Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 chuẩn (t2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.02 KB, 36 trang )

Tuần 2
Ngày soạn: 6/9/2008
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 8/9/2008
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 2)
I .Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trớc.
- Bớc đầu có kĩ năng nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
II.Tài liệu, phơng tiện:
- Kế hoạch phấn đấu của cá nhân HS.
- Truyện nói về HS lớp 5 gơng mẫu, bài thơ, bài hát về chủ đề Trờng em.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
-Theo em HS lớp 5 cần phải có những hành động, việc làm nào?
Hoạt động dạy Hoạt động học
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới:
Hoạt động 1:Thảo luận về kế hoạch
phấn đấu.
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm.
- GV mời 1-3 HS trình bày trớc
lớp .
-GV nhận xét chung, kết luận:
-Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng
ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn
luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: - Kể chuyện về các
tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu.


Gv gợi ý: Đó là HS trong lớp, trờng
hoặc su tầm qua đài, báo.
Gv giới thiệu thêm một vài tấm gơng
khác .
- Chúng ta cần học tập theo các tấm
gơng tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3:Thi hát, đọc thơ,giới
thiệu tranh về chủ đề Trờng em.
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh
HS trình bày KH cá nhân của mình trong
nhóm nhỏ.
-Nhóm trao đổi, góp ý kiến.
-HS trao đổi, nhận xét.
-1HS kể về các HS lớp 5 gơng mẫu.
-HS thảo luận những điều có thể học từ các
tấm gơng đó.
1
vẽ của mình với cả lớp.
- HS thi hát, đọc thơ về chủ đề Tr-
ờng em
- GV nhận xét, kết luận
Chúng ta rất vui và tự hào khi là
HS lớp 5, chúng ta yêu quý, tự hào
về trờng lớp. Vậy chúng ta phải học
tập rèn luyệnthật tốt để xứng đáng là
HS lớp 5, xây dựng lớp tốt, trờng ta
trở thành trờng tốt.
3.Củng cố, dăn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.

- HS giới thiệu tranh.
- HS chia 2 nhóm, thi lần lợt, nếu nhóm nào
không đa ra đợc bài hát hoặc thơ thì sẽ thua.

Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó đọc: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo từng cột, nhấn giọng ở những từ ngữ
thể hiện niềm tự hào.
- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm chân trọng tự hào
2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích...
- Hiểu nội dung bài: Nớc Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời của nớc ta.
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ trang 16 SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
2
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa
- GV nhận xét cho điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Em biết gì về di tích lịch sử này?
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu

bài
a) Luyện đọc
- HS đọc toàn bài
- Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn
+ Đoạn1: từ đầu .... cụ thể nh sau.
+ Đoạn2; bảng thống kê.
+ Đoạn 3 còn lại.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài
- GV sửa lỗi cho HS
- GV ghi từ khó đọc
- Luyện đọc theo cặp lần 2
- Giải nghĩa từ chú giải
- 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- 3 HS đọc 3 đoạn
- HS quan sát
- Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử Giám
- Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ
đô Hà Nội . Đây là trờng đại học đầu tiên
của Việt Nam.
- HS đọc , cả lớp đọc thầm bài
-6 HS đọc nối tiếp .
- HS đọc
- HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- HS đọc từ khó trên bảng: văn hiến, văn
Miếu, Quốc tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- Khách nớc ngoài ngạc nhiên khi biết rằng
từ năm 1075 nớc ta đã mở khoa thi tiến sĩ.

Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Đến thăm văn miếu, khách nớc
1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm
1919, các triều vua VN đã tổ chức đợc 185
3
ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Đoạn 1 cho ta niết điều gì?
- Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm
xem:
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa
thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ
- Việt Nam có truyền thống khoa thi cử lâu
đời
- Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất:
104 khoa
- Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất 1780
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về
truyền thống văn hoá VN?
- đoạn còn lại của bài văn cho em
biết điều gì?
- Bài văn nói lên điều gì?
- GV ghi bảng nội dung chính của bài

c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc

3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- chuẩn bị bài sau
- VN là một nớc có nền văn hiến lâu đời...
- Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời
- VN có truyền thống khoa thi cử lâu đời.
Văn Miếu - Quốc Tử Giám - là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nớc ta
- HS đọc bài
- HS đọc và bình chọn bạn đọc hay nhất
Toán
Luyện Tập
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Nhận biết các phân số thập phân.
Chuyển một phân số thành phân số thập phân.
Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của một số cho trớc.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.
4
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên
bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia
số vào vở và điền vào các phân số thập
phân.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp,
sau đó yêu cầu HS đọc các phân số thập
phân trên tia số.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài.
- Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm
tra bài của mình, sau đó đọc các phân số
thập phân.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các
phân số đã cho thành phân số thập phân.
2
11
=
52
511
ì
ì
=
10
55

4
15
=
254
2515
ì
ì
=
100
375
5
31
=
25
231
ì
ì
=
10
64
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS : Bài tập yêu cầu viết các phân số đã
cho thành các phân số thập phân có mẫu
số là 100.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.

25
6
=
425
46
ì
ì
=
100
24
1000
500
=
101000
10500


=
100
50
200
18
=
2:200
2:18
=
100
9
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc các đề bài, sau đó

nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS nêu : Ta tiến hành so sánh các phân
số, sau đó chọn dấu so sánh thích hợp
điền vào chỗ trống.
- 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.

10
7
<
10
9

10
5
=
100
50

100
92
>
100
87

10
8
>
100

29
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV hỏi HS cách so sánh
10
8
>
100
29
.
- GV có thể hỏi tơng tự với các cặp phân
- HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì làm
lại cho đúng.
- HS nêu : Quy đồng mẫu số ta có :
10
8
=
1010
108
ì
ì
=
100
80
.

100
80
>
100

29
. Vậy
10
8
>
100
29

5
số khác.
Bài 5
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- Số học sinh giỏi toán nh thế nào so với
số học sinh cả lớp ?
- GV yêu cầu HS trình bày Bài giải vào
vở bài tập, nhắc HS cách tìm số học sinh
giỏi Tiếng Việt tơng tự nh cách tìm số
học sinh giỏi Toán.
- GV kiểm tra vở bài tập của một số HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
Chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- Số học sinh giỏi toán bằng
10
3
số học
sinh cả lớp.
- HS tìm và nêu :

- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài giải
Số học sinh giỏi Toán là :
30
ì

10
3
= 9 (học sinh)
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
30
ì

10
2
= 6 (học sinh)
Đáp số : 9 học sinh
6 học sinh
Ngày soạn: 6/9/2008
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 9/9/2008
Toán
Ôn Tập
phép cộng và phép trừ hai phân số
i.Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số.
ii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ

- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hớng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
6
hai phân số.
- GV viết lên bảng hai phép tính :
7
3
+
7
5
;
15
10
-
15
3
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính :
9
7
+

10
3
;
8
7
-
9
7
và yêu cầu HS tính.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài ra giấy nháp.
7
3
+
7
5
=
7
53

=
7
8
15
10

-
15
3
=
15
310

=
15
7
- 2 HS lần lợt trả lời :
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS
cả lớp làm bài vào giấy nháp.
9
7
+
10
3
=
90
70
+
90
27
=
90
2770
+
=
90

97
8
7
-
9
7
=
72
63
-
72
56
=
72
5663

=
72
7
- 2 HS nêu trớc lớp :
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
7
6
+
8
5
=
56
48

+
56
35
=
56
3548
+
=
56
83

4
1
+
6
5
=
12
3
+
12
10
=
12
13
5
3
-
8
3

=
40
24
-
40
15
=
40
1524

=
40
9

4
9
-
6
1
=
18
8
-
18
3
=
18
38

=

18
5
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi
giúp đỡ các HS kém. Nhắc các HS này :
+ Viết các số tự nhiên dới dạng phân số
có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số
để tính.
+ Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số
giống nhau.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại
cho đúng)
- 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
3 +
5
2
=
1
3
+
5
2
=
5
15
+
5

2
=
5
215
+
=
5
17
4 -
7
5
=
1
4
-
7
5
=
7
528
7
5
7
28

=
=
7
23
7

1 (
3
1
5
2
+
) = 1 -
15
4
15
11
15
15
5
11
==
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài :
- GV đi kiểm tra Bài giải của một số HS,
yêu cầu các em giải sai chữa lại bài cho
đúng.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- Theo dõi bài chữa của bạn và kiểm tra
bài của mình.

- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ và tự làm bài.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng
xanh là :
6
5
3
1
2
1
=+
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là :
6
1
6
5
6
6
=
(số bóng trong hộp)
Đáp số :
6
1
hộp bóng
Chính tả
Lơng Ngọc Quyến
I. Mục tiêu
Giúp HS: - Nghe- viết chính xác, đẹp bài chính tả Lơng Ngọc quyến

- Hiểu đợc mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình .
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 3 hS lên bảng viết
- gọi 1 HS phát biểu quy tắc chính tả
viết đối với c/k, g/gh, ng/ngh
- GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn nghe- viết
a) Tìm hiểu nội dung bài viết
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
H: Em biết gì về Lơng Ngọc Quyến?
- Đọc viết các từ ngữ: ghê gớm, gồ ghề,
kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô
nghê.
- HS nghe
- 1 HS đọc to
- Lơng Ngọc quyến là 1 nhà yêu nớc.
8
- ¤ng ®ỵc gi¶i tho¸t khái nhµ giam khi
nµo?
b) Híng dÉn viÕt tõ khã
- Yªu cÇu HS nªu tõ ng÷ khã, dƠ lÉn khi
viÕt
c) ViÕt chÝnh t¶

- GV ®äc cho HS viÕt
d) So¸t lçi, chÊm bµi
3. Híng dÉn lµm bµi chÝnh t¶
Bµi 1
- Gäi HS ®äc yªu cÇu vµ néi dung cđa
bµi tËp
- Yªu cÇu HS tù lµm
Bµi 2
- Gäi HS ®äc yªu cÇu
- C¸c em h·y chÐp vÇn cđa tõng tiÕng
in ®Ëm trong bµi tËp 1 vµo m« h×nh cÊu
t¹o vÇn
- Gäi HS nhËn xÐt- GV ch÷a bµi
4. Cđng cè- dỈn dß
- NhËn xÐt tiÕt häc, ch÷ viÕt cđa HS
- VỊ nhµ viÕt l¹i nh÷ng tõ viÕt sai
«ng tham gia chèng thùc d©n Ph¸p vµ bÞ
giỈc kht bµn ch©n, ln d©y thÐp bc
ch©n «ng vµo xÝch s¾t.
- ¤ng ®ỵc gi¶i tho¸t vµo ngµy 30-8-
1917 khi cc khëi nghÜa Th¸i Nguyªn
do ®éi cÊn l·nh ®¹o bïng nỉ.
- HS nªu: L¬ng Ngäc Qun, L¬ng
V¨n Can, lùc lỵng, kht, xÝch s¾t, mu,
gi¶i tho¸t.
- 3 HS lªn b¶ng viÕt, HS díi líp viÕt vµo
vë nh¸p.
- HS viÕt bµi
- HS so¸t lçi
- HS ®äc yªu cÇu bµi tËp

- HS lµm bµivµo vë, 1 HS lªn b¶ng lµm
- HS ®äc yªu cÇu
- 1 HS lµm bµi trªn b¶ng líp, HS díi líp
kỴ m« h×nh vµo vë vµ chÐp vÇn
- NhËn xÐt bµi cđa b¹n

Khoa häc
Nam hay n÷ ?( tiÕp theo)
I: Mơc tiªu:
- HS nhËn ra mét sè quan niƯm x· héi vỊ nam vµ n÷ còng nh sù cÇn thiÕt ph¶i thay
®ỉi mét sè quan niƯm nµy.
- HS cã ý thøc t«n träng c¸c b¹n cïng giíi vµ kh¸c giíi,kh«ng ph©n biƯt b¹n nam
hay n÷.
II. §å dïng d¹y häc:
-ThỴ mµu, phiÕu häc tËp
III/ Hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A Bµi cò: Nªu ®Ỉc ®iĨm kh¸c nhau gi÷a
nam vµ n÷.
-HS nªu
-Nhóm trưởng của hai đội Avà B phát
9
- GV nhËn xÐt.
Hoạt động 2 : Kiểm tra kiến thức cũ
bằng trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng “
Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh
học và xã hội giữa nam và nữ .
-GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu
như trang 8 SGK vàhướng dẫn cách
chơi : Thi xếp các tấm phiếu vào bảng

dưới đây :
Nam Cả nam và nữ Nữ
Hoạt động 3 : Thảo luận một số quan
niệm xã hội về nam và nữ :
-Công việc .
-Cách đối xử trong gia đình .
-Trong lớp có sự phân biệt đối xử
không
-Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ?
Kết luận : Vai trò của nam và nữ ở gia
đình xã hội có thể thay đổi .
4/ Củng cố , dặn dò ,nhận xét:
-NhËn xÐt tiÕt häc
- Chn bÞ tiÕt sau.

phiếu cho các bạn trong đội.
-sau đó thi đua lên bảng xếp phiếu
vào cột thích hợp .
-Cả lớp cùng đánh giá , đồng thời xem
đội nào sắp xếp đúng và nhanh là
thắng cuộc .
-Làm việc theo nhóm 6 .
-Từng nhóm báo cáo kết quả .
¢m nh¹c
Häc h¸t: bµI reo vang b×nh minh
I Mơc tiªu.
- H\S h¸t ®óng giai diƯu bµi h¸t reo vang b×nh minh. ThĨ hiƯn ®óng nh÷ng tiÕng h¸t
lun vµ ng©n 3 ph¸ch
- H¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm theo ph¸ch , theo nhÞp (®o¹n 1)vµ theo ph¸ch ®o¹n 2

- Gãp phÇn gi¸o dơc h\s niỊm l¹c quan, yªu thiªn nhiªn, yªu cc sèng
II. Chn bÞ :
- Gi¸o viªn : gi¸o ¸n, SGK, ®å dïng häc m«n.nh¹c cơ
- Häc sinh: SGK, ®å dïng häc tËp
10
III. hoạt động dạy học
HĐ của GV Nội dung HĐ của HS
GV ghi nội dung
GV giới thiệu
Gv chỉ định
GV hớng dẫn
GV thực hiện
GV hỏi
Học hát
reo vang bình minh
1 Giới thiệu bài hát
GV giới thiệu tranh minh học
-2. Đọc lời ca
- Đoạn 1: reo vang reo..sáng ngập hồn ta
- Đoạn 2: líu líu lo lo ..sáng muôn năm
- h\s đọc lời ca theo tiết tấu đoạn 1, gòm 4
câu, tiết tấu câu 1 và 3 giống nhau, tiết tấu 2
và 4 giống nhau
3. Nghe hát mẫu
- GV đệm đàn , tự trình bày bàI hát hoặc dùng
băng , đĩa
-h\s nói cảm nhận ban đầu về bài hát.
4. Khởi động giọng
- Dịch giọng(-4)
HS ghi bài

HS theo dõi
2 HS thực hiện
HS thực hiện
H\s nghe bài hát
1-2 H\s nói cảm
nhận
GV đàn - GV đàn chuỗi âm ngắn ở giọng pha trởng,
h\s nghe và đọc bằng nguyên âm la
H\s khởi động
giọng
5. Tập hát từng câu
GV chia câu hát Đoạn 1 chia thành 4 câu:
reo vang reo.vang đồng
la bao la..hoa lá
cây rung cây ..hơng nồng
gió đón gióngập hồn ta
H\s nhắc lại
GV đàn Đàn giai điệu câu một khoảng 2-3 lần H\s lắng nghe
GV thực hiện Bắt nhịp( 2-1) và đàn giai điệu để h\s hát H\s hát hoà theo
GV yêu cầu: H\s lấy hơi ở đầu câu hát H\s tập lấy hơi
GV chỉ định H\s khá hát mẫu 1-2 h\s thực hiện
Gv hớng dẫn Cả lớp hát GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai
rồi hớng dẫn h\s chỉnh lại, GV hát mẫu những
chỗ cần thiết
H\s sủa chỗ sai
GV hớng dẫn
GV yêu cầu
H\s tập các câu tiếp theo tơng tự
H\s hát nối các câu hát,lu ý thể hiện
H\s tập câu tiếp

đúngnhững tiếng ngân dài 3 phách
Đoạn 2 chia thành 4
câulíu líu ..lo lo
hát lên.. tơi sáng
la lasay sa
hát lên ..muôn năm
Gv hớng dẫn Tập đoạn 2 tơng tự đoạn 1 H\s tập đoạn 2
Hát toàn bài H\s hát cả bài
11
GV hớng dẫn H\s tiếp tục sửa những chỗ hát còn cha đạt, thể
hiện đúng những tiếng luyến và tiếng hát ngân
dài 3 phách
H\s sủă chỗ sai
Gv hớng dẫn H\s tập hát đúng nhịp độ , thể hiện sắc thái,
vui thiết tha, hồn nhiên của bài hát
H\s thực hiện
6. Củng cố kiểm tra
Gv hỏi Bài hát có hình ảnh nào em thấy quen thuộc H\s trả lời
Em thích câu hát nào , nét nhạc nào, hình ảnh
nào trong bài hát ?
Gv chỉ định đánh
giá
Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ
đệm hoặc nhịp ( đoạn 1) phách ( đoạn 2)
4-5 h\s xung
phong
GV dặn dò H\s học thuộc bài hát H\s ghi nhớ
Kĩ thuật
Đính khuy hai lỗ ( tiết 2)
I/ Mục tiêu:

- Biết đính đợc khuy hai lỗ theo yêu cầu.
- Rèn kĩ năng thực hành tốt.
- Có ý thức yêu thích môn học.
II/. Đồ dùng dạy học
_GV :Mẫu đính khuy hai lỗ
-Một số sản phẩm may mặc đợc đính khuy hai lỗ.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
-Một số khuy hai lỗ đợc làm bằng các vật liệu khác nhau (nh vỏ con trai, nhựa
gỗ,... ) với nhiều màu sắc,kích cỡ,hình dạng khác nhau
_GV +HS:+ 2-3 chiếc khuy hai lỗ có kích thớc lớn (có trong bộ dụng cụ khâu thêu
lớp 5 của GV)
+ Một mảnh vải có kích thớc 20cm x 30cm.
+ Chỉ khâu, len hoặc sợi.
+ Kim khâu len hoặc và kim khâu thờng.
+ Phấn vạch, thớc (có vạch chia thành từng xăng-ti-mét), kéo.
III/.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ:? Em hãy nêu cách đính khuy hai lỗ trên vải?
B.Bài mới.
Hoạt động 3. Thực hành..
12
-GV nhận xét và nhắc lại một số điểm
cần lu ý khi đính khuy hai lỗ.
-GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết
1(vạch dấu các điểm đính khuy) và sự
chuẩn bị dụng cụ,vật liệu thực hành đính
khuy hai lỗ của H.
-GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành:
Mỗi HS đính 2 khuy
-GV theo dõi , hớng dẫn thêm cho những
học sinh còn lúng túng.

C. Củng cố dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau.
-HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở
cuối bài để các em theo đó thực hiện cho
đúng
- H thực hành đính khuy theo nhóm.

Ngày soạn: 6/9/2008
Ngày dạy: Thứ t, ngày 10/9/2008
Toán
Ôn Tập
phép nhân và phép chia hai phân số
i.Mục tiêu
Giúp HS :
Củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
ii. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS>
2.Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng
ôn tập về phép nhân và phép chia hai
phân số.
2.2.Hớng dẫn ôn tập về cách thực hiện

phép nhân và phép chia hai phân số.
a) Phép nhân hai phân số
- GV viết lên bảng phép nhân
9
5
7
2
ì

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
13
yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
- GV hỏi : Khi muốn nhân hai phân số
với nhau ta làm nh thế nào ?
b) Phép chia hai phân số
- GV viết lên bảng phép chia
8
3
:
5
4

yêu cầu HS thực hiện tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của

bạn trên bảng.
- GV hỏi : Khi muốn thực hiện phép chia
một phân số cho một phân số ta làm nh
thế nào ?
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
9
5
7
2
ì
=
63
10
97
52
=
ì
ì
- HS nhận xét đúng/sai.
- HS : Muốn nhân hai phân số với nhau ta
lấy tử số nhân tử số mẫu số nhân mẫu số.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
8
3
:
5
4

=
15
32
35
84
3
8
5
4
=
ì
ì

- HS nhận xét đúng sai.
- HS : Muốn chia một phân số cho một
phân số ta lây phân số thứ nhất nhân với
phân số thứ hai đảo ngợc.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
15
2
90
12
910
43
9
4
10
3

==
ì
ì

b) 4
2
3
2
31
8
34
8
3
=
ì
=
ì


35
76
3
7
5
6
7
3
:
5
6

ì
ì
=ì=
=
5
14
3 :
=
2
1
3
623
1
2
=ì=ì

10
3
20
6
54
23
5
2
4
3
==
ì
ì



6
1
32
1
3
1
2
1
3:
2
1
=
ì
=ì=

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi
tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
a)
4
3

3225
533
610
59
6
5
10
9
=
ììì
ìì
=
ì
ì

b)
35
8
7535
4523
2125
206
21
20
25
6
20
21
:
25

6
=
ììì
ììì
=
ì
ì
=ì=
c)
3
2
31713
21317
5113
2617
51
26
13
17
26
51
:
13
17
=
ìì
ìì
=
ì
ì

=ì=
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×