Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 5 Chuẩn KTKN_Tuần 33 và 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.72 KB, 31 trang )

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Thứ hai, ngày 05 tháng 05 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
A. Mục tiêu:
- Biết một số dạng toán đã học .
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tìm trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ thống kê các dạng toán đặc biệt đã học ở lớp 5 và cách giải.
- HS xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Gọi 1 HS chữa bảng bài 2.
- GV thu và chấm 5 tập.
 GV nhận xét bài trên bảng và cho điểm.
- GV nhận xét lớp.
- 1HS chữa bảng lớp. – Cả lớp theo dõi.
- 5HS nộp tập.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có)
III. Bài mới: On tập - Luyện tập:
1. On tập nhận dạng và phân biệt cách giải
của các dạng toán:
- GV cho HS thảo luận nhóm hai, kể tên các
dạng toán đã học.


- Gọi lần lượt đại diện các nhóm trình bày.
- GV treo bảng phu ghi các dạng toán.
- HS thảo luận và kể cho nhau nghe.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS theo dõi bảng và đọc lại như SGK.
2. Luyện tập:
* Bài 1: GV cho HS mở SGK.
+ Bài này thuộc dạng toán nào?
+ Hãy nêu cách tìm số trung bình cộng?
+ Muốn tìm… cần biết yếu tố nào?
+ Vậy yếu tố nào chưa biết? Tính bằng cách
nào?
- GVcho HS làm và chữa bảng lớp.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- 1HS đọc yêu cầu và trả lời.
- Cả lớp thực hiện vở và 1HS chữa bảng
lớp.
Giải: Quãng đường đi được trong giờ thứ
ba: (12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ đi được:
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- GV nhận xét và cho điểm.
(12 + 18 + 15) : 3 = 15( km).
ĐS: 15 km.
- HS khác nhận xét.
* Bài 2: GV cho HS mở SGK.
- CV chấm một số bài
- GV nhận xét và cho điểm.
Hỏi: bài tập nay đã giúp ta củng cố được

kiến thức gì ?
- 1HS đọc yêu cầu và trả lời.
- Cả lớp làm vào vở và 1HS chữa bảng lớp.
Giải: Nửa chu vi hcn:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
25 x 35 = 875 (m
2
). ĐS: 875 m
2
.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu
* Bài 3:( Dnh cho HSKG) Hướng dẫn HS
tìm hiểu đề:
+ Bài thuộc dạng toán nào đã biết?
+ Hãy nêu cách tính?
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
- HS đọc và tóm tắt đề bài, trả lời câu hỏi.
- 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Giải: 1 cm
3
kim loại có khối lượng là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm

3
kim loại có khối lượng là::
7 x 4,5 = 31,5 (g) ĐS: 31,5 g.
- HS khác nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: Cách tính bài toán thuộc dạng
toán rút về đơn vị (Đại lượng tỉ lệ).
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
Xem trước bài tiếp theo.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 3: KHOA HỌC:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN
MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC

I. Mục tiêu
- Nêu được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường
II. Chuẩn bị
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Bài giảng điện tử
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Ổn định
2-Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi:

+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị
tàn phá.
+ Nêu tác hại của việc phá rừng
- GV nhận xét, đánh giá
3-Bài mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân
dẫn đến môi trường không khí và nước bị
ô nhiễm
- GV nêu câu hỏi: Em có biết nguyên nhân
làm không khí và nguồn nước bị ô nhiễm?
- Trình chiếu 1 đoạn phim chủ đề tác động của
con người đến môi trường, yêu cầu HS xem
phim và nêu cảm nghĩ về đoạn phim đồng thời
trả lời câu hỏi đầu bài.
- GV chốt lại nội dung:
♦ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí,
do sự hoạt động của nhà máy và các
phương tiện giao thông.
♦ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và
đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển,
thải ra khí độc, dầu nhớt,…
- GV cho HS xem các hình ảnh kèm theo câu
đố:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn
bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua
đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá?
+ Bức tranh trên thể hiện điều gì?

- GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường không khí và nước. Đặc
biệt là sự phát triển của các ngành công
nghiệp sản xuất, khai thác tài nguyên và sự
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 3-4 HS nêu cảm nghĩ sau khi xem
phim.
- HS trình bày nguyên nhân gây ô
nhiễm không khí và nước.
- HS trả lời.
- Cả lớp nhận xét, góp ý
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con
người. Giữa ô nhiễm môi trường không khí
với ô nhiễm môi trường đất và nước có mối
liên quan chặt chẽ.
 Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của
việc ô nhiễm môi trường
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Liên hệ những việc làm của người dân ở
địa phương em gây ô nhiễm môi trường
không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí
và nước.
- GV tổng kết các đáp án:
+ Một số thói quen sản xuất, sinh hoạt của
người dân địa phương gây ô nhiễm môi
trường là: khí thải từ hoạt động sản xuất,

đun nấu, vứt rác bừa bãi, để nước thải sinh
hoạt chảy trực tiếp ra môi trường…
+ Những việc làm trên gây tác hại nghiêm
trọng đến môi trường, ảnh hưởng đến đời
sống của động vật, thực vật và con người.
4-Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết lại nội dung bài học, giáo
dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
- Chuẩn bị bài tiết học sau: “Một số biện
pháp bảo vệ môi trường”.
- HS thảo luận nhóm 4, ghi các đáp án
vào phiếu thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nêu lại nội dung chính bài học.
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về trung bình cộng, các phép tính, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- HS trình bày.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 3,5 : 1,75 =
A. 0,002 B.0,2 C. 0,2 D. 0,02
b) Khoảng thời gian từ 7 giờ 20 phút
đến 8 giờ kém 10 phút là:
A.20 phút B.30 phút
C.40 phút D. 50 phút.
c) Biết 95% của một số là 950. Vậy
5
1
của
số đó là:
A.19 B. 95
C. 100 D. 500
Bài tập 2:
a) Tìm trung bình cộng của:
2
1
;
4
3
;
5
4

b) Tìm x: x + 6,75 = 43,56 – 8,72
Bài tập3:
Một người đi trên quãng đường từ A đến
B. Lúc đầu đi được
5
1
quãng đường, nghỉ
10 phút rồi đi tiếp
4
1
quãng đường. Tính
ra, người đó đã đi được 36 km. Hỏi quãng
đường AB dài bao nhiêu km?
Bài tập4: (HSKG)
Hai ô tô xuất phát từ A đến B cùng một
lúc và đi ngược chiều nhau. Sau 2 giờ
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án:
a) Khoanh vào D
b) Khoanh vào B
c) Khoanh vào C



Lời giải :
a)
2
1

+
4
3
+
5
4
: 3
=
20
10
+
20
15
+
20
16
: 3
=
20
41
: 3 =
60
41
b) x + 6,75 = 43,56 – 8,72
x + 6,75 = 34,74
x = 34,74 – 6,75
x = 27,99
Lời giải:
Phân số chỉ quãng đường đi 2 lần là:


5
1
+
4
1
=
20
9
(quãng đường)
Quãng đường AB dài là:
36 : 9
×
20 = 80 (km)
Đáp số: 80 km
Lời giải:
Tổng vận tốc của 2 xe là:
162 : 2 = 81 (km)
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
chúng gặp nhau, quãng đường AB dài
162km.
a) Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc
của ô tô đi từ A bằng
5
4
vận tốc của ô tô đi
từ B.
b) Chỗ 2 xe gặp nhau cách A bao nhiêu
km?


4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.
Ta có sơ đồ:
V xe A
V xe B
Vận tốc của xe A là:
81 : (4 + 5)
×
4 = 36 (km/giờ)
Vận tốc của xe B là:
81 – 36 = 45 (km/giờ)
Chỗ 2 xe gặp nhau cách A số km là:
36
×
2 = 72 (km)
Đáp số: a) 36 km/giờ ; 45 km/giờ
b) 72 km
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
- Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có
bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu
đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch .
- Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
+ HS: SGK, nháp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài.
Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
1.Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ
em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình
cảm tốt đẹp.
2.Tả một người ở địa phương em sinh sống
( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ
trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …) -Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
81 km km
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
3.Tả một người em mới gặp một lần nhưng
đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
-Quan sát HS làm bài, giúp đỡ cho những
HS yếu,…
4. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn
tả cảnh.
- Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh.
đọc lại.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện
lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài

TIẾT 6: TẬP ĐỌC:
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
– Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Chuẩn bị :
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Hai tập truyện Không gia đình
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
Hai, ba HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang năm
con lên bảy, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ lớp học
trên đường và nói về tranh
- Gọi 1 HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện
sau bài đọc
- Gv giới thiệu 2 tập truyện Không gia đình
của tác giả người Pháp Hec -tơ-ma-lô
- Gv ghi bảng các tên riêng nước ngoài vi-ta-li,
ca-pi, rê-mi.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng truyện (2-3
-Hát

-3 hs
-H nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- HS quan sát và nghe
-1 HS đọc xuất xứ của trích đoạn
truyện
-HS theo dõi
-HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng
thanh _ đọc khẽ
-3 HS đọc bài, mỗi em đọc 1 đoạn
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
lượt) , đoạn 1 :( từ đầu đến mà đọc được),
đoạn 2 (tiếp theo đến…vẫy cái đuôi), đoạn 3
(phần còn lại). GV kết hợp sửa lỗi phát âm và
cách đọc cho HS
- Gọi 1 HS đọc chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc cả bài.
-Gv đọc diễn cảm bài văn.
• Tìm hiểu bài :
-Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ?
-Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ?
-Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác
nhau thế nào ?
-Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu
bé rất hiếu học.
-Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về
quyền học tập của trẻ em ?
-Ghi nội dung chính lên bảng

• Đọc diễn cảm :
-GV gọi 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn
cảm 3 đoạn truyện, yêu cầu HS cả lớp theo dõi
nêu cách đọc hay.
-GV tổ chức cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của truyện
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Không gia
đình và chuẩn bị bài sau.
truyện
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc to cả bài
-HS theo dõi
-HS đọc đoạn 1, trả lời
-HS đọc lướt bài văn, trả lời
-HS trao đổi cùng đọc thầm đoạn 3
và trả lời
-HS đọc thầm lại truyện và trả lời
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi
4
-2 HS nhắc lại
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
trường, sau đó HS nêu ý kiến cách
đọc của 3 đoạn truyện, lớp nhận xét
-HS thực hiện
-3 HS thi đọc diễn cảm

-2 HS nhắc lại
-Theo dõi
TIẾT 7: CHÍNH TẢ : (Nghe – viết)
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/ Mục tiêu:
– Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
– Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó
(BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti… ở địa phương (BT3).
II/ Chuẩn bị :
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Bút dạ và 3 phiếu khổ to viết tên cơ quan, tổ chức ( chưa viết đúng chính tả )
trong BT1
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Một HS đọc cho 2-3 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết trên giấy nháp tên 1 số cơ quan, tổ
chức ở BT2 (tiết chính tả trước)
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS nhớ viết :
-GV nêu yêu cầu của bài và mời 1 HS đọc khổ
thơ 2,3 trong SGK
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối
bài.
-Hỏi :+ Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào
khi ta lớn lên ?

+ Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh
phúc ở đâu ?
-Yêu cầu HS đọc lại 2 khổ thơ trong SGK để
ghi nhớ, chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính
tả, cách trình bày các khổ thơ 5 chữ
-Yêu cầu HS luyện viết các từ đó
-Cho HS gấp SGK, nhớ lại – tự viết bài chính
tả
-GV đọc lại toàn bài cho HS một lượt để HS rà
soát lỗi
-GV chấm, chữa 5-7 bài
-GV nhận xét chung
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả :
Bài tập 2 :
- HS đọc nội dung bài tập 2
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT :
+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn
văn ( các tên ấy viết chưa đúng )
+ Viết lại các tên ấy cho đúng c.tả
-Yêu cầu HS tự làm bài; phát phiếu khổ to cho
-Hát
-2 hs viết bảng, lớp viết bảng con .
-Hs nghe – nhắc tựa
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-2 HS xung phong đọc thuộc lòng 2
khổ thơ, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận
xét.
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ khó : lớn khôn,
ngày xưa, giành lấy

-HS nêu cách trình bày bài thơ 5 chữ.
-HS luyện viết trên bảng con
-HS lấy vở – tự viết bài
-HS rà soát lỗi
-Từng cặp HS trao đổi vở cho nhau để
chữa lỗi
-1 HS đọc to, lớp theo dõi
-HS nghe GV hướng dẫn
-1 HS làm vào phiếu ,HS cả lớp làm bài
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
1 HS làm.
-Gọi 1 HS báo cáo, HS cả lớp nhận xét, bổ
sung
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của B.T
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên
mẫu _ M : Công ti giày da Phú Xuân
- Hỏi : Khi viết tên một cơ quan, xí nghiệp,
công ti em viết như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng, trình bày. Cả
lớp, GV điều chỉnh sữa chữa, kết luận nhóm
thắng cuộc – nhóm viết đúng, viết được nhiều
tên.
4. Củng cố - dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức vừa luyện viết và chuẩn bị bài

sau.
vào VBT
-HS làm phiếu báo cáo KQ, HS cả lớp
nhận xét
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
-1 HS khá giỏi lên thực hiện làm mẫu
-HS nêu
-HS làm bài theo nhóm 4, nhóm nào
viết càng được nhiều tên càng tốt
-Đại diện các nhóm lên trình bày KQ.
HS cả lớp nhận xét.
-Hs nghe
Thứ ba, ngày 06 tháng 05 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Biết giải một số dạng toán đã học: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số; tổng và tỉ số; bài
toán liên quan rút về đơn vị; bài toán về tỉ số phần trăm.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
-HS xem trước bài – VBT.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
 GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 2 - Cả lớp theo

dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có)
III. Bài mới: Luyện tập:
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV vẽ hình lên bảng như SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài.
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo
dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp
làm bài.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Hỏi chốt: Bài này đã củng cố cho ta những
kiến thức gì ?
* Bài 2:
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
+ Gọi Hs nhắc lại các bước giải bài toán
tổng tỉ.
* Bài 3: GV tiến hành tương tự bài 2.
+ Bài toán thuộc dạng nào?
-Chốt: Các bước giải bài toán quan hệ tỉ
lệ.
* Bài 4:( Dnh cho HSKG) GV tiến hành
tương tự bài 2.
+ Bài toán thuộc dạng nào?
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- HS vẽ hình vào vở.

- 1HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu
- HS đọc và tóm tắt đề bài
- 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu
+ Tỉ lệ thuận (rút về đơn vị).
- Hs nêu

- HS quan sát biểu đồ và tự làm bài.
+ Tỉ số phần trăm (dạng 2 và 3)
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về các dạng toán đã học.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học

Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 60% của 0,75 lít là:
A. 1,25 lít B.12,5 lít
C. 0,45 lít D. 4,5 lít
b) Trung bình cộng của 1 cm, 2 dm và
3m là:
A.2dm B.2m
C.17cm D. 107cm
c) Tìm hai số, biết tổng hai số là 10,8 và tỉ
số của hai số là
7
2
.
A.1,2 và 9,6 B. 2,4 và 8,4
C. 2,16 và 8,64 D. 4,82 và 5,98
Bài tập 2:
Trung bình cộng của hai số là 66. Tìm
hai số đó, biết rằng hiệu của chúng là 18.
Bài tập3:
Đặt tính rồi tính:

a) 24,206 + 38,497 b) 85,34 – 46,29
Bài tập4: (HSKG)
Một người bán số gạo tẻ nhiều hơn số gạo
nếp là 13,5 kg. Trong đó
8
1
số gạo tẻ bằng
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Đáp án:
a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào D
c) Khoanh vào B



Lời giải :
Tổng của hai số đó là:
66
×
2 =132
Ta có sơ đồ:
Số bé
Số lớn
Số bé là: (132 – 18) : 2 = 57
Số lớn là: 132 – 57 = 75
Đáp số: 57 và 75
Đáp số:

a) 62,703 b) 39,05
Lời giải: Ta có sơ đồ:
Gạo tẻ
Gạo nếp 13,5kg
Gạo nếp có số kg là:
13,5 : (8 – 3)
×
3 = 8,1 (kg)
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
132
18
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
3
1
số gạo nếp. Tính số kg gạo mỗi loại?

4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị
bài sau.
Gạo tẻ có số kg là:
13,5 + 8,1 = 21,6 (kg)
Đáp số: 8,1 kg; 21,6 kg
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM
I/ Mục tiêu:
– Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn
ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
– Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3).

II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Lớp học trên
đường , trả lời các câu hỏi về bài đọc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
-Trực tiếp
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
• Luyện đọc :
- Gọi đọc diễn cảm bài thơ
- GV ghi bảng tên phi công vũ trụ Pô-pốt
hướng dẫn cả lớp phát âm đúng sau đó giới
thiệu
- Cho nhiều HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2-
3 lượt).
- GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ : sáng suốt,
lặng người, vô nghĩa
- GV nhắc nhở các em đọc 1 số dòng thơ khá
liền mạch theo cách vắt dòng cho trọn ý câu
thơ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Hát
-3 hs
-Hs nghe
-HS theo dõi
-HS đọc và nghe GV giới thiệu về

Pô-pốt
-3 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em
đọc 1 khổ thơ
-HS giải nghĩa từ
-HS theo dõi
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Cho 1,2 HS đọc toàn bài
• Tìm hiểu bài :
- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong
SGK :
-Nhân vật “tôi” và nhân vật “Anh” trong bài
thơ là ai ? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa ?
- Cảm giác thích thú của vị khách về phòng
tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?
Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?
- Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ?
- GV hỏi : Ba dòng thơ cuối là của ai ?
Gợi ý : Em hiểu lời Anh hùng Pa-pốt như
thế nào ?
- GV nhấn mạnh, chốt lại nội dung phần tìm
hiểu bài.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài thơ.
- Ghi bảng nội dung chính bài thơ.
• Đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ
thơ làm mẫu cho cả lớp
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ thơ 2 –
giúp các em tìm giọng đọc, biết đọc nhấn

giọng, nghỉ hơi đúng
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà HTL những câu thơ, khổ thơ
các em thích và chuẩn bị bài cho tuần 35 : Ôn
tập cuối HKII.
-1,2 HS đọc toàn bài
-HS đọc thầm bài thơ và trả lời
-HS đọc thầm sau đó thảo luận
nhóm bàn, trả lời
-HS đọc thầm khổ thơ 2, trả lời
-HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối
-HS lần lượt trả lời
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi
4.
-HS nêu
-2 HS nhắc lại
-HS thực hiện
-HS theo dõi GV đọc mẫu sau đó
luyện đọc theo câp
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lắng nghe
-Hs nêu
-Hs nghe
TIẾT 7: HĐTT:
THỰC HÀNH RỬA TAY VỚI XÀ PHÒNG
I. MỤC TIÊU

- Dạy trẻ biết rửa tay sạch sẽ
- Trẻ có thói quen giữ gìn tay chân sạch sẽ
II. CHUẦN BỊ
- Xà phòng dùng cho trẻ em
- Nước sạch và khăn lau tay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Lợi ích của việc rửa tay với xà phòng
- GV cung cấp cho HS thấy được lợi ích
của việc rửa tay với xà phòng:
+ Cảm thấy sạch sẽ, thoải mái, tự tin
+ Giảm 47% nguy cơ mắc bệnh tiêu
chảy, 15 đến 30% nguy cơ mắc bệnh
viêm đường hô hấp cấp
+ Góp phần tăng trưởng sự phát triển của
trẻ
+ Giảm chi phí khám chữa bệnh
- HS lắng nghe.
? Khi nào thì chúng ta phải rửa tay - Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Rửa tay khi thấy bẩn.
II. Quy trình rửa tay với và phòng:
(Gồm 6 bước)

-HS nêu quy trình rửa tay với xà phòng.
1. Làm ướt hai bàn tay dưới vòi
nước sạch hoặc dùng gáo sạch để múc
nước dội ướt tay. Lấy dung dịch xà phòng

vào lòng bàn tay (hoặc xoa xà phòng bánh
vào lòng bàn tay). Chà sát hai lòng bàn
tay vào nhau.
2. Dùng ngón tay và lòng bàn tay
này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của
bàn tay kia và ngược lại.
3. Dùng lòng bàn tay này chà sát
chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại.
4. Dùng đầu ngón tay của bàn tay
này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn
tay kia và ngược lại.
5. Chụm 5 đầu ngón tay của tay này
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015


cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay
đi, xoay lại.
6. Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới
nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn
hoặc giấy sạch.
- HS thực hành rửa tay với xà phòng.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS nhắc lại lợi ích của việc rửa tay
với xà phòng.
- Yêu cầu HS thực hành rửa tay với xà
phòng: + Rửa tay trước khi ăn.
+ Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
+ Rửa tay khi thấy bẩn.
- 1HS nêu

- HS về nhà thực hành.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
HỆ THỐNG CỦNG CỐ VỐN TỪ VỀ HAI CHỦ ĐIỂM:
NAM - NỮ ; TRẺ EM
A. Mục tiêu:
- Hệ thống và ôn tập cho HS các kiến thức trong 2 chủ điểm Nam-nữ và Trẻ em.
B. Chuẩn bị : Ghi các bài tập vào bảng phụ.
C. Lên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
Kiểm tra 3 HS.
− GV nhận xét, cho điểm.
3/ Baøi môùi:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC bài
b. Hướng dẫn HS ôn tập
- GV gọi HS trả lời rồi nhận xét, bổ
sung.
Bài 1 : Nối câu ở cột A với ý nghĩa phù
hợp của nó ở cột B.
3 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết
Luyện từ và câu trước.
- HS nghe, xác định nhiệm vụ bài
- HS trả lời miệng, lớp nhận xét.
TT A B
1 Trai mà chi, gái mà chi,
Sinh ra có nghĩa có nghì thì
Trai gái thanh nhã, lịch sự.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
hơn.
2 Nhất nam viết hữu, thập nữ viết
vô.
Trai hay gái đều giỏi giảng.
3 Trai tài, gái đảm. Con trai hay con gái đều quý, miễn
là có con.
4 Trai thanh, gái lịch. Chỉ có một con trai cũng được xem
là có con, nhưng nếu có đến mười
con gái thì vẫn xem như là chưa có
con.
- GV gọi HS nêu YC bài.
- GV cho HS làm bài vào phiếu.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : Sắp xếp các từ : trẻ thơ, tuổi thơ,
trẻ em, trẻ ranh, nhóc con, con nít, trẻ
con, nhãi ranh, sắp nhỏ, cháu bé, thiếu
nhi, nhi đồng, ranh con vào hai nhóm
trong bảng sau:
a) Từ ngữ chỉ trẻ em với thái đô yêu
mến, tôn trọng.
b) Từ ngữ chỉ trẻ em với thái đọ coi
thường.
- Gọi HS nêu YC bài. GV giải thích.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4 sau đó
cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
Bài 3 : Tìm 3 thành ngữ hoặc tục ngữ
nói về trẻ em.
- Em hãy đặt câu với một trong các
thành ngữ hoặc tục ngữ vừ tìm được.

(HSKG)
- Gọi HS nêu YC bài.
- Cho HS nêu miệng, GV nhận xét.
Bài 4 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn
nói về chủ đề Nam-nữ hoặc trẻ em.
- Gọi HS nêu YC.
- Cho HS viết đoạn văn.
- GV nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu lại các nội dung vừa ôn tập.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1 HS
- HS làm bài vào phiếu, 1 HS làm trên bảng
phụ.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS
- HS thực hiện theo HD của GV.
- 1 HS
- HS thực hiện
- 1 HS
- HS nghe, thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
Thứ tư, ngày 07 tháng 05 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Luyện tập giải bài toán về chuyển động đều.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học

B. Chuẩn bị:
- Kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học: HS xem trước bài – VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
 GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 2 - Cả lớp theo
dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có)
III. Bài mới: Luyện tập:
* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV yêu cầu HS tự làm.
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo
dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp
làm bài.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Chốt: Bài tập này đã củng cố cho ta kiến
thức gì?
* Bài 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
- GV chốt:

* Bài 3:( Dnh cho HSKG) GV tiến hành
tương tự bài 2.
- GV cho HS tự làm.
- 1HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 3HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.

- HSKG tự làm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về cách tính diện tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
hoàn chỉnh.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn: Tả một người em mới gặp một lần
nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
* Mở bài:
- Giới thiệu người được tả.
- Tên người đó là gì?
- Em gặp người đó trong hoàn cảnh nào?
- Người đó đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc gì?
* Thân bài:
- Tả ngoại hình của người đó (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười,
giọng nói, )
- Tả hoạt động của người đó.
- (Chú ý: Em nên tả chi tiết tình huống em gặp người đó. Qua tình huống đó, ngoại
hình và hoạt động của người dó sẽ bộc lộ rõ và sinh động. Em cũng nên giải thích lí do tại

sao người đó lại để lại trong em ấn tượng sâu sắc như thế.)
* Kết bài:
- Ảnh hưởng của người đó đối với em.
- Tình cảm của em đối với người đó.
- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài
theo dàn ý đã lập.
- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của
- Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo
dàn ý đã lập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
bạn.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài
sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa
hoàn thành.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: AN TOÀN GIAO THÔNG
I) Mục tiêu
- Giúp học sinh biết được một số luật giao thông
- Thực hiện đúng luật giao thông
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về giao thông đường bộ, biển báo giao thông.
III) Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số biển báo giao thông
Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4

- Bước 1: Giáo viên phát cho mỗi nhóm một số biển báo giao thông. Yêu cầu học
sinh thảo luận tìm hiểu nội dung từng biển báo.
- Bước 2: Đại diện nhóm lên nói nội dung từng biển báo của nhóm mình. Học sinh
khác nhận xét bổ sung.
- Bước 3: Giáo viên kết luận
2. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
- Học sinh làm bài tập trên phiếu
- Gọi lần lượt học sinh đọc bài làm của mình, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận
3. Hoạt động 3:
- Giáo viên cho HS xem một số tranh ảnh về giao thông đường bộ.
- Học sinh thảo luận về việc thực hiện an toàn giao thông của người tham gia giao
thông.
- Học sinh kể về việc bản thân đã thực hiện luật an toàn giao thông.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
4. Củng cố dặn dò: Thực hiện tốt luật an toàn giao thông
Thứ năm, ngày 08 tháng 05 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
I/Mục tiêu:- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân, đứng ném bóng vào rổ bằng một
tay(trên vai).YC thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình

thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1-2p
250m
10 lần
1-2p
2lx8nh
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ
trưởng điều khiển.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân.
Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai).
GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát
và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác
ném bóng chung cho HS.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước

ngực).
GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác,
cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng,
tư thế đứng cho đúng.
14-16p
2-3p
8-9p
3-4p
14-16p
10-12p
3-4p


X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O O X
X X
X X

III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
1-2p
1-2p
1p

1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

TIẾT 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Biết giải bài toán có nội dung hình học.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học.
II. Đồ dùng dạy học: HS xem trước bài – VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- Thu và chấm nhanh 5 tập.
 GV nhận xét bài trên bảng và trong vở.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1HS chữa bảng lớp bài 3 - Cả lớp theo
dõi.
- 5 HS đem tập lên chấm điểm.
- HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có)
III. Bài mới: Luyện tập:
* Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
- GV yêu cầu HS tự làm.
* Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo

dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp
làm bài.
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Chốt: Bài tập này đã củng cố cho ta kiến
thức gì?
* Bài 2:( Dnh cho HSKG) Hướng dẫn HS
tìm hiểu đề:
- GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất.
- GV nhận xét và chữa bài.
Ho
* Bài 3: GV tiến hành tương tự bài 2.
Chốt: Bài tập này đã củng cố cho ta kiến
thức gì?
- HS đọc và tóm tắt đề bài.
- 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS Nêu
- HS đọc và tóm tắt đề bài, trả lời câu hỏi.
- 2HS chữa bảng lớp, HSKG làm vào vở.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu
IV. Củng cố - Dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố
được những kiếng thức gì ?
- Củng cố: về cách tính diện tích.
- DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở.
- HS nêu
- Nghe
- Nghe, thực hiện

TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
Trả bài văn tả cảnh.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
I. MỤC TIÊU:
1. HS biết biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho : bố
cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa
bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số
lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp. Phấn
màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài mới:
 Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung
về kết quả bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các
đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần
32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng
từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
∗ Những ưu điểm chính:
+ Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu
(tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê
em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp;
một khu vui chơi, giải trí).

+ Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong
phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong
sáng).
- Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên
học sinh.
∗ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài
ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi,
khá, trung bình, chưa đạt).
∗ Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa
đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào
số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài
để nhận kết quả tốt hơn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
chữa bài.
-HS YC của các đề bài.
-Lắng nghe.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm
của mình.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong
SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả
lớp đọc thầm lại.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn
trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn
màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào

vở.
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm
việc.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập
những đoạn văn, bài văn hay.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn
hay có ý riêng, sáng tạo của một số học
sinh.
5. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương
những học sinh viết bài đạt điểm cao và
những học sinh đã tham gia chữa bài tốt.
Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt
về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt
hơn.
Nhắc học sinh về nhà luyện đọc lại các bài
tập đọc; đọc lại bài Cấu tạo của Tiếng.
(Tiếng Việt 4, tập một, tr.6, 7, 11, 12) để
chuẩn bị học tốt tiết 1, tuần 34 _ Ôn tập và
kiểm tra cuối bậc Tiểu học.
- Học sinh xem lại bài viết của mình, tự
đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo
hướng dẫn.
- Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt
từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
- Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên
bảng.
- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo,
đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài,

sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi
còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
-HS lắng nghe và nhận xét.
Thứ sáu, ngày 09 tháng 05 năm 2014
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DÁU GẠCH NGANG)
A. Mục tiêu:
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch
ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
- GDHS sử dụng dấu câu đúng ngữ pháp.
B. Chuẩn bị:
− Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang (Tiếng Việt 4, tập hai, tr. 45).
− Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to ghi bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch
ngang để HS làm BT1.
Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ
1-Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối
thoại.
2-Đánh dấu phần chú thích trong câu
3-Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
− Một tờ phiếu khổ to viết những câu văn có dấu gạch ngang ở BT2.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định lớp: - Hát
II/ Kiểm tra bài cũ :
− Kiểm tra 3 HS. − 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trình bày suy
nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh.
− GV nhận xét, cho điểm.

III/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài mới
2- Làm BT
Bài 1: ( cá nhân)
− GV giao việc:
 Các em đọc lại 3 đoạn a, b, c.
 Chọn câu có dấu gạch ngang xếp
vào ô thích hợp.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 3 đoạn a,
b, c.
− Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 2
HS.
− 2 HS làm bài trên phiếu.
− Lớp làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập.
− Cho HS trình bày kết quả. − 2 HS làm bài vào giấy lên dán lên bảng
lớp.
− GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. − Lớp nhận xét.
Bài 2: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập + đọc truyện
Cái bếp lò.
− GV giao việc:
 Các em đọc thầm lại mẩu chuyện.
 Tìm các dấu gạch ngang trong bài
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

×