Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

giao an lop 5 chuan KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.45 KB, 51 trang )

Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
Tuần 1
Ngày soạn: 23/8/2008
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 25/8/2008
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu
Sau bài học này, HS biết:
- Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trờng, cần phảI gơng mẫu cho các em lớp
dới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
II. Chuẩn bị:
- Các bài hát về chủ đề Trờng em.
- Giấy trắng , bút màu.
- Các chuyện nói về tấm gơng học sinh lớp 5 gơng mẫu.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1
Khởi động: HS hát bài em yêu trờng em. Nhạc và lời Hoàng Vân.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp
theo các câu hỏi sau:
Hoạt động dạy Hoạt động học
+ Tranh vẽ gì?
+ HS lớp 5 có khác gì so với HS các
khối khác?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để
xứng đáng là HS lớp 5?
- Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp 1
trong ngày khai giảng


- các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học
- Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm đợc bố
khen.
- HS lớp 5 là lớp lớn nhất trờng
- HS lớp 5 phải gơng mẫu về mọi mặt để
1
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
GV kết luận
*-Hoạt động 2: Làm bài tập trong
SGK
1. GV nêu yêu cầu bài tập:
- GV nhận xét kết luận .
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ( bài tập
2)
a) Mục tiêu: GV nêu.
b) Cách tiến hành
1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ
2. Yêu cầu HS trả lời
GV nhận xét và kết luận.

* Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên.
a) Mục tiêu: GV nêu.
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng
vai phóng viên để phỏng vấn các HS
khác về một số nội dung có liên quan
đến chủ đề bài học.
- GV nhận xét kết luận
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

b) Cách tiến hành
- Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế
các em HS khối khác học tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ thảo lụân bài tập theo
nhóm đôi.
- Vài nhóm trình bày trớc lớp.
Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a,b,c,d,e
mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
- HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm
của mình từ trớc đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự liên hệ trớc lớp.
- HS thảo luận và đóng vai phóng viên
2
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
hoạch cá nhân của mình trong nhóm
nhỏ
- Yêu cầu HS trình bày
- GV nhận xét chung
* Hoạt động 5: Kể chuyện về các
tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu
a) Mục tiêu: GV nêu.
b) Cách tiến hành
- Yêu cầu HS kể về các tấm gơng
trong lớp, trong trờng, hoặc su tầm
trong sách báo, đài..


IV. Củng cố dặn dò
-Học thuộc ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- HS trình bày trớc lớp
- HS lần lợt kể
- Lớp trao đổi nhận xét
Tập đọc
Th gửi các học sinh
I. Mục tiêu
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơI đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bài : Qua bức th BH khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn .
. Học thuộc lòng đoạn :" Sau 80 năm....của các em" ( Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3.)
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
3
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.ổn định tổ chức
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ
bài tập đọc
H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu: BH rất quan tâm đến các
cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai tr-
ờng đầu tiên ở nớc Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà Bác đã viết th cho tất cả các
cháu thiếu nhi. Bức th đó thể hiện mong

muốn gì của Bác và có ý nghĩa nh thế
nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập
đọc hôm nay
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 4
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn của
bài
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các
từ khó phần chú giải
- H: Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn
cầu, kiến thiết
- GV nhận xét câu vừa đặt
- HS quan sát
- Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết
th cho các cháu thiếu nhi.
- HS đọc theo thứ tự:
- HS1: các em HS .... nghĩ sao?
- HS2: Trong măm học ... HCM.
- 3 cặp hS luyện đọc nối tiếp từng đoạn
trớc lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- 1 HS đọc chú giải
- Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ
tiên ta để lại
- cơn bão chan- chu đã làm chấn động
toàn thế giới.
4

Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- H: Em hãy nêu ý chính của từng doạn
trong bức th?
- GV ghi nhanh từng ý lên bảng
- GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài
- GV chia nhóm phát phiếu học tập
Nhóm1: đọc thầm đoạn 1 và cho biết
ngày khai trờng tháng 9- 1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trờng
khác?
-Nhóm2: Hãy giải thích về câu của BH
" các em đợc hởng sự may mắn đó là
nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào
các em"
- Nhóm3: Theo em BH muốn nhắc nhở
HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các
em nghĩ sao?"
- Nhóm4: Sau các mạng tháng tám ,
- Mọi ngời đều ra sức kiến thiết đất nớc.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- HS nêu ý chính.
Đ1: Nét khác biệt của ngày khai giảng
tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng
trớc đó
Đ2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS
trong công cuộc kiến thiết đất nớc

- HS thảo luận theo nhóm
- Đó là ngày khai trờng đầu tiên ở nớc
VNDCCH, ngày khai trờng đầu tiên khi
nớc ta giành đợc độc sau 80 năm bị
thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trờng
này các em HS đợc hởng 1 nền giáo dục
hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS đợc hởng
một nền GD hoàn toàn VN. Để có đợc
điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên
cờng hi sinh mất mát trong suốt 80 năm
chống thực dân Pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi
sinh xơng máu của đồng bào để các em
có ngày hôm nay. Các em phải xác định
đợc nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải
5
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- Nhóm 5: HS có trách nhịêm nh thế
nào trong công cuộc kiến thiết đất n-
ớc?
- GV nhận xét
- Trong bức th Bác Hồ khuyên và mong
đợi chúng ta điêù gì?
c) Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc
lòng
- Chúng ta nên đọc bài nh thế nào

cho phù hợp với nội dung?
GV: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm
đoạn 2, hãy theo dõi và tìm các từ cần
nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn
giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau
đó sửa chữa
XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho
nớc ta theo kịp các nớc khác trên toàn
cầu.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập ,
ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn
lên xây dựng đất nớc làm cho dân tộc
VN bớc tới đài vinh quang, sánh vai với
các cờng quốc năm châu
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn
khác bổ sung
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy
yêu bạn. Bác tin tởng rằng học sinh VN
sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây
dựng nớc VN đàng hoàng to đẹp, sánh
vai với các cờng quốc năm châu.
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện
niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng
bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng,
gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
- HS thực hiện:
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng

lại, trông mong, chờ đợi, tơi đẹp, hay
không, sánh vai, phần lớn.
+ Nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần
6
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trớc lớp
- Tuyên dơng HS đọc tốt
3. Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh
làng mạc ngày mùa.
phải/ nớc nhà trông mong/ chờ đợi ở các
em rất nhiều.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
Cả lớp theo dõi và bình chọn
- HS tự đọc thuộc lòng đoạn : " Sau 80
năm .... công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét
Toán
ôn tập : khái niệm về phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Biết; đọc, viết phân số.Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dới dạng phân số.

Có ý thức học tốt môn toán.
II. Đồ dùng dạy - học
Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình nh phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Giới thiệu :
2. Bài mới
2.1 Hớng dẫn ôn tập khái niệm ban
đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn
phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu mâý
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu băng giấy.
7
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết

phân số thể hiện phần đã đợc tô màu
của băng giấy. Y/c HS dới lớp viết vào
giấy nháp
- GV tiến hành tơng tự với các hình
thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
.
Sau đó y/c HS đọc.
2.2 Hớng dẫn ôn tập cách viết thơng
hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự
nhiên dơí dạng phân số
a) Viết thơng hai số tự nhiên dới dạng
phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thơng của
các phép chia trên dơí dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.

- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu
sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thơng của
phép chia nào ?
- GV hỏi tơng tự với các phép chia còn
lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- HS nêu : Băng giấy đợc chia thành 3
phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô
màu băng giấy.
- HS viết và đọc :
đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể
hiện đợc phần tô của mỗi hình, sau đó viết
và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 =
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số có thể coi là thơng của
phép chia 1 : 3
- HS :
+ Phân số có thể coi là thơng của phép
chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thơng của phép
chia 9 : 2
- 1 HS đọc trớc lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép
chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên

khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số
chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dới lớp viết
vào giấy nháp.
8
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để
viết kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì
phân số đó có dạng nh thế nào ?
b) Viết mỗi số tự nhiên dới dạng phân
số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12,
2001,... và nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự
nhiên trên thành phân số có mẫu số là
1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau
đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên
thành phân số có mẫu số là 1 ta phải
làm thế nào?
- GV hỏi HS khá giỏi : Em hãy giải
thích vì sao mỗi số tự nhiên đều có thể
viết thành phân số có tử số chính là số
đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích bằng
VD.
- GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có
thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1
thành phân số.

- GV hỏi : 1 có thể viết thành phân số
nh thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi : Em hãy
giải thích vì sao 1 có thể viết thành
phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0
thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số nh
thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
5 =; 12 =; 2001 =;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số là 1.
- HS nêu :
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1

- 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của
mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0
và mẫu khác 0.

- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo
khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của
phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trớc lớp, mỗi
học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1
trong bài.
- Y/c chúng ta viết thơng dới dạng phân
số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS
cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài :
9
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
- GV có thể đa thêm các phân số khác
để nhiều HS thực hành đọc phân số trớc
lớp.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng,
sau đó cho điểm học sinh.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tơng tự
bài 2.
Bài 4
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.

- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách
điền số của mình.
3. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài tập .
32 = ; 105 = ; 1000 =
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS
cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lợt nêu chú ý 3, 4 của phần bài
học để giải thích.
Ngày soạn: 23/9/2008
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 26/8/2008
Toán
ôn tập : tính chất cơ bản của của phân số
I. Mục tiêu
Giúp HS :
Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng đẻ rút gon phân số và qui đồng mẫu
số các phân số ( Trờng hợp đơn giản)
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
10
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết trớc.
2. Dạy học bài mới

2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các
em củng cố các tính chất cơ bản của phân
số, sau đó áp dụng tính chất này để rút
gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
2.2. Hớng dẫn ôn tập
Ví dụ 1
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
x
6
5
6
5
=
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp
điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của học sinh trên
bảng, gọi một số HS dới lớp đọc bài làm
của mình.
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào giấy nháp. VD :
24
20
46
45
6

5
=
ì
ì
=
Lu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
.
- GV hỏi : Khi nhân cả tử và mẫu của 1
phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta đợc
- HS : khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân
số với 1 số tự nhiên khác 0 ta đợc 1
gì?
Ví dụ 2
- GV viết lên bảng :
Viết số thích hợp vào ô trống
=ữ=
24
20
24
20
Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp
điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét bài làm của học sinh trên
bảng, gọi một số HS dơí lớp đọc bài làm
của mình.
- GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của 1
phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta đợc
gì?
2.3 ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số

phân số bằng phân số đã cho.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào giấy nháp. VD :
6
5
4:24
4:20
24
20
==
Lu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số
- HS : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân
số với 1 số tự nhiên khác 0 ta đợc 1 phân
số bằng phân số đã cho.
11
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
a) Rút gọn phân số
- GV : Thế nào là rút gọn phân số ?
- GV viết phân số
120
90
lên bảng và y/c
HS rút gọn phân số trên.
- GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải
chú ý điều gì ?
- Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của các
bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh
hơn.
- GV : Có nhiều cách rút gọn phân số nh-

ng cách nhanh nhất là ta tìm đợc số lớn
nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho
số đó.
b) Ví dụ 2
- GV hỏi : thế nào là quy đồng mẫu số
các phân số ?
- GV viết lên bảng các phân số 2/5 và
4/7, y/c HS quy đồng mẫu số hai phân số
trên.
- GV y/c HS nhận xét bài bạn làm trên
lớp.
- GV y/c HS nêu lại cách quy đồng mẫu
số các phân số.
- GV viết tiếp phân số 3/5 và 9/10 lên
bảng, y/c HS quy đồng.
- GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví dụ trên
có gì khác nhau ?
- GV nêu : Khi tìm mẫu số chung không
nhất thiết các em phải tính tích của các
mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất
cùng chia hết cho các mẫu số.
2.4. Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- GV y/c HS đọc đề bài và hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV y/c HS chữa bài của bạn trên bảng.
- HS : là tìm đợc 1 phân số bằng phân số
đã cho nhng có tử và mẫu bé hơn.
- Hai HS lên bảng, HS dới lớp làm vào

nháp.
- Ta phải rút gọn phân số đến khi đợc
phân số tối giản.
- Cách lấy cả tử và mẫu của phân số chia
cho 30 nhanh hơn.
- Là làm cho các phân số đã cho có cùng
mẫu số nhng vẫn bằng các phân số ban
đầu.
- Hai HS lên bảng, HS dới lớp làm vào
nháp.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu trớc lớp, cả lớp theo dõi nhận
xét.
- 1 HS lên bảng, HS dới lớp làm vào nháp.
- VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân
số. VD2, MSC chính là mẫu số của 1
trong 2 phân số.
- Y/c rút gọn phân số.
- 2 HS lên bảng, HS dới lớp làm vào VBT.
- HS chữa bài cho bạn
12
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
- GV nhận xét và cho điểm HS
16
9
4:64
4:36
64
36

;
3
2
9:27
9:18
27
18
;
5
3
5:25
5:15
25
15
======
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tơng
tự nh cách tổ chức bài tập 13.
- HS làm, sau đó chữa bài cho nhau.
2/3 và 5/8. Chọn 3
ì
8 = 24 là MSC ta có :
24
15
38
35
8
5
;
24

16
83
82
3
2
=
ì
ì
==
ì
ì
=
1/4 và 7/12. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có :
12
3
34
31
4
1
=
ì
ì
=
. Giữ nguyên
12
7
5/6 và 3/8 ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có :
24
9
38

33
8
3
;
24
20
46
45
6
5
=

ì
==
ì
ì
=
Bài 3
- GV y/c HS rút gọn phân số để tìm các
phân số bằng nhau trong bài.
- HS tự làm vào VBT.
Ta có :
5
2
20:100
20:40
100
40
;
7

4
5:35
5:20
35
20
;
7
4
3:21
3:12
21
12
;
5
2
6:30
6:12
30
12
========
Vậy :
35
20
21
12
7
4
;
100
40

30
12
5
2
====
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau
mà mình tìm đợc và giải thích rõ vì sao
chúng bằng nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh
về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập
thêm.
- 1 HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp theo
dõi và kiểm tra bài.
Chính tả
Việt Nam thân yêu
I. Mục tiêu
Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài;
Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
13
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
- Tìm đợc tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập (BT 2) Thực
hiện đúng bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học
Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
.A. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm
nay các em sẽ nghe đọc để viết bài thơ
Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính
tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k
2. Hớng dẫn nghe -viết
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- Những hình ảnh nào cho thấy nớc ta
có nhiều cảnh đẹp?
- Qua bài thơ em thấy con ngời VN nh
thế nào?
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn
khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc viết các từ ngữ vừa
tìm đợc
- CH: Bài thơ đợc tác giả sáng tác theo
thể thơ nào? cách trình bày bài thơ nh
- HS nghe và ghi vở đầu bài
- HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm
- Biển lúa mêng mông dập dờn cánh cò
bay, dãy Trờng Sơn cao ngất, mây mờ
bao phủ.
- Con ngời VN rất vất vả, phải chịu
nhiều thơng đau nhng luôn có lòng nồng
nàn yêu nớc, quyết đánh giặc giữ nớc.
- HS nêu: mênh mông, dập dờn, Trờng
Sơn, biển lúa, nhuộm bùn
- 3 hs lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào
vở nháp.

- Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ lục
bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi
vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
14
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
thế nào?
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết
d) Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài của HS
3. Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài theo cặp
Nhắc HS lu ý: ô trống 1 điền ng/ngh
ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k
- Gọi hS đọc bài làm
- GV nhận xét bài
- 1 HS đọc toàn bài
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài
- HS viết bài
- HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho
nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề
- 5 HS nộp bài

- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận nhóm 2
- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn
- thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi-
ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi-
của- kết- của- kiên- kỉ.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp
làm vào vở bài tập
- HS khác nhận xét
Âm đầu Đứng trớc i, ê, e Đứng trớc các âm còn lại
Âm " cờ"
Viết là k Viết là c
Âm " Gờ"
Viết là gh Viết là g
Âm " ngờ"
Viết là ngh Viết là ng
15
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
- Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui
tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 3 hs phát biểu
+ Âm " cờ" đứng trớc i,e,ê viết là k,
đứng trớc các âm còn lại nh a,o, ơ...
+ âm " gờ" đứng trớc i,e,ê viết g đứng tr-

ớc các âm còn lại viết là gh
+ Âm "ngờ" đứng trớc i,e,ê viết là ngh
đứng trớc các âm còn lai viết là ngh.

Âm nhạc
ôn tập một số bàI hát đã học
I Mục tiêu.
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 4.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn.
- Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV Nội dung HĐ của HS
16
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
GV ghi nội dung
GV hỏi
GV đệm đàn
GV hỏi
GV hớng dẫn
GV điều khiển
GV hỏi
GV hớng dẫn
GV điều khiển
Ôn tập một số bài hát đã học
1. Quốc ca Việt Nam
-Ai là tác giả bài Quốc ca Việt Nam?
Nhạc sĩ Văn Cao.

- Cả lớp đứng nghiêm hát Quốc ca Việt Nam.
2. Em yêu hoà bình
- Ai là tác giả bài hát Em yêu hoà bình?
- Nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn
- GV giới thiệu lời ca của bài hát.
-Cả lớp hát bài Em yêu hoà bình kết hợp gõ
phách
Cả lớp hát bài Em yêu hoà bình kết hợp gõ
đệm theo nhịp
- Từng tổ trình bày bài Em yêu hoà bình, GV
đánh giá
3. Chúc mừng
- Bài chúc mừng là nhạc nớc nào?
Đây là bài hát Nga, lời Việt của Hoàng Lân.
GV giới thiệu lời ca của bài hát.
Chia lớp thành hai nửa, một nửa hát, nửa kia
gõ đệm theo phách. Phách mạnh gõ tay phải,
hai phách nhẹ gõ tay trái.
Đổi lại lần trình bày
-Từng tổ trình bày bài Chúc mừng, GV đánh
giá.
HS ghi bàI
HS trả lời
HS hát Quốc
Ca
HS trả lời
HS thực hiện
HS thực hiện
Các tổ thực
hiện

HS trả lời
HS thực hiện
GV hỏi
GV hớng dẫn
4. Thiếu nhi thế giới liên hoan
- ai là tác giả bài thiếu nhi thế giới liên hoan?
- nhạc sĩ Lu Hữu Phớc
- GV giới thiệu lời ca của bài hát
- cả lớp hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan kết
hợp gõ đệm : đoạn 1 gõ phách, đoạn 2 gõ theo
tiết tấu lời ca.
Các tổ thực
hiện
H\s trả lời
H\s thực hiện
GV điều khiển - Từng tổ trình bày bài thiếu nhi thế giới liên
hoan, GV đánh giá
Các tổ thực
hiện
GV tổng kết GV tổng kết phần trình bày 3 bài hát của các
tổ. đánh giá khen ngợi và động viên h\s cố
gắng học môn âm nhạc
H\s theo dõi
GV đệm đàn Kết thúc: cả lớp hát bài em yêu hoà bình kết H\s thực hiện
17
Gi¸o ¸n líp 5 TrÇn ThÞ Th¶o –TiĨu häc C
Xu©n Hång
hỵp gâ ph¸ch
Khoa häc
Sù sinh s¶n

I/ Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
-Nhận biÕt mäi ngêi ®Ịu do bè mĐ sinh ra vµ cã mét sè ®Ỉc ®iĨm gièng víi bè mĐ cđa
m×nh.
II/ Chuẩn bò :
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai “
-Hình trang 4 ,5 SGK .
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài:
-GV yêu cầu HS
2.Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con
ai?”
-Phát phiếu có vẽ hình một em bé
hoặc hình bố , mẹ em bé đó .
-GV phổ biến cách chơi : ai nhận
được hình em bé phải đi tìm bố
hoặc mẹ em bé đó .
-Tổ chức cho HS chơi .
-Hỏi : Tại sao ta tìm được bố mẹ
cho các em bé ?
-Qua trò chơi , rút ra kết luận gì ?
Hoạt động 2 : Quan sát tranh và
trả lời
Yêu cầu HS quan sát các hình 1; 2;
3;4 SGK và đọc lời đối thoại của
các nhân vật .
Hỏi : Hãy nói về ý nghóa của sinh
sản đối với mỗi gia đình , dòng họ?
-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu con

-Đọc các chủ điểm SGK
-HS nhận phiếu .
-Nghe phổ biến
-Tham gia trò chơi .
-Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có
những đặc điểm giống với bố mẹ .
-Làm việc theo cặp dưới sự hướng dẫn của
GV
- Trình bày kết quả làm việc .
- HS trả lời câu hỏi và rút ra kết luận .
18
Gi¸o ¸n líp 5 TrÇn ThÞ Th¶o –TiĨu häc C
Xu©n Hång
người không có khả năng sinh sản ?
- Liên hệ gia đình mình
GV kết luận:
3/ Củng cố , dặn dò, nhận xét tiết
học
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS nêu ý kiến của mình
+ Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình dòng họ được duy trì kế
tiếp nhau.
KÜ tht
§Ýnh khuy hai lç (TiÕt 1)
I/ Mơc tiªu:
- HS biÕt c¸ch ®Ýnh khuy hai lç.
- §Ýnh ®ỵc Ýt nhÊt mét khuy hai lç . Khuy ®Ýnh t¬ng ®èi ch¾c ch¾n.
- RÌn lun tÝnh cÈn thËn.

II/. §å dïng d¹y häc
_G V: MÉu ®Ýnh khuy hai lç-Mét sè s¶n phÈm may mỈc ®ỵc ®Ýnh khuy hai lç.
-Mét sè khuy hai lç ®ỵc lµm b»ng c¸c vËt liƯu kh¸c nhau kÝch cì,h×nh d¹ng kh¸c nhau
- HS: Mét m¶nh v¶i cã kÝch thíc 20cm x 30cm, chØ kh©u len hc sỵi, kim kh©u len
,kim kh©u thêng, phÊn v¹ch , thíc ,kÐo.
III.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u.
A. Bµi míi.
Ho¹t ®éng 1. Quan s¸t, nhËn xÐt mÉu.
- §Ỉc ®iĨm h/d cđa khuy 2 lç: ®ỵc lµm b»ng
nhiỊu vËt liƯu kh¸c nhau.
- §ưêng chØ ®Ýnh khuy qua hai lç khuy ®Ĩ
®Ýnh víi v¶i, kÕt cÊu gi÷a c¸c khuy ®Ýnh trªn
s¶n phÈm.
-VÞ trÝ cđa c¸c khuy vµ lç khut trªn hai nĐp
¸o b»ng víi vÞ trÝ cđa lç khut.
GV nªu y/c.
HS quan s¸t mÉu khuy 2 lç+ H1.a
Sgk. Tr¶ lêi c©u hái
Líp nhËn xÐt.
GV kÕt ln.
Ho¹t ®éng 2. Híng dÉn thao t¸c kÜ tht
19
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
-?Nêu tên các bớc, cách vạch dấu các điểm
đính khuy 2 lỗ?
- chuẩn bị đính khuy (đặt khuy,cố định khuy
trên điểm vạch dấu).
- Cách đính khuy: lên kim qua lỗ khuy thứ
nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ hai. ( lần

khâu đính thứ nhất(sgv tr15)
- Cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc
đính khuy: quấn chỉ quanh chân khuy, chỉ
quấn vừa chặt để vải không bị dúm.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
GV nêu y/c.
-HS đọc lớt các nội dung mụcI, II và
q/sát H.2Sgk trả lời, nhận xét.
HS lên bảng thực hiện các thao tác
trong bớc 1(G theo dõi, hớng dẫn)
-H nhắc lại và thực hiện các thao tác
đính khuy hai lỗ với cách kết thúc đờng
khâu?
-GV h/dẫn nhanh lần hai các bớc đính
khuy, tổ chức cho HS thực hành gấp
nẹp, khâu lợc nẹp, vạch dấu các điểm
đính khuy..
-HS thực hành. GV bao quát lớp, H/D
những HS còn lúng túng.
Ngày soạn:23/8/2008
Ngày dạy: Thứ t, ngày27/8/2008
Toán
ôn tập : so sánh hai phân số
I. Mục tiêu
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân
số theo thứ tự.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh
làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
của tiết trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học - bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các
em củng cố cách so sánh hai phân số.
2.2. Hớng dẫn ôn tập cách so sánh hai
phân số
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
2/7 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân
- 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS so sánh và nêu :

7
2
7
5
;
7
5
7
2
><
20

Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
số trên.
- GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng
mẫu ta làm thế nào ?
b) So sánh các phân số khác mẫu số ta
làm thế nào ?
- Gv viết lên bảng hai phân số sau :
3/4 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân
số trên.
- GV nhận xét và hỏi : Khi so sánh các
phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1
HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
Bài 2
- GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì ?
- GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ
tự từ bé đến lớn trớc hết ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS : khi so sánh các phân số cùng mẫu số,
ta so sánh tử số của các phân số đó, phân số
nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào
có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
- HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số
rồi so sánh.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có :

28

20
47
45
7
5
;
28
21
74
73
4
3
=
ì
ì
==
ì
ì
=
Vì 21 > 20 nên
7
5
4
3
;
28
20
28
21
>>

- Ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau
đó so sánh với phân số cùng mẫu số.
- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của
bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- Y/c xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- Chúng ta cần so sánh.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần.
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta đợc :
18
15
36
35
6
5
;
18
16
29
28
9
8
=
ì
ì
==
ì
ì
=

Giữ nguyên
18
17
ta có
18
17
18
16
18
15
<<
Vậy
18
17
9
8
6
5
<<

b) Quy đồng mẫu số các phân số ta đợc :

8
6
24
23
4
3
;
8

4
42
41
2
1
=
ì
ì
==
ì
ì
=
Giữ nguyên
8
5

Vì 4 < 5 < 6 nên
8
6
8
5
8
4
<<
vậy
4
3
8
5
2

1
<<
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò
GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
21
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
Lịch sử
bình tây đoại nguyên soái trơng định
I. Mục tiêu:
-Biết đợc thời kì đầu thực dân Pháp xâm lợc, Trơng Định là thủ lĩnh của phong
trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trơng Định: Không tuân theo
lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
- Trơng Định quê ở Bình Sơn, Quãng NgãI, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay
khi chúng vừa tấn công Gia Định ( Năm 1859)
- Triều đình kí hoà ớc nhờng 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho
Trơng Định phảI giảI tán lực lợng kháng chiến.
- Trơng Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đơng phố, trờng họcở địa phơng mang tên Trơng Định.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam ; Phiếu học tập cho học sinh
-Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Mở đầu: GV nêu câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ nh
thế nào về buổi lễ đợc vẽ trong tranh?

Giới thiệu bài: Trơng Định là ai? Vì sao
nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt
tôn kính nh vậy? Chúng ta cùng tìm
-HS nêu ( 3 HS )
hiểu qua bài học hôm nay.
2.Giảng bài:
Hoạt động 1: HS làm việc với SGK
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi gợi ý của
GV
Hỏi: + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi
thực dân Pháp xâm lợc nớc ta?
-HS nêu( VD:Dũng cảm đứng lên
chống Pháp.
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế
nào trớc cuộc xâm lợc của thực dân Pháp.
- Nhợng bộ, không kiên quyết chiến
đấu.)
Giáo viên giảng:
22
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
Ngày 1-9-1858 thực dân Pháp tấn công
Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm
lợc nớc ta nhng ngay lập tức chúng đã bị
nhân dân ta chống trả quyết liệt. Đáng chú ý
nhất là phong trào kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân dới sự chỉ huy của
Trơng Định.
Hoạt động 2
Trơng Định kiên quyết cùng nhân dân

chống quân xâm lợc.
- HS thảo luận nhóm , hoàn thành phiếu
và trả lời câu hỏi sau đây :
- Thảo luận nhóm 4.
Sau đó cử đại diện lên trình bầy. VD:
(Buộc Trơng Định phải giải tán nghĩa
quân. Lệnh của nhà vua không hợp lý).
+Năm 1862, vua ra lệnh cho Trơng Định
làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay
sai? Vì sao?
+ Nhận đợc lệnh vua, Trơng Định có thái
độ và suy nghĩ thế nào?
- Trơng Định băn khoăn
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trớc
băn khoăn đó của Trơng Định? Việc làm đó
có tác dụng nh thế nào?
- Dứt khoát phản đối và quyết tâm ở
lại cùng nhân dân.
+ Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng tin
yêu của nhân dân.
Kết luận:
Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hòa ớc
nhờng 5 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho thực
dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trơng Định
phải giải tán lực lợng nhng
ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân
xâm lợc.
Hoạt động 3
Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta
với "Bình tây Đại nguyên soái" Trơng

Định
+ Nêu cảm nghĩ của em về "Bình tây Đại
nguyên soái" Trơng Định
- Ông là ngời yêu nớc, dũng cảm, sẵn
sàng hy sinh bản thân cho dân tộc, đất n-
ớc
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về
23
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
ông mà em biết?
- Học sinh kể.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng
biết ơn và tự hào về ông.
- Lập đền thờ ông, lấy tên ông đặt tên
cho đờng phố, trờng học
Kết luận: Trơng Định là một trong những
tấm gơng tiêu biểu trong phong trào đấu
tranh chống thực dân Pháp xâm lợc của nhân
dân Nam kỳ.
3.Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS hoàn thành nhanh sơ đồ sau:
Triều đình Nhân dân

Trơng Định

Quyết tâm chống lại vua ....
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS làm trên bảng lớp VD điền :

triều đình kí hoà với giặc và yêu cầu ông
giải tán lực lợng...Nhân dân suy tôn
ông....ông quyết chống lại lệnh vua cùng
ND chống Pháp....
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Bớc đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa khônh hoàn
toàn( Nội dung ghi nhớ).
24
Giáo án lớp 5 Trần Thị Thảo Tiểu học C
Xuân Hồng
- Tìm đợc từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, BT 2,( 2 trong số 3 từ); đặt câu đợc
với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu( BT 3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a,b ở bài tập 1 phần nhận xét
- Giấy khổ to , bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp
các em hiểu về Từ đồng nghĩa.
2. Dạy bài mới
a) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập 1 phần nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu
nghĩa của các từ in đậm
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ in đậm . Yêu

cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.
- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS
- Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
trong mỗi đoạn văn trên?
- HS đọc yêu cầu Cả lớp suy nghĩ tìm
hiểu nghĩa của từ
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc
theo một kế hoạch nhất định.
+ kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tơi ánh lên
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác rất ngọt.
- Từ Xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một
hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công
trình kiến trúc.
- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×