Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn KTKN tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.57 KB, 25 trang )

Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014
CHÀO CỜ
………………………………………………………
Tậ p đ ọc ( Tiết 39 ) THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: chức câu đương, khinh nhờn, ngọn
nghành, đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu: + Các từ ngữ: đứng đầu trăm quan, khinh nhờn, chuyên quyền và các từ ngữ phần
chú thích.
+ Ý nghóa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu,
nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Giáo dục HS ý thức học tập và làm việc nghiêm túc.
II. Chuẩn bò: GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn 2.
HS: Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
10’
10’
1.Bài cũ: “Người công dân số Một ”(tt)
H. Anh Lê, anh Thành đề là những người thanh
niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau ?
H. Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu
nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ
nào? H. Nêu ý nghóa của bài
2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động1: Luyện đọc.
- GV gọi HS khá giỏi đọc cả bài, lớp đọc thầm.


- GV chia bài 3 đoạn.
+Đoạn 1: “Từ đầu … tha cho”
+Đoạn 2: “ Một lần khác … thưởng cho”.
+Đoạn 3 : Còn lại
- GV cho HS đọc nối tiếp: sửa sai, hướng dẫn
ngắt nghỉ và kết hợp giải nghóa từ khó.
- Cho HS đọc theo nhóm, gọi 1 -2 HS đọc thể
hiện, nhận xét.
- GV đọc mẫu cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
H: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần
Thủ Độ đã làm gì ?
- 2hs Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, đánh dấu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu, nhận xét,
bổ sung.
+(Ông đã đồng ý nhưng yêu cầu chặt
một ngón chân để phân biệt…)
63
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
8’
2’
-Cách cư xử này của Trần Thủ Độ có ý gì ?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi:
H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần
Thủ Độ xử trí ra sao? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 ,

trả lời câu hỏi:
H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình
chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ?
H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ
cho thấy ông là người như thế nào ?
H: Nêu ý nghóa của truyện?
* Nội dung: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một
người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì
tình riêng mà làm sai phép nước.
Hoạt động 3: Luyện đọc lần 2
- Gọi HS nêu cách thể hiện vai từng nhân vật.
- HD HS luyện đọc trích đoạn theo nhân vật.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Cho HS l. đọc trích đoạn kòch theo nhóm đôi.
- Gọi vài nhóm thi đọc, nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố- Dặn dò:
-Gọi 1HS đọc bài, nêu ý nghóa của bài.
-Chuẩn bò: “Nhà tài trợ đặc biệt của CM”
-Nhận xét tiết học
+ …răn đe những kẻ có ý đònh mua
quan bán tước, làm rối loạn phép
nước )
+ (…không những không trách móc mà
còn thưởng cho vàng, lụa)
+(… nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho
viên quan dám nói thẳng)
+Ông cư xử nghiêm minh, không vì
tình riêng, nghiêm khắc với bản thân,
luôn đề cao kỉ cương, phép nước )

+ HS phát biểu
- Nêu, nhận xét, bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
……………………………………………………………………………………………
Toán ( Tiết 96 ) : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Giúp HS rèn kó năng tính chu vi hình tròn
- HS làm tốt các bài tập
- HS yếu - TB làm được 2/3 số bài tập
II. Đồ dùng :
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu quy tắc , công thức tính chu vi hình tròn
2. Bài mới:
Bài tập 1(b-c) :Gợi ý lại công thức
1C chuyển về số thâp phân
-2 HS
- Làm bảng con
- Kết quả: 56,52m; 27,632dm; 157cm
- Làm nháp, sửa bài
D = 15,7 : 3,14 = 5(m)
64
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
Bài tập 2: Gợi ý HS
-gọi 1hs lên bảng, lớp làm vào vở

Bài tập 3a: Gọi HS đọc
( Hướng dẫn HS làm phần a)
-Nếu còn thời gian làm các phần tiếp theo
- Gọi 1 hs lên B làm bài
-Nhận xét và chữa bài
-Thu một số vở chấm và nhận xét
3, Củng cố, dặn dò
- Dặn về chuẩn bò bài
- Nhận xét tiết học
r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3(dm)
- 1 HS
-HS làm vào tập, sửa bài
- Chu vi của bánh xe
1,65 x 3,14 = 2,041(m)
- Bánh xe lăn 12 vòng, xe đạp đi
được : 29,41 (m)
- Bánh xe lăn 10 vòng đựơc:
204,1(m)
………………………………………………………………………………………………………
Khoa học ( Tiết 39 ) : SỰ BIẾN ĐỔI HĨA HỌC(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Phát biểu đònh nghóa về sự biến đổi hoá học, phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi
lý học.
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, yêu môn học.
II. Chuẩn bò: GV: Giấy nháp, giấm(chanh), đèn cày, diêm. Phiếu học tập.
HS: Giấy nháp, giấm(chanh), đèn cày, diêm.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’

1’
5’
13’
1. Bài cũ: Thế nào là sự biến dổi hóa học?
Nêu ví dụ.
2. Bài mới: Giới thiệu - ghi đề bài.
Hoạt động 1: Phân biệt sự biến đổi hoá học
và sự biến đổi lí học.
* Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi
hoá học và sự biến đổi lí học.
- Cho HS quan sát, thảo luận theo nhóm bàn
các hình 79 SGK và thảo luận câu hỏi:
+ Tr. hợp nào có sự b. đổi hoá học? Tại sao?
+ Tr. hợp nào là sự biến đổi lý học? Tại sao?
- GV kết luận:
* Hình 2; 5; 6: Sự biến đổi hoá học.
* Hình 3; 4; 7: Sự biến đổi lí học.
Hoạt động 2:Trò chơi “chứng minh vai trò
của nhiệt trong biến đổi hoá học”.
-3 hs

- Thực hiện theo yêu cầu.
- đại diện nhóm báo cáo, nhận xét,
bổ sung.
* Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có
65
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
10’
3’

liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi
hoá học.
- GV cho HS chơi trò chơi được giới thiệu ở
trang 80 SGK theo nhóm đôi, báo cáo, nhận
xét, bổ sung.
-Yêu cầu các nhóm giới thiệu các bức thư của
nhóm mình trước lớp.
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy
ra dưới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin SGK
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6, nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin,
quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục
thực hành trang 80, 81 SGK.
- Gọi từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
(mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của bài tập.)
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy
ra dưới tác dụng ánh sáng.
- GV nh.xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
3. Củng cố - Dặn dò :
-H. Thế nào là sự biến đổi hoá học?
-Về nhà học bài, chuẩn bò: “ Năng lượng”
-Nhận xét tiết học
- Theo dõi, nhắc lại.

- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc lại.

-2 hs
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
.
BUỔI CHIỀU
Kể chuyện( Tiết 20) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những tấm gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kó năng nói: HS tìm và kể được câu chuyện đã được nghe, được đọc về một tấm
gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh bằng lời của mình, biết trao
đổi với bạn về nội dung ý nghóa câu chuyện.
- Rèn kó năng nghe: HS nghe bạn kể, biết nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS tinh thần, thái độ sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
II. Chuẩn bò: GV: Chép gợi ý vào bảng phụ, một số câu chuyện về gương sống, làm việc
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh
HS: Một số câu chuyện về gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh
III. Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’ 1/. Bài cũ: “Chiếc đồng hồ” -2 hs kể – lớp nhận xét
66
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
5’
20’
5’
2/. Bài mới:Hoạt động1: Tìm hiểu đề:
- Gọi 2HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- GV kết hợp gạch chân dưới các từ trọng tâm của
đề: tấm gương, pháp luật, nếp sống văn minh.
Hoạt động 2: HS kể chuyện và trao đổi về ý nghóa

câu chuyện.
- GV cho HS nối tiếp nhau nói trước lớp: tên câu
chuyện, chuyện kể về ai,
- Cho HS lập nhanh dàn ý câu chuyện mình kể.
- GV cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, sau đó trao
đổi ý nghóa của câu chuyện.
- Đại diện thi kể nội dung, nêu ý nghóa và giao lưu
cùng các bạn bằng cách: đặt câu hỏi cho bạn trả lời
hay trả lời câu hỏi của bạn, hay câu hỏi của GV
trước lớp, nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS nhận xét theo các tiêu chuẩn theo:
+ Nội dung câu chuyện có hay, mới không?
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Cho HS bình chọn HS có câu chuyện hay,KC hấp
dẫn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi thú vò.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS nhắc lại một số việc làm thể hiện làm việc
theo pháp luật và theo nếp sống văn minh.
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bò: “Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia”.
-Nhận xét tiết học
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 3 HS lần lượt đọc gợi ý 1 trên
bảng phụ. cả lớp đọc thầm.
- Kể chuyện nhóm đơi
- Thực hiện theo yêu cầu.
-2 hs
…………………………………………………………………………………………………

Tập Làm Văn( Tiết 39: TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
I. Mục đích yêu cầu :
- HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan
sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Rèn kó năng diễn dạt bài văn trôi chảy, trình bày bài sạch đẹp.
- Giáo dục HS yêu quý, giúp đỡ người thân cũng như mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bò : GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài. Tranh ảnh minh hoạ nội dung đề.
HS: Tìm hiểu bài, ôn lại ghi nhớ văn tả người, giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
3’
1/Bài cũ : “Luyện tập tả người” (Dựng đoạn kết
bài)
67
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
1’
3’
26
2’
H. Viết đoạn kết bài cho văn tả người có
mấy kiểu? Đó là những kiểu nào?
H. Nêu kết bài mở rộng và kết bài không
mở rộng?
2/.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS đọc đề kiểm tra số 2 trong SKG , GV
gạch chân từ ngữ trọng tâm của đề:
“ T ả một nghệ sĩ hài mà em u thích nhất”
- GV hướng dẫn HS: chọn tả nhân vật, hoạt động

phù hợp với đề; tìm ý, sắp xếp thành dàn ý, rồi
dựa vào dàn ý đã xây dựng viết hoàn chỉnh bài
văn tả người.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS( nếu có ).
Hoạt động2: Làm bài viết.
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài :
+ Bài làm đủ ba phần, cân đối, hợp lý.
+ Dùng từ sát hợp, câu văn gãy gọn.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi, nhắc nhở thời gian nộp bài.
- GV thu bài.
3/.Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ về văn tả người.
Về nhà xem lại bài,
- Chuẩn bò: “Lập chương trình hoạt động”.
- Nhận xét tiết học
- 2 hs Thực hiện, lớp theo dõi, nhận
xét
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm bài vào giấy kiểm tra.
- Thực hiện.
- Đọc lại bài trước khi nộp.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014
Chính Tả (Nghe - viết)- ( Tiết 20 ): CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Mục đích yêu cầu :
- Viết đúng chính tả bài thơ “Cánh cam lạc mẹ.”
- Rèn viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò : Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’ 1/ Bài cũ: “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực”
68
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
1’
20’
8’
2’
- HS lên bảng viết lại : chài lưới, khắp vùng
Tây Nam Bộ, vang dội , Nguyễn Trung Trực
2/ Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết bài
- GV đọc mẫu bài viết
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
H : Bài thơ nói lên điều gì ?
- GV yêu cầu HS luyện viết những chữ HS dễ viết
sai: xô vào, khản đặc, râm ran, vào vở nháp, vài
HS lên bảng viết.
- GV nhắc nhở HS trước lúc viết bài.
- GV đọc bài.
- Đọc cho HS soát lỗi, thống kê.
- GV chấm bài, yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài vào phiếu, 1HS lên bảng điền

chữ cái thích hợp vào ô trống, đổi phiếu chấm bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Đáp án : Thứ từ các tiếng điền vào:
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
- Gọi 2HS đọc lại 2 phần bài.
3/ Củng cố - Dặn dò:
-GV nhắc nhở chung lỗi sai của cả lớp.
-Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò: “Trí dũng song toàn”
(Nghe-viết).
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con

- Lắng nghe và theo dõi trong sgk
(Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che
chở, yêu thương của bạn bè )
-Viết bảng con
- Viết bài vào vở.
- Sốt lỗi
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm vào vở BTTV,
- sửa bài.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
TOÁN ( Tiết 97 ):DIỆN TÍCH HÌNH TRỊN
I.Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn bằng cách: lấy bán kính nhân
bán kính rồi nhân 3,14.
- HS vận dụng cách tính diện tích hình tròn vào làm các bài tập chính xác, thành thạo.
II. Chuẩn bò : GV: Com pa, thước chia cm.
HS: Com pa, thước chia cm.

III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’ 1/ Bài cũ: “Luyện tập”
H. Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
H. Nêu cách tính r, d khi có chu vi?
-2 hs
1’ 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề
69
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
12’
18’
2’
Hoạt động1 : Hình thành kiến thức
- GV giới thiệu cách tính diện tích hình tròn:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính
nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.
S = r x r x 3,14
(S: diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)
- GV lấy một số VD cho HS thực hiện nháp,
nhận xét, sửa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 và bài 2.
- GV hướng dẫn HS trường hợp r =
5
3
m hoặc d =
5
4
m thì có thể chuyển thành các số thập phân

rồi tính.
- Cho HS làm bài vào vở, vài HS lên bảng thực
hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2 : Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
a) d = 12 cm b) d = 7,2 dm
r = 12 : 2 = 6(cm) r = 7,2 : 2 = 3,6
(dm)
S = 6 x 6 x 3,14 =113,04 (cm
2
) S = 3,6 x 3,6 x
3,14 = 40,6944 (dm
2
)
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề theo
nhóm đôi.
- Cho HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng thực
hiện, nhận xét, sửa bài.
- GV chấm bài, nhận xét, sửa bài.
* Đáp số: 6,3585 cm
2
3/ Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình
tròn khi biết đường kính hay bán kính.
Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bò bài:
“Luyện tập”.
-Nhận xét tiết học
- Theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- Thực hiện theo yêu cầu.

Bài 1: Tính diện tích hình tròn có
bán kính r:
a) r = 5cm => S = 5 x 5 x 3,14 =
78,5 (cm
2
)
b) r = 0,4 dm => S = 0,4 x 0,4 x
3,14 = 0,5024 (dm
2
)
- Làm vở, sửa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.
……………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu ( Tiết 39 ) : MỞ RỘNG VỐN TỪ: CƠNG DÂN
I.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân.
- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân
- HS có thói quen dùng đúng từ trong chủ điểm.
70
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
II.Chuẩn bò: GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3, phiếu bài 3. Từ điển tiếng Việt.
HS : Tìm hiểu bài. Từ điển tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
1’
28’

3’
1/ Bài cũ: “Cách nối các vế câu ghép”
2/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, có thể sử dụng
từ điển để tra nghóa từ “Công dân”
- GV chốt ý: dòng b: công dân là người dân của một
nước, có quyền lợi và nghóa vụ đối với đất nước.
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chốt ý kiến đúng :
a) Công là của nhà nước của chung:Công dân,
công cộng, công chúng
b) Công là không thiên vò: Công bằng, công lý,
công minh, công tâm.
c) Công là thợ khéo tay: Công nhân, công nghiệp
Bài 3 : Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm Vở BTTV
- GV chốt ý kiến đúng.
* Đồng nghóa với từ công dân : nhân dân, dân
chúng, dân.
* Không đồng nghóa với từ công dân : đồng bào,
dân tộc, nông dân, công chúng
Bài 4: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo, nhận xét,
sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng :
* Đáp án : Trong câu đã nêu, không thể thay thế
từ công dân bằng những từ đồng nghóa ở bài tập

3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước
độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng,
dân. Hàm ý này ngược với ý của từ nô lệ.
3/. Củng cố - Dặn dò: Cho HS nhắc lại một số từ
ngữ gắn với chủ điểm Công dân.
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bò: “Nối các vế câu
ghép bằng quan hệ từ”.
- 1 hs đọc
- Làm vở BTTV
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- 1 hs đọc
- Làm vở BTTV
- lần lượt 3 HS lên bảng làm, nhận
xét, sửa bài.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- Làm vở, sửa bài.
- Theo dõi.

………………………………………………………………………………………………
Lòch sử ( Tiết 20) :ÔN TẬP :
71
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐÔÏC LẬP DÂN TỘC (1945 – 1954)
I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Những sự kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một
số sự kiện theo thời gian gắn với các bài học.
- Rèn kó năng tóm tắt các sự kiện lòch sử theo từng giai đoạn chính xác, thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức ôn tập để đạt kết quả cao.
II.Chuẩn bò: GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, bảng phụ chơi trò chơi, phiếu học tập.

HS: Ôn tập kiến thức, tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
1’
20’
A/ Bài cũ: “Chiến thắng lòch sử Điện Biên Phủ”
B/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập kiến thức.
-2 hs nêu phần ghi nhớ và trả
lời câu hỏi trong SGK
8’
1’
…………………………………………………………………………………
BU ỔI CHIỀU
K ĩ thuật ( Tiết 20): CHĂM SĨC GÀ
I. Mục tiêu: HS cần phải :
-Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh minh họa trong SGK
III.Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1’
1)Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ bài nuôi dưỡng gà.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Giảng bài:
- 1 HS nhắc lại ghi nhớ bài nuôi dưỡng gà
-HS nhắc đề bài
- Đọc SGK, thảo luận và trả lời
72
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
12’
15’
3’
HĐ 1: Thảo luận nhóm và TLCH:
-Cho HS đọc nội dung mục 1
Thế nào là chăm sóc gà?
-Nêu m.đích và t.dụng của việc chăm sóc gà?
Tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không
khí, nước và các chất dinh dưỡng.
HĐ 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà:
- Cho HS đọc nội dung mục 2
-Em hãy nêu dụng cụ để sưởi ấm cho gà
con ?
-Vì sao phải sưởi ấm cho gà con ?
-Tại sao phải chống nóng,chống rét,phòng
ẩm cho gà?ø
-Cần chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà
bằng cách nào?ø
-Cho HS quan sát H2:
-Hãy kể tên những thức ăn gây ngộ độc cho
gà?
-Em hãy nêu cách phòng ngộ độc thức ăn
cho gà ?

-Cho HS đọc phần ghi nhớ của bài
3) Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu ghi nhớ bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau
- Lơp nhận xét, bổ sung
1)Mục đích, t. dụng của việc chăm sóc gà:
-Khi nuôi gà ngoài việc cho gà ăn,uống,chúng ta
cần sưởi ấm cho gà mới nở,che nắng,che gió
lùa…
- Chăm sóc gà tạo các điều kiện về ánh sáng,
nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng
thích hợp cho gà phát triển và sinh trưởng.Chăm
sóc gà đầy đủ giúp gà khỏe mạnh,mau lớn,có
sức chống bệnh tốt,góp phần nâng cao năng suất
nuôi gà.
2)Chăm sóc gà:
a)Sưởi ấm cho gà:
-…dùng chụp sưởi H1,sưởi bằng bóng đèn điện…
-Vì gà con không chòu được rét.Nếu gà bò lạnh
gà kém ăn,dễ nhiễm bệnh đường hô hấp,đường
ruột,nếu lạnh quá gà con dễ bò chết.
b)Chống nóng,chống rét,phòng ẩm cho gà:
- Gà không chòu được nóng quá, rét quá.Nếu để
gà bò nóng quá, rét quá ,độ ẩm cao gà sẽ bò tiêu
hao năng lượng,kém ăn,chậm lớn và dễ bò bệnh
.
-Chuồng nuôi phải cao ráo,thông thoáng,mát về
mùa hè và ấm áp về mùa đông.
c)Phòng ngộ độc thức ăn cho gà:

-…thức ăn bò ôi thiu, ẩm mốc và thức ăn có vò
mặn.
Không cho gà ăn những thức ăn bò ôi thiu,ẩm
mốc và thức ăn có vò mặn.
*Ghi nhớ:SGK/66.
………………………………………………………………………………………………………………………
Rèn Tiếng Việt ( Rèn đọc) :
NGƯỜI CƠNG DÂN SỐ MỘT
I/ Mục tiêu:
- Rèn đọc lưu lốt tồn bộ 2 phàn đoạn trích
- Biết đọc phân vai, thể hiện tình cảm của từng nhân vật trong truyện
II/ Các hoạt động chủ yếu:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
1’
30’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc mẫu 1 lần
- Cho HS luyện đọc theo nhóm
- Cho HS thi đọc trong nhóm sau đó mỗi
nhóm chọn 3 bạn đọc hay nhất đại diện thi
đọc trước cả lớp
- Lắng nghe
- Luyện đọc
- Luyện đọc
- Thi đọc
73
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
4’

- Nhận xét và tun dương những HS đọc hay
- Y/c HS nêu ý nghĩa câu chuyện
3/ Củng cố, dặn dò:
- Em học tập được gì qua từng nhân vật
trong truyện?
- Về luyện đọc nhiều hơn nữa
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Nêu nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
- HS nêu
…………………………………………………………………….
GDNGLL ( Ti ết 20):
TÌM HIỂU PHONG TỤC TẬP QN Q HƯƠNG ( Tiếp)
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết được một số phong tục tập qn q hương, đất nước Việt Nam.
- Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc và ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ta.
II/ Đồ dùng day – học:
- Một số hình ảnh về phong tục tập qn của người Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
1’
30’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về phong
tục, tập qn người Việt Nam
- Em biết thêm những phong tục tập qn
nào của người Việt Nam nói chung và
từng dân tộc, địa phương nói riêng?
- Cho HS xem một số tranh ảnh về phong
tục, tập qn của người Việt Nam:

+ Nam: cắt tóc ngắn, mặc quần tây, áo sơ
mi, com lê,….
+ Nữ:đeo hoa tai, để tóc dài, thích trang
điểm, mặc váy trong những ngày lễ hội,….
+ Tục ăn trầu, cúng nhà mới,lì xì ngày Tết,
chúc nhau ngày Tết, dọn dẹp nhà cửa để đón
- HS thảo luận theo từng tổ
- Đại diện các tổ trình bày
- Các tổ nhận xét và bổ sung
4’
năm mới, gói bánh chưng, bánh tét trong
ngày Tết,….
+ Chọn người hợp tuổi xơng nhà trong ngày
đầu năm mới
+ Trang trí, sắp xếp đồ dùng trong nhà theo
phong thủy
+ TếtThanh minh đi tảo mộ
+ Cúng giỗ những người đã khuất,….
3/ Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta phải làm gì để giữ gìn các
phong tục truyền thống tốt đẹp ấy?
- Về tìm hiểu thêm về các phong tục tập
qn của các địa phương
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014
Tập Đọc( Tiết 40) : NHÀ TÀI TR ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
74
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
I.Mục đích yêu cầu :

- Luyện đọc:
+ Đọc đúng các từ: đồn điền, ngân quỹ, màu mỡ,…
+ Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính
trọng nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
- Hiểu được:
+ Nghóa các từ: tư sản, ngân quỹ và các từ phần chú giải.
+ Nội dung bài: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách
mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính.
- Giáo dục HS ý thức giúp đỡ, ủng hộ khi cần thiết.
II. Chuẩn bò: GV: Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK. Bảng phụ ghi
đoạn 2; 3.
III. Các hoạt động dạy và học
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
10’
A/ Bài cũ: “Thái sư Trần Thủ Độ”
- H. Khi có người muốn xin chức câu
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
-H. Trước việc làm của người quân
hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
H. Nêu ý nghóa câu chuyện?
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động 1 : Luyện đọc:
- GV gọi HS khá giỏi đọc cả bài, lớp
đọc thầm.
- GV chia bài 5 đoạn nhỏ như SGK.
- GV cho HS đọc nối tiếp: sửa sai,
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
10’
hướng dẫn ngắt nghỉ và kết hợp giải

nghóa từ khó.
- Cho HS đọc theo nhóm, gọi 1 -2 HS
đọc thể hiện, nhận xét.
- GV đọc mẫu cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và trả
lời các câu hỏi ở SGK.
Câu 1: Kể những đóng góp to lớn và
liên tục của ông Thiện qua các thời
kì?
Câu 2: Việc làm của ông Thiện thể
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 5HS nối tiếp đọc 2 lần, lớp đọc thầm
- Đọc theo nhóm
75
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
8’
hiện những phẩm chất gì?
Câu 3: Qua câu chuyện này, em nghó
như thế nào về trách nhiệm của người
công dân với đất nước?
H. Nêu ý nghóa của câu chuyện ?
* Nội dung: Biểu dương một công
dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ
giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc,
tài sản trong thời kì cách mạng gặp
khó khăn về tài chính.
Hoạt động 3: Luyện đọc lần 2
- Gọi vài HS đọc theo từng đoạn, nhận

xét cách đọc của bạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 và
3: chú ý thể hiện sự thán phục,
+ Trước CM: Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng
3 vạn đồng Đông Dương.
+ Khi CM th.công:Trong Tuần lễ Vàng ông ủng
hộ CP 64 lạng vàng; góp vào Quỹ đ. lập Tr. ương
10 vạn đồng Đông Dương.
+ Trong k.chiến chống t. dân P:Gia đình ông ủng
hộ cán bộ,bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc
+ Sau hoà bình lập lại: ông hiến toàn bộ
đồn điền Chi Nê cho Nhà nước.
+(…cho thấy ông là một công dân yêu nước,
có tấm lòng vì đại nghóa, sẵn sàng hiến tặng số
tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn
được góp sức mình vào sự nghiệp chung.)
+(…là người phải biết hi sinh vì cách mạng,
vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, )
- Một số HS nêu, lớp nhận xét
kính trọng; nhấn mạnh các từ ngữ chỉ con số
về tiền, tài sản.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc
- Yêu cầu HS thi đọc trước lớp, nhận xét,
sửa sai.
- GV cho HS bình chọn HS đọc tốt.
4. Củng cố - Dặn dò: Cho HS nhắc lại ý
nghóa bài đọc. Về nhà đọc bài, chuẩn bò:
“Trí dũng song toàn
- HS luyện đọc theo nhóm

- Một số HS thi đọc
- Lớp nhận xét và bình chọn
………………………………………………………………………………………………………
Toán ( Tiết 98 ): LUYỆN TẬP
I.Mục Tiêu:
76
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
-Củng cố kỉ năng tính chu vi,diện tích hình tròn.
-HS thực hiện thành thạo hơn.( HS yếu, TB làm được 2/3 bài tập)
- HS yếu thích học toán, thích tìm tòi
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
27’
3’
1, Kiểm tra bài cũ:
-Nêu quy tắc và công thức tính P,S h/tròn
2, Bài mới: Luyện tập
Bài tập 1
- Nhắc lại công thức tính S
Bài tập 2:
- Gợi ý HS nêu cách tính
- Diện tích hình tròn nhỏ
- Bán kính hình…
3, Củngcố , dặn dò
- HS nêu lại công thức tính chu vi, diện
tích
- Dặn chuẩn bò bài
- Nhận xét tiết học

- HS sửa bài trong vở bài tập toán.
-2 hs nêu
- làm bảng con
113,04cm
2
; 0,38465cm
2
( HS yếu, TB
làm được 1 hoặc 2 bài)
- Đọc yêu cầu
- HS nêu, tính vào nháp, đổi chéo kiểm
tra, nêu kết quả
r = 1cm; S = 3,14cm
2
- Đọc bài toán , làm vào tập , sửa bài
S hình tròn nhỏ:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,538 (dm
2
)
Bán kính hình tròn lớn:
0,7 + 0,3 = 1(m)
Diện tích hình tròn nhỏ
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m
2
)
S thành giếng là :
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m
2
)
ĐS: 1,6014m

2

-Một số hs nêu
…………………………………………………………………………….
BUỔI CHIỀU
Khoa Học ( Tiết 40) :NĂNG LƯNG
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vò trí, hình dạng, nhiệt
độ, nhờ được cung cấp năng lượng. Nêu VD về hoạt động của con người, động vật, phương
tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
- Biết các vật được cung cấp năng lượng, các nguồn năng lượng trong cuộc sống .
- Vận dụng những điều hiểu biết về năng lượng vào cuộc sống.
II. Chuẩn bò : GV: Nội dung bài. Hình trang 83 SGK.
HS: Chuẩn bò theo nhóm: nến, diêm, ô tô chạy pin và có còi hoặc đèn pin.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A/ Bài cũ: “Sự biến đổi hoá học”
H: Thế nào gọi là sự biến đổi hoá học? H: Kể - 2HS
77
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
1’
13’
14’
tên một số trường hợp biến đổi hoá học em
biết?
B/1/ Giới thiệu bài- ghi đề.
2/Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: HS hiểu được tác dụng của năng
lượng.

* Mục tiêu: HS nêu được VD hoặc làm thí
nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vò trí,
hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng
lượng.
- Kiểm tra sự chuẩn bò của các nhóm.
- GV cho HS làm thí nghiệm và thảo luận theo
nhóm bàn các hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK, báo cáo,
nhận xét, bổ sung.
+ Hiện tượng quan sát được.
+ Vật bò biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- GV nhận xét và chốt nội dung như SGK trang
82.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm ra nguồn
năng lượng cho các hoạt động.
* Mục tiêu: HS nêu một số VD về hoạt động
của
con người, động vật, phương tiện, máy móc và
chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động.
- Để đồ dùng chuẩn bò theo nhóm lên
bàn.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Thực hiện.
- Theo dõi, nhắc lại.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết SGK trang
83, sau đó từng nhóm đôi quan sát hình vẽ và

nêu thêm các ví dụ khác về hoạt động của con
người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ
ra nguồn năng lượng của hoạt động đó.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- GV cho HS tìm thêm các VD khác về các
biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví
dụ SGK trang 142.
- GV chốt ý: Hoạt động của con người, động
vật, phương tiện, máy móc đều có nguồn năng
lượng tương xứng cho hoạt động đó.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện
tốt.
- Theo dõi.
78
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
3’
*. Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS nhắc lại tác dụng của năng lượng.
- Chuẩn bò: “ Năng lượng mặt trời”
-Nhận xét tiết học
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Rèn Toán : CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Giúp hs củng cố luyện tập về tính chu vi hình tròn
-Làm hoàn thành các bài tập trong vở BTT ( Tiết 96, 97, 98 )
II/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’

32’’
2’
1/ Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn ôn tập:
-Y/c hs nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình
tròn
-Y/c hs tự làm các bài tập trong vở BTT
-Theo dõi quá trình hs làm bài và giúp đỡ thêm
cho những hs thực hiện tính chưa tốt
-Nhận xét và chữa bài
-Thu vở chấm
3/Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs về ôn bài và chuẩn bò bài sau
-2 hs nêu
-HS tự làm cá nhận
-Một số hs trình bày bài
-Lớp nhận xét và chữa bài
……………………………………………………………………………………
Mỹ thuật ( Tiết 20 ) : VTM : MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU
I/Mục tiêu:
-Hs biết quan sát, so sánh để tìm ra tỷ lệ, đặc điểm riêng và phân biệt các độ đậm, nhạt
chính của mẫu.
-HS vẽ được hình gần giống mẫu, có bố cục cân đối với vật mẫu.
-HS cảm nhận được vẻ đệp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ.
II/ Chuẩn bò:
+GV : SGK, SGV, Mẫu vẽ: bình, lọ , quả ; Hình gợi ý cách vẽ , bài vẽ của hs lớp trước.
+HS : SGK, vở vẽ, chì , tẩy , màu vẽ, mẫu vẽ tự chọn
III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1’
5’
1/Giới thiệu bài :
2/Hướng dẫn quan sát, nhận xét :
-Cùng hs bày vật mẫu để q/sát và nhận xét :
+Tỷ lệ chung của mẫu
+Vò trí của các vật mẫu
+Hình dáng, màu sắc, đặc điểm của lọ và quả
-HS cùng bày mẫu, quan sát và trả lời
câu hỏi
79
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
5’
17’
5’
2’
+So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu
+So sánh tỉ lệ giữa các phần của từng vật
mẫu
+Phần sáng nhất và phần tối nhất của mẫu
3/Hướng dẫn cách vẽ
-Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ
4/Thực hành :
-Y/c hs tự làm bài cá nhân vào vở vẽ
-GV theo dõi quá trình hs thực hành và giúp
đỡ thêm cho những hs thực hiện chưa tốt
5/Nhận xét đánh giá:
-Cùng hs lựa chọn một số bài đã hoàn thành
để nhận xét về : Bố cục, Hình vẽ, Đậm nhạt

6/Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs có
bài vẽ đẹp và hoàn thành nhanh
-Dặn hs về hoàn thành tiếp( Nếu chưa xong).
Chuẩn bò đất nặn cho bài sau
-HS quan sát và nêu cách vẽ:
+Phác khung hình của mẫu và khung
hình riêng của từng vật mẫu
+Vẽ đường trục
+Tìm tỷ lệ bộ phận của các vật mẫu
và tỷ lệ cảu từng bộ phận cảu mỗi
vật mẫu
+Vẽ chi tiết và vẽ màu hoặc vẽ đậm
nhạt
-HS thực hành
-HS trưng bày bài vẽ và cùng nhận
xét
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014
Toán (Tiết 99 ): LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mụctiêu :
- Củng cố kó năng tình chu vi, diện tích hình tròn.
- p dụng kiến thức giải toán liên quan(HS yếu, TB làm được 2/3 số bài tập)
- HS có thói quen thích học toán
II. Các hoạt động dạy học :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
80
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
4’

28’
3’
1, Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc HS chữa bài tập tiết trước
2, Bài mới:
Bài tập 1: Nêu tựa bài
- Gợi ý tính S bằng 2 hình tròn
Bài tập 2:
Treo bảng phụ
Bài tập3: Nêu yêu cầu
Gợi ý: Tính chiều dài, diện tích hình tròn,
hình chữ nhật
Bài tập 4: Tổ chức thi đua ( Nếu còn thời
gian)
3, Củng cố, dặn dò
- Nêu lại công thức tính S hình tròn
- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Đọc kết quả
Luyện tập chung
- Quan sát hình
Làm vào nháp, sửa bài
Độ dài của sợi dây thép
7 x 2 x 3,14 + 16 x 2 x 3,14 = 106,7 (cm)
ĐS: 166,76 cm
- Nêu yêu cầu
- Quan sát, giải, sửa bài
75(cm), 471(cm), 376,8(cm), 94,2 (cm)
- Quan sát hình, làm vào tập
14cm; 140cm

2
; 155,86cm
2
;
293,86cm
2
( HS yếu, TB làm được 2-3
câu của bài tập)
Trao đổi, 2 HS lên khoanh
Khoanh vào A: 13,76cm
2
……………………………………………………………………………………
Luyện Từ Và Câu(Tiết 40): NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục đích yêu cầu :
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng
quan hệ từ nối các vế câu ghép.
- HS có ý thức sử dụng từ, cặp từ nối phù hợp.
II. Chuẩn bò : GV: Bảng phụ ghi bài 1 ( nhận xét ); Bảng phụ ghi bài tập 1, 2, 3;
HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
28’
A/. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Công dân”
H. Có mấy cách nối các vế câu ghép? Đó là
những cách nào ?
H. Tìm một số từ ngữ gắn với chủ đề Công dân ?
B/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức.

10’
Nhận xét: Gọi HS đọc trên bảng phụ, lớp đọc
thầm và nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu theo yêu
cầu: Tìm câu ghép; xác đònh vế câu; cách nối
trong câu ghép có gì khác nhau.
- GV nhận xét, chốt ý:
- 2 hs Thực hiện theo yêu cầu.
- Theo dõi.
81
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
18’
3’
* Đoạn văn có 3 câu ghép: câu 1 ; câu 2; câu 3.
* Câu 1: có 3 vế câu, các vế được gắn với nhau
bằng quan hệ từ “thì” và “ dấu phẩy ” ; Câu 3 :
có 2 vế câu, các vế được gắn với nhau bằng quan
hệ từ “ Tuy … nhưng …” ; Câu 6: có 2 vế câu, các
vế được gắn với nhau bằng “ dấu phẩy ”
- Cho HS thảo luận nhóm bàn , nội dung :
+ Các vế câu trong những câu ghép được nối với
nhau bằng cách nào ?
+ Những quan hệ từ thướng dùng?
- y/c đại diện các nhóm tr.bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt và rút ra ghi nhớ, gọi HS nhắc lại.
Hoạt động2: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài vào vở BTTV-
- GV nhận xét, sửa bài.

* Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu.
* Cặp quan hêï từ trong câu là: Nếu … thì.
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài miệng, nhận xét, sửa bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
* Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì tôi xin cử
Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba
giúp nước thì tôi xin cử Trần Trung Tá.
* Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn,
thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng đọc vẫn hiểu
đầøy đủ, hiểu đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, sửa bài.
C/ Củng cố – Dặn dò: Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
Về nhà xem lại bài, chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ:
Công dân”.
-Thảo luận nhóm đôi
-Đại diện nhóm báo cáo, nhận
xét, bổ sung.
- 1HS lên bảng thực hiện vào
bảng phụ, nhận xét, sửa bài.
- Theo dõi, nhắc lại ghi nhớ
trang 22.
-
- Làm vở bài tập TV
- Theo dõi.
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn
Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ông đã nhiều lần can gián
nhưng (mà) vua không nghe.

c) Mình đến nhà bạn hay bạn
đến nhà mình?

BU ỔI CHIỀU
Tập làm văn ( Tiết 40) : LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động
cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
- Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa
học, ý thức tập thể.
- Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi tham gia.
82
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
II. Chuẩn bò : GV: Bảng phụ viết sẵn 3 phần chính của bản chương trình hoạt động. Giấy
khổ to để học sinh lập chương trình.
HS: Tìm hiểu bài và chuẩn bò bài 2, bút dạ, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
1’
1’
11’
20’
A/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
B/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
Hoạt động1: Hình thành kiến thức
Bài 1: Gọi 2HS đọc nối tiếp đề, nêu yêu cầu bài.
- GV giải nghóa: Việc bếp núc : việc chuẩn bò thức
ăn, thức uống, bát đóa, …
- Cho HS hoạt động nhóm bàn, nội dung :

+ Đọc thầm lại mẩu chuyện.
+ Trao đổi với nhau 3 câu hỏi SGK trang 24.
- Đại diện nhóm bàn trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV chốt và lần lượt gắn 3 tấm bìa : bìa 1 :
I. Mục đích : bìa 2 .
II. Phân công chuẩn bò : bìa 3.
III. Chương trình cụ thể.
- GV chốt : Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt
đẹp như trong mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập
thể, chắc lớp trưởng đã cùng các bạn lập một
CTHĐ rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được
khả năng của mọi người.
- Yêu cầu HS đọc ch. trình hoạt động liên hoan.
Hoạt động2 :Thực hành HS lập ch. trình h.động.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo từng nhóm bàn, lập
chương trình hoạt động: mỗi nhóm lập CTHĐ với
đủ 3 phần .
- Tổ chức cho các nhóm tr. bày trên B, n. xét, bổ
sung để hoàn chỉnh từng bản ch. trình hoạt động.
- GV gợi ý HS nhận xét:
+ Chương trình hoạt động của bạn lập ra có rõ
mục đích không?
- Các nhóm báo cáo
- Thực hiện,
- lớp theo dõi SGK
- Các nhóm thực hiện
- Đại diện trình bày
+ Những công việc bạn nêu đã đầy đủ chưa?
+ Phân công việc rõ ràng chưa? Bạn đã trình bày

đủ các đề mục của một chương trình hoạt động
không?
- GV nhận xét tinh thần làm việc của cả lớp và
khen ngợi những nhóm thực hiện tốt.
- Thực hiện, lớp theo dõi SGK.
83
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
2’
- Gọi vài nhóm đọc chương trình hoạt động vừa
được tuyên dương.
- GV chốt ý như SGV trang 38.
C/ Củng cố - dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo
3 phần và ích lợi của chương trình hoạt động.
Chuẩn bò: “Lập chương trình hoạt động (tt)”.
- Lắng nghe.
- 2 nhóm đọc.
- Theo dõi.
…………………………………………………………………………………………………………
Luy ện Tiếng Việt( Từ và câu)
ÔN TẬP VỀ CÂU GHÉP, CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I/Mục tiêu
-Giúp hs củng cố về nhận biết , cách đặt câu ghép, cách nối các vế câu trong câu ghép.
-Biết viết một đoạn văn tả người có sử dụng câu ghép đã học
II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
32’
2’
1/Giới thiệu bài :

2/Hướng dẫn ôn tập
-Y/c hs nêu khái niệm về câu ghép, cách nối các
vế trong câu ghép
-Y/c hs viết một đoạn văn tả mẹ của em và gạch
dưới các câu ghép đã viết đồng thời chỉ rõ cách
nối các vế trong câu em đã viết .
-Theo dõi quá trình hs làm bài
-Nhận xét và chữa bài
-Thu một số vở chấm và nhận xét
3/Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
- 3 hs nêu – lớp nhận xét và bổ sung
-HS làm bài vào vở Tiếng Việt
-Một số hs trình bày bài –Lớp nhận
xét và sửa sai
……………………………………………………………………………………… .
GDTT ( Ti ết 39) : SINH HOẠT ĐỘI
Học sinh sinh hoạt dưới sự hướng dẫn của BCH chi đội, Ban cán sự lớp
GVCN bao qt lớp và hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014
Toán (Tiết 100) : GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. Mục Tiêu :
- Làm quen với biểu đồ hình quạt
- Bước đầu biết cách đọc phân tích và xử lí dữ liệu trên biểu đồ hình quạt ( HS yếu, TB
làm được 2/3 bài tập 1) nhanh hơn ( HS khá giỏi).
- HS đọc được các số liệu tên bản đồ hình quạt .
II. Chuẩn bò:
- Biểu đồ hình quạt
III. Các hoạt động dạy học :

84
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
4’
12
16’
2’
1, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra lại hai biểu đồ đã học ở lớp
dưới,đọc các số liệu tương đương
2, Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Gắn ví dụ 1
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Trong thư viện chia ra mấy loại sách
- Tổû chức HS đọc số % các loại sách
- Gợi ý HS
VD2: Hướng dẫn tương tự
Tìm số học sinh bơi lội khi biết tỉ số &
Tương tự cho HS tìm số HS các môn khác
HĐ2: Thực hành
Bài tập 1: Gắn biểu đồ
- Gợi ý HS yếu
Gắn biểu đồ
Nhận xét
3, Củng cố, dặn dò
- Biểu đồ hình quạt có đặc điểm gì?
- Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học

-2 HS –Lớp nhận xét : Biểu đồ hình
cột và biểu đồ hình vẽ
- Đọc, quan sát biểu đồ
- Tỉ số % các loại sách
- Đọc theo nhóm, mốtố HS đọc trước
lớp lớp
- Đọc theo nhóm
- Nêu cách tìm, tự giải
Số HS tham gia bơi lội
32 x 125 : 100 = 4 (HS)
-2 hs nêu
…………………………………………………………………………………
Đòa lý ( Tiết 20) :CHÂU Á ( Tiếp )
I. Mục tiêu : Học xong bài, HS biết:
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và
ý nghóa của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ( bản đồ ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của
người dân châu Á.
- Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo,
cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
- Rèn kó năng quan sát bản đồ, lược đồ để tìm hiểu kiến thức chính xác, thành thạo.
- Giáo dục HS óc tìm tòi, ham hiểu biết và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò : GV: Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á.
HS : Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ A/Bài cũ: “Châu Á”
85
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5

10’
10’
7’
H. Nêu vò trí, giới hạn của châu Á?
H. Kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu
Á mà em biết?
H. Nêu bài học?
B/.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1: HD HS tìm hiểu về dân cư châu Á
H: So sánh dân số, mật độ dân số châu Á với các
châu lục khác ?
H: Nêu đặc điểm của người dân châu Á với các
châu lục khác?
* GV kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế
giới, mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Đa số
dân cư là người da vàng. Họ sống tập trung đông
đúc tại các vùng đồng bằng châu thổ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hoạt động
kinh tế của châu Á.
H: Kể tên 1 số nghành sản xuất chính của châu Á và
sự phân bố của chúng?
H: Cây bông, cây lúa được trồng ở nước nào?
H: Kể tên các nước và khu vực khai thác nhiều dầu
mỏ, sản xuất nhiều ô tô?
* GV kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm
nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thòt,
trứng, sữa. Một số nước phát triển nghành công
nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô. Bông ở Ấn
Độ, Trung Quốc, Ca- zắc-xtan. Lúa, gạo ở VN, Thái
Lan, Cam - pu- chia, Ấn Độ. Khu vực khai thác dầu

mỏ, khu vực Tây Nam Á, Đông Á, ( I- rắc, I- ran, A-
rập Xê út, TQ, n Độ, VN, Bru nây. Khu vực sản
xuất ô tô: Nhật bản, Hàn Quốc.
Hoạt động 3: HD HS tìm hiểu k.vực Đông Nam Á.
H: Kể tên các nước ở Đông Nam Á? Vò trí đòa lí của
khu vực ĐNA? Đòa hình ĐNA có đặc điểm gì?
H: Khu vực ĐNA có những ngành sx chính nào?
H: Vì sao ĐNA lại sản xuất được nhiều lúa, gạo?
- 3 hs
- HS đọc số liệu trang 103
SGK và thảo luận nhóm đôi
- Đại diện báo cáo, nhận xét,
bổ sung.
- HS quan sát lược đồ hình 5,
đọc bảng chú giải, thảo luận
nhóm đôi
-Đại diện báo cáo, nhận xét,
bổ sung.
- HS đọc sách, quan sát hình 3
ở bài 17, hình 5 bài 18 và trả
lới cá nhân các câu hỏi
- HS trả lời,
- nhận xét, bổ sung.
3’
* GV kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió
mùanóng ẩm, người dân trồng nhiều lúa gạo, cây
công nghiệp, khai thác khoáng sản.
- Cho HS rút ra bài học SGK trang 107.
C/Củng cố – Dặn dò : H: Nêu đặc điểm và sự phân
bố dân cư châu Á?

H: Kể tên 1 số ngành sản xuất chính của châu Á và
- Vài HS nhắc lại.
-Một số hs đọc-Lớp theo dõi
trong SGK
86
Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án l ớp
5
sự phân bố của chúng?
Về nhà xem lại bài, chuẩn bò bài : “Các nước láng
giềng của Việt Nam”.

GDTT ( Tiết 40) : SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở
tuần sau. HS biết được nội dung công việc tuần 21.
- HS sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
20’
10’
I.Đánh giá nhận xét tuần 20:
A/Y/c lớp trưởng và các tổ nhận xét , đánh giá
B/GVCN nhận xét chung
* Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có giấy
phép. Duy trì tốt nề nếp TD đầu giờ.
- Các em có ý thức giữ VSCN, VSCC
* Đạo đức: Đa số ngoan, lễ phép, đoàn kết giúp đỡ bạn yếu
* Học tập : Một số em học và ch. bò bài đầy đủ trước khi tới
lớp như: Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, trong

lớp chưa chú ý nghe giảng như :
* Các hoạt động khác : Thực hiện tốt ATGT, các hoạt động
NGLL, hoạt động của trường, Đội.
II. Kế hoạch tuần 21:
- Thực hiện chương trình tuần 21.
- Duy trì só số, đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ , ch. bò đầy đủ sách vở, ĐDHT
- Thường xuyên rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền qui đònh
- Lao động vệ sinh trường lớp đúng vị trí được phân cơng.
-Đảm bảo ATGT khi đi và về
- Các tổ báo cáo
- Lớp trưởng nhận xét,
báo cáo
- Lắng nghe và bổ sung
thêm
***************************************************************************
*
87

×