Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 2 chuẩn KTKN tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.22 KB, 25 trang )

TUẦN 11: (27/10 – 31/10/2014)
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014
CHÀO CỜ

Môn : Tập đọc ( TCT : 31)
Bài : BÀ CHÁU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc: HS đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu.
Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
-Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần
luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ Gọi HS đọc bài Thương ông.
Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu:
Treo bức tranh và hỏi:
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong


thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng
c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện
ngắt giọng và nhấn giọng.
Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
d) Đọc cả đoạn
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
- Hát
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo,
sau đó HS đọc phần chú giải.
- Đọc, HS theo dõi
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng
thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc
nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu:
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, /
tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào
cũng đầm ấm ./
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy
mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao
nhiêu là trái vàng, trái bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
109
e) Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm
f) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu
ra sao?
Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình
như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển
rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều
gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta
cùng học tiếp.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS
đọc, các em còn lại nghe bổ sung,
chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc
- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực,

rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà,
các cháu sẽ được giàu sang sung
sướng
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm,
ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.

MÔN: TẬP ĐỌC( TCT : 32)
BÀ CHÁU (TT)
I. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ Bà cháu.Tiết 1
3. Bài mới Giới thiệu:
- Tiết 2.
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b) Đọc từng câu
c) Đọc cả đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc
câu khó ngắt giọng
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp.
d) Đọc cả đoạn trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
f) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4

Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra
sao?
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- Theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý
luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng
vườn.
- Luyện đọc câu:
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/
dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo
vào lòng,/
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng
bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không
thay được tình cảm ấm áp của bà.
110
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở
nên giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà
hai anh em lại không vui?
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Xin cho bà sống lại.

- Cần bà sống lại và không cần vàng
bạc, giàu có
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./
Vàng bạc không qúy bằng tình
cảm con người

Môn : Toán ( TCT : 51)
Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Các phép trừ có nhớ dạng 11- 5; 31 – 5; 51 – 15.
- Tìm số hạng trong một tổng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ : 51 - 15
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
Bài 1:Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con
tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các

phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số
hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa
bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
4. Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau
(theo bài hoặc theo tổ) đọc kết
quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết
thẳng cột với đơn vị, chục thẳng
cột với chục
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận
xét bài bạn trên bảng về đặt tính,
thực hiện tính
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng
trừ đi số hạng kia
Tóm tắt
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại : . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính: 51 – 26.
111


Chiều ngày 27/10 Luyện Tiếng việt: Tập đọc
Bài : BÀ CHÁU
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
g) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong
thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện
ngắt giọng và nhấn giọng.
Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh
h) Đọc đồng thanh
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS
đọc, các em còn lại nghe bổ sung,
chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy mầm,
ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.


Môn : Thể dục :
Gv bộ môn

Môn : Tin học :
GV bộ môn:

Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
Môn : Chính tả (Tập chép) (TCT 21)
Bài : BÀ CHÁU
.I MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào
lòng trong bài Bà cháu
- Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ Ông và cháu.
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới
a) Ghi nhớ nội dung
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần
- Hát
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần
chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn
nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì

112
chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu
câu nào?
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm.
Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và
viết bảng các từ này.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Chỉnh sửa lỗi chính tả
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính
tả g/gh
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu

hai chấm
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
bảng con
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền
vào các ô trống trong bảng dưới
đây
- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe /
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô,
ơ, u, ư
- HS nhận xét : Đúng / Sai
-
Môn : Toán ( TCT : 52)
Bài : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. MỤC TIÊU:
1Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số
2Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:Giáo dục HS yêu thích học môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động

2. Bài cũ Luyện tập.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Hát
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que
tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
113
Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả và thông báo lại.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy
que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính.
Bài 1:Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần
a
- Gọi HS đọc chữa bài
Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và
9+3 bằng nhau

- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:Yêu cầu HS tự làm bài
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức
trong bài.
- Chuẩn bị: 32 -8
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo
bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 +
6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông
báo kết quả của từng phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ
đi một số.
- Làm bài vào Vở bài tập
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra bài
mình
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng
thì tổng không đổi.
- HS trả lời.
- Đïọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở,
trong đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
- HS đọc.


Môn : Đạo đức ( TCT : 11)
Bài ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU :
- Ôn tập và thực hành kỹ năng học kì I.
- HS biết tự làm lấy việc của mình.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, anh, chị, em.
- Chia sẻ vui buồn cùng bạn bè.
II. PHƯƠNG TIỆN :
- Tư liệu các bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- Ôn định (hát)
- GV ghi tên bài lên bảng.
HĐ1 : Hoạt động nhóm.
- GV cho hs kể về các quyền mà các em có được trong các bài đạo đức.
* Hs kể về các quyền mà các em có được trong các bài đạo đức tiết học trước.
* Cách tiến hành “
114
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày báo cáo kết quả.
- GV chốt ý chính.
HĐ2 : Đóng vai.
* Mục tiêu cho HS đóng vai về tình huống theo chủ đề của 3 bài đạo đức.
- HS tập đóng vai.
- HS nhận xét đóng vai của các bạn
- GV nhận xét nhóm đóng vai hay và có ý nghĩa.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Dặn chuẩn vị bài : Tích cực tham gia việc nước việc trường.
- Nhận xét tiết học.


Môn : Tập viết ( TCT : 11)
Bài : I – ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ.

I. MỤC TIÊU
Rèn kỹ năng viết chữ.
-Viết I (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét
đúng qui định.
-Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
- Chữ I cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và
lượn ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào
trong.

- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Hát
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
115
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Ích
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.

Chiều ngày 28/10 Luyện Toán:
Bài : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài mới
Bước 1 : Nêu vấn đề.
Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết

quả và thông báo lại.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy
que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó
tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que
nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4
que tính
- Còn lại 4 que tính
- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới
thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4
thẳng cột đơn vị
- Thao tác trên que tính, tìm kết
quả và ghi vào bài học. Nối tiếp
nhau thông báo kết quả của từng
phép tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức
12 trừ đi một số.
116
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính.
Bài 1:Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần
a
- cho điểm HS
Bài 2:Yêu cầu HS tự làm bài
2/ Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị: 32 -8
- Làm bài vào Vở bài tập
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra
bài mình
-
- Bài toán cho biết có 12 quyển
vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
- HS đọc

Môn : Âm nhạc :
GV bộ môn:

Luyện Tiếng việt:
Môn : Chính tả (Tập chép)
Bài : BÀ CHÁU
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài mới
a) Ghi nhớ nội dung
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần
chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu
câu nào?
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm.

Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và
viết bảng các từ này.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
- Hát
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần
chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn
nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì
biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu
hai chấm
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
bảng con
- Tìm những tiếng có nghĩa để điền
vào các ô trống trong bảng dưới
đây
- ghé, gò

Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014
Môn : Tập đọc ( TCT : 33)

Bài : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
117
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ mới: lẫm chấm, đu đưa, đậm đà, trảy
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương
yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất.
II. ĐỒ DÙNG DÏẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
2. Bài cũ Bà cháu.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả
gì?
a) Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
-Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các
từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên
bảng.
- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
c) Hướng dẫn ngắt giọng

d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- g) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì?
4. Củng cố – Dặn dò
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì?
- Qua bài văn này con học tập được điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị:
Đi chợ.
- Hát
- Quả xoài.
1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc
1 câu
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa,
xoài tượng, nếp hương
- Tìm cách đọc và luyện đọc các
câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng
chọn những quả chín vàng/ và to
nhất,/ bày lên bàn thờ ông./
Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của
ông em trồng,/ kèm với xôi nếp
hương,/ thì đối với em / không thứ

quả gì ngon bằng./
- Nhấn giọng ở các từ được gạch
chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng
cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông,
dịu dàng, đậm đà, đẹp, to.
- 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét
-Hoa nở trắng cành, từng chùm quả
to đu đưa theo gió mùa hè.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
118

Môn : Toán ( TCT : 53)
Bài : 32 – 8
I. MỤC TIÊU:
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32 - 8
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x)
3 Thái độ:Yêu thích môn học Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính
- HS: Vở, bảng con. Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 12 - 8
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong bài học hôm nay chúng ta
học về phép trừ có nhớ dạng 32 – 8

- Yêu cầu HS so sánh để tìm phép trừ 32 –
8 tương tự như đã học trước đó (31 – 5)
- Ghi đầu bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8.
Bước 1: Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính.
Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng
ta phải làm như thế nào?
- Viết lên bảng 32 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận,
tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que
còn lại.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao
nhiêu que tính?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật
tính)
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói
rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
Em đặt tính như thế nào?
Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của
- Hát
- Nghe và nhắc lại đề toán
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ
32 - 8

- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên
que tính
- Còn lại 24 que tính.
Có 3 bó que tính và 2 que tính rời.
Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau
đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời
và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại
2 bó que tính và 4 que tính rời là
24 que tính (HS có thể bớt theo
nhiều cách khác nhau).
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn
24 que tính
- 32 trừ 8 bằng 24
_ 32
8
24
119
từng bước. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính.
 Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
 Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập.
 Phương pháp: Thực hành, thảo luận.
 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng
làm bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 72 –
8, 92–4
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng
lớp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính của mình
- Nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải.
Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế
nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Sau đó
nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 32 – 8.
- Nhận xét và tổng kết giờ học.
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới
thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ
vạch ngang
- Tính từ phải sang trái. 2 không
trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết
4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
- Làm bài cá nhân

- HS trả lời.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
_ 72 _ 42 _ 62
7 6 8
65 36 54
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt
tính cũng như thực hiện phép tính
- 3 HS lần lượt trả lời.
- Đọc đề bài.
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi
- HS thực hiện.
- Tìm x
- x là số hạng chưa biết trong phép
cộng.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
- Làm bài tập.
- HS nêu.

Môn : Kể chuyện ( TCT : 11)
Bài : BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được
nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
120
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK
- Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Câu chuyện Bà cháu có nội dung
kể về ai?
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1
Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS
lúng túng.
Tranh 1
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Ai đưa cho hai anh em hột đào?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
Tranh 2
- Hai anh em đang làm gì?
- Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
Tranh 4 Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
- Điều kì lạ gì đã đến?
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm từng HS

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà
cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm
của những người thân trong gia
đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm
nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên
- Ngôi nhà rách nát
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau
nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên
mộ, các cháu sẽ được giàu sang,
sung sướng.
- Khóc trước mộ bà
- Mọc lên một cây đào
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết
toàn trái vàng, trái bạc
- Tuy sống trong giàu sang nhưng
càng ngày càng buồn bã
- Vì thương nhớ bà.
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để
bà sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ
của cải đều biến mất.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1

đoạn
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể
- Kể bằng lời của mình. Khi kể
phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu
bộ.

121
Môn : Tự nhiên xã hội ( TCT : 11)
Bài : GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU:
1Kiến thức: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc làm
việc và lúc nghỉ ngơi).
2Kỹ năng: Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.
3Thái độ: Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần
thưởng.
- HS: SGK: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập: Con
người và sức khoẻ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
-
- GV dẫn dắt vào bài mới.

Giới thiệu:
- Gia đình
Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 1: Thảo luận
nhóm
 Mục tiêu: Nêu được từng
việc làm hằng ngày của từng
thành viên trong gia đình
 Phương pháp: Thảo luận
nhóm
 ĐDDH: Một tờ giấy A3,
bút dạ.
Bước 1:
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo
luận theo yêu cầu: Hãy kể tên
những việc làm thường ngày
của từng người trong gia đình
bạn.
Bước 2:
Nghe các nhóm HS trình bày
kết quả thảo luận
GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Làm việc với
- Hát
- HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận:
Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy
A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt
thay nhau ghi vào giấy.
Việc làm hằng ngày của:

Oâng , bà
…………
……………
Bố , mẹ
……………
……………
Anh, chị
……………
……………
Bạn
……………
……………
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón
Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt)
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết
hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng.
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa.
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với
nhau …
- Các nhóm HS thảo luận miệng
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói
đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc.
- Một vài cá nhân HS trình bày
+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em
xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với
nhau.
122
SGK theo nhóm.Bước 1: Yêu
cầu HS thảo luận nhóm để chỉ

và nói việc làm của từng người
trong gia đình Mai.
Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS
trình bày kết quả
Bước 3: Chốt kiến thức : Như
vậy mỗi người trong gia đình
đều có việc làm phù hợp với
mình. Đó cũng chính là trách
nhiệm của mỗi thành viên trong
gia đình.
Hỏi: Nếu mỗi người trong gia
đình không làm việc, không
làm tròn trách nhiệm của mình
thì việc gì hay điều gì sẽ xảy
ra?
Chốt kiến thức: Trong gia đình,
mỗi thành viên đều có  Hoạt
động 3: Thi đua giữa các nhóm
Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS
thảo luận để nói về những hoạt
động của từng người trong gia
đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.
Bước 2: Yêu cầu đại diện các
nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình
bày.
Bước 3: GV khen nhóm thắng
cuộc
- Hỏi: Vậy trong gia đình
em, những lúc nghỉ ngơi,
các thành viên thường

làm gì?
- Hỏi: Vào những ngày
nghỉ, dịp lễ Tết … em
thường được bố mẹ cho
đi đâu?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Đồ dùng
trong gia đình.
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu
trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia
đình.
- Phải học tập thật giỏi
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ
- Phải tham gia công việc gia đình

Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Môn : Luyện từ và câu ( TCT : 11)
123
Bài : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ.

I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng
- Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
- 4 bút dạ, 4 tờ giất khổ A3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’)
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong tiết học này các em sẽ
được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu
tác dụng của chúng, biết được một số từ
ngữ chỉ hoạt động.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Treo bức tranh
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết
thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công
dụng của chúng.
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và các
nhóm có ý kiến khác bổ sung
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ
- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn
nhỏ muốn làm giúp ông?
- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc
gì?
Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều
hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều
hơn?
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ

nghĩnh?
- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia
đình?
- Hát
- Tìm các đồ vật được ẩn trong
bức tranh và cho biết mỗi đồ vật
dùng để làm gì?
- Quan sát
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm
tìm đồ dùng và ghi các nội dung
vào phiếu theo yêu cầu.
- Đọc và bổ sung

- HS đọc bài
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi.
- Đun nước, rút rạ
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa,
thổi khói
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn
- Bạn muốn đun nước tiếp khách
nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ
nên ông phải làm hết, ông buồn
cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp
khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng
nhiều HS nói càng tốt.
HS nêu.
124
- Em thường nhờ người lớn làm những việc

gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em?
Em thường làm gì để giúp gia đình?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.

Môn : Toán ( TCT : 54)
Bài : 52 - 28
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 52 – 28
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài tập có liên quan
3Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ.
- HS: Que tính, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 32 - 8
- Nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28
Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả
phải làm thế nào?
- Viết lên bảng: 52 – 28

Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời.
Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que tính và thông
báo kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để ra 24 que tính?
- Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính
thì còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và tính
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực
hiện phép tính.
- Hát
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 – 28
- Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi
cạnh nhau thảo luận với nhau để
tìm kết quả.
- Còn lại 24 que tính.
- HS tra lời.
- Còn lại 24 que tính.
- 52 trừ 28 bằng 24
52
- 28
24
+ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ
8, bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là3, 5 trừ 3 bằng 2,
viết 2
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn

125
- Gọi KH khác nhắc lại.
 Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên
bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính
62 – 19; 22 – 9; 82 – 77.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng làm
bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp
nhận xét.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài
giải vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 52 – 28
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị: Luyện tập.
trên bảng.
- HS trả lời
- Đặt rồi tính hiệu, biết số bị trừ và
số trừ
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
72 82 92
27 38 55
45 44 37
- HS trả lời

- Đọc đề bài
- Đội hai trồng 92 cây, đội một
trồng ít hơn 38 cây.
- Số cây đội một trồng.
- Bài toán về ít hơn
- HS nêu

Môn : Thủ công ( TCT : 11)
Bài : ÔN TẬP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GẤP HÌNH (tiết 1).

I./ MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng gấp hình.
- Rèn tính thẩm mỹ cho HS qua sản phẩm làm được.
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy màu keo, kéo…
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động 1 : Nhắc lại tên các sản
phẩm được học ở chương II.
2. Họat động 2 : Thực hành gấp trang trí
sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo tổ.
Nhắc HS nhớ trang trí trưng bày sản
phẩm.
3. Họat động 3 : Trưng bày sản phẩm.
- GV yêu cầu các tổ trưng bày sản phẩm

- Nhiều HS nhắc lại.
- Thực hành theo tổ.
- Trưng bày sản phẩm theo tổ.
126
lên tờ giấy, sau đó đem dán lên bảng.
GV cử HS làm giám khảo nhận xét sản
phẩm của các tổ. Bình chọn tổ có sản
phẩm đẹp nhất.
3. Họat động 3 : Củng cố - dặn dò
Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho
tiết học sau, thực hành.

Chiều ngày 01/11
Luyện toán :
Bài : 52 - 28
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 52 – 28
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài tập có liên quan
3Thái độ: Yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ.
- HS: Que tính, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG (GV hướng dẫn HS thực hiện)

Luyện Tiếng việt
Bài : I – ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ.
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết I (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và
nối nét đúng qui định.

2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG (GV hướng dẫn HS luyện viết)

Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014
Môn : Chính tả (NV)( TCT 22)
Bài : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Nghe, viết đúng đoạn: Oâng em trồng… bày lên bàn thờ trong bài Cây xoài
của ông em.
2Kỹ năng: Viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em.
- Củng cố qui tắc chính tả phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương.
3Thái độ: Giáo dục kính yêu ông bà.
127
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.
- HS: Vở, bảng con.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bà cháu.
- Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung.
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn cần chép.
- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất

đẹp?
- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích này có mấy câu?
- Gọi HS đọc đoạn trích.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết.
Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi
g/ Thu và chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghi.
Bài 3: Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Khen HS tiến bộ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả,
nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài.
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Theo dõi bài viết.
- Hoa nở trắng cành, chùm quả
to, đu đưa theo gió đầu hè,
quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả thơm

ngon nhất bày lên bàn thờ
ông.
- 4 câu.
- 2 HS đọc.
- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở,
quả, những.
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp
viết vào bảng con.
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm
Vở bài tập.
- 2 nhóm làm bài tập 3a. 2
nhóm làm bài tập 3b.
- Đáp án: sạch, sạch, xanh,
xanh, thương, thương, ươn,
đường.

Môn : Tập làm văn ( TCT : 11)
Bài : CHIA BUỒN , AN ỦI
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng nghe và nói
- Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác.
- Biết nói câu an ủi
128
- Viết bức thư ngắn để hỏi thăm ông bà
- Biết nhận xét bạn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa trong SGK
- HS: một tờ giấy nhỏ để viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Kể ngắn theo tranh.
- Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Khi thấy người khác buồn em phải làm
gì?
- Các em có thường xuyên nói chuyện với
ông bà không?
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS
nói, GV sửa từng lời nói.
Bài 2:
- Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?
- Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì
với bà?
- Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra
với ông?
- Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với
ông?
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3
- Phát giấy cho HS

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự
làm
- Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của HS
- Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét giờ học.
- Hát
- 3 đến 5 HS đọc bài làm.
- Giúp đỡ và nói lời an ủi
- Có / Không.
- Đọc yêu cầu
- Ông ơi, ông làm sao đấy?
Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông
nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu
lấy nước cho ông uống nhé./
Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa
cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông.
- Hai bà cháu đứng cạnh một
cây non đã chết.
- Bà đừng buồn. Mai bà cháu
mình lại trồng cây khác./ Bà
đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu
mình sẽ có cây khác đẹp hơn.
- Ông bị vỡ kính
- Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ
cháu sẽ tặng ông kính mới./
Ông đừng buồn. Mai ông cháu
mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua

kính mới nhé ông!
- Nhận giấy
- Đọc yêu cầu và tự làm
- 3 đến 5 HS đọc bài làm
129
- Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi
ông bà hay người thân ở xa.
- Chuẩn bị: Gọi điện

Môn : Toán ( TCT : 55)
Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Các phép cộng có nhớ dạng 12 – 8; 32 – 8; 52 – 28.
2Kỹ năng:
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Giải bài toán có lời văn (toán đơn, 1 phép tính trừ ).
130
- Biểu tượng về hình tam giác.
- Bài toán trắc nghiệm, 4 lựa chọn.
3Thái độ:
- Yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi.
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 52 – 28.
- GV nhận xét.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu ngắn gọn rồi
ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (26’)
 Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Bài 1:Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả
vào bài
Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình
thức nối tiếp.
Nhận xét và sửa chữa nếu sai.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Tính từ đâu tới đâu?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu
một vài HS giải thích cách làm của mình.
 Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò (4’)
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ
- Hát
- Thực hành tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả
của từng phép tính (theo bàn hoặc
theo tổ)

- Đặt tính và tính
- Viết số sao cho đơn vị thẳng với
cột đơn vị, chục thẳng với cột
chục.
- Tính từ phải sang trái.
- Làm bài.
- Nhận xét về cách đặt tính, kết
quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài
của mình.
- Làm bài: Chẳng hạn:
- 4 hình
- 2 hình
- 2 hình, 2 hình.
- Có tất cả 10 hình tam giác
D. Có 10 hình tam giác

Chiều ngày 02/11
Luyện toán :
Bài : LUYỆN TẬP.
131
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 52 – 28.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)GV giới thiệu ngắn gọn rồi
ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (26’)
 Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.

Bài 1:Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả
vào bài
Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình
thức nối tiếp.
Nhận xét và sửa chữa nếu sai.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Tính từ đâu tới đâu?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (4’)
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ
- Hát
- Thực hành tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả
của từng phép tính (theo bàn hoặc
theo tổ)
- Đặt tính và tính
- Viết số sao cho đơn vị thẳng với
cột đơn vị, chục thẳng với cột
chục.
- Tính từ phải sang trái.
- Làm bài.

Luyện Tiếng việt :
Bài : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
- I. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

3. Bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn cần chép.
- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất
đẹp?
- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích này có mấy câu?
- Gọi HS đọc đoạn trích.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
g/ Thu và chấm bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- 2 HS đọc.
- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở,
quả, những.
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp
viết vào bảng con.
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm
Vở bài tập.
- 2 nhóm làm bài tập 3a. 2
nhóm làm bài tập 3b.
- Đáp án: sạch, sạch, xanh,
xanh, thương, thương, ươn,
đường.
132
133

×