Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5 Chuẩn KTKN_Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.38 KB, 30 trang )

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1;0,01; 0,001; ….
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên : bảng phụ
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
_ Gọi hs lên sửa bài về nhà
_ Nhận xét_ Ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu_ ghi tựa
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài 1/a ( phần b, c dành cho hs khá giỏi)
_ Yêu cầu hs đặt tính và tính
_ Nhận xét cho điểm hs
* Củng cố cách chia
b. Bài 2/a ( phần b dành cho hs khá giỏi)
_ Cho hs đọc và nêu yêu cầu đề bài
_ Cho hs nhận xét bài của bạn?
_ Củng cố về cách tính giá trị biểu thức
c. Bài 3:
_ Gọi hs đọc và phân tích đề
_ Số dân tăng thêm từ 2000 đến cuối năm 2001
là bao nhiêu ?


_ Tỉ số % tăng thêm là của số nào với số nào?
_ Phần còn lại tương tự
_ Sửa bài_ nhận xét
d. Bài 4: dành cho hs khá giỏi
_ Yêu cầu hs nêu yêu cầu
_ Em hiểu số tiền đó bằng 70% số tiền vốn bỏ ra
nghĩa là thế nào?
_ Vận dụng chọn cách tính
3. Củng cố dặn dò:
_Hs lên sửa bài
_Hs nghe
_ 3 hs lên bảng_ Lớp làm bảng con
_ Hs nhận xét
_ 3 hs lần lượt nêu
_ 2 hs lên bảng_ lớp làm vở 2a. Hs
khá giỏi làm thêm 2b
_ Hs nhận xét
_ 1 số hs nêu
_ 1 số em đọc
_ Hs trao đổi và làm vở
_ Hs theo dõi và đối chiếu kết quả
_ 1 số hs nêu
_ Nhóm đôi thảo luận và nêu
_ Hs khá giỏi nêu kết quả
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
_ Nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số
_ Hướng dẫn hs vê nhà học bài.
_ Hs nêu
TIẾT 3: KHOA HỌC:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
+ Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tập
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ: Câu hỏi: Nêu đặc điểm sản phẩm
từ tơ sợi tự nhiên, sợi nhân tạo.
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét.
 Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ”
- GV chia nhóm, tổ chức trò chơi: “Đoán
chữ”
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên bốc
thăm các câu hỏi trong SGK trang 70, 71 và
nêu nhanh đáp án (trong vòng 10 giây).
Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng là nhóm
thắng cuộc
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Các nhóm tham gia (4 nhóm)
- Lớp nhận xét, bổ sung
+Câu 1: Sự thụ tinh
+Câu 2: Thai nhi

+Câu 3: Dậy thì
+Câu 4: Vị thành niên
+Câu 5: Trưởng thành
+Câu 6: Già
+Câu 7: Sốt rét
+Câu 8: Sốt xuất huyết
+Câu 9: Viêm não
+Câu 10: Viêm gan A
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
 Hoạt động 2: Làm phiếu học tập.
- Phát phiếu học tập có nội dung là bài tập
trang 68 69 SG, yêu cầu HS làm bài
Nội dung phiếu học tập
Bài 1: Quan sát 4 tranh SGK (trang 68) và
hoàn thành bảng
- HS tự làm bài (15 phút)
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Thực hiện
theo hình
Phòng bệnh Giải thích
1
2
3
4
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các
câu hỏi (Bài tập 2 SGK trang 69)
- GV gọi lần lượt một số HS lên nêu đáp án
- GV nhận xét, kết luận theo bảng sau:
- HS trình bày đáp án

- Lớp nhận xét, bổ sung
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
4.Tổng kết – dặn dò
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (tt).
- Nhận xét tiết học
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP VỀ TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.Mục tiêu.
- Học sinh thành thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
*Ôn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm
giữa 2 số a và b.
- Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nháp, 1
HS lên bảng làm: 0,826 và 23,6

- GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS
Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của:
a) 0,8 và 1,25;
b)12,8 và 64
Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh,
trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp
có ? HS khá
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
- HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số
a và b
+ 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350%
Lời giải:
a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 %
b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 %
Lời giải:
Cách 1: 40% =
100
40
.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- GV hướng dẫn HS tóm tắt :
40 HS: 100%
HS giỏi: 40 %
HS khá: ? em
- Hướng dẫn HS làm 2 cách
Bài tập 3:

Tháng trước đội A trồng được 1400 cây
tháng này vượt mức 12% so với tháng
trước. Hỏi tháng này đội A trồng ? cây
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
Số HS giỏi của lớp là:
40 x
100
40
= (16 em)
Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em)
Đáp số: 24 em.
Cách 2: Số HS khá ứng với số %là:
100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
=
100
60
Số HS khá là:
40 x
100
60
= 24 (em)
Đáp số: 24 em.
Lời giải:
Số cây trồng vượt mức là:
1400 : 100 x 12 = 168 (cây)
Tháng này đội A trồng được số cây là:
1400 + 168 = 1568 (cây)
- HS lắng nghe và thực hiện.

TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám nghĩ, dám thay đổi tập
quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn (Trả lời đượccác
câu hỏi trong sgk)
- Giáo dục BVMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi
không chỉ vì thành tích giúp bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn là tấm
gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi
trường sống tốt đẹp.
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi những câu văn cần luyện đọc.
- Hs : đọc kĩ bài.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra đọc bài : Thầy cúng đi bệnh viện
-Gv nx – ghi điểm – nxbc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
• Luyện đọc:
- Hs khá giỏi đọc bài.
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu hs chia đoạn. Yêu cầu hs đọc nối tiếp
theo đoạn – Gv sửa sai.

-Yêu cầu hs trao đổi N2 rút từ khó đọc.
- HD đọc từ khó : Bát Sát, ngỡ ngàng, ngoằn
ngoèo, vắt ngang, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, vươn
lên
-Yêu cầu hs nêu bộ phận khó đọc và đọc lại từ
ngữ khó
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa
một số từ ngữ có trong phần chú giải
- Hs đọc từng đoạn và rút ra giọng đọc của đoạn.
Yêu cầu hs đọc lại đoạn.
-Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại.
- Gv đọc mẫu bài.
• Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Đoạn 1: - Gọi hs đọc
- Câu 1: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được
nước về thôn?
-Nêu nội dung đoạn 1?
* Đoạn 2 : Yêu cầu hs đọc bài
-Câu 2: Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và
cuộc sống của thôn Phìn Ngan đã thay đổi ntn ?
-Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
*Đoạn 3: - Yêu cầu hs đọc thầm .
-Câu 3: Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng,
bảo vệ dòng nước?
-Nêu nội dung đoạn 3?
* Đoạn 4:
-Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- Hát .
- 3Hs đọc - nx
-Hs nghe, nhắc tựa

-1 Hs – Lớp đọc thầm theo.
-Hs nghe
- Hs chia đoạn – đọc nối tiếp
đoạn
– Hs trao đổi N2 rút từ khó đọc
-Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs
đọc lại toàn bộ từ khó.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng đoạn và nêu giọng
đọc đoạn .
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp
đọc lại bài.
-Hs đọc đoạn 1
- Hs trả lời – lớp nxbs.
-Hs nêu – nxbs
-Hs đọc thầm đoạn 2
- Hs trả lời – nxbs
-Hs nêu – nxbs
-Hs đọc thầm
-Hs trả lời
-Hs nêu ý kiến cá nhân – nxbs
-Hs TLN2 – nêu nội dung
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
-Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi người đó những
gì?
+Gv chốt nội dung bài học, gọi 2 hs đọc lại
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn

-Yêu cầu hs phát hiện ra giọng đọc của từng
đoạn?
-Luyện đọc đoạn 1 ở bảng phụ
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hs thi đọc diễn cảm.
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay.
- Gv nx nhóm, cá nhân đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò:
-Qua bài học em có nx gì về ông Phàn Phù Lìn
-Giáo dục, liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng
đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì
thành tích giúp bà con thôn bản làm kinh tế
giỏi mà còn là tấm gương sáng về bảo vệ dòng
nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ
gìn môi trường sống tốt đẹp. Chúng ta cần học
tập tấm gương sáng của ông.
- Chuẩn bị bài: Ca dao về lao động sản xuất
- Nhận xét tiết học.
-Hs đọc nối tiếp bài.
-Hs phát hiện ra giọng đọc đoạn
văn
-Hs luyện đọc đoạn 1 diễn cảm
-Hs luyện đọc theo cặp
-Hs thi đọc diễn cảm
-Lớp nx bình chọn giọng đọc hay
- Hs trả lời – nxbs.
- Hs lắng nghe.
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I/ Mục tiêu:

-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi BT1.
-Làm được BT2
II/ Chuẩn bị:
- Gv: bảng phụ, phiếu học tập
- Hs: Đọc kĩ bài ở nhà, chuẩn bị vở, bút.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nx bài viết, thống kê điểm giỏi – khá – trung
bình – yếu .
-Cho hs viết bảng con từ hay sai trong bài: sẫm
biếc, dàn giáo
- Hát
- Hs nghe.
-Hs viết bảng con.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Nxbc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs nhớ – viết:
• Đọc mẫu:
- Đọc đoạn văn viết chính tả.
- Nêu nội dung chính của đoạn văn?
• Luyện viết từ tiếng khó:
- Yêu cầu hs trao đổi N2 tìm từ tiếng khó viết
trong bài: Quảng Ngãi, khuya, bươn chải, cưu
mang, bận rộn
-Yêu cầu hs phát hiện bộ phận khó viết – Tìm

tiếng từ có âm vần cần phân biệt – phân tích – giải
nghĩa một số từ: bươn chải
-Yêu cầu 1 ,2 hs đọc lại từ khó
-Yêu cầu lớp viết bảng từ khó: Gv xóa bảng rồi
đọc cho hs luyện viết bảng con
• Đọc cho Hs viết chính tả:
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách viết chữ đầu dòng
thơ, cách viết hoa, ….
- Gv đọc câu  đọc cụm từ để hs viết bài .
• Chấm – chữa bài:
- Đọc, hs dò bài lần 1 bằng bút mực .
- Đọc, hs dò bài lần 2: Hs kiểm tra chéo , thống kê
số lỗi.
- Chấm vở 3-5 hs.
- NX chung.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2 a:
- Gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu.
-Yêu cầu hs đọc lại 2 câu thơ lục bát
-Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu thơ và
ghi vào trong bảng tổng kết
-Cho hs làm PHT – Trình bày kết quả
- Nx chốt kết quả đúng - ghi điểm.
-Nêu cấu tạo của tiếng, cấu tạo của vần
* Bài 2 b:
-Cho hs đọc yêu cầu
-Cho hs làm bài
-Thế nào là 2 tiếng có vần với nhau
- HS lắng nghe
-1 hs đọc

-Hs nêu
-Hs trao đổi N2 tìm từ dễ viết sai
-Nêu bộ phận khó viết – phân
tích – so sánh, giải nghĩa
-1,2 hs đọc bài
-Hs viết bảng con từ tiếng dễ viết
sai
-Hs nhắc
-Hs viết vào vở
-Hs dò bài bằng bút mực
-Hs tráo bài dò bằng bút chì,
thống kê và báo cáo số lỗi .
-Hs đọc và nêu yêu cầu.
-Hs đọc câu thơ
-Phân tích cấu tạo của từng tiếng
và ghi vào bảng – hs làm bài vào
PHT, 1 hs lên bảng làm.
-Hs nêu
-Hs đọc yêu cầu
-Hs làm bài
-Hs TL – nxbs
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
-Hs trình bày kết quả
-Gv nx chốt ý đúng:
+Hai tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu thơ lục
bát là: đôi – xôi.
+ 2 tiếng bắt vần với nhau là tiếng có vần giống
nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn
+Trong bài thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt

vần với tiếng thứ 6 của dòng 8
4. Củng cố - dặn dò:
- Về chuẩn bị bài tuần 18
- Nhận xét tiết học.
-Hs trình bày kết quả
-Hs theo dõi
-Hs nghe
TIẾT 7: THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI "CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN".
2/Mục tiêu:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.YC thực hiện được động tác đi đêu vòng phải, vòng
trái.
- Học trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn".YC biết cách chơi và tham gia chơi
được.
3/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.
4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1-2p
100m
1-2p
2lx8nh

X X X X X X X X
X X X X X X X X

đI.Cơ bản:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.
+ Cả lớp tập luyện dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Chia tổ tập luyện theo từng khu vực dưới sự hướng
dẫn của tổ trưởng.
+ Cho từng tổ lên biểu diễn đi đều vòng phải, vòng
trái.
- Học trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn".
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy
chơi, sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần, rồi cho cả lớp
chơi chính thức.
8-10p
2-3 lần
2-3 lần
1 lần
10-12p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

C
o
o
o
o o
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
A o o B


III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà ôn các nội dung ĐHĐN đã học.
1-2p
1-2p
1p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2013
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải cá bài toán liên quan đến tỉ số phần
trăm.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
_ Gọi hs sửa bài
_ Nhận xét_ ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu_ ghi tựa:

2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài1:
_ Gọi hs nêu yêu cầu của đề
_ Yêu cầu hs làm bài
_ Hs nêu cách làm
b. Bài 2 :
_ Yêu cầu hs tự làm bài
_ Gọi hs nhận xét
_ Nêu cách tìm x trong mỗi phép tính?
c. Bài 3:
_ Gọi hs đọc đề bài tóm tắt
_ Em hiểu hút 35% lượng nước trong hồ và hút
40% lượng nước trong hồ là thế nào?
_ Yêu cầu hs làm bài
_ Sửa bài_ cho điểm hs
_Hs lên sửa bài
_Hs nghe
_ 1 số hs nêu
_ 3 hs lên bảng_ Lớp làm vở
_ Yêu cầu nêu 2 cách làm
_Hs tự làm bài – nxbs
_Hs nêu cách tìm x
_Hs đọc đề và nêu tóm tắt bài
toán
_Hs nêu – nxbs
_Hs làm bài – 1 Hs lên làm
bảng phụ - nxbs
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
d. Bài 4: ( dành cho hs khá giỏi)

_ Cho hs tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn số
đó?
_ Nhận xét
3. Củng cố_ dặn dò:
_ Nêu cách viết hỗn số thành STP?
_ Muốn đổi các số đo diện tích?
_ Hướng dẫn bài về nhà
_ Nhận xét giờ học
_Hs khá giỏi tự làm bài- nêu
miệng bài toán và giải thích .
_Hs nêu
_Hs nghe
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS thành thạo cách giải toán về tỉ số % ,giải toán có lời văn.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: Đề bài luyện tập, bảng phụ
-Học sinh: Ôn kiến thức đã học ở các bài đã học trong tuần
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập
*Bài 1: Tính
21% + 32% + 8%=?
92% -33% - 14%=?
17%

=?
57%:3 =?

15%
%183 +×
=?
-Yêu cầu HS làm bài –Nhận xét
*Bài 2:Một gia đình có 4 người gồm bố mẹ và
con có thu nhập bình quân theo đầu người 1 tháng
là 850000đ .Nếu gđ có thêm một người nữa mà
tổng thu nhập ko thay đổi thì mức thu nhập bình
quân 1 tháng giảm đi bao nhiêu %?
-Yêu cầu HS đọc đề và giải
-Gọi HS nhận xét
*Bài 3:
Lớp 5 A có 48 HS ,trong đó số nam hơn số nữ 12
bạn. Tính tỉ số % của:
a/Số nam so với số nữ?
-HS làm bài vào bảng con
-1 em lên bảng
-1 HS đọc đề-lớp giải vào vở
-HS làm bài vào vở
-Nhận xét
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
b/Số nữ so với cả lớp?
-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét bài trên bảng
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I/ Mục tiêu:

- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông
dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người (Trả lời đượccác câu hỏi
trong sgk)
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi những câu thơ cần luyện đọc.
- Hs : đọc kĩ bài.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đọc bài: Ngu Công xã Trịnh Tường
-Gv nx – ghi điểm – nxbc
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
• Luyện đọc:
- Hs khá giỏi đọc bài.
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu hs nêu xem có mấy bài ca dao. Yêu cầu
hs đọc nối tiếp theo bài ca dao – Gv sửa sai.
-Yêu cầu hs trao đổi N2 rút từ khó đọc.
- HD đọc từ khó: thánh thót, muôn phần, công
lênh, quản, tấc đất
-Yêu cầu hs nêu bộ phận khó đọc và đọc lại từ
ngữ khó
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa
một số từ ngữ có trong phần chú giải
- Hs đọc từng đoạn và rút ra cách ngắt nhịp của

từng bài. Yêu cầu hs đọc lại.
- Hát.
- 3Hs đọc - nx
-Hs nghe, nhắc tựa
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo .
-Hs nghe
- Hs nêu bài ca dao – đọc nối
tiếp theo bài ca dao
– Hs trao đổi N2 rút từ khó đọc
-Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs
đọc lại toàn bộ từ khó.
- Hs đọc nối tiếp.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng bài và nêu cách
ngắt nhịp bài ca dao .
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
-Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại.
- Gv đọc mẫu bài.
• Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Câu 1: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo
lắng của người nông dân trong sản xuất?
-Câu 2: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan
của người nông dân?
-Nội dung vừa tìm hiểu?
- Yêu cầu hs đọc thầm lại các bài ca dao.
-Câu 3: a/ Tìm những câu khuyên người nông dân
chăm chỉ cấy cày?
b/ Những câu thơ thể hiện tinh thần quyết tâm
trong lao động sản xuất của người nông dân

c/ Những câu thơ nhắc mọi người nhớ tới ơn
người làm ra hạt gạo?
-Các bài ca dao ca ngợi điều gì?
+Gv chốt nội dung bài học, gọi 2 hs đọc lại
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm nối tiếp.
-Yêu cầu hs phát hiện ra cách ngắt giọng của từng
bài ca dao?
-Luyện đọc ở bảng phụ
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hs thi đọc diễn cảm.
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay.
- Gv nx nhóm, cá nhân đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò :
-Qua bài học em có suy nghĩ gì về những người
nông dân?
-Giáo dục: Yêu quý những người nông dân chân
nấm tay bùn.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập Học kì I
- Nhận xét tiết học.
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp
đọc lại bài.
-Hs đọc bài
- Hs trả lời – lớp nxbs .
-Hs nêu – nxbs
-Hs đọc thầm bài
- Hs Thảo luận N2
-Đại diện báo cáo
-Nhóm khác nxbs
-Hs nêu ý kiến – nxbs

-2 Hs đọc lại nội dung bài
-Hs đọc nối tiếp bài.
-Hs phát hiện ra giọng đọc, cách
ngắt nhịp, nhấn giọng ở từng bài
ca dao
-Hs luyện đọc 1bài diễn cảm
-Hs luyện đọc theo cặp
-Hs thi đọc diễn cảm
-Lớp nx bình chọn giọng đọc hay
- Hs trả lời – nxbs.
- Hs lắng nghe.
TIẾT 7: HĐTT:
DẠY HỌC PHÂN HÓA MÔN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu.
- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu.
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu năm thêm hay.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong
đoạn văn sau:
Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên
những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước
dâng trắng mênh mông. Nước đầy và
nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi
ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc ở
các bãi sông bay cả về vùng nước mới
để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ
nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau
một con tép mà có những anh cò vêu
vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả
chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con
nào.
Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành
câu ghép có sử dụng quan hệ từ.
a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.
c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ
giúp mẹ việc nhà.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả
ngoại hình người bạn thân của em,
trong đó có sử dụng quan hệ từ:
- GV cho HS thực hành.
- GV giúp đỡ HS chậm viết bài.
- Cho HS trình bày miệng.
- GV và cả lớp đánh giá, cho điểm.
Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi
Lời giải:

Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên
những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước
dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước
mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế
là bao nhiêu cò, sếu, vạc ở các bãi sông
bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt
ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ
vì tranh nhau một con tép mà có những anh
cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả
chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
Lời giải:
a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.
b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân.
c) Không những Nam học giỏi toán mà
Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.
- HS thực hành viết bài.
- HS trình bày miệng.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
thân với Linh hơn. Linh có nước da
trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp
với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh
không những học giỏi mà Linh còn hay
giúp đỡ các bạn trong lớp.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ

I. Mục tiêu:
-Tìm và phân loại được từ đơn, từ phúc; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong sgk
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết
- Phiếu cho hs làm bài tập
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Bài cũ:
- Sửa bài tập 1
- Sửa bài tập 3
- Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Bài 1 :
- Cho Hs đọc kỹ bài 1
- Xác định yêu cầu của bài tập
* Lập bảng phân loại
+ Tìm thêm VD
- Cho hs làm bài tập. Gv phát phiếu
- Trình bày kết quả và nhận xét
- Gv chốt ý :
* Qua bài tập nhắc lại đặc điểm của từ đơn, từ
phức? có mấy kiểu từ phức
_ Treo bảng phụ cho hs đọc
b. Bài 2:
- Cho hs đọc kỹ và nêu yêu cầu bài tập
- 1 hs sửa
- 1 Hs nhận xét

- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- 2Hs đọc to
- Hs xác định yêu cầu
- Hs làm theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày-hs
khác nhận xét
- 2 hs đọc to
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Cho hs làm bài
- Hs trình bày nhận xét kết quả
- Gv chốt:
- Mỗi trường hợp yêu cầu hs giải thích rõ
c. Bài 3:
- Đọc kỹ và nêu yêu cầu bài 3
- Muốn tìm được từ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm
trước hết ta cần hiểu được điều gỉ?
- Hs tìm hiểu nghĩa và bài tập
- Trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt ý:
Khi sử dụng từ đồng nghĩa chúng ta cần lưu ý
điều gì:
d. Bài 4:
- Đọc và nêu yêu cầu bài tập 4
- Nêu những việc cần phải làm
- Yêu cầu hs làm bài
- Trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt
- Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn những từ đó

* Nhắc lại đặc điểm của từ trái nghĩa
3. Củng cố và dặn dò:
- Treo bảng tổng kết cho hs đọc
- Chuẩn bị bài cho tiết 34 và làm bài 1+2
- Nhận xét giờ học
- 1 hs lên bảng-lớp làm vở
- 1 hs trình bày nhận xét
- Hs giải thích
- Hs đọc và nêu
- Hs nêu-hiểu được nghĩa của
mỗi từ đó
- Hs dùng từ điển làm theo nhóm
đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Hs nhận xét chốt ý
- Hs trả lời
- 1 hs đọc to – lớp đọc thầm
- 1 hs nêu
- 1 hs làm bảng-lớp làm vở
- 1 số hs trình bày
- Hs nhận xét
- Hs nhắc lại
- Nhiều hs đọc
Thứ tư, ngày 25 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Bước đầu biết dung máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập
phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
II/Chuẩn bị:

-Giáo viên: bảng phụ
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
_ Gọi hs sửa bài về nhà_ Nhận xét ghi điểm _ 2 hs
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
B. Bài mới :
1. Giới thiệu:
2. Làm quen với máy tính bỏ túi:
_ Yêu cầu hs quan sát máy tính bỏ túi
_ Em có những gì bên ngoài chiếc máy tính bỏ túi
_ Nêu những phím em đã biết trên bàn phím?
_ Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết
máy tính bỏ túi dùng để làm gì?
_ Giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như sgk
3. Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi
_ Yêu cầu hs ấn phím ON/C trên bàn phím bấm
nút này để làm gì?
_ Yêu cầu hs sử dụng máy tính để tính
25,3 + 7,09
_ Để thực hiện những phép tính trên ta sử dụng
những phím nào?
_ Yêu cầu hs đọc kết quả
_GV hướng dẫn hs thực hiện các phép tính : + - x :
với máy tính bỏ túi
4. Thực hành: a. Bài 1:
_ Hs tự làm bài
_ Yêu cầu hs nêu các phím bấm để thực hiện từng

phép tính của bài
b. Bài 2: _ Thực hiện tương tự bài 1
_ Yêu cầu nêu cách sử dụng máy tính để chuyển 1
PS sang 1 STP?
c. Bài 3:
_ Yêu cầu hs viết kết quả phếp tính rồi đọc kết
quả.
_ Nhận xét sửa chữa
5. Củng cố dặn dò:
_ Nêu tác dụng của máy tính?
_ Cách sử dụng của máy tính bỏ túi?
_ Hướng dẫn về luyện tập
_Hs nghe
_ Hs quan sát
_ 1 số hs nêu (bàn phím và màn
hình)
_ 1 số hs nêu
_ Hs nêu ý kiến
_ Hs theo dõi
_ Hs bấm và nêu
_ Hs làm theo nhóm đôi rồi báo
cáo kêt quả
_ Hs nêu và làm thao tác
_ Hs đọc
_ Hs quan sát
_ HS làm và đọc kết quả
_ 1 số hs nêu
_ 1 số hs nêu
_ Hs thực hiện và nháp.
_Hs nêu

Hs nghe
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh nắm chắc những kiến thức về từ loại, đại từ xưng hô.
- Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các từ loại.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra : Học sinh nhắc lại những
kiến thức về danh tư, tính từ, động từ.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Tìm các danh từ trong đoạn
văn sau:
Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá,
trên độ cao 1200 mét so với mực nước
biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi
chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là
những ngọn núi cao chia hồ thành ba
phần liền nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể

Lù.
Bài tập 2:
H: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô
trong đoạn văn.
a) Hoà bảo với Lan :
- Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình
không?
Lan trả lời:
- Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn
Hồng nữa nhé!
b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta
có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi
sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức
giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất
tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- S lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.
Đáp án :
Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên
độ cao 1200 mét so với mực nước biển .
Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo
thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn
núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau :
Ba Lầm , Bể Lòng, Bể Lù.
Đáp án :
a) Hoà bảo với Lan :
- Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình
không?

Lan trả lời:
- Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn
Hồng nữa nhé!
b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có
cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng
chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc.
Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy
lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong
xóm cũng thức dậy gáy te te…
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te
te…
Bài tập 3:
H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ
môi trường.
Gợi ý:
Vào đầu năm học mới, chúng em đi
trồng cây. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng
là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong
lao động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác
cây giống. Trồng xong cây nào, các bạn
lại cùng nhau tưới cho cây. Vừa lao
động, chúng em vừa trò chuyện rất vui
vẻ.
4.Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện tốt
việc bảo vệ môi trường
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài

sau.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 2)
I-Mục tiêu:
-Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp của trường.
-Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô và mọi người để bảo
vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
II/ Chuẩn bị:
-Gv : PHT
- Hs : Ôn bài cũ
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Bài cũ:
-Nêu ghi nhớ bài học -Nxbc
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
* Hoạt động 1: làm BT3 – sgk
-Gv yêu cầu TLN2 làm BT 3
-Gọi đại diện báo cáo .
-2Hs nêu
-Hs nghe – nêu lại tựa bài
-Hs TLN2 làm BT3
-Đại diện nhóm báo cáo – nxbs
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
+Gv nx, kết luận: Việc làm của bạn Tâm, Nga
Hoan trong tình huống a là đúng; việc làm của
bạn Long trong tình huống b là sai.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4

SGK
-Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm hs và yêu
cầu TL BT4
-Gọi đại diện nhóm trình bày
-Gv nx, kết luận: + Trong khi thực hiện công
việc chung, cần phân công công việc cụ thể
cho từng người, phối hợp, giúp đỡ nhau.
+Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang
những đồ dung cá nhân nào, tham gia chuẩn bị
hành trang cho chuyến đi.
-Giáo dục BVMT: Qua BT giúp các em nhận
thấy được mỗi người đều phải có ý thức
trách nhiệm đối với công việc chung trong
gia đình, trong lớp, trong trường. Đặc biệt
cần quan tâm, sẵng sàng hợp tác giúp đỡ bạn
bè và mọi người .
* Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK
-Gv yêu cầu hs tự làm BT5, sau đó trao đổi với
bạn ngồi bên cạnh.
-Gọi hs trình bày - gọi nxbs
-Gv nx, chốt ý
3. Nhận xét, dặn dò:
-Thực hành hợp tác với bạn bè, bố mẹ và
những người xung quanh trong công việc học
tập, làm việc -Nxth
-Hs nghe
-Hs khá giỏi không đồng tình với
những thái độ, hành vi thiếu hợp
tác với bạn bè trong công việc
chung của lớp của trường

-Hs TL làm BT4
-Đại diện nhóm trình bày
-Hs nghe
-Hs nghe
-Hs tự làm BT5 sau đó trao đổi với
bạn bên cạnh
-Hs trình bày – Hs khác góp ý
-Hs nghe
-Hs nghe
Thứ năm, ngày 26 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: THỂ DỤC:
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - TRÒ CHƠI : CHẠY TIẾP SỨC THEO
VÒNG TRÒN
I/Mục tiêu:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. YC thực hiện được động tác đi đêu vòng phải, vòng
trái.
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
- Học trò chơi" Chạy tiếp sức theo vòng tròn".YC biết cách chơi và tham gia chơi
được.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.

- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, hông,vai.
- Kiểm tra bài cũ: Giậm chân tại chỗ, đi đều.
1-2p
100 m
1-2p
1-2p
4 HS
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái.
+ Tập luyện theo tổ ở các khu vực đã phân công.HS
thay nhau điều khiển cho các bạn tập.
+ GV đi đến từng tổ sửa sai cho HS, nhắc nhở các
em tập luyện.
* Thi giữa các tổ dưới sự điều khiển của GV.
- Chơi trò chơi"Chạy tiếp sức theo vòng tròn".
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho HS
chơi thử rồi chơi chính thức.
6-10p

1 lần
7-9p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

C
o

o
o
o o
A o o B

III.Kết thúc:
- Đi thành hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả
lỏng hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét kết quả giờ
học.
- Về nhà ôn các động tác ĐHĐN đã học.
1-2p
1-2p
X X
X X
X  X
X X
X X
TIẾT 3: TOÁN:
SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :

_ Nêu cách sử dụng máy tính bỏ túi
B. Bài mới : 1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán
về tỉ số %:
a. Tìm tỉ số % của 7 và 40:
_ Gọi hs nêu cách tìm tỉ số % của 7 và 40?
_ Yêu cầu hs sử dụng máy tính để thực hiện bước
tìm thương: 7:40
_ Yêu cầu hs nêu tỉ số % của 7 và 40?
_ Gv giới thiệu các bước làm trên máy tính bỏ túi ?
_ Yêu cầu hs đọc kết quả trên màn hình
b. Tính 34% của 56:
_ Yêu cầu hs nêu cách tìm 34% của 56
_ Yêu cầu hs sử dụng máy tính để tính
_ Gv nêu các thao tác sử dụng máy
c. Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78
_ Yêu cầu hs nêu cách tìm 1 số khi biết 65% của
no bằng 78?
_ Yêu cầu hs nêu cách tìm 1 số khi biết 65%
_ Yêu cầu hs dùng máy bấm các bước tính trên?
Gv nêu: Khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 1 số
khi biết 65% của nó bằng 78
3. Thực hành:
a. Bài 1/ dòng 1,2 ( dòng 3,4 dành cho hs khá
giỏi):
_ Bài tập yêu cầu làm gì ?
_ Yêu cầu hs sử dụng máy tính để tính rối ghi kết
quả
b. Bài 2/ dòng 1.2 ( dòng 3.4 dành cho hs khá
giỏi):

_ Hướng dẫn hs tương tự như bài 1
c. Bài 3/a,b ( phần c, d dành hs khá giỏi):
_ Yêu cầu hs đọc đề và tự làm bài
4. Củng cố_ dặn dò:
_ Nêu cách sử dụng máy tính để tính cho mỗi
trường hợp
_ 2 hs
_Hs nghe
_ Vài hs nêu
_ Hs thao tác và nêu
_ 1 số hs nêu
_ Hs lần lượt làm theo sự hướng
dẫn
_ Hs đọc_ lớp nhận xét
_ 1 hs nêu
_ Hs thao tác và nêu kết quả
_ Hs thao tác với máy
_ Hs nêu các bước tính
_Hs thực hành trên máy
_ Hs nêu yêu cầu
_ Hs tính rồi đọc kết quả dòng
1,2. Hs khá giỏi nêu thêm phần
còn lại
-Tương tự B1
_ Hs đọc và làm bài. Hs khá
giỏi làm thêm phần c, d
_ Một số hs nêu
_Hs nghe
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015

_ Chuẩn bị tiết sau _ Nhận xét
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
-Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội
dung cần thiết.
KNS:Ra quyết định/giải quyết vấn đề,hợp tác làm việc nhóm, hoàn tất biên bản
vụ việc.
II/ Chuẩn bị :
-Gv : bảng phụ, vài tờ phiếu to
-Hs : Chuẩn bị bài ở nhà.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Bài cũ:
_ Đọc biên bản đã viết lại ở tiết trước.
_ Nhận xét _ ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn hs luyện tập:
a. Bài tập 1.
_ Nhắc lại yêu cầu bài tập
_ Yêu cầu đọc lại và điền những nội dung còn
thiếu vào chỗ trống cho đúng yêu cầu trong đơn.
_ Treo bảng phụ có sẵn mẫu đơn _ yêu cầu hs làm
bài.
_ Trình bày bài làm.
_ Nhận xét _ chốt ý.
_ Chọn những hs biết viết đúng mẫu đơn đẹp giới
thiêu cho hs học tập.

b. Bài 2:
_ Đọc yêu cầu bài tập 2.
_ Nhắc lại yêu cầu.
_ Hs viết đơn.
Trình bày bài viết.
_ Nhận xét khen những hs biết viết đúng 1 lá đơn
không có mẫu sẵn.
_ Chọn những lá đơn trình bày đúng đẹp giới
thiệu cho hs học tập.
_ 2 hs đọc.
_ HS nhận xét
_ Hs lắng nghe.
_ 2 hs đọc nối tiếp.
_ Nhiều em nhắc lại.
_ 1 hs điền vào bảng phụ lớp
làm bài tập.
_ 1 số hs trình bày.
_ Hs nhận xét.
_ Hs đọc bài
_Hs đọc yêu cầu
_Hs nhắc lại
_Hs viết đơn
_Hs trình bày bài viết
_Hs nghe
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
3. Củng cố_ Dặn dò:
_ Nhắc lại trình tự 1 lá đơn xin học
_ Về nhà chuẩn bị hoàn thiện lá đơn bài tập 2 và
chuẩn bị bài ôn tập cuối kỳ 2

_Hs nêu
_Hs nghe
Thứ sáu, ngày 27 tháng 12 năm 2013
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:
-Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi
kiểu câu đó ( BT1 ) .
-Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được
chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết sẵn mẩu truyện: Quuyet61 dịnh độc đáo
- Phiếu để làm bài tập 2
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Bài cũ :
- Cho hs sửa bài 1, 3
- Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Hướng dẫn hs làm bài tập :
a. Bài 1 :
- Hs đọc kỹ và nêu yêu cầu bài 1
- Cho hs đọc mẩu truyện vui
- Yêu cầu hs làm bài
- Trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt ý đúng :
* Nhắc lại dấu hiệu nhận biết của câu kế, câu hỏi,
câu cảm, câu khiến ?
- Nêu đặc điểm của từng kiểu câu trên ?

b. Bài 2 :
- Đọc kỹ đề bài- xác định yêu cầu của đề
- Yêu cầu Hs làm bài
- Gọi hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chốt ý đúng :
Treo bảng phụ đã kẻ sẵn
* Qua bài tập, em hãy cho biết có mấy loại câu
hỏi ? đặc điểm của từng loại ? cho VD cụ cụ thể
- Hs sửa bài
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- 2Hs đọc và nêu
- 1 Hs đọc ta- lớp đọc thầm
- Hs làm vào vở
- Đại diện trình bày
- Hs nhận xét
- 1 số hs nhắc lại
- Hs nêu
- 2 hs đọc và xác định
- Hs làm bài vào phiếu
- Đại diện trình bày
- Hs nhận xét
- Hs trả lời và cho VD
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015
3. Củng cố và dặn dò:
- Nhắc lại đặc điểm của các kiểu câu đã học
- Trong câu có những thành phần nào
- Về chuẩn bị lại bài để kiểm tra học kỳ 1
- Làm bài tập 2

- Nhận xét giờ học
- Hs nhắc lại
- Hs ghi vở
TIẾT 4: TOÁN:
HÌNH TAM GIÁC
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
-Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
-Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
_ Gọi hs lên bảng bấm máy tính bỏ túi để làm bài
tập 1
_ Gv nhận xét_ ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2a. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
_ Gv vẽ hình tam giác ABC
_ Yêu cầu hs nêu
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC
+ Số đỉnh và tên gọi các đỉnh của tam giác
+ Số góc và tên các góc?
_ Như vậy hình tam giác co mấy cạnh? mấy đỉnh,
mấy góc?
2b. Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc):
_ Gv vẻ 3 hình tam giác như SGK_ yêu cầu hs nêu

rõ tên góc, dạng góc của từng hình
_ Gv giới thiệu: dựa vào góc của hình tam giác
người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng khác
nhau đó là: tam giác nhọn, tam giác vuông và tam
giác tù
_ Cho hs thảo luận nhóm để nêu đặc điểm của từng
loại hình?
_ 2 hs lên bảng thực hiện]
_ Lớp nhận xét
_ Hs nghe
_ Hs lần lượt lên bảng vừa chỉ
vừa nêu
_ 1 số hs nêu
_ Hs quan sát các hình tam giác,
đo các góc của từng hình và nêu
_Hs nghe
_ Nhóm đôi thảo luận và nêu
nhận xét
_ Hs nghe_ nhắc lại
Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B

×