Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIAO AN LOP 3 CHUAN KTKN TUAN 32, 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.27 KB, 24 trang )

Tuần 33
Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện:
cóc kiện trời
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu các từ mới đợc chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Do quyết
tâm và biết đoàn kết đấu tranh, nên Cóc và các bạn đã thắng cuộc, buộc Trời phải
làm ma cho hạ giới .
2. Kĩ năng: Đọc lu loát toàn bài, biết kể lại câu chuyện tự nhiên bằng lời của một
nhân vật trong truyện.
3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết và biết yêu quý các con vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh họa SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài Cuốn sổ tay Trả
lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu
chủ điểm và bài đọc
3.2. Luyện đọc
* Đọc mẫu: Thể hiện giọng đọc phù
hợp với mỗi đoạn
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu trớc lớp
- Quan sát, sửa cho những em đọc sai
- Đọc từng đoạn trớc lớp


- Hớng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ, nhấn
giọng đúng.
- Đọc theo nhóm 3
- Thi đọc giữa các nhóm
- Thi đọc toàn bài
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung
bài
- Nhận xét
- Quan sát tranh trong SGK
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trớc lớp
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn trớc lớp
- Nêu cách đọc
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Đọc bài theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc trớc lớp
- 2 em thi đọc toàn bài
- Nhận xét
Tiết 2
3.3. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Vì sao cóc phải kiện trời?
+ Câu2: Cóc sắp xếp đội ngũ nh thế nào
trớc khi đánh trống?
+ Câu 3: Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai
bên?
+ Câu 4: Sau cuộc chiến thái độ của trời
thế nào?
+ Vì Trời lâu ngày không ma, hạ giới bị

hạn lớn, muôn loài đến khổ sở.
- 1 em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
+ Cóc bố trí lực lợng ở những chỗ bất ngờ,
phát huy đợc sức mạnh của mỗi con vật:
Cua ở trong chum nớc, Ong ở sau cánh
cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp sau cánh cửa.
+ Cóc một mình bớc tới, lấy dùi đánh ba
hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội.
Gà vừa ra đến Cóc ra hiệu Cáo nhảy sổ
tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt
Cáo, Gấu quật Chó chết tơi
+ Trời mời Cóc vào thơng lợng, nói rất dịu
giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn
ma chỉ cần nghiến răng báo hiệu =>Trời
+ Theo em Cóc có những điểm gì đáng
khen?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
* ý chính : Do quyết tâm và biết đoàn
kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã
thắng cuộc, buộc Trời phải làm ma cho
hạ giới .
3.4. Luyện đọc lại:
- Đọc phân vai (Ngời dẫn chuyện, Cóc,
Trời)
- Thi đọc phân vai giữa các nhóm
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : Dựa vào
trí nhớ và tranh minh họa, kể lại một
đoạn của câu chụyện bằng lời của một
nhân vật trong chuyện

2. Hớng dẫn kể chuyện:
- Có thể kể theo rất nhiều vai khác
nhau: Vai Cóc, vai các bạn Cóc ( Ong,
Cáo, Gấu, Cọp , Cua ). Vai Trời
- Nội dung từng bức tranh: Cho HS
quan sát từng tranh, yêu cầu quan sát
từng tranh
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện Trời
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện Trời
+ Tranh 3: Trời thua, phải thơng lợng
vơí Cóc
+ Tranh 4: Trời làm ma
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
hẹn nh vậy vì không muốn Cóc lại kéo
quân lên náo động thiên đình)
+ Cóc đáng khen: Cóc có gan lớn dám đi
kiện Trời, mu trí khi chiến đấu chống
quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện
với Trời.
+ Cóc có gan lớn dám đi kiện trời, mu trí
khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng
cỏi khi nói chuyên với Trời?
- 2 em đọc lại ý chính
- Đọc phân vai theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc phân vai
- Nhận xét
- Lắng nghe

- Kể chuyện theo nhóm đôi
- Mỗi em kể theo 2 tranh
- Thi kể chuyện trớclớp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán:
Kiểm tra
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kiểm tra đọc, viết các số có năm chữ số, cộng, trừ và nhân, chia số
có năm chữ số với số có một chữ số.
2.Kĩ năng: Vận dụng để làm tốt các bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Đề kiểm tra
- HS : Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Đề kiểm tra và đáp án:
Bài 1:
a.Tìm số liền sau của số: 68457
- Lắng nghe
- Đọc đề kiểm tra và làm bài vào giấy kiểm
tra
b.Hãy sắp xếp các số sau: 48617,
47861, 48716, 47816 theo thứ tự từ
bé đến lớn

Bài 2: Đặt tính rồi tính
a. 36528 + 49347 85371 9046
b. 21628 x 3 15250 : 5
Bài 3: Nối thời gian tơng ứng ở cột A
với cột B
Bài 4: Ngày đầu cửa hàng bán đợc
230 m vải, ngày thứ hai bán đợc 340
m vải, ngày thứ ba bán đợc bằng
1
3
số
mét vải bán đợc trong hai ngày đầu.
Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán đợc
bao nhiêu mét vải?
3.3. Thang điểm:
Bài 1( 1,5 điểm)
a. viết đúng :68458 đợc 0,5 điểm
b.Sắp xếp đúng: 47816 ; 47861 ;
48617 ; 48716(1đ)
Bài 2(4 điểm): Kết quả từng phép
tính là
a.75875 ;76325 b. 64884 ; 3050
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính
đúng đợc 1 điểm
Bài 3 : ( 2 điểm )
Bài 4( 2,5 điểm) mỗi câu trả lời và
phép tính đúng đợc 1 điểm, đáp số
đúng đợc 0,5 điểm
4.Củng cố :
- Nhận xét giờ học

5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà ôn bài.
+ Số liền sau của số 68457 là 68458
+ Thứ tự từ bé đến lớn:
47816 ; 47861 ; 48617 ; 48716
+
36528
49347
-
85371
9046
85875 75325

21628 15250 5
x 3 02 3025
63874 25
0
A B
3 giờ 35 phút 14 giờ
7 giờ 30 phút 4 giờ kém 25 phút
2 giờ 19 giờ 30 phút
Bài giải:
Hai ngày đầu cửa hàng bán đợc số m vải là:
230 + 340 = 570( m)
Ngày thứ ba cửa hàng bán đợc số m vải là:
570 : 3 = 190( m)
Đáp số: 190 mét vải.
- Nộp bài kiểm tra
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.


Thể dục
( Giáo viên bộ môn dạy )

Chiều thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013
Luyện đọc:
cuốn sổ tay
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố lại kĩ năng đọc cho học sinh.
2.Kĩ năng: Học sinh yếu đọc trôi chảy toàn bài, học sinh khá đọc bài với giọng vui,
hồn nhiên.
3.Thái độ: Biết cách ứng xử đúng: Không tự tiện xem sổ tay của ngời khác.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: bảng phụ.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS nối tiếp đọc bài: Ngời đi săn và
con vợn.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn luỵên đọc:
* Đọc mẫu
* Luyện đọc ( HS yếu)
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
đúng

- Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dơng nhóm đọc tốt
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài
3.3. Luyện đọc lại: ( HS khá)
- Hớng dẫn đọc phân vai theo nhóm 4
- Mời 2 nhóm thi đọc phân vai trớc lớp
- Nhận xét, biểu dơng những em đọc tốt
4. Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà đọc bài.
- 3 em đọc bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trớc lớp
- 2 em nối tiếp đọc 4 đoạn trớc lớp
- Nêu cách đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
đoạn 1
- 2 em nối tiếp đọc 4 đoạn
- Đọc bài theo nhóm 2
- Thi đọc trớc lớp
- Nhận xét
- 2 em đọc cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Đọc phân vai ( ngời dẫn chuyện, Lân,
Tùng, Thanh)
- 2 nhóm thi đọc phân vai trớc lớp
- Nhận xét

- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Luyện viết:
Cuốn sổ tay
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài Cuốn sổ tay. Làm đúng
bài tập chính tả phân biết l/n.
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ, trình bày sạch sẽ.
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết bài tập 2a, Bảng phụ bài tập 4.
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra
giấy nháp các từ
- Nhận xét.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn chuẩn bị
- Đọc mẫu bài chính tả
- Yêu cầu đọc thầm bài và tập viết những
từ ngữ dễ viết sai ra giấy nháp.
* Đọc cho viết bài vào vở
- Đọc soát lại bài
- 2 em lên bảng viết
- Lớp viết vào giấy nháp
rong ruổi, thong dong.

- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Đọc thầm bài chính tả, tập viết những
chữ dễ viết sai
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
* Chữa bài, nhận xét từng bài
3.3.Hớng dẫn làm bài tập:
( HS khá)
Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n?
- Cho HS nêu yêu cầu và tự làm bài tập
Bài 3a: Đọc và chép lại câu văn sau:
- Đọc cho HS viết ra giấy nháp, trên bảng
lớp
Bài 4: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi bằng gì?
4.Củng cố ;
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 em đọc đoạn văn
- Làm bài vào vở bài tập
- 1 em lên bảng chữa bài
* Đáp án:
nơng đỗ, nơng ngô, lng đeo gùi
Tấp nập, làm nơng, vút lên
- Đọc lại đoạn văn
- 1em đọc yêu cầu bài tập và câu văn

- 1 em lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy
nháp
Cái lọ lục bình lóng lánh nớc men nâu
- Đọc thầm yêu cầu bài tập 4
- Làm bài vào vở bài tập
- Lần lợt lên bảng chữa bài
a, Nhà ở vùng này phần lớn làm bằng
gỗ mỡ.
b, Các nghệ nhân đã thêu lên những bức
tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo
léo của mình.
c, , ngời Việt Nam ta đã xây dựng
nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ
hôi và cả máu của mình.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Luyện toán:
Tự Kiểm tra
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Kiểm tra đọc, viết các số có năm chữ số, cộng, trừ và nhân, chia số
có năm chữ số với số có một chữ số.
2.Kĩ năng: Vận dụng để làm tốt các bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết sẵn đề kiểm tra
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn các hoạt động:
Tổ chức cho HS làm bài vào VBT
- Theo dõi hớng dẫn thêm cho HS
- Chữa bài trên bảng.
3.3. Đáp án - thang điểm:
Phần 1
Bài 1( 0,5 điểm) : C
Bài 2(0,5 điểm): D.
Bài 3 : ( 0,5 điểm ): B
Bài 4( 0,5 điểm) : C
Bài 5: ( 1 điểm ) : A
- Lắng nghe
- Đọc đề kiểm tra và làm bài vào VBT

- HS đổi tréo vở kiểm tra lẫn nhau

Bài 6: ( 1 điểm ) : C
Phần 2:
Bài 1( 2 điểm) :
Bài 2(1 điểm):
Bài 3 : ( 1 điểm ):
Bài 4( 2 điểm) :
4.Củng cố :
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà ôn bài.
31825 27450 6
x 3 34 4575

95475 45
30
0
2-1; 3-2; 4-5; 5- 4
4 giờ 30 phút hoặc 16 giờ 30 phút.
8 giờ 20 phút hoặc 20 giờ 20 phút.
Bài giải
Số mét vải bán đợc trong hai ngày đầu là:
135 + 360 = 495 ( m )
Số vải bán đợc trong ngày thứ ba là:
495 : 3 = 165 ( m )
Đáp số: 165 m vải.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
Toán:
ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết các số đến 100 000. Viết số thành tổng các
nghìn, trăn, chục, đơn vị và ngợc lại. Biết tìm các số còn thiếu trong một dãy số cho
trớc.
2.Kĩ năng: Vận dụng làm đợc các bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:

- Nhận xét bài kiểm tra
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn làm bài
tập
Bài 1:Viết số thích hợp
vào dới mỗi vạch
Bài 2:Đọc các số sau:
36982 ; 54175 ; 90631 ;
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhận xét quy luật của dãy số
- Làm bài vào SGK
- 2 em lên bảng làm bài
- 1 em nêu cách đọc
14034 ;
- Hớng dẫn đọc
VD :36982 (Ba mơi sáu
nghìn chín trăm tám mơi
hai)
- Yêu cầu HS nhìn bảng
nối tiếp đọc số
- Nhận xét
Bài 3: a.Viết các số :
9725 ;6819 ;2096 ; 1005
theo mẫu
- Hớng dẫn mẫu:
9725 = 9000 + 700 + 20

+ 5
- Yêu cầu làm bài ra
bảng con
b.Viết các tổng(theo
mẫu)
- Hớng dẫn mẫu:
4000 + 600 + 30 + 1 =
4631
Bài 4: Viết số thích hợp
vào chỗ chấm
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài,
nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học
bài.
- Nhận xét
- Nối tiếp đọc các số
- Đọc yêu cầu bài tập
- Nêu cách làm
- Làm bài ra bảng con
- Nối tiếp lên bảng làm bài
- Kết quả:
6819 = 6000 + 800 +10 + 9
2096 = 2000 + 90 + 6
1005 = 1000 + 5
9000 + 900 + 90 +9 = 9999
9000 + 9 = 9009
7000 + 500 + 90 + 4 = 7594
9000 + 90 = 9090

- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhận xét quy luật từng dãy số
- Tự làm bài vào SGK
- 2 em lên bảng chữa bài
a/ 2005 ; 20010 ; 2015 ; 2020 ;2025
b/ 14300 ; 14400 ; 14500 ; 14 600 14700
c/ 68000 ; 68010 ; 68020 ; 68030 ; 68040
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả (Nghe - Viết ):
cóc kiện trời
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Cóc kiện
Trời. Viết đúng tên 5 nớc láng giềng Đông Nam á. Làm đúng các bài tập chính tả.
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ.
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Viết sẵn bài tập 2a vào bảng phụ, Viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3a
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết trên bảng lớp, cả
lớp viết vào bảng con.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn viết chính tả:
* Đọc bài chính tả
+ Những từ nào trong bài đợc viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc lại bài và viết các từ

mình hay viết sai vào giấy nháp
* Đọc cho viết bài vào vở
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng
con
lâu năm, nứt nẻ, náo động, nấp
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
+ Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu,
các tên riêng.
- Đọc bài chính tả, viết các từ dễ viết sai ra
- Nhắc HS ngồi viết đúng t thế, cầm
bút viết đúng.
- Đọc cho soát lại bài
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 7 bài , nhận xét từng bài về
chữ viết, lỗi chính tả
3.3.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Đọc và viết đúng tên một số nớc
Đông Nam á
- Yêu cầu viết ra giấy nháp
Bài 3a: Điền vào chỗ trống s/x?
- Đọc cho viết vào bảng con
- Nhận xét, sửa cho những em viết sai
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
giấy nháp
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài

- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tự viết tên 5 nớc trong khu vực Đông
Nam á
- 2 em lên bảng viết
Bru-nây ; Cam-pu-chia, Đông-ti-mo,
In-đô-nê-xi-a
- Nêu yêu cầu bài tập
- Viết vào bảng con, 2 em lên bảng chữa
bài, nhận xét
+ Đáp án:
cây sào, xào nấu, lịch sự, đối xử
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Luyện từ và câu:
nhân hóa
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết hiện tợng nhân hóa trong các đoạn thơ, văn, những cách
nhân hóa đợc tác giả sử dụng. Bớc đầu nói đợc những cảm nhận về những hình ảnh
về nhân hóa đẹp. Viết đợc một đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hóa.
2.Kĩ năng: Vận dụng hình ảnh nhân hóa để viết khi làm bài văn.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV:Bảng lớp viết sẵn bảng tổng hợp kết quả BT1
- HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập 1
tiết LTVC tuần 32

- Nhận xét, cho điểm
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc đoạn thơ và văn trong
SGK và trả lời câu hỏi(SGK)
- Gọi HS nối tiếp đọc yêu cầu
bài tập và các đoạn thơ, đoạn văn
trong bài tập, trao đổi theo nhóm
để tìm các sự vật đợc nhân hóa
-Mời đại diện các nhóm trình
bày
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- 2 em làm bài tập
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập và đoạn thơ, đoạn văn
trong SGK
- Thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày
a.
Sự vật
đợc
nhân
hóa
Nhân hóa bằng
các từ ngữ chỉ
ngời, bộ phận
của ngời
Nhân hóabằng

các từ ngữ chỉ
hoạt động, đặc
điểm của ngời
Mầm
cây
tỉnh giấc
Hạt ma
mải miết, trốn
tìm
- Yêu cầu nêu hình ảnh nhân hóa
mà em thích, giải thích vì sao em
thích?
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn
ngắn (từ 4 đến 5 câu)trong đó có
sử dụng phép nhân hóa để tả bầu
trời buổi sớm hoặc tả một vờn
cây.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài
tập
- Cho viết bài vào VBT
- Quan sát, giúp đỡ em yếu
- Gọi trình bày bài trớc lớp
- Nhận xét, sửa cho HS về cách
dùng từ, đặt câu,
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ
học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà viết hoàn thiện
bài.

Cây đào mắt lim dim, cời
b.
Sự vật
đợc
nhân
hóa
Nhân hóa bằng
các từ ngữ chỉ
ngời, bộ phận
của ngời
Nhân hóa bằng
các từ ngữ chỉ
hoạt động, đặc
điểm của ngời
Cơn
dông
kéo đến
Lá gạo Anh em múa, reo, chào
Cây gạo
thảo, hiền, đứng,
hát
- Nêu hình ảnh nhân hóa mình thích
- 1 em nêu yêu cầu bài 2, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe.
- Viết bài vào VBT.
- Nối tiếp trình bày bài trớc lớp.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.


Đạo đức:
Các dân tộc ở tuyên quang (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết đợc những hành vi, việc làm thể hiện tình đoàn kết các dân
tộc.
2. Kĩ năng: HS làm những việc làm yhể hiện tình đoàn kết các dân tộc.
3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết các dân tộc trong
thôn xóm, xã, phờng, tỉnh nói riêng và dân tộc Việt Nam nói chung.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ
2. HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 1: Thể hiện tình đoàn
kết với các dân tộc ở Tuyên Quang.
* Mục tiêu: HS biết đợc những hành vi,
việc làm thể hiện tình đoàn kết các dân
tộc.
- GV phát phiếu học tập cho HS làm
việc cá nhân.
- HS ghi vào phiếu những việc làm thể
hiện tình đoàn kết các dân tộc, ví dụ:
học tập, đi học
- GV gọi HS lên trình bày.
* Kết luận: Để các anh em dân tộc trong
tỉnh Tuyên Quang có tình đoàn kết một
lòng chúng ta hãy tham gia các hoạt

động nh sau:
3.3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
* Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp
trong một số tình huống cụ thể:
- GV nêu tình huống và phân công
nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
*Kết luận:
3.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu ngày đoàn
kết các dân tộc:
* Mục tiêu: HS biết đợc ngày 18/11 là
ngày đoàn kết các dân tộc Việt Nam.
- GV treo bài tập viết trên bảng phụ yêu
cầu HS thực hiện.
- GV kết luận:
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Su tầm tranh, ảnh, truyện thể hiện tình
đoàn kết các dân tộc
- Một số em lên trình bày:
- HS khá nhận xét, bổ sung.
- Quan tâm giúp đỡ nhau trong học tập.
- Thăm hỏi động viên ủng hộ các bạn có
hoàn cảnh khó khăn.
- Vẽ tranh về tình đoàn kết các dân tộc.
- Giao lu làm quen với thiếu nhi các dân
tộc trong huyện, tỉnh
- Các nhóm thảo luận:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.

- Chúng ta cần phải đoàn kết, giúp đỡ
các bạn dù là bạn nam hay nữ và là dân
tộc nào.
- Cho HS liên hệ tại lớp.
- Bài tập: Ngày nào là ngày đoàn kết các
dân tộc Việt Nam ( chọn 1 trong 3 đáp
án):
1. Ngày 1/6
2. Ngày 2/9
3. Ngày 18/11
- HS ghi bảng con 1 trong 3 đáp án trên.
- HS giơ bảng GV kiểm tra.
- Ngày 18/11 là đáp án đúng.

Thứ t ngày 08 tháng 5 năm 2013
Toán:
ôn tập các số đến 100 000( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Sắp xếp một dãy số
theo thứ tự xác định.
2.Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ
- HS :Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Viết các số sau 67435, 69342
dới dạng tổng

3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Điền dấu > ; < ; = vào chỗ
chấm
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài
67435 = 60000 + 7000 + 400 + 30 + 5
79342 = 70000 + 9000 + 300 + 40 + 2
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào SGK
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các
số (SGK)
- Yêu cầu HS quan sát trên bảng ,
viết vào bảng con số lớn nhất
trong các số
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 3: Viết các số 69 725 ; 70
100 ; 59 825 ; 67 925 theo thứ tự
từ bé đến lớn
- Cho HS làm bài ra giấy nháp
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 4 ( Dành cho HS khá, giỏi )
- Cho HS làm bài vào nháp.
- 1 HS chữa bài, lớp nhận xét
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trớc
kết quả đúng
- Ba số ở dòng nào đợc viết theo

thứ tự từ bé đến lớn?
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ
học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- 2 em lên bảng làm bài
27 469 < 27 470 70 000 + 30 000 > 99 000
85 100 > 85 099 80 000 +10 000 < 9 900
30 000 =29 000+1000 90000 +9000 = 99000
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát và viết số lớn nhất của từng dãy số
vào bảng con
a. Số lớn nhất là 42 360
b. Số lớn nhất là: 27 998
-1 em đọc yêu cầu và dãy số
- Làm bài ra giấy nháp
- 1em lên bảng chữa bài
Sắp xếp: 59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100.
Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là:
96400; 94600; 64900; 46900
- Đọc yêu cầu bài tập và từng dãy số, rồi khoanh
vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng
- 1 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét
A.2935 ; 3914 ; 2945 C.8763 ; 8843 ; 8853
B.6840 , 8640 ; 4860 D.3689 ; 3699 ; 3690
- Khoanh vào ý C

- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

Thể dục
( Giáo viên bộ môn dạy )

Âm nhạc
( Giáo viên bộ môn dạy )
Tập viết:
ôn chữ hoa y
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cốcách viết chữ hoa Y thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên
riêng và câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2.Kĩ năng: Viết đúng cỡ chữ, mẫu chữ
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mẫu chữ Y, tên riêng Phú Yên
- HS : Bảng con .
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Cho HS nhắc lại tên riêng Đồng
Xuân và câu tục ngữ : Tốt gỗ hơn
tốt nớc sơn/ đẹp ngời đã viết ở
tuần trớc.
+ Gọi HS viết bảng lớp , cả lớp viết
bảng con
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
- 2 em làm bài tập
- Nhận xét.

Đồng Xuân, Tốt , Xấu
- Lắng nghe
3.2. Hớng dẫn cách viết chữ hoa :
- Các chữ hoa có trong bài tập ứng
dụng P, Y, K .
* Viết chữ hoa
- Cho HS nêu cách viết chữ hoa
* Luyện viết tên riêng: Phú Yên.
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng
dụng
* Hớng dẫn viết vào vở tập viết :
- Chữ Y : 1 dòng
- Các chữ P, K : 1 dòng
- Câu tục ngữ : 2 lần
* Chấm chữa bài :
- Chấm 5 bài , nhận xét về chữ viết,
cách trình bày bài.
4. Củng cố :
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Dặn HS về viết bài vào vở.
- Tìm những chữ hoa có trong bài
- Quan sát GV viết mẫu
- Nêu cách viết chữ hoa
- Luyện viết chữ hoa vào bảng con
- 1 em đọc tên riêng Phú Yên
- Luyện viết chữ hoa vào bảng con
+ Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền
trung

- Đọc câu ứng dụng
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.
- Nêu ý nghĩa câu ứng dụng
+ Câu tục ngữ khuyên ngời ta yêu trẻ em,
kính trọng ngời già và nói rộng ra là tốt với
tất cả mọi ngời. Yêu trẻ thì sẽ đợc trẻ yêu,
trọng ngời già thì sẽ đợc sống lâu nh ngời
già. Sống tốt với mọi ngời thì sẽ đợc đền
đáp.
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Tự nhiên và Xã hội:
các đới khí hậu
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất và đặc điểm chính của các đới
khí hậu.
2.Kĩ năng: Nhận biết đợc các đới khí hậu và Chỉ đợc trên quả địa cầu các đới khí
hậu.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các hình SGK trang 124,125 ; quả địa cầu. Tranh, ảnh về thiên nhiên, con ng-
ời ở các đới khí hậu.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:

+ Hãy nêu các mùa trong một năm.
+ Một năm có bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng?
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Nội dung
*Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
+ Mục tiêu: Kể đợc tên các đới khí hậu trên Trái Đất
- 2 em trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Yêu cầu quan sát hình 1 SGK và thảo luận câu hỏi
theo cặp
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận.
Kết luận: Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ
xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới
sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
*Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
+ Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí
hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
- Hớng dẫn cách chỉ vị trí các đới khí hậu
- Yêu cầu thực hành chỉ các đới khí hậu theo nhóm,
Kết hợp trng bày tranh, ảnh về thiên nhiên ở các đới
khí hậu.
- Mời đại diện các nhóm trình bày
Kết luận:Trên Trái đất các nơi càng ở gần đờng
xích đạo càng nóng, càng ở xa đờng xích đạo càng
lạnh. Nhiệt đới: thờng nóng quanh năm, ôn đới :ôn
hòa, có đủ 4 mùa, hàn đới: rất lạnh, ở hai cực của
Trái Đất quanh năm đóng băng.

*Hoạt động 3: Chơi trò chơi Tìm vị trí của các đới
khí hậu
+ Mục tiêu: Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí
hậu
- Hớng dẫn cách chơi, luật chơi sau đó cho tiến hành
trò chơi
- Nhận xét, biểu dơng đội thắng cuộc
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Quan sát hình 1 SGK và
thảo luận câu hỏi trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Thực hành chỉ các đới khí
hậu trên quả địa cầu, kết hợp
trng bày tranh, ảnh
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
- 2 em đọc lại phần kết luận
- Lắng nghe
- Tiến hành trò chơi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Chiều thứ t ngày 8 tháng 5 năm 2013

Luyện đọc:
cóc kiện trời
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng ccó kĩ năng đọc cho học sinh .
2. Kĩ năng: Học sinh yếu đọc lu loát toàn bài, học sinh khá đọc diễn cảm câu
chuyện.
3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết và biết yêu quý các con vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài Cuốn sổ tay
- Nhận xét
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện đọc
* Đọc mẫu: Thể hiện giọng đọc phù
hợp với mỗi đoạn
* Luyện đọc ( HS yếu)
- Đọc từng câu trớc lớp
- Quan sát, sửa cho những em đọc sai
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 2 em đọc bài.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trớc lớp
- Đọc từng đoạn trớc lớp

- Hớng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ, nhấn
giọng đúng.
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Thi đọc toàn bài
3.3. Luyện đọc lại: ( HS khá)
- Đọc phân vai (Ngời dẫn chuyện, Cóc,
Trời)
- Thi đọc phân vai giữa các nhóm
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- 2 em nối tiếp đọc 3 đoạn trớc lớp
- Nêu cách đọc
- 2 em nối tiếp đọc 3 đoạn
- Đọc bài theo nhóm 2
- 2 nhóm thi đọc trớc lớp
- 2 em thi đọc toàn bài
- Nhận xét
- Đọc phân vai theo nhóm 3
- 2 nhóm thi đọc phân vai
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Luyện viết:
cóc kiện trời
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Cóc kiện

Trời. Viết đúng tên 5 nớc láng giềng Đông Nam á. Làm đúng các bài tập chính tả.
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, mẫu chữ.
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Viết sẵn bài tập 2a vào bảng phụ, Viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3a
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết trên bảng lớp, cả
lớp viết vào bảng con.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn viết chính tả:
* Đọc bài chính tả
+ Những từ nào trong bài đợc viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc lại bài và viết các từ
mình hay viết sai vào giấy nháp
* Đọc cho viết bài vào vở
- Nhắc HS ngồi viết đúng t thế, cầm
bút viết đúng.
- Đọc cho soát lại bài
* Chữa 5 bài , nhận xét từng bài về chữ
viết, lỗi chính tả
3.3.Hớng dẫn làm bài tập:
( HS khá)
Bài 2: Đọc và viết đúng tên một số nớc
Đông Nam á
- Yêu cầu viết ra giấy nháp
Bài 3a: Điền vào chỗ trống s/x?

- Đọc cho viết vào bảng con
- Nhận xét, sửa cho những em viết sai
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng
con
lâu năm, nứt nẻ, náo động, nấp
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
+ Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu,
các tên riêng.
- Đọc bài chính tả, viết các từ dễ viết sai ra
giấy nháp
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tự viết tên 5 nớc trong khu vực Đông
Nam á
- 2 em lên bảng viết
Bru-nây ; Cam-pu-chia, Đông-ti-mo,
In-đô-nê-xi-a
- Nêu yêu cầu bài tập
- Viết vào bảng con, 2 em lên bảng chữa
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
bài, nhận xét
+ Đáp án:
cây sào, xào nấu, lịch sự, đối xử
- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

Luyện toán:
ôn tập các số đến 100 000( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Sắp xếp một dãy số
theo thứ tự xác định.
2.Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ BT 1, 2.
- HS : VBT
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Viết các số sau 67435, 69342
dới dạng tổng
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: ( HS yếu)
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT
- 2 em lên bảng làm bài
Bài 2: ( HS yếu)
- Yêu cầu HS quan sát trên bảng ,
viết vào bảng con số lớn nhất
trong các số
- Nhận xét, chữa bài vào VBT
Bài 3:

- Cho HS làm bài vàoVBT
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Bài 4: ( HS khá, giỏi )
- Cho HS làm bài vào VBT
- 1em lên bảng chữa bài
Bài 5: ( HS khá, giỏi )
- Cho HS làm bài vào VBT
- Nối tiếp nêu kết quả.
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ
học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài
67435 = 60000 + 7000 + 400 + 30 + 5
79342 = 70000 + 9000 + 300 + 40 + 2
- Lắng nghe
69245 < 69260 70 000 + 30 000 > 100 000
73500 > 73499 20000 +40000 < 60600
60000 = 59000+1000 80000 +8000 = 90900
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát và viết số lớn nhất của từng dãy số
vào bảng con
a. Số lớn nhất là 72 530
b. Số bé nhất là: 58426
-1 em đọc yêu cầu và dãy số
Đáp án: 74385; 74835; 84735; 85347.
Đáp án: 72630; 70632; 67320; 67032.

a, 10 000.
b, 100 000.
c, 49 000.
d, 87604.

- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Thứ năm ngày 09 tháng 5 năm 2013
Mĩ thuật
Tập mô tả
Các hình ảnh và màu sắc trên tranh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh tìm hiểu nội dung các bức tranh.
2. Kỹ năng: Nhận biết đợc vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đờng nét, hình
ảnh màu sắc.
3. Thái độ: Quý trọng tình cảm mẹ con và bạn bè.
II. Chuẩn bị :
- GV: Tranh ở vở tập vẽ.
Một vài bức tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới có cùng đề tài.
- HS: Vở tập vẽ.
Bút chì, thớc, tẩy, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của
học sinh, nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hớng dẫn hoạt động
* Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh

xem tranh:
a- Tranh Mẹ tôi của Xvét - ta Ba - la -
nô - va
+ Trong tranh có những hình ảnh gì?
+ Hình ảnh nào đợc vẽ nổi bật nhất ?
+ Tình cảm của mẹ đối với em bé biểu
hiện nh thế nào?
+ Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu?
+ Màu sắc?
+ Tranh đợc vẽ bằng chất liệu gì?
+ Giáo viên tóm tắt chung.
b) Tranh cùng giã gạo của Xa-rau-giu
Thê Pxông Krao:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Các dáng của những ngời giã gạo có
giống nhau không?
+ Hình ảnh chính trong tranh?
+ Trong tranh còn có các hình ảnh nào
khác?
+ Trong tranh có những màu nào?
- Giáo viên gọi 1 vài em nêu cảm nghĩ
của mình về bức tranh.
- Củng cố: Muốn thởng thức đợc vẻ đẹp
của những bức tranh cần tìm hiểu kỹ nội
dung đề tài, hình ảnh, màu sắc, đồng thời
tự nêu ra những câu hỏi liên quan đến nội
dung tranh rồi nhận xét theo ý mình.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh
nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét chung giờ học, khen

ngợi những học sinh tích cực phát biểu và
tìm ra những ý hay trong tranh.
4. Củng cố:
1. Xem tranh:
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh
quan sát và
trả lời câu
hỏi.
+ Học sinh nêu cảm nghĩ.
- Học sinh lắng nghe -> ghi nhớ.
2. Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét bài học.
5. Dặn dò:
- Về nhà quan sát cây cối, trời mây về
mùa hè.
- Cùng giáo viên nhận xét bài của bạn.

Toán:
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố về bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi
100000. Giải toán bằng các cách khác nhau.
2.Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS :Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:

1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng đọc số và viết
số theo thứ tự từ bé đến lớn( bài
tập 3 tiết trớc)
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tính nhẩm
- Yêu cầu nêu miệng kết quả
từng phép tính
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Cho HS đọc yêu cầu và nhắc
lại cách đặt tính và cách tính
Bài 3:
Tóm tắt:
Có : 80 000 bóng đèn
Chuyển lần1: 38000 bóng đèn
Chuyển lần2: 26000 bóng đèn
Còn lại : bóng đèn?
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài tập
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nối tiếp nêu miệng kết quả tính nhẩm
a.3000 + 4000 5000 = 2000
8000 (2000 + 3000) = 3000
b.3000 x 2 : 3 = 2000
4800 : 8 x 4 = 2400

- Đọc yêu cầu bài tập
- Nhắc lại cách đặt tính và cách tính
- Làm bài ra bảng con
- Lần lợt lên bảng làm bài
a. 39178 + 25706 58427 + 40753 86271- 43954
+
39178
+
58427
-
86271
25706 40753 43954
64884 99180 42317

b. 412 x 5 328 x 6 6247 x 2
x
412
5
x
328
x
6247
6 2
2060 1968 12494

c. 25968 : 6 36296 : 8
25968 6 36296 8
19 4328 42 4537
16 29
48 56

0 0
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
Bài giải:
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu là:
80000 38000 = 42000( bóng)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần hai là:
- Yêu cầu nêu các cách giải khác
nhau
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ
học
5.Dặn dò:
- Nhắc HS về ôn bài.
42000 26000 = 16000(bóng)
Đáp số: 16000 bóng đèn.
- Nêu các cách giải khác nhau
VD: Số bóng đèn còn lại trong kho là:
80000 (38000 + 26000) = 16000(bóng)
Đáp số: 16000 bóng đèn.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Tập đọc:
Mặt trời xanh của tôi
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu các từ mới đợc chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài: Qua hình
ảnh Mặt trời xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ, thấy đợc

tình yêu quê hơng của tác giả.
2. Kĩ năng: Đọc lu loát toàn bài. Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hơng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh họa SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc bài Cóc kiện trời Trả
lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện đọc
* Đọc mẫu:
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu trớc lớp
- Quan sát, sửa cho những em đọc sai
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- Hớng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ, nhấn
giọng đúng.
- Đọc theo nhóm 4
- Thi đọc giữa các nhóm
- Thi đọc toàn bài
3.3. Tìm hiểu bài:
+ Câu 1: Tiếng ma trong rừng cọ đợc so
sánh với những âm thanh nào?
+ Câu2: Về mùa hè, rừng cọ có gì thú
vị?

+ Câu 3: Vì sao tác giả thấy lá cọ giống
nh mặt trời?
+ Câu 4: Em có thích gọi lá cọ là Mặt
trời xanh không? Vì sao?
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 3 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung
bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu ( mỗi em đọc 2
dòng. )
- 4 em nối tiếp đọc 4 khổ thơ trớc lớp
- Nêu cách đọc
- 4 em nối tiếp đọc 4 khổ thơ
- Đọc bài theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc trớc lớp
- 2 em thi đọc toàn bài
- Nhận xét
- Đọc thầm hai khổ thơ đầu.
+ Tiếng ma trong rừng cọ đợc so sánh với
tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
+ Về mùa hè, nằm dới rừng cọ nhìn lên ,
Nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
- Đọc thầm hai khổ thơ cuối.
+ Lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra nh các
tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt
trời.
+ VD: Em thích cách gọi ấy vì cách gọi
ấy rất đúng./ vì cách gọi ấy rất lạ - Mặt

trời không đỏ mà lại xanh./
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì?
* ý chính : Qua hình ảnh Mặt trời
xanh và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa
dạng của rừng cọ, thấy đợc tình yêu
quê hơng của tác giả.
3.4. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, tuyên dơng những em đọc
thuộc lòng tốt.
4.Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Nêu ý chính
- 2 em đọc lại ý chính
- 4 em đọc 4 khổ thơ
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Tự nhiên và Xã hội:
Bề mặt trái đất
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dơng trên lợc đồ
Các châu lục và các đại dơng. Nói tên và chỉ đợc vị trí của 6 châu lục và 4 đại d-
ơng.
2.Kĩ năng: Phân biệt đợc lục địa, đại dơng.

3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập .
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các hình trong SGK trang 126- 127 .
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu các đới khí hậu trên Trái Đất ?
+ Việt Nam ta nằm trong đới khí hậu nào?
+ Càng xa xích đạo khí hậu càng nóng hay càng
lạnh?
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Nhận xét đợc thế nào là lục địa, đại
dơng.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận
Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là nớc, có
chỗ là đất. Nớc chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái
Đất. Những khối đất liền trên bề mặt Trái Đất gọi là
lục địa . Phần lục địa đợc chia làm 6 châu lục.
Những khoảng nớc rộng mênh mông bao bọc phần
lục địa gọi là đại dơng. Trên bề mặt Trái Đất có 4
đại dơng.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Quan sát và chỉ trên quả địa cầu các châu lục trên
Trái Đất
- Đại diện các nhóm trình bày

- Nhận xét, kết luận
Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: Châu á,
châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dơng, Châu
Nam Cực và 4 đại dơng: Thái Bình Dơng, ấn Độ D-
ơng, Đại Tây Dơng, Bắc Băng Dơng.
- 3 em trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Đại diện các nbóm trình bày
- Nhận xét
- 2 em đọc phần kết luận
trong SGK
- Thảo luận nhóm theo câu
hỏi gợi ý trong SGK
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục
và các đại dơng.
- Nêu cách chơi và chia các nhóm chơi.
- Cả lớp và GV nhận xét tìm ra nhóm làm nhanh ,
đúng và đẹp nhất.
4. Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Lắng nghe
- Tiến hành trò chơi
- Nhận xét
- Lắng nghe

- Thực hiện ở nhà.

Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013
Toán:
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố về cộng, trừ, nhân , chia ( nhẩm và viết). Tìm số hạng cha biết
trong phép cộng và thừa số cha biết trong phép nhân. Luyện giải toán liên quan đến
rút về đơn vị.
2.Kĩ năng: Vận dụng làm tốt các bài tập.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Hình vẽ bài tập 5(Tr 171- SGK)
- HS : Mỗi em 8 hình tam giác nhỏ
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu, nêu miệng kết
quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Nêu yêu cầu và làm bài
Bài 3: Tìm x
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập và
nhắc lại cách tìm số hạng cha biết

và thừa số cha biết
Bài 4:
Tóm tắt:
5 quyển sách : 28500 đồng
8 quyển sách : đồng?
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 2 em lên bảng làm bài
412 x 5 = 2060 6247 x 2 = 12494

- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nối tiếp nêu kết quả tính
- Nhận xét
3000 + 4000 5000 = 2000
80000 (20000 + 30000) = 30000
3000 x 2 : 3 = 2000
4800 : 8 x 4 = 2400
- 1 em nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài ra bảng con
4083 + 2369 8763 2469 3608 x 4
+
4083
-
8763
x
3608
2369 2469 4
6452 6294 14432
40 068 : 7 = 5724 6004 : 5 = 1200
- Làm bài ra giấy nháp, 2 em chữa bài

a. 1999 + x = 2005 b. X x 2 = 3998
x = 2005 1999 X = 3998 :
2
x = 6 X = 1999
- 1 em đọc bài toán, cả lớp đọc thầm
- Nêu yêu cầu và tóm tắt bài toán
- Làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
Bài giải:
Bài 5:( Dành cho HS khá, giỏi)
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Chữa bài trên bảng phụ
4.Củng cố:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ
học
5. Dặn dò ;
- Nhắc HS về nhà học bài.
Giá tiền mỗi quyển vở là:
28 500 : 5 = 5700(đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là:
5700 x 8 = 45600( đồng)
Đáp số: 45600 đồng.
- Làm bài theo nhóm đôi.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Chính tả:
quà của đồng nội
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Viết đúng chính tả một đoạn trong bài Quà của đồng nội. Làm đúng
bài tập phân biệt x/s.
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, cỡ chữ, mẫu chữ.
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 2a
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng viết tên 5 nớc ở Đông
Nam á
- Nhận xét
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn nghe- viết:
* Đọc bài chính tả
- Hớng dẫn viết các từ dễ viết sai
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn, viết ra
giấy nháp các từ dễ viết sai chính tả
* Đọc cho viết bài vào vở
- Nhắc ngồi viết đúng t thế, trình bày bài
sạch sẽ
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 6 bài, nhận xét từng bài
3.3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm s/x? Giải câu
đố.
Nhà xanh lại đóng đố xanh
Tra đỗ trồng hành thả lợn vào trong

- 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Đọc lại bài chính tả, viết ra giấy nháp
các từ dễ viết sai
lúa non, giọt sữa, phảng phất
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- Đọc và điền s/ x vào chỗ chấm và gíải
đố
- 1 em lên bảng chữa bài
Giải đố: bánh chng
Bài 3b: tìm các từ chứa tiếng có âm o
hoặc ô có nghĩa nh (SGK)
4. Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm vào bảng con
- Đáp án:
+ Các từ lần lợt cần điền là:
cộng, họp, hộp
- Lắng ghe
- Thực hiện ở nhà.

Tập làm văn:

Ghi chép sổ tay
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. Biết ghi vào sổ tay
những ý chính trong các câu trả lời của Đê-rê-mon.
2.Kĩ năng: Vận dụng bài học để ghi chép sổ tay.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Cuốn truyện tranh Đô-rê-mon, 1 tờ giấy khổ A3, một tờ báo nhi đồng.
- HS : Mỗi em có một cuốn sổ tay
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc lại bài tập làm văn tuần 32 Kể lại
một việc làm tốt để bảo vệ môi trờng.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đọc bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần Thông
đây!
- Cho HS đọc phân vai( HS1 đọc câu hỏi, HS2 là
Đô-rê-mon, đáp)
- Cho HS quan sát cuốn truyện tranh Đê-rê-mon và
tờ báo nhi đồng có mục A lô, Đô-rê-mon Thần
Thông đây!
Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý chính trong
những câu trả lời của Đô-rê-mon
- Gọi HS đọc thành tiếng đoạn hỏi- đáp ở mục A, B
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến
- Cho HS tự ghi vào sổ tay những ý chính trong mỗi
câu trả lời

- Viết vào giấy A3, dán lên bảng
Nhận xét
*VD; Ghi vào sổ tay- Sách đỏ:Loại sách nêu tên các
loài động vật, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng cần bảo vệ
Các loài trong sách đỏ
Việt Nam: Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó,
Thực vật : trầm hơng, trắc, kơ nia
Thế giới: chim kền kền ở Mĩ có 70 con, cá heo xanh
Nam Cực có 500 con, gấu trúc có 700 con
4. Củng cố :
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- 2 em đọc bài văn tuần trớc
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Đọc phân vai
- Quan sát cuốn truyện tranh
và tờ báo nhi đồng
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 2
- 2 em đọc thành tiếng đoạn
hỏi - đáp ở mục A và B
- Trao đổi theo cặp, phát biểu
ý kiến
- Viết vào sổ tay những ý
chính trong mỗi câu trả lời
- Trình bày trớc lớp
- 2 em viết và dán bài lên
bảng

- Nhận xét
- Lắng nghe
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Thực hiện ở nhà.
Thủ công:
Làm quạt giấy tròn (Tiết 3)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách làm quạt giấy tròn theo đúng quy trình kĩ thuật.
2.Kĩ năng: Làm đợc quạt giấy tròn.
3.Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Quy trình làm quạt giấy tròn
- HS : Giấy thủ công, hồ dán, 2 nan tre mỏng, chỉ buộc, kéo.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS nhắc lại quy trình làm quạt
giấy tròn.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung:
*Hoạt động 3: Thực hành làm quạt
giấy tròn và trang trí
- Yêu cầu HS nhắc lại các bớc là quạt
giấy tròn
- Yêu cầu thực hành cá nhân
- Nhắc HS các nếp gấp phải miết phẳng
và kĩ, gấp xong cần buộc chỉ chặt vào
đúng nếp gấp giữa, khi dán cần bôi hồ

mỏng, đều.
- Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng
túng
*Hoạt động 4: Trng bày , nhận xét,
đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho HS trng bày và đánh giá
sản phẩm
- Nhận xét, biểu dơng những em có sản
phẩm đẹp
4. Củng cố :
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà học bài.
- 2 em nêu quy trình làm quạt giấy tròn
- Lắng nghe
- Nhắc lại các bớc làm quạt giấy tròn
+ Bớc 1: Cắt giấy
+ Bớc 2: gấp, dán quạt
+ Bớc 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh
quạt.
- Thực hành làm quạt giấy cá nhân
- Trng bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn,
của mình.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.

Hoạt động tập thể:
Nhận xét tuần 33
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : Kiểm điểm lại các hoạt động trong tuần.
2. Kĩ năng : HS nắm đợc u nhợc điểm của các hoạt động trong tuần để có hớng
phấn đấu sửa chữa vơn lên.
Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tới
3. Thái độ : Giáo dục ý thức tập thể cho học sinh.
II. Nội dung:
- Hớng dẫn HS nhận xét các hoạt động
trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ
luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và
khu vực đợc phân công.
Tồn tại:


- GV tuyên dơng những HS thực hiện tốt,
nhắc nhở những HS thực hiện cha tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
- Lớp trởng nhận xét các hoạt động
trong tuần: đạo đức, học tập, thể dục
vệ sinh,
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên d-
ơng



- Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động
15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh,

- Thực hiện tốt các hoạt động của lớp,
của Đội và của nhà trờng.
- Học chơng trình tuần tới.

×