Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn KTKN tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.62 KB, 24 trang )

- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2014
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
……………………………………………………
Tập đọc ( Tiết 55 : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (tiết 1)
I.Mục tiêu: + Kiểm tra đọc lấy điểm
- Nội dung:các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27
- Kó năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngắt,
nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc diễn cảm thể hiện được n/d bài, cảm xúc của
nhân vật.
- Kó năng đọc –hiểu: trả lời được từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghóa của bài
đọc.
+Ôn tập về cấu tạo câu(câu đơn,câu ghép), tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo
câu.
II.Chuẩn bò: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài 2, trang 100 SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
12’
15’
2’
A/. Bài cũ: Đọc và trả lời câu hỏi bài “ Đất nước”
-Nhận xét và cho điểm
B/ Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1
đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Cho điểm trực tiếp HS.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập .


Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm ra giấy dán bài lên bảng. Đọc câu
minh hoạ. GV cùng HS cả lớp nhận xét.
-Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt theo thứ tự:
+ Câu đơn.
+ Câu ghép không dùng từ nối.
+ Câu ghép dùng quan hệ từ.
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
C/ Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc,
đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài
tập đọc.
-3 hS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi do GV ra
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài
(6HS) đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- 1HS đọc đề, lớp theo dõi.
+ Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh
hoạ cho từng kiểu câu cụ thể.
- 1HS làm vào bảng nhóm).
- Lớp làm bài vào vở.
- 1HS báo cáo kết quả làm việc.
HS cả lớp nhận xét.
Nối tiếp đọc câu mình đặt.


137
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán ( Tiết 136 ) : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
+ Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường.
+ Rèn kó năng thực hành giải toán.
+ Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1’
26’
13
10’
3’
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ : + Gọi HS lên bảng làm bài tập 4
- Nhận xét sửa bài.
3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:
- GV gọi HS đọc bài toán và nêu yêu cầu của
bài toán
- GV hướng dẫn HS : So sánh vận tốc của ô tô
và xe máy
+ Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ

Mỗi giờ ô tô đi được là :
135 : 3 = 45 ( km)
Mỗi giờ xe máy đi được là :
135 : 4,5 = 30 ( km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là :
45 – 30 = 15 ( km)
Đáp số : 15 km.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu công thức tìm vận tốc?
+ Gọi 1 HS giải trên bảng, lớp cùng thực hiện,
nhận xét sửa bài.
Bài giải:
* Lưu ý HS tính vận tốc của xe máy với đơn vò
đo là m/phút.
1250:2 =625(m/ phút) ; 1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được :
625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km)
*Chấm bài và nhận xét, chữa bài ( Nếu cần)
Bài 3:(Nếu còn thời gian)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu HS
- HS đọc đề – nêu công thức tính.
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm bài vào
vở.
+ Nhận xét sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS nêu công thức tính vận tốc.
+ 1 HS làm trên bảng, nhận xét sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
- Nêu tóm tắt.

- Giải – sửa bài đổi tập.
- Học sinh đọc đề – nêu tóm tắt.
- Giải – Sửa bài.

138
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
đổi đơn vò
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò :
+ Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc, quãng
đường và thời gian.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về ôn và chuẩn bò bài sau
……………………………………………………………………………………………………………………………
Khoa học ( Tiết 55 ) : SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu :
+ Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự
phát triển của hợp tử.
+ Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
+ Có kó năng nhận biết sự sinh sản của một số loài động vật.
+ Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: GV : Hình vẽ trong SGK trang 112 , 113.
HSø: Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và những động vật đẻ con.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’
1’

12’
10’
A/ Bài cũ : H.Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ
phận của cây mẹ?
H. Nêu bài học?
B/ Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thảo luận
+ GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS.
- Đa số động vật được chia làm mấy giống?
- Đó là những giống nào?
- Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ
cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển
thành gì?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét và bổ sung.
* GV kết luận:
- Hai giống: đực, cái, cơ quan sinh dục đực (sinh ra
tinh trùng).
- Cơ quan sinh dục cái (sinh ra trứng).
- Tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi
là thụ tinh.
- Hợp tử phân chia phát triển thành cơ thể mới,
mang đặc tính của bố và mẹ.
Hoạt động 2 : Quan sát.
-2HS
+ Các nhóm nhận nhiệm vụ.
+ Thảo luận theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày.

+ Lớp lắng nghe.
+ HS quan sát tranh ảnh đã sưu tầm.
+ Trình bày.

139
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
5’
3’
+ Cho HS quan sát tranh ảnh sưu tầm.
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng,
gà, nòng nọc.
- Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó,
ngựa vằn.
* GV kết luân:
- Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh
sản khác nhau, có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ
trứng, những con vật đẻ con”
+ Chia lớp ra thành 4 nhóm, nhóm nào nói tên
đúng và được nhiều những con vật đẻ trứng và con
là nhóm đó thắng.
C/ Củng cố, dặn dò :
+ Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn
bò bài sau. “Sự sinh sản của côn trùng”.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm tham gia trò chơi củng
cố kiến thức.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BU ỔI CHIỀU

_Kể chuyện ( Tiết 28 ): ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1)
- Làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II.Chuẩn bò:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1’
12’
18’
A/ Bài cũ: Nhận xét tiết ôn HKII ( Tiết 1 )
B/ Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1.Kiểm tra đọc
Tiến hành tương tự tiết 1
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt, có vế câu
viết thêm khác của bạn.
- Nhận xét và khen ngợi HS.
Ví dụ về các câu ghép hoàn chỉnh:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất
bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ
-Lần lượt 6 hS lên bốc thăm đọc và
trả lời câu hỏi

- HS đọc to thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/
sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nối tiếp nhau đặt câu.

140
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
chạy/chúng rất quan trọng/đồng hồ sẽ không
chạy nếu không có chúng.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều
muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc
đồng hồ sẽ hỏng/chiếc đồng hồ sẽ chạy không
chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động.
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc
sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người
và mọi người và mỗi người”
C/ Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và học thuộc
lòng để kiểm tra lấy điểm.
………………………………………………………………………………………………………………………
Tập làm văn ( Tiết 55 ): ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (tiết 3)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc lấy điểm (yêu cầu như tiết 1)
- Đọc-hiểu nội dung, ý nghóa của bài Tình quê hương
- Tìm được các câu ghép, từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài
văn.

II.Chuẩn bò: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1’
12’
18’
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: - Nhận xét tiết ôn HKII ( Tiết 2 )
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1.Kiểm tra đọc
Tiến hành tương tự tiết 1
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Y. cầu HS đọc bài văn và câu hỏi cuối bài.
- GV chia HS thành nhóm. Y/cầu HS đọc
thầm và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi
cuối bài.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn
báo cáo kết quả tìm hiểu bài.
a)Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện
tình cảm của tác giả đối với quê hương.
b)đều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
c)Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài
văn.
d)Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế
có tác dụng liên kết trong bài văn.
-6 HS lần lượt lên B bốc thăm đọc và
trả lời câu hỏi do GV ra
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- 4 HS cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời
câu hỏi.
- 1HS khá điều khiển lớp trao đổi, trả
lời câu hỏi.
a) Những từ ngữ: đăm đắm nhìn theo,
sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt,
day dứt.
b)Những kỉ niệmtuổi thơ đã gắn bó tác
giả với quê hương.
c) Tất cả các câu trong bài đều là câu
ghép.
d)+ Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh
đất.

141
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
3’
-Yêu cầu HS phân tích các vế của câu ghép.
Dùng dấu gạch chéo(/) để phân tích các vế
câu. Gạch 1 gạch ngang dưới chủ ngữ, 2 gạch
ngang dưới vò ngữ.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc và học thuộc
lòng, xem trước bài sau
+ Các từ được thay thế:
- Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho
làng quê tôi.
- Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho
mảnh đất cọc cằn.

- Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh
đất quê hương
- 5HS lên bảng làm bài.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm2014
Chính tả ( Tiết 28 ) : ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (tiết 5)
I.Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè.
- Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một bà cụ già mà em biết.
II.Chuẩn bò: - Giấy khổ to, bút dạ(hoặc bảng nhóm).
III.Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1’
1’
20’
10’
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1. Viết chính tả:
a)Tìm hiểu nội dung bài văn
- Gọi HS đọc bài văn Bà cụ bán hàng nước
chè
+ Nội dung chính của bài là gì?
b)Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
c)Viết chính tả.
d)Soát lỗi, chấm bài.

HĐ2. Viết đoạn văn:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
+ Đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè tả
hình dáng hay tính cách của bà cụ?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách
nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài ra giấy dán lên bảng, đọc
- 2HS đọc, lớp theo dõi
- Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán
hàng nước chè dưới gốc bàng.
- HS nêu từ khó. Ví dụ: tuổi giời, bạc trắng,
tuồng chèo.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
+ Đoạn văn tả hình dáng của bà cụ.
+ Tả tuổi bà cụ.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả
mái tóc bạc trắng.
- 1HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
- 1HS báo cáo kết quả làm việc của mình, lớp
theo dõi nhận xét.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.

142
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
2’
đoạn văn của mình. GV cùng HS cả lớp
nhận xét bổ sung.
- Cho điểm H S viết đạt yêu cầu.

- Cho HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
5.Củng cố-dặn dò:
- GV Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để
kiểm tra lấy điểm và chuẩn bò bài sau
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Toán ( Tiết 137 ) : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
+ Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
+ Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian.
+ HS yêu thích môn học.
II. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
1’
26’
8’
8’
A/ Bài cũ : + Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2
ở tiết trước.
- Nhận xét sửa bài.
B/ Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hùng dẫn HS làm luyện tập
Bài 1: + Gọi HS đọc bài toán.
H: Có mấy chuyển động đồng thời trong bài
toán? Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều
nhau? 2 động tử ngược chiều nhau
+
A gặp nhau B

180 km
* Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi
hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược
nhau.
- GV hình thành công thức :
t
gặp
= S : (v
1
+ v
2
)
H: Muốn tìm thời gian 2 xe gặp nhau, ta làm
như thế nào?
- Lấy quãng đường chia cho tổng của 2 vận tốc .
+ Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
Bài giải:
Thời gian để ô tô và xe máy gặp nhau là :
180 : ( 54 + 36 ) = 2 ( giờ)
+ Phần b yêu cầu HS tự giải.
1 HS
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ HS quan sát sơ đồ và vẽ sơ đồ
vào vở.
+ HS đọc công thức tính.
+ HS nhắc lại.
+ 1 em lên bảng giải, lớp giải vào
vở.

+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lần lượt nêu cách làm.
+ 1 em lên bảng làm, nhận xét sửa
bài.

143
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
10’
Bài 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu cách làm sau đó tự làm bài
vào vở.
* Nhận xét sửa bài:
Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là :
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ
Quãng đường đi được của ca nô là :
12 x 3,75 = 45 ( km)
Bài 3 : ( Nếu còn thời gian)
+ GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đơn vò đo
quãng đường trong bài toán. Lưu ý HS phải đổi
đơn vò quãng đường theo mét hoặc đổi đơn vò đo
vận tốc theo m/phút.
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng giải, mỗi em làm một
cách:
* Cách 1: 15 km = 15 000m
Vận tốc chạy của ngựa là :
15 000 : 20 = 750 ( m/ phút)
* Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là :

15 : 20 = 0,75 ( km/ phút)
0,75km/phút)=750m/phút)
-Thu vở chấm và nhận xet chung
C/ Củng cố, dặn dò :
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài ở nhà
và chuẩn bò tiết sau
+ 1 HS đọc, HS nhận xét theo yêu
cầu.
+ 2 HS lên bảng làm, mỗi em làm
một cách.
+ Nhận xét sửa bài.
……………………………………………………………………………………………………………… .
Luyện từ và câu ( Tiết 55)
Tập đọc ( Tiết 56 ) :ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (tiết 4)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc lấy điểm.
- Kể tên đúng các bài tập đọc là văn miêu tả.
- Nêu dàn ý của một bài tập đọc, nêu một chi tiết hoặc một câu văn mà em thích và giải thích lí
do vì sao mà em thích.
II.Chuẩn bò: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1’
1’
12’
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: -Nhận xét tiết trước
3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1.Kiểm tra đọc

Tiến hành tương tự tiết 1
-Lần lượt 6 HS lên B đọc và trả lời câu

144
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
18’
2’
HĐ2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS mở mục lục
sách để tìm cho nhanh.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài vào bảng nhóm dán lên bảng.
GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và khen ngợi HS.
Ví dụ : Dàn ý về các bài tập đọc.
1.Phong cảnh đền Hùng:
-Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh núi Nghóa Lónh
(trước đền, trong đền).
-Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh đền.
+ Bên trái là đỉnh Ba Vì.
+ Chắn ngang bên phải là dãy Tam Đảo.
+ Phía xa là Sóc Sơn.
+ Trước mặt là Ngã Ba Hạc.
-Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền
+ Cột đá An Dương Vương.

+ Đền Trung.
+ Đền H, chùa Thiên Quang và đền Giếng.
2.Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
-Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân
-Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bò nấu cơm
+ Hoạt động nấu cơm.
-Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những
người đoạt giải
3. Tranh làng Hồ
-Đoạn 1:Cảm nghó chung của tác giả về tranh
làng Hồ và nghệ só dân gian
-Đoạn 2: Sự độc đáo của nội dung tranh làng
Hồ.
-Đoạn 3: Sự độc đáo của kó thuật tranh làng Hồ.
+ Em thích chi tiết, câu văn nào nhất, tại sao?
4.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý và chuẩn bò
bài sau
hỏi trong bài do GV ra
-1HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Các bài tập đọc là văn miêu tả: Phong
cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân, Tranh làng Hồ.
-1 HS đọc to thành tiếng trước lớp.
- 3HS lập dàn ý của mỗi bài vào bảng
nhóm, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3HS báo cáo kết quả làm việc.

- HS nối tiếp nhau trả lời.
………………………………………………………………………………………………………………………………………

145
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
Lòch sử ( Tiết 28 ) : TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
+ Học sinh biết chiến dòch HCM, chiến dòch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước,
đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/4/1975 và kết thúc
bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập.
+ Chiến dòch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền
Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
+ Nêu và thuật lại sự kiện lòch sử.
+ Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước.
II. Chuẩn bò: + Tranh, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
1’
20’
6’
3’
A/ Bài cũ : - Hiệp đònh Pa-ri được kí kết vào thời
gian nào?
- Nêu những điểm cơ bản của Hiệp đònh Pa-ri ở
VN?
+ Nhận xét và ghi điểm.
B/ Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: C uộc tổng tiến công giải phóng Sài
Gòn .

+ GV cho HS thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc
giải phóng Sài Gòn.
H: “Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập
diễn ra như thế nào?”
- HS đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng …các tầng”
→ thuật lại.
“Sự kiện xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập”.
+ GV nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu.
- GV tổ chức cho HS đọc SGK, đoạn còn lại.
- Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng
khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
=> GV chốt
+ Tuyên dương nhóm diễn hay nhất.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghóa lòch sử của chiến
thắng ngày 30/ 4/ 1975.
H: Chiến thắng ngày 30/4/1975 có tầm quan trọng
như thế nào?
* GV chốt:
- Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất
trong lòch sử dân tộc.
- Đánh tan chính quyền Mó – Ng, giải phóng
hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
- Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất.
* Bài học : SGK.
-2 hs
- 1 HS đọc SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó thuật
lại sự kiện.
- Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính
bằng bút chì → vài em phát biểu.

- Học sinh đọc SGK.
- Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại
cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn
Minh đầu hàng.
+ HS trả lời, em khác bổ sung.
+ Lớp lắng nghe.

146
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
+ Gọi HS nêu bài học.
C/ Củng cố, dặn dò :
+Củng cố bài
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn
bò bài sau. “Hoàn thành thống nhất đất nước ”.
……………………………………………………………………….
BUỔI CHIỀU:
Luyện Tiếng Việt : LỤN ĐỌC
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Giúp học sinh lụn đọc các bài tập đọc t̀n 26; tuần 27.
Củng cớ cho học sinh cách đọc, đọc mạch lạc, lưu loát và tập kĩ năng đọc diễn cảm; học sinh
biết đọc mạch lạc mợt văn bản pháp ḷt. Thể hiện tớt mợt câu chụn có nợi dung tình báo. Đọc tớt
mợt bài văn miêu tả cảnh vật.
II. Các hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2’
5’
15’
10’
3;
1/ Học sinh nêu các bài tập đọc đã học.

2/ Nêu cách đọc ở mỡi bài cụ thể.
3/ Học sinh tự lụn đọc bài:
- Đọc theo cặp.
- Đọc theo nhóm 4.
4/ Tở chức thi đọc trước lớp.
- Lần 1 : Tở chức cho những học sinh
đọc ́u đọc để đánh giá sự tiến bợ.
- Lần 2 : Tở chức cho học sinh khá
giỏi thi đọc hay trước lớp.
- Lần 3 : Tở chức cho thi đọc bài:
Nghĩa thầy trò
5/ Củng cớ dặn dò:
Nhận xét, đánh giá chung về tiết học
- HS thực hiện theo u cầu
- Đọc theo cặp
- Đọc theo nhóm
- Trong nhóm tự nhận xét
- Thi đọc
- Lớp bình chọn bạn đọc hay

Kĩ thuật ( Tiết 28 )
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( Tiếp)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
Lắp từng bợ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ tḥt, đúng qui trình.
Rèn lụn tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo cá chi tiết của máy bay trực thăng.
II. Đồ dùng dạy học: Bợ lắp ghép mơ hình kĩ tḥt.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

27’ Hoạt đợng 3/ HS thực hành lắp máy bay trực
thăng.
a) Chọn các chi tiết:
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bợ phận:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- GV theo dõi, ́n nắn kịp thời những nhóm
lắp sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
bảng trong SGK và xếp từng loại vào
nắp hợp.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS thực hành lắp theo các bước
hướng dẫn ở SGK.
- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo
các bước trong SGK.

147
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
5’
3’
- Nhắc HS khi lắp ráp, cần chú ý:
+ Bước lắp thân vào sàn ca bin và giá đỡ phải
lắp đúng vị trí.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay
phải được lắp thật chặt.
Hoạt đợng 4/ Đánh giá sản phẩm.
- Tở chức cho Hs trưng bày sản phẩm theo
nhóm.

- GV nêu những tiêu ch̉n đánh giá sản phẩm.
- Cử mợt nhóm HS dựa vào các tiêu chí đã nêu
để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV đánh giá sản phẩm của các nhóm.
* Củng cớ, dặn dò:
- GV nhận xét sự ch̉n bị của HS, tinh thần
thái đợ học tập và kĩ năng lắp ráp.
- Nhắc HS ch̉n bị bài lắp rơ bớt.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- HS lắng nghe.
- Đại diện mợt nhóm đánh giá.
- HS lắng nghe.

GDNGLL ( Tiết 28 )
LỒNG GHÉP AN TỒN GIAO THƠNG
BÀI 2 : KỸ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TỒN
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức : -Hiểu biết những quy định về xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB. Biết cách lên
xuống xe,dừng , đỗ xe an tồn đường phố.
2 / Kĩ năng: -Thực hiện đúng cách điều khiển xe an tồn qua đường giao nhau. Phán đốn và nhận
thức cvác điều kiện an tồn khi đi xe đạp.
3/Thái độ : - Có ý thức điều khiển xe an tồn.
II/ Chuẩn bị:
- Mơ hình đường 2 chiều, 1 chiều
- Đừng phụ thuộc vào đường chính
- Vị trí có vòng xuyến và khơng có vòng xuyến
- Các biển báo cần thiết
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1’
3’
1’
10’
A/ Ổn định: Hát tập thể
B/ KTBC: Nêu lại một số biển báo đã học.
C/ Bài mới:
1/GT bài: Hơm nay các em sẽ tìm hiểu về bài học
“ Kĩ năng xe đạp an tồn”
2/ Bài mới:
a/ Hoạt động 1:Cho hs thảo luận theo nhóm về kĩ
năng đi xe đạp cho an tồn mình đã thực hiện hàng
ngày
*Nhận xét , chốt ý đúng và bổ sung thêm
-Đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và đi
sát lề đường bên tay phải
-Khi qua đường giao nhau phải đi theo tín hiệu
đèn giao thông. Nếu không có đèn tín hiệu phải
quan sát kó các phía. Nếu rẽ trái phải đi chậm,
giơ tay xin đường
-3 hs nêu các loại biển báo GT đường
bộ đã học
-Lớp nhận xét
-Các nhóm thảo luận và trình bày ý
kiến
-Các nhóm nhận xét và bổ sung

148
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
10’

8’
2’
1’
-Khi đi qua đường giao nau có vòng xuyến phỉa đi
đúng chiều vòng xuyến.
-Khi đi từ ngõ ( hẻm ) , trong nà , cổng trường ra
đường chính phải quan sát, nhường đường cho xe
đi trên đường ưu tiên; hoặc từ đường phụ ra
đường chính phải đi chậm, quan sat nhường
đường cho xe đi trên đường chính.
a/ Hoạt động 2: Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn
+ HD HS cách đi rẽ trái - rẽ phải.
+ HD đi ngã tư khơng có đèn tín hiệu.
+ HD HS đi rẽ ở một đường giao nhau.
+ HD người đi xe đạp vượt qua xe đang đỗ.
+ HD cách đi từng đường phụ sang đường chính
*Qua q trình hướng dẫn GV nêu ra kết luận:
-Các em đã học và nắm được cách đi xe đạp trên
đường có những tình huống khác nhau .
-Chúng ta cần nhớ để khi lên lớp trên, đủ tuổi ta có
thể xe đạp ra ngồi đường mà khơng sợ đi sai luật
GTĐB.
b/ Hoạt động 2: Thực hành trên sân trường.
*Mục tiêu: Thực hiện điều khiển xe an tồn qua
đường giao nhau
* Tiến hành : Kẻ trên dường một đoạn ngã tư . Có
vạch kẻ phân làn đường và phần đường xe chạy
- HD cho HS cách đi xe trên ngã tư
-Từ đường phụ ra đường chính phải đi chậm
nhường đường cho xe đi đường chính

- Khi đi từ đường chính rẻ vào đường phụ cần chú ý
– quan sát : xin phép cần rẽ phải hay rẽ trái
+ HD HS khi gặp đèn đỏ : phải dừng lại
- Đi gặp vòng xuyến phải nhường người đi bên trái
mình đi trước .
- Khi muốn vượt xe khác , các xe phải đi về trái của
xe đi chậm hơn . Do đó xe đạp phải đi làn đường
bên phải để các xe khác khơng phải tránh xe đạp
+ Kết luận : Xe đạp ln ln đi ở phía tay phải .
khi đổi hướng ( muốn rẽ phải ,rẽ trái ) đều phải đi
chậm ,quan sát và giơ tay xin đường .
- Khơng bao giờ được rẽ ngoặt bất ngờ vượt ẩu lướt
qua người đi xe phía trước . Đến ngã ba , ngã tư ,
nơi có đèn tín hiệu GT phải đi theo hiệu lệnh của
đèn
D/ Củng cố : Cho HS nhắc lại : đi xe đạp phải đúng
qui định của luật giao thơng đường bộ .
-Đi xe đạp khơng nên thồ nhiều
người đi trái với luật giao thơng
đường bộ
Đ/ Dặn dò : Về xem lại bài kỹ - nắm chắc nội dung
bài học .
- Phải biết thực hiện các điều đã học
- Nắm bắt kịp thời các đoạn đường đi nguy hiểm.
-Các nhóm thực hiện
-Một số hs đại diện cho các nhóm
thực hiện
-Một số hs nhắc lại

149

- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5

…………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 26 tháng 3 năm 2014
Tập đọc (Tiết 56)
ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (tiết 6)
I.Mục tiêu : + Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27
- Kó năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chư õ/phút; biết ngắt,
nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc diễn cảm thể hiện được nội d/bài, cảm xúc của
nhân vật.
- Kó năng đọc – hiểu: trả lời được từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghóa của bài
đọc.
+ Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho
II.Chuẩn bò: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- Ba tờ giấy phô tô 3 đoạn văn (Bài 2), VBT
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
III.Các hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
1’
1’
15’
15’
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: -Nhận xét các tiết trước
3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1: Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và
trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
-Cho điểm trực tiếp HS.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS làm ra giấy dán bài lên bảng.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét.
- Gọi HS trình bày
- GV chốt lời giải đúng :
Đoạn 1 : điền từ Nhưng (nhưng là từ nối
câu 3 với câu 2)
Đoạn 2 : điền từ chưng (chúng ở câu 2
thay thế cho lũ trẻ ở câu 1)
Đoạn 3 :
+ Câu 3 : điền từ nắng, câu 6 lặp lại từ
nắng ở câu 2.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (những
HS con lại chưa đọc) - Đọc và trả lời câu
hỏi
- 1HS đọc đề, lớp theo dõi.
+ Bài tập yêu cầu tìm từ ngữ thích hợp
với mỗi ô trống để liên kết các câu trong
những đoạn văn sau.
- 3HS làm vào giấy khổ to
- Lớp làm bài vào VBT.
- HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả

lớp nhận xét.
Nối tiếp đọc câu mình đặt.

150
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
2’
+ chò ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
+ chò ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
4. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết
học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để
kiểm tra lấy điểm và chuẩn bò bài sau.
…………………………………………………………
Toán ( Tiết 138 ): LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
+ Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
+ Thực hành giải toán chuyển động cùng chiều .
+ Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
1’
3’
7’
A/ Bài cũ :
+ GV gọi 1 HS lên bảng giải lại bài tập 3
- Nhận xét sửa bài.
B/ Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hùng dẫn HS làm luyện tập.
+ GV yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc, quãng

đường, thời gian của chuyển động đều. Viết công
thức tính : v, s, t.
Bài 2
+ Gọi HS đọc bài toán và nêu cách làm.
+ Cho HS làm bài vào vở, 1 em giải trên bảng, lớp
nhận xét kết quả.
Bài 1:
+ Gọi HS đọc bài toán.
H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động
cùng chiều hay ngược chiều?
+ GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe
đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó
xe máy sẽ đuổi kòp xe đạp.
* Tóm tắt :
Xe máy xe đạp


A 48 km B C
H: Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu
ki-lô-mét?
(khi xe máy đuổi kòp xe đạp tức là khoảng cách giữa
xe đạp và xe máy là 0 km)
H: Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu
-1 hs
+ Vài HS nêu, lớp nhận xét bổ
sung.
+ 2 HS lần lượt đọc.
+ HS lắng nghe và trả lời các câu
hỏi tìm cách giải.
-1 HS lên Bảng giải, lớp làm vào vở

+ 1 HS đọc.
- Có 2 chuyển động đồng thời
- Chuyển động cùng chiều.
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt.
- Nêu dạng toán.
- Giải vào vở nháp

151
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
15’’
3’
ki-lô-mét?
+ GV gọi 1 HS lên bảng giải, lớp nháp sau đó nhận
xét sửa bài.
Bài giải:
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là :
36 – 12 = 24 ( km)
Thời gia để xe máy đuổi kòp xe đạp là :
48 : 24 = 2 ( giờ)
+ Câu b (tương tự) HS tự giải và nêu kết quả.
Bài 3: ( N ếu còn thời gian )
+ Gọi HS đọc bài toán và tìm hiểu bài toán.
* GV nêu : đây là bài toán ô tô đi cùng chiều với
xe máy và đuổi theo xe máy.
H: Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu ki-lô-
mét?
H: Xe máy đã đi được bao nhiêu thời gian, vận tốc
của xe máy là bao nhiêu ?

H: Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu ki-
lô-mét?
H: Sau bao lâu ô tô đuổi kòp xe máy?
H: Ô tô đuổi kòp xe máy lúc mấy giờ? (giờ ô tô
khởi hành cộng với thời gian ô tô đi để đuổi kòp xe
máy).
+ Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
+ Nhận xét sửa bài. Bài giải:
Thời gian xe máy đi trước ô tô là :
11 giờ 7 phút – 8 giờ 7phút = 2giờ 30 phút = 2,5
giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ
36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là :
54 – 36 = 18 ( km)
Thời gian ô tô đuổi kòp xe máy là :
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kòp xe máy lúc :
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số : 16 giờ 7 phút
C/ Củng cố, dặn dò :
-Củng cố bài : Y/c hs nêu cách giải bài toán về hai
động tử chuyern động cùng chiều
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò tiết sau.
- Cả lớp nhận xét.
+ HS tự giải và đọc kết quả, nhận
xét.
-1 hs lên bảng giải
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào
vở.

+ Nhận xét đổi chéo vở sửa bài.
+ HS lắng nghe và thực hiện
Khoa học ( Tiết 56 ) : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu:
+ Xác đònh quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).

152
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
+ Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
+ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn
trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
+ Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: GV : - Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
4’
1’
8’
16’
A/ Bài cũ : Kể tên các con vật đẻ trứng và
đẻ con?
- Thế nào là sự thụ tinh?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
B/ Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Y/c các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4,
5 trang 114 / SGK.
Nội dung:
- Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và
chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.

- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay
sau của lá cải?
- Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm
cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
- Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại
do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa
màu?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày.
=> GV kết luận:
- Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau
cải.
- Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
- Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn
càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn
trùng gây ra người áp dụng các biện pháp:
bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,…
* Hoạt động 2 : Quan sát, thảo luận. + Yêu
cầu các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành
các câu trả lời.
+ Gọi các nhóm nối tiếp trình bày, GV và
cả lớp theo dõi.
+ GV kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ
trứng
+ HS quan sát hình minh hoạ SKG.
+ HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nội
dung.
+ Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác
bổ sung cho hoàn thiện.
+ HS làm việc theo nhóm, sau đó trình

bày.
1. So sánh quá trình sinh
sản:
Ruồi
Gián
- Đẻ trứng

153
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
Giống nhau
Khác nhau
- Đẻ trứng
- Trứng nở ra giòi (ấu
trùng).
- Giòi hoá nhộng. Nhộng
nở ra ruồi.
- Trứng nở thành gián con mà
không qua các giai đoạn trung
gian.
2. Nơi đẻ trứng
- Nơi có phân, rác thải,
xác chết động vật,…
- Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ
quần áo,…
3. Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường
nhà ở, nhà vệ sinh,
chuồng trại chăn nuôi,…
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Giữ vệ sinh môi trường nhà

ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để
rác, tủ bếp, tủ quần áo,…
- Phun thuốc diệt gián.
4’ C/ Củng cố, dặn dò :
+ GV tổ chức cho HS thi vẽ “ Vòng đời của một loài côn
trùng”
+ Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò bài
sau.
-Vẽ theo nhóm
-3 hs đọc
………………………………………………………………………………….
BUỔI CHIỀU:
Mỹ thuật ( Tiết 28 ) : VTM - VẼ MẪU CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU
I/Mục tiêu :
-HS hiểu đước đặc điểm của mẫu về hình dáng, màu sắc và cách sắp xếp.
-HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
-HS yaau thích vẻ đẹp của tranh tónh vật.
II/Chuẩn bò:
-GV : SGK, SGV, 2 mãu vẽ khác nau, hình gợi ý vẽ, tranh vẽ của họa só.
-HS : SGK đồ dùng học vẽ
III/Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
6’
5’
1/Giới thiệu bài
2/Hướng dẫn quan sát, nhậïn xét:
*Cho HS tự bày mãu theo nhóm
*Gợi ý các em nhận xét về :

-Tỉ lệ chung của mẫu, vò trí của lọ, quả;
hình dáng, đặc điểm của lọ, hoa quả; độ
đậm nhạt và màu sắc của lọ, hoa quả
3/Hướng dẫn cách vẽ:
-Ước lượng chiều cao, ngang của mẫu để vẽ
khung hình chung.
-Quan sát mẫu để ước lượng khung hình cho
lọ, hoa, quả.
-Tìm tỉ lệ bọ phận của hoa, qủa, lọ.
-Vẽ phác từng vật mẫu
-Các nhóm bày vật mẫu ( Nhóm 4 )
-HS QS và nêu
-Lắng nghe và nhắc lại

154
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
19’
3’
1’
-Nhìn mẫu vẽ lại chi tiết cho rõ đặc điểm
của mẫu.
-Vẽ màu theo ý thích hoặc vẽ đậm nhạt.
4/Thực hành:
-Y/c HS vẽ vào vở vẽ
-Theo dõi quá trình hs vẽ và hướng dẫn
thêm cho những hs còn lúng túng
5/Đánh giá , nhận xét :
-Y/c HS trưng bày sản phẩm theo nhóm,
chọn sản phẩm đẹp nhất nhì để thi đua với
các nhóm khác

-Nhận xét đánh giá
-Tuyên dương những bài vẽ đẹp
6/Dặn dò :
-Dặn HS về hoàn thành cho bài vẽ đẹp hơn
và chuẩn bò bài sau
-Thực hành vào vở vẽ
-Từng nhóm trưng bày và chọn
-Đánh giá
………………………………………………………………………………………………………………………… .
Rèn Toán : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
I/Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố về tính Vậïn tốc, Quãng đường, Thời gian
-Làm hoàn thành các bài tập trong vở BTT ( Tiết 136 )
II/Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
32’
6’
26’
2’
1/Giới thiệu bài :
-Nêu mục tiêu bài học
2/Hướng dẫn ôn tập
*Y/c HS nêu lại cách tính Vận tốc, Quãng
đường, Thời gian
-Nêu quy tắc và công thức tính – chú ý cách
viết công thức
*Y/c HS làm các bài tập còn lại của Tiết 136-
137-138)
_ Bài 4:

+ Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- Lưu ý : Đổi đơn vò:
72 km / giờ = 72000 m / giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là :
2400 : 72000 =
30
1
(giờ)
30
1
giờ = 60 phút
x
30
1
= 2 phút
-Theo dõi quá trình hS làm bài và hướng dẫn
thêm cho những HS còn lúng túng về cách đổi
đơn vò đo thời gian
-Lắng nghe
-Một số HS nêu – lớp nhận xét vàbổ
sung
-HS tự làm bài
-Một số HS lên B làm bài
-Lớp nhận xét và chữa bài

155
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
-Nhận xét và chữa bài trên B
-Thu Một số Vở chấm và nhận xét chung
3/Củng cố , dặn dò :

-Nhận xét tiết học , tuyên dương những hs làm
bài tốt
-Dặn hs về ôn bài, chữa bài sai và chuẩn bò bài
sau .
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Th ứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014
Toán ( Tiết 139 ) : ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
+ Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên và tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9.
+ Rèn kó năng chính xác.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
3’
1’
5’
7’
5’
7’
A/ Bài cũ :
+ Nêu quy tắc, công thức tính vận tốc, quãng đường và
thời gian?
- Nhận xét.
B/ Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập về số tự nhiên.
Bài 1:
+ Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trò của chữ số 5 trong
mỗi số.
+ GV chốt lại hàng và lớp số tự nhiên.
Bài 2:

+ Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+ Chữa bài yêu cầu HS nêu đặc điểm của các số tự nhiên,
các số lẻ, các số chẵn.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
H: Hãy nêu cách so sánh số tự nhiên trong trường hợp chúng
có cùng số chữ số?
Bài 5:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9?
+ GV tổ chức cho HS thi làm trên bảng ( 2 nhóm)
+ GV và cả lớp nhận xét, sửa bài và tuyên dương nhóm
làm đúng.
-Thu một số vở chấm và nhận xét
Bài 4 ( N ếu còn thời gian)

+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS làm trên
bảng, GV và cả lớp nhận xét sửa bài, lớp đổi vở kiểm
tra.
-3 HS
+ HS lần lượt đọc và nêu giá trò
chữ số 5 trong mỗi số.
+ HS làm bài cá nhân.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc. HS trả lời.
+ HS tự làm bài, nhận xét và
đổi chéo bài kiểm tra.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp nêu.
+ 2 nhóm thi làm trên bảng, lớp

theo dõi nhận xét, tuyên dương.

156
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
2’
* Kết quả: a) 3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 .
b) 3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736.
C/ Củng cố, dặn dò :
+ GV nhận xét tiết học,
-Dặn HS coi lại các bài tập đã làm và chuẩn bò bài
sau : Ôn tập

Luyện từ và câu ( Tiết 56 ) : KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU GIỮA KÌ II

BU ỔI CHIỀU :
Tậplàm văn: ( Tiết 56 )
KIỂM TRA VIẾT GIỮA KÌ II ( Tập làm văn)

Luyện Tiếng Việt
KIỂM TRA VIẾT GIỮA KÌ II ( Chính tả )

GDTT( Tiết 59) : SINH HOẠT ĐỘI
Học sinh sinh hoạt dưới sự hướng dẫn của Ban chỉ huy chi đội và Ban cán sự lớp
Giáo viên chủ nhiệm bao qt lớp và hướng dẫn thêm cho những hs còn lúng túng
…………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014
Toán ( Tiết 140 ) : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
+ Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh các phân số.
+ Thực hành giải toán.

+ HS yêu thích môn học.
II/ Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
1’
27’
6’
6’
A/ Bài cũ :
+ Nêu đặc điểm về số tự nhiên, các số
chẵn, các số lẻ và mối quan hệ giữa các số
tự nhiên?
+ Nêu cách so sánh các số tự nhiên có cùng
số các chữ số bằng nhau?
B/ Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1
+ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nối tiếp
đọc các phân số vừa viết được.
Bài 2
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài, 3 HS
làm trên bảng.
+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập sau
đó tự làm bài.
+ 1 HS đọc, 3 HS lên bảng làm, lớp theo
dõi, nhận xét sửa bài.
+ HS nêu cách rút gọn phân số đến tối giản.

157

- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
8’
7’
2’
* GV lưu ý cho HS rút gọn phân số phải
nhận được phân số tối giản.
Bài 3
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số 2
phân số đã học ở lớp 4.
+ Cho HS làm bài vào vở, 1 số em làm nối
tiếp trên bảng.
* GV và cả lớp nhận xét sửa bài.
Bài 4:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu phân số lớn hơn 1 hoặc
bé hơn hay bằng 1.
- So sánh 2 phân số cùng tử số.
- So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng của
HS.
C/ Củng cố, dặn dò :
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS làm bài tập
5 ở nhà và chuẩn bò tiết sau.
+ 1 HS đọc.
+ HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân
số đã học.
+ HS làm bài, nhận xét sửa bài.
+ 1 HS đọc.
+ HS nối tiếp trả lời.

+ Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn
chỉnh.
……………………………………………………………………………………………………………
Đòa lí ( Tiết 28 ): CHÂU MĨ (tt)
I. Mục tiêu:
+ Nắm phần lớn người dân châu Mó là dân nhập cư.
+ Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mó và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
+ Xác đònh trên bản đồ vò trí của Hoa Kì.
+ Yêu thích học bộ môn.
II. Chuẩn bò: - Các hình của bài trong SGK.
- Bản đồ kinh tế châu Mó.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
5’
1’
8’
A/ Bàøi cũ: + Chỉ trên bản đồ vò trí đòa lí và đặc
điểm tự nhiên của châu Mó?
+ Nêu đặc điểm nền kinh tế châu Mó?
- GV nhận xét và ghi điểm.
B/ Bài mới : Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1 : Dân cư châu Mó .
+ GV treo bản đồ Châu Mó.
+ Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và
nội dung mục 3 trả lời các câu hỏi sau:
- Châu Mó đứng thứ mấy về số dân trong các châu
lục ?
- Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mó
-2 HS
+ HS quan sát bản đồ, dựa vào số liệu

trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.

158
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
8’
8’
4’
sinh sống ?
- Dân cư châu Mó sống tập trung ở đâu?
* GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập
trung đông đúc ở miền Đông của châu Mó vì đây
là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ
mới di chuyển sang phần phía tây.
=> Kết luận : Châu Mó đứng thứ 3 về số dân trong
các châu lục và phần lớn dân cư châu Mó là dân
nhập cư.
* Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế
+ Yêu cầu HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc
SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý
sau:
- Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mó.
- Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu
Mó.
- So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mó
với Trung Mó và Nam Mó.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi,
nhóm khác theo dõi và bổ sung.
* GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

* Kết luận: Bắc Mó có nền kinh tế phát triển, công
nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mó và Nam Mó sản
xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai
khoáng.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về nước Hoa Kì
+ GV yêu cầu HS quan sát và tìm vò trí của nước
Hoa Kì trên bản đồ và thủ đô của nước này. “
Oa-sinh tơn”
- Yêu cầu HS trao đổi với nhau về một số đặc
điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vò trí, diện
tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm
kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp
nổi tiếng.
+ Gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
∗ Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mó ,là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế
giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện với công
nghệ cao và nông phẩm như gạo, thòt, rau.
C/ Củng cố, dặn dò :
+ Gọi HS đọc phần bài học.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
bài sau. “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
+ HS quan sát lược đồ hình 4 thảo
luận các câu hỏi.
+ Các nhóm nối tiếp trình bày, nhóm
khác theo dõi nhận xét, bổ sung cho
hoàn chỉnh.
+ Lớp lắng nghe, vài HS nhắc lại.
+ HS quan sát bản đồ tìm vò trí đòa lí

của nước Hoa Kì.
+ HS trao đổi tìm câu trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS lắng nghe, vài em nêu lại.
-3 hs đọc

159
- Trường tiểu học Kim Đồng Giáo án lớp 5
………………………………………………………………………………………………………………………………
GDTT ( Tiết 56 ) : SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 28 và lên kế hoạch tuần 29.
+ HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch
hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường.
II. Chuẩn bò: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp
tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 . Nhận xét tình hình lớp trong tuần 28 :
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ.
- GV tổng kết chung:
a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ
b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng
cao hơn.
c) Học tập : Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bò bài trước khi đến lớp, hăng hái phát
biểu xây dựng bài.
-Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “Hoa điểm tốt”.

- Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày
bài cẩu thả: Bảo Ngun, Duy, Ngọc, Đậu Quang
- Tham gia kiểm tra giữa kỳ tương đối nghiêm túc
d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực nhật
2 .Kế hoạch tuần 29:
- Học chương trình tuần 29.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bò bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp
trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản.
- Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy đònh.
- Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ.
- Hưởng ứng tích cực thi đua đợt 4 học tốt giành nhiều điểm tốt chào mừng 30/4 và 1/5
- Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
*************************************************************************

160

×