉnh Bến
Tre
- Cùng đọc SGK và thuật lại diễn biến của
phong trào "Đồng khởi” ở Bến Tre.
H. Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960
- 2 HS
- Yêu cầu HS đọc SGKvà trả lời câu

hỏi.
- HS làm việc theo
+Mỹ –Diệm tàn sát đất nước, không
thể chòu đựng được ách kìm kẹp đó,
nhân dân MN đồng loạt đứng lên khởi
nghóa
+17/11/1960 –Tiêu biểu ở Mỏ Cày
( Bến Tre)
- HS làm việc trong các nhóm nhỏ,
125
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
H. Sự kiện này hưởng gì đến các huyện khác ở
Bến Tre? Kết quả của phong trào " Đồng khởi"
ở Bến Tre.
H. Phong trào Đồng khởi Bến Tre có ảnh
hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân
MN như thế nào ?
H. Ý nghóa của phong trào" Đồng khởi" Bến
Tre ?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- Nhận xét và giảng lại các vấn đề bằng sơ
đồ.
* Bài học : SGK
3.Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs học bài và chuẩn bò bài sau
mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em trình
bày diễn biến của phong trào Đồng
khởi.

- Đại diện mỗi nhóm báo cáo về một
nội dung.
+Mở đầu phong trào và trở thành
ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc
đấu tranh của đồng bào MN
+Cuộc đấu tranh CM ở MN không chỉ
có hình thức đấu tranh chính trò mà còn
kết hợp với đấu tranh vũ trang, đẩy
quân mỹ và quân đội Sài Gòn vào thế
bò đông lúng túng
- 2 HS nhắc lại.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BU Ổ I CHIỀU
Kỹ Thuật ( Tiết 22)
LẮP XE CẦN CẨU(T1)
I.Mục tiêu :HS cần phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
-Lắp được xe cần cẩu đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II.Đồ dùng dạy-học:
-Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghé mô hình kỹ thuật.
III.Các hoạt động dạy-học:
TG Hoạt động GV Hoạt động HS
3’
2’
5’
10’
1.KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bò củaHS.
2.Bài mới:
a.GTB: Xe cần cẩu được dùng để làm gì

trong cuộc sống?
b/Hoạt động 1: Q.sát, nhận xét :
-Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu.
-Hỏi: Để lắp được xe cần cẩu theo em cần
phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ
phận đó?
c/Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
*HDHS chọn các chi tiết.
-HS để ĐDHT lên bàn cho GV kiểm tra.
-…dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng
ở cảng hoặc ở các công trình xây đựng.
-HS nhắc đề bài
-HS cả lớp QS mẫu.
-…cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu;
ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.
-HS cùng GV chọn đúng, đủ các chi tiết.
-…dùng 4 thanh thẳng 5 lỗ và thanh chữ U
126
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
-GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong SGK.
-Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
*Lắp từng bộ phận
+ Lắp giá đỡ cẩu (H.2-SGK)
- Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi
tiết nào?
-Yêu cầu HS quan sát H.2 trả lời và gọi 2
HS lên bảng chọn các chi tiết.
-GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ

thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ?
-GV hướng dẫn HS lắp
-Gọi 1 HS lên lắp các thanh hữ U vào các
thanh thẳng 7 lỗ.
-GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn,
sau đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.
+Lắp cần cẩu (H.3-SGK)
-Gọi 1 HS lên lắp hình 3a.
-GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện
-Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3 b.
GV hướng dẫn lắp hình 3c.
+Lắp các bộ phận khác (H.4-SGK)
-Yêu cầu HS quan sát H.4 và TLCH: Dựa
vào H4a,4b, 4c em hãy chọn các chi tiết cần
thiết?
-Gọi 2 HS lên bảng lắp.
-GV nhận xét, bổ sung.
+Lắp ráp xe cần cẩu (H.1-SGK)
-GV lắp xe cần cẩu theo các bước SGK.
-GV kiểm tra hoạt động của cần cẩu.
+ HDHS tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
3/Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại các bước lắp xe cần cẩu.
-Nhận xét tinh thần học tập của HS.
-Dặn HS tiết học sau chuẩn bò đầy đủ dụng
cụ để thực hành.
ngắn ; dùng 2 thanh thẳng 9 lỗ, 2 thanh 7
lỗ và 2 thanh chữ U.
-2 HS lên chọn đúng các chi tiết.

-HS quan sát GV lắp.
-…vào lỗ thứ tư.
-HS theo dõi.
-HS lên bảng lắp.
-HS quan sát.
-HS quan sát H.3
-1 HS lên lắp hình 3a.
-1 HS khác lên lắp hính 3 b.
-HS theo dõi.
-HS quan sát H.4: bánh xe, 2 trục dài, dây
tời, …
-2 HS lên bảng lắp.
-HS theo dõi.
-HS tháo các chi tiết.
-2-3 HS nhắc lại.
………………………………………………… …………………………………………………………………
Rèn Tiếng Việt (TLV)
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu.
-Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. ( Tiết 43)
127
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
-Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể về nhân vật, tính cách
truyện, ý nghóa truyện.
- Giáo dục HS làm bài và trình bày bài khoa học. Làm lại bài vào vở Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở bài 1.
-Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS

5’
1’
7’
7’
10’
4’
A/. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 3 HS lên bảng đọc lại đoạn văn về
nhà đã sửa lại ( sau tiết trả bài tả người trước)
-Nhận xét cho điểm HS.
B/. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài 1.
HĐ1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. GV
đưa bảng phụ đã viết sẵn kết quả đúng.( SGK)
HĐ2: HDHS làm bài 2.
-Cho HS đọc yêu cầu và câu chuyện Ai giỏi
nhất ?
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
1 – c ; 2 – c ; 3 – c
H Đ3: Luy ện kĩ năng kể chuyện
C/ Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thứ về văn kể
chuyện, đọc trước các đề văn ở tiết TLV tiếp
theo.
-Lần lượt 3 hs đọc – Lớp nhận xét
1 HS đọc, lớp theo dõi SGK

HS dựa vào kiến thức đã học ở lớp
4 để trả lời.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
HS đọc câu chuyện Ai giỏi nhất
thật kó rồi chọn ý đúng để khoanh.
- Một số HS xung phong kể chuyện
-HS nhận xét.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
GDNGLL: ( Tiết 22)
TÌM HIỂU NHỮNG TRỊ CHƠI DÂN GIAN VIỆT NAM
I/Mục tiêu:
-Cho hs biết những trò chơi dân gian Việt Nam
-HS biết cách chơi một số trò chơi dân gian và có ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc
II/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
2’
30’
1/Giới thiệu bài :
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài :
*Y/c hs nêu những trò chơi dân gian mà em
biết
-GV chốt ý đúng: bịt mắt bắt dê, mèo đuổi
chuột, ơ ăn quan, chuyền ( banh thẻ- banh đũa),
+Các tổ thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày-Lớp nhận

xét và bổ sung
chắt, kéo cưa lừa xẻ, nhảy bao bố, chi chi
128
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
chành chành, rồng rắn lên mây, oẳn tù tì, trồng
nụ trồng hoa, …
-Em hãy nêu cách chơi một số trò chơi vừa nêu
- Mỗi trò chơi trên có ích lợi gì?
3/Củng cố:
-Nhắc nhở hs ý thức chơi các trò chơi dân gian
-Nhận xét tiết học
- Một số HS lên chơi thử
-HS phát biểu theo ý riêng
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Th ứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
Tập đọc ( Tiết 44 ) :
CAO BẰNG
I. Mục đích – yêu cầu :
- Luyện đọc đúng các từ khó : Đèo Gió, Đèo Giàng, sâu sắc, lặng thầm, suối khuất, rì rào.
… Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến
của tác giả với đất đai người dân Cao Bằng đôn hậu.
-Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có đòa thế đặc biệt, có những người dân
mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ Quốc.
-HTL bài thơ. Giáo dục HS yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bò.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vò trí Cao Bằng cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt đôïng học sinh

5’
1’
7’
A/. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS lên bảng
đọc bài Lập làng giữ biển
H. Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gìH.
Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp làng" chứng tỏ ông
là người thế nào? H. Theo lời của bố Nhụ,
việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
B/1/ Giới thiệu bài.
2/: Luyện đọc.
- Gọi HS khá đọc bài.
-GV treo tranh minh hoạ lên bảng lớp cho
HS quan sát GV nói về nội dung tranh.
HS đọc đoạn nối tiếp.
-Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
-Luyện đọc các từ ngữ : Đèo Gió, Đèo
Giàng, sâu sắc, lặng thầm, suối khuất, rì rào…
- Cho HS đọc trong nhóm.
- Cho HS đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài: -Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm thể hiện lòng yêu mến núi
non, đất đai và con người Cao Bằng.
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi
-2 HS khá giỏi đọc toàn bài.
-HS quan sát tranh và nghe lời giảng
giải của GV.
-Mỗi em đọc một khổ thơ đọc 2 lần cả
bài.

- HS luyện đọc từ khó và đọc chú giải
-Từng cặp HS luyện đọc mỗi em đọc
một khổ, nối tiếp.
-2 HS đọc cả bài.
-Nghe.
129
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
10’
8’
3’
3/ : Tìm hiểu bài.
+ Khổ 1:
H: Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói
lên đòa thế đặc biệt của Cao Bằng ?
+Khổ 2+3
H. Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng mến
khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng ?
+Khổ 4+5 :
Tìm những hình ảnh th. nhiên được so sánh
với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.
+Khổ 6
H: Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên
điều gì?
- GV chốt ý, hướng dẫn rút ra đại ý.
* Đại ý : Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có
đòa thế đặc biệt, có những người dân mến
khách, đôn hậu đang gìn giữ b cương của TQ
4/ Luyện đọc l ần 2
- Cho HS luyện đọc
- Cho HS đọc nối tiếp.

- GV ghi lên bảng 3 khổ thơ đầu và hướng
dẫn cho HS luyện đọc.
- Cho HS học thuộc lòng.
-Cho HS thi đọc.
5/ Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
- về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
+Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua
đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc
+Mận ngọt đón môi ta dòu dàng.Người
trẻ thì rất thương rất thảo, người già thì
lành như hạt gạo, hiền như suối trong
+Tình yêu đất nước sâu sắc của người
Cao Bằng cao như núi, không đo hết
được, trong trẻo và sâu sắc như suối sâu
+ Cao Bằng có vò trí rất quan trọng
+ Người Cao Bàng vì cả nước mà giữ
lấy biên cương
- HS nêu đại ý.
- HS nêu cách đọc
-3 HS đọc nối tiếp.
-HS luyện đọc.
-HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ
thơ, cả bài.
-HS có thể thi đọc vài khổ thơ, đọc cả
bài.

Toán ( Tiết 108) :
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu : Giúp HS:
-Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
-Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
để giải một số tình huống đơn gian.
- Giáo dục HS chăm học, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu .
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5'
A/ Bài cũ : 2 HS lên bảng
-Nêu quy tắc và công thức tính DTXQ và
DTTP của hình lập phương.
-2 hs
130
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
1’
7’
8’
9’
4’
Bài tập: Tóm tắt
a = 1,5 m
S bìa làm thùng : … ? m
2
-Nhận xét chung và cho điểm
B/. Bài mới : GTB
Bài 1:-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
H. Cần lưu ý HS điều gì khi đơn vò đo trong

bài khác nhau ?
H. Nêu quy tắc tính DTXQ và DTTP của
hình lập phương ?
Bài 2
-Nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
-Gọi HS trình bày.
Bài 3 : -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi HS trình bày kết quả.
-Chấm bài và nhận xét.
C/ Củng cố dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài.
-Phải đổi ra cùng đơn vò đo.
Đáp số: 16,81m
2

25, 215m
2
-Nhận xét chữa bài trên bảng
-Một số HS nêu (như SGK)
-1HS đọc đề bài.
-Hình thành nhóm và thảo luận theo y/c
-Đại diện một số nhóm trình bày trước
lớp.
-Nhận xét bổ sung.
-1HS đọc đề bài.
-HS tự làm bài cá nhân vào vở nháp .
a) S .b) Đ. c) S . d) Đ

-Một số HS trình bày kết quả và giải
thích, lớp nhận xét bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………………
BU ỔI CHIỀU
Khoa học (Tiết 44) :
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG GIÓ VÀ NĂNG LƯNG NƯỚC CHẢY
I. Mục tiêu : Sau bài học HS biết :
- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước
chảy trong tự nhiên.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học :
-Hình và thông tin trang 90,91 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng dụng năng lượng gió ,năng lượng nước chảy
- Mô hình tua-bin hoặc bánh xe hơi nước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’ 1.Kiểm tra bài cũ:
H. Nêu những việc làm để tiết kiệm chống
lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
H. Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt
đối với môi trường không khí và các biện pháp
làm giảm những tác hại đó ?
-2hs
131
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
1’
13’
14’
-Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới : GT bài
HĐ1: Thảo luận về năng lượng gió.
* MT: HS trình bày được tác dụng của năng
lượng gió trong tự nhiên.
- HS kể được một số thành tựu trong việc
khai thác để sử dụng năng lượng gió.
Bước 1: Cho HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý
GV viết sẵn lên bảng phụ.
H. Vì sao có gió ? Nêu một số ví dụ về tác
dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
H. Con người sử dụng năng lượng gió trong
những việc gì? Liên hệ thực tế ở đòa phương.
Bước 2: Làm việc cả lớp .
- Y/ c các nhóm tr. bày kết quả làm việc
- Nhận xét , rút kết luận :Năng lượng gió có
thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-
bin của máy phát điện
Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước
chảy.
*MT: HS trình bày được tác dụng của năng
lượng nước chảy trong tự nhiên, kể được một
số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng
năng lượng nước chảy.
Bước 1: Cho HS làm việc theo nhóm.
GV viết sẵn lên bảng phụ :
H: Nêu một số tác dụng của năng lượng nước
chảy trong tự nhiên .
H: Con người sử dụng n. lượng nước chảy
trong những việc gì? Liên hệ t.tế ở đòa phương.

Bước 2: Làm việc cả lớp .
- Đại diện một số nhóm lần lượt trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình , mỗi nhóm đại
diện chỉ trả lời một câu hỏi của một bài tập
theo yêu cầu của GV , các nhóm khác bổ
sung.
Nhận xét , rút kết luận :Năng lượng nước
chảy dùng để chuyên chở hàng hoá xuôi dòng
nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm
quay tua-bin của các nhà máy phát điện ở nhà
máy thuỷ điện.
- Làm việc theo nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận.
- Đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày
kết quả làm việc của nhóm mình theo
yêu cầu của GV.
- Các nhóm khác bổ sung.
+Do có sự chuyển động của không khí.
+ Phơi đồ, làm mát,đẩy thuyền buồm,
làm quay tua- bin của máy phát điện
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận.
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi
ý
Đại diện trình bày kết quả.
Đại diện 2 nhóm lần lượt trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình theo yêu
cầu của GV.
Các nhóm khác bổ sung.

+Chuyên chở hàng hóa bằng bè, làm
quay bán xe đưa nước lên cao, quay tua
bin chạy máy phát điện
3’
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
132
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
- Nhận xét tiết học , Chuẩn bò bài tiếp theo.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .
LUY ỆN TỐN: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
-Giúp hs luyện tập, củng cố về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình lập phương
II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
30’
3’
1/Giới thiệu bài :
2/Hướng dẫn ôn tập
*Y/c hs nêu cách tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình plập phương
*Y/c hs làm các tập còn lại của các tiết 106-
107-108
-Theo dõi quá trình hs làm bài và hướng dẫn
thêm cho những hs làm bài còn yếu
-Nhận xét và chữa bài trên bảng

*Thu vở chấm và nhận xét
3/Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về ôn bài và chuẩn bò bài sau
-3 hs nêu – lớp nhận xét
-HS tự làm các bài tập
-3 hs lên Bảng làm
-Lớp nhận xét và chữa bài
……………………………………………………………………………………………………………………………
Mỹ thuật ( Tiết 22 ) :
VẼ TRANG TRÍ : TÌM HIỂU KIỂU CHỮ IN HOA
NÉT THANH -NÉT ĐẬM
I/Mục tiêu:
-HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh , nét đậm
-HS xác đònh được vò trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm
II/Chuẩn bò:
-GV : SGK, SGV, bảng mẫu kẻ sẵn chữ, một số kiểu chữ ở bìa báo, tạp chí…
-HS: SGK, vở vẽ, chì, màu vẽ, thước…
III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1/Giới thiệu bài :
2/Quan sát, nhận xét:
*GV giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gựi
ý hs nhận xét :
-Sự giống và khác , đặc điểm riêng của từng kiểu
chữ ?
*HS quan sát và nhận xét theo

nhóm- Đại diện nhóm trả lời
-Dòng nào là kiểu chữ in hoa nét thanh, nét
đậm?
*Tóm tắt: Kiểu chữ nét thanh nét dậm là kiểu
chữ có nét to và nét nhỏ, tạo chữ có vẻ đẹp thanh
133
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
5’
20’
4’
thoát, nhẹ nhàng. Kiểu chữ nét thanh nét đậm có
thể có chân hoặc không chân
3/Tìm hiểu cách kẻ chữ:
-Những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh, nét
kéo xuốùng là nét đậm
-Tìm khuôn khổ chữ, xác đònh vò trí của nét
thanh, nét đậm, kẻ nét thẳng, vẽ nét cong…
4/Thực hành:
-Y/c hs thực hành vào vở mỹ thuật
-GV theo dõi quá trình hs làm việc
5/Nhận xét, đánh giá :
-Cho hs trưng bày theo nhóm và bình chọn bài
đép nhất nhóm, lớp
-Dặn hs về tập kẻ chữ cho đẹp hơn và chuẩn bò
bài sau
-HS theo dõi gv vẽ mẫu và nhắc
lại cách vẽ
-HS làm việc cá nhân
-Các nhóm trưng bày sản phẩm
-Cùng GV đánh giá

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm2014
Toán ( Tiết 109 ) :LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu :
-Ôn tập, củng cố quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình
hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan
đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
- Giáo dục HS tự giác làm bài, trình bày bài cẩn thận.
II Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ ghi bài tập 2.
-Hình vẽ 2 hình lập phương bài 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu .
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
28’
1. Bài cũ
- Muốn tính Sxq và Stp hhcn, hlp ta làm
thế nào? Nêu cơng thức tính
-Nhận xét chung và cho điểm
2.Bài mới : GTB.
Bài 1:Cho HS đọc đề bài .
Cho HS làm bài vào vở, 2 HS trung bình
lên bảng trình bày.
Tóm tắt
Hình hộp chữ nhật :
- 2 HS
HS đọc đề bài .
HS làm bài vào vở, 2 HS trung bình lên
bảng trình bày.

a = 2,5m
b = 1,1m
c = 0,5m
Bài giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ
nhật là :
(2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m
2
)
134
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
Tính ; S
xq
: … ? m
2
S
TP
: … ? m
2
Phần b tương tự.
GV nhận xét sửa sai
của 3 hình .
GV nhận xét , sửa sai.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài tập
Cho HS thảo luận theo nhóm 4 .Thi tìm
kết quả nhanh .
Cho HS trình bày nhóm nào trình bày
trước , đúng nhất là nhóm đó thắnh cuộc.
GV n. xét đ.giá , chốt lại kq đúng ( Nếu

tăng cạnh hlp lên 3 lần thì Sxq, Stp đều
tăng lên 9 lần vì 1 cạnh 3 lần thì 2 cạnh sẽ
là 3x3= 9 lần )
3/ Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập 2 vào vở
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật :
2,5 x 1,1 = 2,75 (m
2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
là :
3,6 + 2,75 x 2 = 9,1 (m
2
)
Đáp số : 9,1 (m
2
)
HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
HS nêu yêu cầu bài tập
HS nêu
HS làm bài cá nhân.
HS nhận xét , sửa bài .
Nhóm khác nhận xét bổ sung nếu cần.
Lắng nghe
……………………………………………………………………………………………
Luyện Từ và Câu ( Tiết 44) : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục đích – yêu cầu:
-HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện qua hệ tương phản.
-Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng

quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vò trí của các vế câu.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy – học .
-Bùt dạ và một vài băng giấy.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
T
G
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
1’
13’
2./ Kiểm tra bài cũ
-GV gọi một vài HS nhắc lại cách nối các
vế câu ghép ĐK- KQ bằng quan hệ từ .
- Trình bày lại BT 1, 2 ở tiết trước
2/ Bài mới: Giới thiệu bài.
3/ Luyện tập
Bài 1.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc câu a,b.
-Tìm chủ ngữ và vò ngữ trong câu.
-2 hs
-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe.
-2 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS còn lại dùng bút chì gạch trong
SGK.
-Cho HS làm bài GV dán băng giấy đã ghi
sẵn câu a,b lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 2.
-Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên

bảng.
135
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
15’
3’
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc câu a,b.
-Thêm vế câu thích hợp vào chỗ chấm
-Cho HS làm bài GV dán băng giấy đã ghi
sẵn câu a,b lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3. Cho HS đọc yêu cầu
- Cho cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng phân
tích câu ghép.
-GV chốt lại kết quả đúng.
Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng, gian xảo
nhưng cuối cùng hắn / vẫn phải đưa hai tay
vào còng số 8.
H:Câu chuyện gây cười ở chỗ nào?
3/. Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở
đâu? cho người thân nghe
-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe.
-2 HS làm bài trên bảng lớp.
HS còn lại làm vào vở .
-Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên
bảng.
Sửa bài.
* HS đọc đề bài 3
- HS làm bài, nêu kết quả

- Ở chỗ bạn Hùng hiểu lầm câu hỏi của cô
giáo hỏi chủ ngữ trong câu còn bạn Hùng
thì lại hiểu là tên cướp đang ở đâu.
+ Chủ ngữ của câu: tưởng tên cướp
…………………………………………………………………………………………… .
BU ỔI CHIỀU
Tập làm văn ( Tiết 44) :
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Dựa vào những hiểu biết và kó năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể
chuyện.
- Giáo dục HS tự giác làm bài, viết cẩn thận sạch đẹp.
II: Đồ dùng :
-Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1’
1’
5’
1/ Bài cũ : Kiểm tra bài chuẩn bò ở nhà
2/ Bài mới : GTB
Hoạt dộng 1 :. HDHS tìm hiểu đề.
-GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp.
-Y/c các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể
theo lời của một nhân vật sắm vai.
-Cho HS nối tiếp nói tên đề bài đã chọn, nói tên
câu chuyện sẽ kể
-Nghe.
- HS nêu.
-HS lắng nghe + Chọn đề.

-HS lần lượt phát biểu.
26’
-GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích
hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc.
Hoạt dộng 2 : HS làm bài
-HS làm bài cá nhân
136
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
2’
- Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi….
-GV thu bài khi hết giờ.
3/ Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bò nội dung
cho tiết TLV tuần 23.

Rèn TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
CÁCH NỐI VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về câu ghép, cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
- Làm được một số bài tập về câu ghép
II. Các hoạt động day – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
7’
14’
2’

1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện tập – thực hành:
-Hãy nêu khái niệm về câu ghép
Bài 1: Hãy thêm vế câu thích hợp vào các vế câu
sau để được các câu ghép hồn chỉnh
a) Vì trời mưa to
b) Vì Hoa chăm chỉ luyện tập
c) Tuy trời rất lạnh
d) nên nó phải ở với ơng bà.
Bài 2: Hãy tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và
gạch dưới quan hệ từ đó
a) Bạn Hằng hát rất hay còn bạn Lan học rất giỏi.
b) Khơng những bạn Hoa hát hay mà Hoa học rất
giỏi.
Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu) về
tình bạn trong đó có sử dụng câu ghép có quan hệ
từ. Gạch dưới quan hệ từ đã sử dụng trong đoạn
văn
- Thu một số vở chấm và nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về chữa bài và ơn lại bài đã học.
- 3 HS nêu
- Học sinh làm bài vào vở
- Một số học sinh lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét

GDTT ( Tiết 43) : SINH HOẠT ĐỘI
Học sinh sinh hoạt dưới sự hướng dẫn của BCH chi đội và ban cán sự lớp
GVCN bao qt lớp và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng


.
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014
Toán: (Tiết 110)
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
137
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
I. Mục tiêu :
-HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích.
-Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích một hình.
-Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể theo đơn vò thể tích cho trước.
II Đồ dùng dạy học.
-Một hình lập phương có màu, rỗng; một hình hộp chữ nhật, trong suốt, rỗng.
-Hình vẽ minh hoạ ví dụ1,2,3,4, bài 1,2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu .
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
1’
10
18’
2’
1/. Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng tr. bày lại bài tập 2
-Nhận xét chung và cho điểm
2/. Bài mới : GTB
HĐ1: H thành biểu tượng về thể tích của một
hình.
a) GV cho HS quan sát hình (TT SGK )
H: So sánh hình hộp chữ nhật và hình lập
phương hình nào bé hơn, vì sao ?
GV rút ra kết luận như SGK .

b) Cho HS quan sát hình C ,D
H: Hình C gồm mấy hình lập phương nhỏ?
H:Hình D gồm mấy hình lập phương nhỏ?
H: Hãy so sánh thể tích 2 hình trên?
c) ( Hướng dẫn tương tự ví dụ b)
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập1.
Yêu cầu tất cả HS q.sát nhận xét các hình SGK
GV gọi một số HS trả lời các câu hỏi
H: Hình hộp A gồm mấy hình lập phương nhỏ ?
- GV đánh giá bài làm của HS .
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập2.
GV hướng dẫn tương tự bài tập 1.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian)
- Tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh.
- Chia lớp thành 6 nhóm .
- GV nêu yêu cầu : Nhóm nào xếp nhanh , có
nhiều cách xếp đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
- Gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày
3/Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
- về nhà làm lại bài tập 3 nếu có hình
-1 hs trình bày
- HS quan sát hình
- Trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát hình
- Trả lời.
- HS đọc yêu cầu bài tập1
- HS quan sát nhận xét các hình

SGK HS trả lời các câu hỏi ở
SGK.
- HS khác nhận xét .
- HS đọc yêu cầu bài tập2.
- Thực hiện theo yêu cầu.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3
- HS thảo luận và tìm ra các cách
xếp khác nhau.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét chọn nhóm
thắng cuộc.
……………………………………………………………………………………………………………………………………
Đòa lí: (Tiết: 22)
CHÂU ÂU
138
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể biết.
-Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả được vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Âu.
-Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu Âu.
-Nêu khái quát về đòa hình châu Âu.
-Dựa vào các hình minh hoạ, nêu được đặc điểm quang cảnh thiên nhiên.
-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tết chủ yếu của người dân.
II: Đồ dùng:
-Lược đồ các châu lục và đại dương.
-Lược đồ tự nhiên châu Âu.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
.III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
T

G
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
8’
10’
1 Kiểm tra bài cũ : GV gọi một số HS lên
bảng trả lời .
H: Nêu vò trí đòa lí của Cam –pu-chia và Lào
H: Kể tên một số mặt hàng của trung quốc mà
em biết ?
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới : -GV giới thiệu bài cho HS
HĐ1: Tìm hiểu vò trí đòa lí và giới hạn.
-GV đưa ra quả Đòa cầu hoặc treo bản đồ tự
nhiên thế giới lên bảng, yêu cầu HS làm việc
theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ.
+Mở SGK trang 102, xem lược đồ các châu
lục và đại dương tìm và nêu vò trí của châu Âu.
+Các phía Đông, Bắc, Tây, Nam giáp những
gì?
+Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.
-GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
KL: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía
giáp biển và đại dương.
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Âu.
-GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu
HS xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê
về đặc điểm đòa hình và đặc điểm thiên nhiên.
-GV theo dõi, hướng dẫn HS các quan sát và

viết kết quả quan sát để các em làm được như
bảng trên.
-2 hs
-2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem các
lược đồ, đọc SGK và thực hiện
nhiệm vụ.
-Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày
trước lớp.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét,
bổ sung ý kiến.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 6 HS, cùng xem lược đồ, đọc
SGK và hoàn thành bảng thống kê.
-HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn
để nhờ GV giúp đỡ.
-GV mời nhóm đã làm bài thống kê vào giấy -Mỗi nhóm HS báo cáo kết quả thảo
139

×