Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

truy xuất nguồn gốc tôm sú cấp đông block

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.43 KB, 36 trang )

Truy xuất nguồn gốc
tôm sú cấp đông BLOCK
I. Xây dựng chuỗi cung ứng đến nhà phân phối:
Hộ nông dân nuôi tôm
Thu mua
Nhà chế biến
Đại lý nội địa
Người tiêu dùng
II- Xây dựng chuỗi cung ứng và hệ thống truy
xuất ngoại:
Hộ nông dân nuôi
Thu mua
Nhà chế biến
Đại lý phân phối sp trong nước
Người tiêu dùng
Dòng vật chất
Dòng thông tin
1. Hộ nông dân nuôi
+ Người nuôi tôm là những hộ gia đình nông dân đào ao, đìa để nuôi tôm.
Thông thường những hộ nông dân này tự tìm hiểu kỹ thuật và học hỏi kinh
nghiệm lẫn nhau chứ không được đào tạo qua trường lớp chính quy. Mô hình
nuôi chủ yếu theo mô hình thâm canh, một năm có 2 mùa chính và 1 mùa
phụ. Thiếu áp dụng các kỹ thuật nuôi trồng vào.
a. Nguyên nhân:
Ở 2 mắt xích hộ nông dân nuôi bị mất kênh thông tin. Nguyên nhân chủ yếu
là do người nuôi chưa hiểu được tầm quan trong của truy cuất nguồn gốc,
chưa thật sự hiểu biết về truy xuất nguồn gốc. Ngoài ra còn do người dân
chưa tuân thủ các quy định về thức ăn, điều kiện chăm sóc nuôi trồng ( hộ
nông dân nuôi) và việc sử dụng đúng quy định các loại thuốc kháng sinh và
liều lượng cũng là nguyên nhân khiến người ta không muốn lưu trữ hồ sơ đầy
đủ.


b. Giải pháp khắc phục:
Cần nâng cao nhận thức cho các hộ dân nuôi tôm về tầm quan trọng của việc
lưu trữ hồ sơ và truy xuất nguồn gốc. Công ty nên có các biện pháp tư vấn, hỗ
trợ, về con giống, thức ăn, và hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý cho
người dân. Để vụ nuôi thu hoạch được hiệu quả, đòi hỏi hộ nông dân cần
tuân thủ chặt chẽ các yếu tố kỹ thuật theo tiêu chuẩn của ngành, sử dụng hợp
lý các chi phí trong quá trình nuôi để mang lại lợi ích kinh tế. Mô hình nuôi
được các hộ áp dụng là nuôi thâm canh theo quy trình, kỹ thuật kết hợp với
kinh nghiệm dân gian của nghề nuôi tôm. Khi chất lượng tôm nguyên liệu tốt
thì người dân sẽ tự lưu trữ thông tin đầy đủ.
Người nuôi tôm là mắt xích đầu tiên, là mắt xích quan trọng trong chuỗi
cung ứng này vì họ là những người cung cấp nguyện liệu, sản phẩm chính cho
chuỗi. Nếu họ có những con tôm không đạt tiêu chuẩn thì dù mọi khâu sau có
nỗ lực như thế nào thì toàn bộ quy trình này đều không đạt được lợi ích- vì
hỏng ngay bước đầu.
2. Thu mua:
Đại lý thu mua đóng vai trò trung gian giữa công ty chế biến và người
nuôi tôm. Họ có chức năng đánh bắt, bảo quản và vận chuyển tôm thương
phẩm tới nhà máy chế biến và thanh toán tiền trực tiếp cho người nuôi sau khi
bắt tôm lên khỏi ao. Trong một số trường hợp, đại lý có thể ứng tiền cho hộ
nuôi tôm nếu họ có nhu cầu. Lợi ích họ là phần chênh lệch giữa số tiền bỏ ra
và số tiền nhận được khi bán tôm.
Thông thường trong nghề thu mua tôm thì có hai dạng đại lý tồn tại
và phân làm đại lý cấp 1 và đại lý cấp 2. Công việc của các đại lý là thu mua
tôm của các hộ nuôi sau đó phân phối cho các nhà máy chế biến sản xuất.
Đại lý thu mua cấp 1 có văn phòng giao dịch, phương tiện đánh bắt, vận
chuyển và bảo quản tôm cùng với một lực lượng nhân công đông đảo. Họ có
kiến thức, kinh nghiệm về kỹ thuật đánh bắt, bảo quản, nhận biết, phán
đoán chất lượng tôm. Đại lý thu mua cấp 2 đòi hỏi có nguồn tiền mặt lớn,
sẵn sàng chi trả, ứng trước cho các hộ nuôi nếu họ có yêu cầu.

3. Đại lý phân phối sản phẩm trong nước:
Đây là mắt xích trung gian giữa công ty và người tiêu dùng sản phẩm tôm
đông lạnh của công ty. Vì vậy đại lý phân phối sản phẩm của công ty cần lưu
giữ các thông tin như lượng sản phẩm nhận về và lượng Sản phẩm bán ra để
phục vụ cho công việc truy xuất. đây là mắt xích giúp ta biết được sản phẩm
đã được bán cho người dân hay chưa? Số lượng bao nhiêu? Khi cần truy xuất.
a. Nguyên nhân:
+ Lợi nhuận luôn là vấn đề các đại lý cấp 1, 2 đặt lên hàng đầu. vì vậy việc
lưu trữ các thông tin sẽ không được chú trọng. có những đại lý còn móc nối
với những người giao hàng trong công ty để gian dối kinh tế.
b. Khắc phục:
Công ty cần quản lý chặt chẽ nguồn hàng xuất đi. Cần kiểm tra chứng từ sổ
sách rõ ràng giữa hàng xuất đi và số lượng hàng đến các đại lý. Để đảm bảo
có nguồn thông tin tốt nhất cho quá trình truy xuất sau này.
III- Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc ngoại.
BẢNG: mô tả truy xuất nguồn gốc ngoại tổng hợp.
Công đoạn Mã số Diễn giải Ví dụ
Hộ nuôi
tôm nguyên
liệu
VN-AA -BB-TT-
xxxx-ZZ-LLL
VN: mã quốc gia Mã số:
893372
915021
122331
AA: mã tỉnh
37. Tỉnh Nghệ An
2915 Thanh
Chương

BBBB: mã huyện
TT: mã nguyên liệu nuôi
xxxx: mã cơ sở
ZZ: mã ao nuôi
Mã số Loại nguyên liệu
01 Tôm hùm
02 Tôm sú
Mã số Cơ sở nuôi
1122 Cơ sở sản xuất
A
1133 Cơ sở sản xuất
B
Mã số Ao nuôi
33 Ao nuôi số 1
34 Ao nuôi số 2
LLL: mã số lô
Mã số Lô tôm
nguyên liệu
121 Lô tôm 121
Mã số: 89337291502112233121
Thu mua VN-yy-zzz-DD-
MM-YY-Q-H-
LLL
VN mã quốc gia: 893 893372
159210
914091
2122.
yy: mã tỉnh:37
zzzz: mã huyện 2159
DD-MM-YY ngày tháng năm thu mua.

Q: mã người cung cấp nguyên liệu.
H : mã người nhận nguyên liệu
Mã Họ tên người
nhận nguyên
Ghi
chú
Ngày
tháng
năm
Loại tôm
210914 Tôm sú
Mã Người cung
cấp nguyên
liệu
Ghi
chú
06 Đinh thảo
09 Hoàng Tiến
liệu
12 Hồ Quang Hiếu
13 Nguyễn Văn A
LLL: mã số lô
Mã số lô tôm nuôi
122 Lô hàng
121A
Mã số: 8933721592109140912122.
Nhà chế
biến
VN-yy-zzzz-DL-
xxxx-LLL

VN: mã quốc gia 893 893372
yy: mã tỉnh 37
zzzz: mã huyện 2159
DL: loại hình sản xuất
159DL0
044123
xxxx: mã cơ sở
Mã số Loại hình sản
xuất
DL Đông lạnh
DH Đồ hộp
LLL: Mã số lô
Mã số Lô hàng
nhận
123 Lô hàng
số 122A
Mã số: 893372159DL0044123
Đại lý phân
phối sp
trong nước
A-DD-MM-YY-
CC-KKK-SS-
LLL-BB
A: người phân phối 123091
401360
712423
DD-MM-YY: ngày tháng năm phân phối
Mã số Tên cơ sở
0044 Lâm A
Mã Người

phân
phối
Ghi chú
1 Võ T
2 Hoàng T
CC: chất lượng sản phẩm.
KKK: khối lượng sản phẩm
SS: số xe vận chuyển
Mã số Số xe
Ngày,
tháng,
năm
tiếp
nhận
sản
phẩm
Sản phẩm
tiếp nhận
Ghi chú
230914 Tôm sú cấp
đông Block
Mã số Chất
lượng
01 Hàng loại
1
02 Hàng loại
2
Mã số Khối lượng
kg
35 1500

36 2000
07 37H555
08 37H556
LLL: số lô
BB: điểm nhận hàng phân phối.
Mã số: 123091401360712423
Mã số Lô hàng nhận
124 Lô hàng số
123A
Mã số Điểm nhận hàng phân
phối
23 Siêu thị metro đường A
thành phố Hà Nội
24 Siêu thị Toàn cầu
đường Trần Phú Nha
Trang
IV- Truy xuất Nội
1. Truy xuất nội nhà chế biến:
Quy trình công nghệ:
Nguyên liệu
Rửa
Phân cỡ, phân
loại
Xử lý
Rửa
Cân
Xếp khuôn
Châm nước
Cấp đông
Tách khuôn

Mạ băng
Bao gói
Dò kim loại
Bao gói, bảo quản
GMP 1
GMP 2
GMP 3
GMP 4
GMP 5
GMP 6
GMP 7
GMP 8
GMP 9
GMP 10
GMP 11
GMP 12
GMP 13

 Bảng liên kết thông tin truy xuất ngoại – nội tại cơ sở chế biến.
Mã truy xuất
ngoại
Mã truy xuất nội Ghi chú
123 123
Tiếp nhận
nguyên liệu
Mã số Diễn giải
Ghi chú
LLLAADDMMYYCCBB LLL: mã số lô
Mã Lô Ghi
chú

123 Lô 123
AA: người tiếp nhận
Mã Họ và tên Ghi
chú
34 Công Minh
23 Lâm Thảo
DDMMYY: ngày tháng năm tiếp
nhận nguyên liệu
Mã Loại tôm Ghi chú
220914 Tôm sú
CC: khối lượng nguyên liệu tiếp
nhận
Mã Khối lượng(kg) Ghi
chú
36 2000
35 1500
BB: giờ tiếp nhận
Mã Giờ tiếp nhận
09 07:15 AM
Mã số:123342209143609
Rửa 1 Mã số Diễn giải
Ghi chú
LLLAADDMMYYCC
BBaabbccdd
aa: khối lượng mẻ rửa
Mã Khối lượng
mẻ rửa
Ghi
chú
20 10kg/mẻ

bb: nồng độ clorin trong nước
rửa
mã Nồng độ
clorin
Ghi
chú
33 50ppm
34 100ppm
cc: thời gian rửa/ mẻ ( phút)
Mã Thời gian Ghi
chú
35 07:35AM
36 07:30AM
dd: người QC chịu trách
nhiệm công đoạn rửa 1.
Mã Họ và tên Ghi
chú
37 Nguyễn Hiền
38 Nguyễn Kiên
Mã số: 12334220914360920333637.
Phân loại
phân cỡ
Mã số Diễn giải
Ghi chú
LLLAADDMMYYCCB
Baabbccddqqmmuuii
qq: khối lượng phân loại phân
cỡ
Mã Khối lượng
phân loại

Ghi
chú
38 Loại 1
39 Loại 2
mm: thời gian bắt đầu phân cỡ
mã thời gian bắt
đầu phân cỡ
Ghi
chú
24 07:45AM
m’m’: thời gian kết thúc phân
cỡ.
Mã thời gian
kết thúc
phân cỡ
Ghi
chú
34 08:15AM
ii: người QC chịu trách nhiệm
công đoạn phân cỡ.
Mã Họ và tên Ghi
chú
37 Nguyễn Hiền
38 Nguyễn Kiên
Mã số: 12334220914360920333637
Sơ chế Mã số Diễn giải
Ghi
chú
LLAADDMMYYCCBBa
abbccddqqmmuuiikkttt’t’d

d
kk: khối lượng sơ chế
Mã Khối lượng
sơ chế kg
Ghi
chú
45 2000
tt: thời gian bắt đầu sơ chế
mã Thời gian sơ
chế
Ghi
chú
46 08:17am
t’t’: thời gian kết thúc sơ chế.
Mã Thời
gian kết
thúc
Ghi
chú
47 08:45am
dd: người QC chịu trách nhiệm
công đoạn sơ chế.
Mã Họ và tên Ghi
chú
37 Nguyễn Hiền
38 Nguyễn Kiên
Mã số: 12334220914360920333637454637
Rửa 2 Mã số Diễn giải
Ghi chú
LLAADDMMYYC

CBBaabbccddqqmm
uuiikkttt’t’ddVVllH
HTTT’T’JJ
VV: lượng nước rửa
Mã Lượng nước
rửa
Ghi
chú
48 5 lít
ll:khối lượng mẻ rửa
mã khối lượng
mẻ rửa
Ghi
chú
49 10kg
HH: nồng độ clorin trong nước
rửa
mã Nồng độ
clorin
Ghi
chú
36 50ppm
38 100pm
TT: thời gian bắt đầu rửa 2
mã Thời gian Ghi
chú
05 08:47am
T’T’: thời gian kết thúc rửa 2
mã thời gian kết
thúc rửa 2

Ghi
chú
15 09:17
JJ: người QC chịu trách nhiệm
công đoạn rửa 2.
Mã Họ và tên Ghi
chú
37 Nguyễn Hiền
38 Nguyễn Kiên
Mã số: 12334220914360920333637454637484936051537.
Cân, xếp
khuôn
Mã số Diễn giải
Ghi chú
LLAADDMMYYCCB
Baabbccddqqmmuuiik
kttt’t’ddVVllHHTTT’T
’JJSSFF
SS: khối lượng
mã Khối lượng Ghi
chú
12 5kg

FF: người QC chịu trách nhiệm
công đoạn cân, xếp khuôn .
Mã Họ và tên Ghi
chú
37 Nguyễn Hiền
38 Nguyễn Kiên
Mã số: 123342209143609203336374546374849360515371237

Cấp đông,
Mạ băng,
bao gói.
Mã số Diễn giải
Ghi chú
LLAADDMMYYCCB
Baabbccddqqmmuuiik
kttt’t’ddVVllHHTTT’T
’JJSSFFQQUU
IIKKK’K’ a’a’b’b’c’c’
QQ: nhiệt độ cấp đông
mã nhiệt độ cấp
đông
Ghi
chú
42
UU: thời gian cấp đông
mã thời gian cấp
đông
Ghi
chú
55 30 phút
II: thời gian mạ băng

mã thời gian mạ
băng
Ghi
chú
56 5 phút
K’K’:Nhiệt độ mạ băng

mã nhiệt độ mạ
băng
Ghi
chú
57
K’K’: người QC chịu trách
nhiệm công đoạn cấp đông, mạ
băng bao gói.
Mã Họ và tên Ghi
chú
37 Nguyễn Hiền
38 Nguyễn Kiên
a’a’: tên nhà cung cấp bao bì
mã tên nhà cung
cấp bao bì
Ghi
chú
58 Hoàng Nam
b’b’: số lượng bao bì
mã số lượng bao

Ghi
chú
59 50kg
c’c’: loại bao bì
mã loại bao bì Ghi
chú
19 PA
20 PE
Mã số:

123342209143609203336374546374849360515371237425556573
7585919.
Dò kim
loại, bảo
quản.
Mã số Diễn giải
Ghi chú
LLAADDMMYYCCB
Baabbccddqqmmuuiik
kttt’t’ddVVllHHTTT’T
’JJSSFFQQUU
IIKKK’K’ a’a’b’b’c’c’
s’s’u’u’d’d’I’I’X’X’PP
P’P’d’d’
s’s’: thông số dò kim loại
mã Thông số dò
kim loại
Ghi
chú
20 Không có
kim loại
nhiễm vào
sản phẩm
u’u’: người QC chịu trách nhiệm
công đoạn dò kim loại, bảo
quản .
Mã Họ và tên Ghi
chú
37 Nguyễn Hiền
38 Nguyễn Kiên

d’d’: khối lượng trùng carton.
mã khối lượng
trùng carton.
Ghi
chú
65 20kg
I’I’: nhiệt độ bảo quản
mã nhiệt độ bảo
quản
Ghi
chú
67
D’D’M’M’Y’Y’ ngày tháng
năm xuất kho bảo quản.
ngày tháng
năm xuất
kho bảo
quản
Loại
tôm
Ghi
chú
220914 Tôm

PP: người xuất kho
Mã Họ và tên Ghi
chú
37 Nguyễn Hiền
38 Nguyễn Kiên
P’P’: người nhận lô hàng.

Mã Người
tiếp nhận
Ghi
chú
01 Võ T
02 Hoàng T
Mã số:
123342209143609203336374546374849360515371237425556573
7585919203765672209143701.
Bảng mã hóa cho truy xuất nội-ngoại tại cơ sở chế biến:
Mã truy xuất nôi Mã số mã hóa Ghi
chú
12334220914360920333637454637
48493605153712374255565737585
919203765672209143701.
123A
BẢNG LIÊN LẾT THÔNG TIN TRUY XUẤT
Công đoạn Ngoại- ngoại Ngoại –nội Nội- nội Nội-ngoại Ghi chú
Cơ sở nuôi tôm 121-121 121-121… 121…-121A
Thu mua 121A-122 122-122 122-122… 122…-122A
Cơ sở chế biến 122A-123 123-123 123-123… 123…-123A
Cơ sở phân
phối trong
nước
123A-124 124-124 124-124… 124…-124A

×