Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.97 KB, 41 trang )

Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 31
Thầy thuốc nh mẹ hiền
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái
độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thợng Lãn Ông.
2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thợng
của Hải Thợng Lãn Ông.
II/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5'
10'
10'
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời
các câu hỏi về bài Về ngôi nhà
đang xây.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.


- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc phần một:
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng
nhân ái của Lãn Ông trong việc ông
chữa bệnh cho con ngời thuyền
chài?
- Cho HS đọc phần hai:
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của
Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh
cho ngời phụ nữ?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc phần còn lại:
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một
ngời không màng danh lợi?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối
- HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nêu nhận xét bổ sung
- 1 HS Khá đọc cả bài
- Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm
gạo củi.
- Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng
hối hận
- Phần 3: Phần còn lại.
- Lãn Ông nghe tin con của ngời thuyền
chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm.
Ông tận tuỵ chăm sóc ngời bệnh suốt
cả tháng
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết

của một ngời bệnh không phải do ông
gây ra
+) Lòng nhân ái của Lãn Ông.
- Ông đợc tiến cử vào chức ngự y nhng
10'
5'
bài NTN?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2
trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
đã khéo chối từ.
- Lãn Ông không màng công danh, chỉ
chăm làm việc nghĩa
+) Lãn Ông không màng danh lợi.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc.

Tuần 16
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 76
luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
+Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vợt mức một số phần trăm kế hoạch.
+ Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần
trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II/Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, sách giáo khoa
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
7'
12'
12'
1- Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần
trăm của hai số ta làm thế nào?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu
mục tiêu của tiết học
2.2- Luyện tập:

Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (76):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV Hớng dẫn HS và lu ý: Số phần
trăm đã thực hiện đợc và số phần trăm v-
ợt mức so với kế hoạch cả năm
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (76):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- HS nêu quy tắc
- Nêu nhận xét bổ sung
*Kết quả:
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết
tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện đ-
ợc là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã
thực hiện đợc kế hoạch là:

23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vợt mức
kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đ/ S: a) Đạt 90%
b) Thực hiện 117,5% ; Vợt 17,5%
*Bài giải:
4'
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại
các kiến thức vừa học.
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau
và tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau
và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền
vốn là 100% thì tiền bán rau là
125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi
là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b)
25%
Kế hoạch giảng dạy
Lịch sử
Tiết: 16
Hậu phơng những năm sau chiến dịch Biên giới

I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phơng trong kháng chiến.
- Vai trò của hậu phơng đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- ảnh t liệu về hậu phơng ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:- Cho HS nêu phần
ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2- Bài mới:
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV tóm lợc tình hình địch sau thất bại
trong chiến dịch Biên giới. Nêu nhiệm vụ
học tập.
Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả
lớp)
GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm
thảo luận
một nhiệm vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ 2 của Đảng:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2
của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN?
Điều kiện hoàn thành nhiệm vụ ấylà gì?
Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi
đua và cán bộ gơng mẫu toàn quốc:
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gơng

mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh
nào?
+ Việc tuyên dơng những tập thể và cá
nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng
nh thế nào đối với phong trào thi đua yêu
nớc phục vụ K/C?
+ Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gơng
anh hùng đợc bầu?
Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến
của đồng bào ta đợc thể hiện qua các
mặt:
- 1 HS nêu lại phần ghi nhớ
- 1HS đọc sách giáo khoa
- Lớp theo dõi và chuẩn bị thảo luận
1- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
2 của Đảng:
- Diễn ra vào tháng 2- 1951.
- ĐH đã chỉ ra rằng: để đa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi, phải phát
triển tinh thần yêu nớc, đẩy mạnh
thi đua
2- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gơng mẫu toàn quốc:
-Diễn ra trong bối cảnh cả nớc ra
sức thi đua trên mọi lĩnh vực.
-Cổ vũ động viên rất lớn đối với
phong trào thi đua yêu nớc phục vụ
kháng chiến.
- Thi đua SX lơng thực, thực phẩm


- Thi đua HT nghiên cứu khoa
+ Kinh tế?
+ Văn hoá, giáo dục?
+ Nhận xét về tinh thần thi đua học tập
và tăng gia sản xuất của hậu phơng trong
những năm sau chiến dịch Biên giới?
+ Bớc tiến mới của hậu phơng có tác
động nh thế nào tới tiền tuyến?
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).
- GV kết luận về vai trò của của hậu ph-
ơng đối với cuộc kháng chiến chống
TDP.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ
học. Dặn HS về nhà học bài.
học
- Mời đại diện các nhóm HS trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS kể về một anh hùng đợc tuyên
dơng trong ĐH chiến sĩ thi đua và
nêu cảm nghĩ.
Kế hoạch giảng dạy
Kể chuyện
Tiết: 16
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1-Rèn kĩ năng nói:
- Tìm và kể đợc câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ; nói đợc suy
nghĩ của mình về buổi sum họp đó.

2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ đồ dùng dạy học
Gợi ý sách giáo khoa
- HS chuẩn bị sẵn câu chuyện
iii/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
15'
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã
nghe đã đọc về những ngời đã góp sức mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục
đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Nội dung.
* Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề
bài:
- Cho 1-2 HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là
chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong
gia đình em hay nhà bạn em
- Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp
theo dõi SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
- GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn
ý tốt.

- Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
* Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn.
b) Thi kể chuyện trớc lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể
xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho ng-
ời kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa
của câu chuyện.
- HS đọc đề bài
- HS đọc gợi ý.
- HS lập dàn ý.
- HS giới thiệu câu chuyện sẽ
kể.
- HS kể chuyện trong nhóm
và trao đổi với bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi
kể, khi kể xong thì trả lời câu
hỏi của GV và của bạn.
5'
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.

+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3- Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về
kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần sau.
- Cả lớp bình chọn theo sự h-
ớng dẫn của GV.
Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 77
giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số.
II/Đồ dùng dạy - học
- Phấn màu, sách giáo khoa, vở bài tập
iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
7'
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào
bảng con: Tính: 45% : 3 =?
2- Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài.
2.2- Kiến thức:
a) Ví dụ:

- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hớng dẫn HS:
+ 100% số HS toàn trờng là 800 HS. 1%
số HS toàn trờng là HS?
+ 52,5% số HS toàn trờng là HS?
- GV: Hai bớc trên có thể viết gộp thành:
800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100
= 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta
làm nh thế nào?
c) Bài toán:
- GV nêu ví dụ và giải thích:
+ Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5
đ.
+ Gửi 1 000 000đ thì sau 1 tháng có lãi
đ?
- Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
c) Luyện tập
Bài tập 1 (77):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS
(là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10
tuổi.
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
Bài tập 2 (77):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện:
1% số HS toàn trờng là:
800 : 100 = 8 (HS)

Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn tr-
ờng là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp
đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000
(đồng)
Đáp số: 5000 đồng
*Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 24 = 8 (HS)
8'
8'
3'
- GV hớng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000
đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó
tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (77):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại
các kiến thức vừa học.
Đáp số: 8 học sinh.
*Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một
tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000
(đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong
một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5025000
(đồng)
Đáp số: 5 025 000
đồng.
*Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m.
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 31
tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
- Thống kê đợc nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm đợc những từ ngữ miêu tả tính cách con ngời trong một đoạn văn tả ngời.
II/ Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ.
- Từ điển tiếng Việt ( nếu có)
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
15'
17'
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập 2,4 trong
tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới
thiệu bài: GV nêu mục
đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Nội
dung.
Bài tập 1(156):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS tìm
hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm
7, ghi kết quả vào bảng
nhóm.
- Mời đại diện các nhóm
HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận
xét.
- GV nhận xét chốt lời

giải đúng.
Bài tập 2 (156):
- Mời 2 HS nối tiếp đọc
yêu cầu.
- GV nhắc HS:
+ Đọc thầm lại bài văn.
+ Trả lời lần lợt theo các
câu hỏi.
- HS trình bày miệng bài làm
- Nêu nhận xét bổ sung
*VD về lời giải :
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân
hậu
Nhân ái, nhân
từ, nhân đức
Bất nhân, độc ác, bạc ác,

Trung
thực
Thành thật, thật
thà, chân
thật,
Dối trá, gian dối, lừa lọc,

Dũng
cảm
Anh dũng,
mạnh bạo, gan
dạ,

Hèn nhát, nhút nhát, hèn
yếu,
Cần

Chăm chỉ,
chuyên cần,
chịu khó,
Lời biếng, lời nhác,
3'
- Cho HS làm việc cá
nhân.
- Mời HS nối tiếp nhau
đọc kết quả bài làm.
- HS khác nhận xét, bổ
sung
- GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: - GV
nhận xét giờ học.
- Dặn
HS về ôn lại kĩ các kiến
thức vừa ôn tập.
*Lời giải:
Kế hoạch giảng dạy
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung
thực,
thẳng
thắn
- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì

dám nhìn thẳng
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm
kém, Chấm nói ngay
Chăm chỉ - Chấm cần cơm và LĐ để sống.
- Chấm hay làm không làm chân tay
nó bứt dứt.
- Tết Nguyên đán, Chấm ra đồng từ
sớm mồng 2,
Giản dị Chấm không đua đòi ăn mặc Chấm
mộc nh hòn đất.
Giàu tình
cảm, dễ
xúc động
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thơng
Chấm lại khóc mất bao nhiêu nớc mắt.
Chính tả (nghe viết)
Tiết: 16
về ngôi nhà đang xây
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d; hoặc phân biệt
các tiếng có vần dễ lẫn: iêm/ im ; iêp/ ip.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

5'
15'
15'
1. Kiểm tra bài cũ.
HS làm bài 2a trong tiết chính tả trớc.
2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài:
2.2- Nội dung.
a. Hớng dẫn HS nghe viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ,
nồng hăng
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lu
ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
b- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh
trong nhóm:
+ Nhóm 1: Phần a
+ Nhóm 2: Phần b
+ Nhóm 3: Phần c
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.

- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng
cuộc
Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi SGK.
- Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông
nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm
việc
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Ví dụ về lời giải:
a) Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
Rây: ma rây, nhảy dây, giây bẩn
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lợt là:
Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
5'
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ
học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 31

Chất dẻo
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Kể tên một số đồ dùng đợc làm từ chất dẻo.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Có ý thức cao trong việc bảo quản đồ dùng trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
- Một vài đồ dùng thông thờng bằng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
12'
17'
- Kiểm tra bài cũ:
- Cao su đợc dùng để làm gì?
- Nêu tính chất của cao su?
- Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng
cao su cần lu ý những gì?
2. Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài:
- Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa đợc
sử dụng trong gia đình?
- GV giới thiệu bài.
2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu:
- Giúp HS nói đợc về hình dạng, độ cứng của một
số sản phẩm đợc làm ra từ chất dẻo.

*Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung:
+ Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa các em
mang đến lớp, két hợp quan sát các hình tr. 64
+ Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng bằng
chất dẻo.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên
hệ thực tế.
*Mục tiêu:
- HS nêu đợc tính chất, công dụng và cách bảo
quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
*Cách tiến hành:
- HS kể tên các đồ nhựa
dùng trong gia đình
- HS thực hành theo nhóm
7.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
5'
- Bớc 1: Làm việc cá nhân
+ HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu
hỏi trong SGK.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trả lời.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.115.
- Củng cố, dặn dò:

- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài,
chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thông tin và trả
lời câu hỏi.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết: 32
Thầy cúng đi bệnh viện
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến
truyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan ; giúp mọi ngời
hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm đợc
điều đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
10'
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các
câu hỏi về bài Thầy thuốc nh mẹ hiền.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV

nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Nội dung.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Cụ ún làm nghề gì?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Khi mắc bệnh, cụ ún đã tự chữa bằng
cách nào? Kết quả ra sao?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 3, 4:
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không
chịu mổ, trốn viện về nhà?
- Cho HS đọc đoạn 5:
+ Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún
đã thay đổi cách nghĩ nh thế nào?
+) Rút ý 2:
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét bổ sung
- Phần 1: Từ đầu đến học nghề
cúng bái.
- Phần 2: Tiếp cho đến không

thuyên giảm.
- Phần 3: Tiếp cho đến vẫn không
lui
- Phần 4: Phần còn lại.
- Cụ ún làm nghề thầy cúng
- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhng
bệnh tình không thuyên giảm.
+) Cụ ún bị bệnh.
- Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác
sĩ ngời kinh bắt đợc con ma ngời
Thái.
10'
5'
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5,6
trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn .
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về tích cực luyện đọc.
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho
cụ.
- Cụ đã hiểu thầy cúng không thể

chữa khỏi bênh cho con ngời. Chỉ có
thầy thuốc mới
+ Nhờ bệnh viện cụ ún đã khỏi
bệnh.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Thứ t ngày 25 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết : 78
luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/đồ dùng dạy học
- Phấn màu
iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
7'
7'
8'
8'

1- Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm số phần
trăm của một số ta làm thế nào?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu
mục tiêu của tiết học
2.2- Nội dung.
Bài tập 1 (77):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên bảng cha bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (77):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là
số gạo nếp).
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (77):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+ Tính diện tích hình chữ nhật.
+ Tính 20% của diện tích đó.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài tập 4 (77):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
+ Tính 1% của 1200 cây.

- HS trả lời câu hỏi
- Neu nhận xét bổ sung
*Kết quả:
a) 48kg
b) 56,4m
2
c) 1,4
*Bài giải:
Số gạo nếp bán đợc là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg.
*Bài giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số : 54 m2.
5'
+ Rồi tính nhẩm 5%, 10%,
+ Khi tính 10% ta có thể tính : Vì 10% =
5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2
= 120 (cây).
+ Các phần khác làm tơng tự.
- Cho HS tính nhẩm.
- Chữa bài bằng cách cho HS chơi trò
chơi đố bạn.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên d-
ơng những ngời thắng cuộc.
3. Củng cố
- GV nêu nhận xét đánh giá tiết học

- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
*Kết quả:
5%, 10%, 20%, 25% 1200 cây
trong vờn lần lợt bằng:
60, 120, 240, 300 cây.
Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 31
tả ngời
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- HS viết đợc một bài văn tả ngời hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có
cách diễn đạt trôi chảy.
- Trình bày bài sạch đẹp, đúng bố cục.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới. a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
* Hớng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đề kiểm
tra trong SGK.
- GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không
xa lạ với các em vì đó là những nội dung
các em đã thực hành luyện tập.

Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình
hoặc hoạt động của các nhân vật rồi
chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi
tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn
văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết
hoàn chỉnh cả bài văn.
- Mời một số HS nói đề tài chọn tả.
* HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở TLV.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trớc nội dung tiết TLV
tới Làm biên bản một vụ việc.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nói chọn đề tài nào.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Kế hoạch giảng dạy
Địa lí
Tiết: 16
Ôn tập
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân c, các ngành KT của nớc ta ở mức độ
đơn giản.
- Xác định đợc trên bản đồ một số TP và trung tâm công nghiệp , cảng biển nớc ta.
II/ Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ trống Việt Nam.
- Bản đồ: phân bố dân c, kinh tế Việt Nam.( SGK)
III/ Các hoạt động dạy học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
'20'
5'
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 15.
2-Bài mới: 2 .1 Giới thiệu bài:
2. 2 Nội dung.
Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong
SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung các câu hỏi trên.
Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
- Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi
nhóm trình bày một câu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 114
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn

của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 79
giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II/Đồ dùng dạy - học
- Phấn màu
iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5'
10'
20'
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm vào bảng con: Tìm: 15%
của 320 =?
2- Bài mới:
2.1- Kiến thức:
a) Ví dụ:
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hớng dẫn HS:
+ 52,5% số HS toàn trờng là 420 HS.

+ 1% số HS toàn trờng là HS?
+ 100% số HS toàn trờng là HS?
- GV: Hai bớc trên có thể viết gộp thành:
420 : 52,5 x 100 = 800
Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5%
của số đó là 420 ta làm nh thế nào?
c) Bài toán:
- GV nêu ví dụ và hớng dẫn HS giải.
- Cho HS tự làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.
Bài tập 2 (78):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-
HS thực hiện cách tính:
1% số HS toàn trờng là:
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn tr-
ờng là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp

đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô
tô)
Đáp số: 1325 ô tô.
Bài giải
Số HS trờng Vạn Thịnh là:
1590 x 100 : 92 = 600
(HS)
Đáp số: 600 HS.
*Bài giải:
5'
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (78):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại
các kiến thức vừa học.
Tổng số sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản
phẩm)
Đáp số: 800 sản
phẩm.
*Bài giải:
Ta có: 10% = 1/10 25% =

1/4
Nhẩm:
a) 5 x 10 = 50 (tấn)
5 x 4 = 20 (tấn)
Kế hoạch giảng dạy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×