Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 166 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
Hiện nay trong quá trình sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp phải đối
mặt với sự cạnh tranh khốc liệt của thị trờng.
Để có thể có một chỗ đứng vững chắc trên thị trờng kinh doanh mỗi
Công ty đều phải thành lập một đội ngũ kế toán có tay nghề nghiệp vụ vững
chắc để có thể giúp công ty tìm ra hớng phát triển dựa theo các con số của
doanh nghiệp.
Ngoài việc thành lập đội ngũ kế toán chi tiết chuyên sâu về một mảng
nh: Tiền lơng, bán hàng, kho ...
Và với sự hỗ trợ của máy tính nhng cũng không thể bỏ qua một kế toán
tổng hợp có nghĩa ngời này phải nắm bắt hiểu rõ tất cả các vấn đề liên quan đến
kế toán để có thể tổng hợp các vấn đề, các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ quý,
năm. Công việc của ngời kế toán tổng hợp này không phải là đơn giản đòi hỏi
trình độ kế toán của họ phải rất cac và thờng là kiêm luôn kế toán trởng. Kế
toán trởng có nhiệm vụ phân tích đánh giá các con số nh doanh thu bán hàng,
lao động tiền lơng .... Từ đó tham mu cho giám đốc, giúp giám đốc có kế hoạch
tốt trong việc đa ra quyết định trong kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo đạt hiệu
quả. Điều đó chứng tỏ vai trò và trách nhiệm của kế toán tổng hợp cũng nh của
phòng kế toán đều hết sức quan trọng.
Hiên nay, ở Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội cũng nh một số doanh
nghiệp khác trên thị trờng phòng kế toán đã có sự hỗ trợ đắc lực của máy tính
nhng không phải vì thế mà coi thờng các kế toán chuyên môn hay kế toán tổng
hợp mà điều đó còn thể hiện đội ngũ nhân viên kế toán phải nắm rõ thêm về
máy tính đồng thời máy tính không thể đa ra lời phân tích trên các con số nh
bàn tay và khối óc con ngời. Chính vì vậy ở Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
đã có sự hỗ trợ đắc lực của máy tính nhng vẫn còn tồn tại một số kế toán
chuyên môn và không thể thiếu kế toán tổng hợp kiêm kế toán trởng. Trong báo
cáo thực tập này tôi tìm hiểu về công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


phần đại lý Ford Hà Nội. Tuy nhiên với thời gian thực tập còn hạn chế nên nội
dung tìm hiểu mà tôi đa ra còn có nhiều thiếu sót mong bạn đọc thông cảm và
cho ý kiến đóng góp.
Tôi chân thành cảm ơn những ngời đã giúp tôi hoàn thiện báo cáo này
đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của Phòng kế toán và sự hớng dẫn của giáo viên
Nguyễn Quang Hng một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần I:
Đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và hệ thống
tổ chức quản lý tại công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
I/ Khái quát chung của Công ty cổ phần đại lý Ford
Hà Nội
1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần đại lý Ford
Hà Nội.
1.1.1. Tiền thân của Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội: là Công ty cổ
phần taxi Hà Nội đợc thành lập theo quyết định số 2011/GP-VB ngày 15 tháng
8 năm 1995.
Cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế, Công ty là một trong những
doanh nghiệp đầu tiên đợc thành lập dới hình thức góp vốn hoạt động kinh
doanh. Là một doanh nghiệp đa thành phần kinh tế do đó các chủ hữu của công
ty bao gồm cả phán nhân và thể nhân, công ty hoạt động theo luật công tydo
Quốc hội nớc công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/12 năm
1990. Và luật sửa đổi, bổ sung điều luật Công ty do Quốc hội thông qua tại kỳ
họp thứ 5 khoá IX ngày 22/06/1994.
Công ty đã tìm ra hớng kinh doanh riêng của mình đồng thời chứng tỏ vị
thế trên thị trờng kinh doanh ngay từ nhuững ngày đầu mới hoạt động.
1.1.2. Về vốn của công ty: gồm có vốn điều lệ là 7 tỷ đồng với hình thức
kinh doanh vận tải bằng xe taxi, công ty luôn đáp ứng đợc nhu cầu đi lại bằng

phơng tiện của đông đảo ngời dân trong thành phố cũng nh những khách nớc
ngoài đến thăm và làm việc tại Hà Nội. Công ty là một trong những đơn vị đợc
UBND thành phố Hà Nội và Sở giao thông công chính tuyên dơng và tặng bằng
khen. Không chỉ dừng lại ở đây mà công ty vẫn luôn tìm tòi và định cho mình
những hớng đi mới nhằm phát huy hết khả năng kinh doanh.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Tháng 9 năm 1997 nhân cơ hội công ty Ford Việt Nam cần có đại lý để
bán xe. Công ty cổ phần taxi Hà Nội đã chớp thời cơ mở rộng sản xuất kinh
doanh và công ty đã trở thành đại lý chính thức của công ty Ford Việt Nam tại
miền Bắc, có nhiệm vụ kinh doanh đồng bộ ba chức năng:
- Kinh doanh ô tô
- Bảo hành bảo dỡng sửa chữa
- Kinh doanh cung ứng phụ tùng
Vào tháng 9 năm 1997 đợc sự đồng ý của UBND thành phố Hà Nội và
Bộ tài chính Công ty cổ phần taxi Hà Nội đợc chính thức đổi thên thành "Công
ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội" theo quyết định số 3658/QĐ-UB với thời gian
hoạt động là 30 năm và đợc phép phát hành thêm cổ phiếu để nâng số vốn hoạt
động điều lệ lên 25 tỷ đồng.
Về nhân lực với sự nỗ lực của Ban giám đốc cùng toàn thể hơn 300 cán
bộ công nhân viên luôn tận tình đóng góp công sức vào công việc kinh doanh
đã góp phần không nhỏ đến sự tăng trởng và phát triển của công ty.
Về địa điểm kinh doanh: Nhờ có vị trí thuận lợi trự sở của công ty đợc
đặt tại số 1 phố Cảm Hội - Lò Đúc - Hà Nội, với cơ sở vật chất khang, tại đây
có một trung tâm bảo hành bảo dỡng sửa chữa lớn với hệ thống nhà xởng và
thiết bị hiện đại. Ngoài ra hai phòng trng bày và bán xe ô tô đợc đặt tại 32
Nguyễn Công Trứ và 22 Láng Hạ cũ (105 mới) đều là một trong những trung
tâm kinh tế của Thủ đô.
Từ năm 1998 công ty đã có hớng đi mới trong kinh doanh từng bớc khai
thác lợi thế, tiềm năng kinh tế mà ngành nghề kinh doanh hứa hẹn mang lại nên

đã phát huy tác dụng tốt trong sản xuất kinh doanh.
Hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong cả nớc, hoạt động
kinh doanh của công ty đã đi vào ổn định, phát triển hoàn thành các chỉ tiêu kế
hoạch đề ra và kinh doanh có hiệu quả, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế,
ngân sách nhà nớc, đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty ngày càng đ-
ợc cải thiện và nâng cao.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đại lý
Ford Hà Nội.
Biểu số 1:
Đơn vị tính: 1.000đ
STT Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
So sánh
Tuyệt đối Tơng đối
1 Doanh thu 65.476 119.089 53.613 181,8
2 Giá vốn 64.941 116,593 51.652 179,5
3 Thuế phải nộp 1,4404 2,7199 1,1795 188,8
4 Lợi nhuận 535 2.496 1,961 466,5
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Quy trình kinh doanh và dịch vụ sửa chữa ở Công ty cổ phần đại lý
Ford Hà Nội.
Sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ chủ yếu ở công ty là kinh doanh xe, kinh
doanh phụ tùng và dịch vụ sửa chữa.
Xe gồm có xe Rây, xe Ford, xe Toyota.
Phụ tùng bao gồm nhiều loại nh, lốp, xăm, khung, trục, ốc vít, phanh,
ghế...
Về dịch vụ sửa chữa bao gồm phụ thùng sơn, ma tít ...

* Quy trình kinh doanh của công ty gồm các công đoạn:
Giao dịch thống nhất ký hợp đồng rồi chuyển hàng hoá từ nhà máy về
nhập kho công ty. Sau khi nhập kho công ty có khách tới mua (xe) thì công ty
tiến hành xuất bán và thu tiền vệ.
+ Nếu là phụ tùng sau khi nhập kho thì khách hàng đến bảo dỡng xe có
nhu cầu thay thế phụ thùng hoặc có khách tới mua phụ tùng thì thủ kho tiến
hành xuất phụ tùng cho công nhân.
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Công nhân trực tiếp bảo dỡng thay thế đồng thời tiến hành xuất bán cho
khách.
Nếu bên dịch vụ sửa chữa khi khách có nhu cầu sửa chữa kiểm tra kỹ
thuật khách làm hợp đồng và tiến hành sửa chữa bào dỡng phơng tiện cho khách
nếu cần thay thế phụ tùng thì báo cáo để nhận phụ tùng từ kho xuất ra.
Biểu số 2: Quy trình kinh doanh
* Đặc điểm tổ chức bộ máy kinh doanh của công ty.
6
Nhập xe và phụ tùng
từ nhà máy
Nhập xe về kho
công ty
Nhập phụ tùng
về kho công ty
Xuất xe bán
cho khách
(xuất kho)
Xuất kho, xuất
phụ tùng cho
CN sửa chữa
Xuất kho, xuất

phụ tùng bán
cho khách
Tập hợp hoá
đơn sửa chữa
Xuất hoá đơn
sửa chữa
Nhận xe của
khách về nhập
vào trạm sửa
chữa, bảo dưỡng
Nhập về trạm và
tiến hành kiểm
tra kỹ thuật
Tiến
hành
sửa
chữa
bảo dư
ỡng
Thay
thế
phụ
tùng
và bảo
dưỡng
Tập hợp hoá đơn
sửa chữa, bảo dư
ỡng
Xuất hoá đơn
sửa chữa và

bảo dưỡng
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Việc tổ chức bộ máy kinh doanh của công ty gọn nhẹ, phù hợp với quy
trình kinh doanh mặt hàng xe và phụ tùng xe, bao gồm các tổ chức kinh doanh
và sửa chữa.
+ Tổ chức kinh doanh: gồm 35 ngời
Trong đó có 7 ngời làm maketing (tìm kiếm thị trờng), 5 ngời giới thiệu
sản phẩm, 5 ngời giao dịch và làm hợp đồng, 3 ngời làm kế toán. Còn lại là một
số làm quản lý và một số nhân viên tạp vụ.
+ Tổ chức kinh doanh phụ tùng gồm 12 ngời.
Trong đó thủ kho gồm 3 ngời, 2 ngời giới thiệu sản phẩm, 3 ngời giao
dịch và làm hợp đồng xuất và nhập hàng, còn lại là một lãnh đạo và một kế toán
kho và 2 nhân viên tạp vụ.
+ Trạm bảo dỡng sửa chữa gồm có 53 ngời.
- Trong đó nhân viên quản lý 5 ngời
- Nhân viên kỹ thuật 5 ngời, nhân viên văn phòng 3 ngời.
- Thợ bảo dỡng sửa chữa 40 ngời.
Trong đó: - Tổ sơn gồm 12 ngời, trong đó 7 ngời làm ma tít
- Tổ gò gồm 13 ngời
- Tổ điện gồm 12 ngời
Còn lại 01 ngời quản lý và 2 nhân viên tạp vụ.
Biểu 3: Sơ đồ tổ chức kinh doanh dịch vụ sửa chữa bảo dỡng
7
Trung tâm bảo dưỡng chung
Phòng kỹ thuật
Tổ gò Tổ điện Tổ sơn
SơnMa tít
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh Công ty cổ phần
đại lý Ford Hà Nội.

Năm 1998 công ty mới thật sự bắt tay vào mô hình kinh doanh mới đó là
kinh doanh đồng bộ 3 chức năng: - Bán xe ô tô
- Kinh doanh, cung cấp phụ tùng
- Trạm bảo dỡng sửa chữa
Tổng nhân lực gồm 185 ngời
Trong đó lao động trực tiếp 145 ngời, lao động gián tiếp 40 ngời. Do vậy
việc hoàn thành bộ máy tổ chức điều hành của công ty là rất cần thiết để chỉ đạo
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Sau đây là sơ đồ bộ máy tổ chức, quản lý của Công ty cổ phần đại lý
Ford Hà Nội.
2.2.1. Tổ chức bộmáy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.
Biểu 4: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần đại lý Ford
Hà Nội.
2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.
8
Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Phó giám đốc 1 Phó giám đốc 2
Trung tâm
bảo hành
bảo dưỡng
sửa chữa
Phòng
kinh doanh
phụ tùng
Phòng
kinh doanh
ô tô
Tổ chức
hành chính

Kế toán
thống kê
(phòng
tài vụ)
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Ban giám đốc.
+ Giám đốc: là ngời phụ trách chung tình hình sản xuất, kinh doanh của
công ty. Giám đốc do Hội đồng quản trị tuyển chọn bổ nhiệm và có quyền bãi
miễn. Giám đốc chịu sự quản lý trực tiếp của Hội đồng quản trị và Ban kiểm
soát. Giám đốc là ngời đại diện của công ty trớc pháp luật trong các quan hệ
kinh tế phát sinh giữa công ty với các doanh nghiệp, các tổ chức trong, ngoài n-
ớc. Giám đốc có quyền tổ chức quản lý, chỉ đạo về công tác tài chính nh: quay
vòng vốn, bảo toàn vốn, sử dụng vốn, tài sản của công ty có hiệu quả.
Là ngời trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, có quyền
bố trí, sản xuất kinh doanh, quyết định những phơng án cụ thể, tuyển dụng bố
trí, sắp xếp lao động theo yêu cầu sản xuất kinh doanh. Phù hợp với luật lao
động tổ chức công tác kế toán thống kê tài chính, lập báo cáo quyết toán hàng
năm để trình bày trớc Hội đồng quản trị.
+ Phó giám đốc.
Giám đốc công ty đề nghị và Hội đồng quản trị của công ty xét duyệt,
Phó giám đốc là ngời giúp việc đắc lực cho giám đốc về các công việc do giám
đốc giao.
03 phó giám đốc là ngời phụ trách hoạt động kinh doanh sản xuất của bộ
phận kinh doanh đồng bộ 3 chức năng.
- Phó giám đốc 1 (kiêm trởng phòng) phụ trách hoạt động kinh doanh của
phòng kinh doanh ô tô.
- Phó giám đốc 2: phụ trách kinh doanh phụ tùng.
- Phó giám đốc 3: (kiêm trởng phòng) phụ trách bộ phận bảo dỡng sửa
chữa ô tô.
* Các bộ phận chức năng.

Các bộ phận này đợc phân công chuyên môn hoá các chức năng quản lý,
có nhiệm vụ giúp Ban giám đốc đề ra quyết định theo dõi, hớng dẫn bộ phận
sản xuất và cấp dới thực hiện các quyết định và nhiệm vụ đã đợc phân công.
Các bộ phận chức năng không những hoàn thành nhiệm vụ của mình đợc giao
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
mà còn phải phối hợp lẫn nhau đảm bảo cho hoạt động sản xuất của công ty đợc
tiến hành thờng xuyên, liên tục, đạt hiệu quả cao.
+ Phòng kỹ thuật: tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý chỉ đạo
công tác kỹ thuật của trung tâm bảo dỡng sửa chữa tập hợp nghiên cứu đề xuất
những đề tài, những biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao chất lợng cải tiến kỹ
thuật ...
- Kiểm tra chất lợng của xe trớc khi đa vào sản xuất, kinh doanh.
- Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức phù hợp.
- Phối hợp với các phòng chức năng (khi đã có đầy đủ số liệu) để điều
chỉnh tăng hoặc giảm các định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định chung hoặc
cùng nhau giải quyết khi có sự cố của xe nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ph-
ơng tiện cho khách khi vào bảo dỡng.
- Quản lý tủ sách, tài liệu kỹ thuật, các bản vẽ kỹ thuật quản lý và phổ
biến sáng kiến cải tiến kỹ thuật hợp lý hoá sản xuất.
+ Phòng hành chính quản trị: Tham mu cho giám đốc trong việc thực
hiện chế độ chính sách của nhà nớc đối với công nhân viên chức.
- Quản lý hồ sơ, lý lịch và danh sách cán bộ công nhân viên của toàn
công ty.
- Tổ chức bộ máy quản lý ở các phòng ban phân xởng.
- Thực hiện công tác hành chính, văn th lu trữ y tế vệ sinh công nghiệp.
+ Phòng kế toán thống kê: Đây là bộ phận quan trọng chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của giám đốc, tham mu cho giám đốc và giúp giám đốc quản lý toàn
bộ tài sản, vốn liếng nhằm đảm bảo cho việc sản xuất - kinh doanh của công ty
đợc cân đối, nhịp nhàng.

- Lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính kế toán.
- Theo dõi kịp thời, liên tục hệ thống các số liệu về tài sản, tiền vốn và
các quỹ hiện có của công ty.
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Tính toán các khoản chi phí sản xuất để lập biểu giá thành thực hiện,
tính toán lỗ lãi, các khoản thanh toán với ngân sách theo chế độ kế toán hiện
hành.
- Phân tích hoạt động kinh tế của từng thời kỳ
- Lập kế hoạch giao dịch với ngân hàng để cung ứng các khoản thanh
toán kịp thời.
- Thu chi tiền mặt, thu chi tài chính và hạch toán kinh tế.
- Quyết toán tài chính và lập báo cáo hàng quý theo quy định của nhà n-
ớc, thực hiện về kế hoạch vốn cho sản xuất, thực hiện hạch toán kế toán và hạch
toán nghiệp vụ đầy đủ quá trình vận động về vật t tiền vốn, tài sản của công ty,
lập báo cáo tài chính đồng thời cung cấp thông tin về tình hình tài chính và kết
quả kinh doanh làm cơ sở cho ban giám đốc ra quyết định kinh doanh.
+ Phòng kinh doanh ô tô.
Làm nhiệm vụ kinh doanh ô tô, tham mu và giúp giám đốc trong việc ký
kết các hợp đồng kinh tế mua bán theo đúng các thủ tục và quy định của công
ty, tổ chức công tác tiếp thị mở rộng thị trờng hoạt động. Phối hợp cùng với
phòng dịch vụ và phụ tùng để cung cấp cho khách hàng những dịch vụ, sản
phẩm hoàn hảo.
+ Trung tâm bảo dỡng, sửa chữa ô tô.
Làm nhiệm vụ bảo hành bảo dỡng và sửa chữa các xe Ford mà phòng bàn
xe đã bán cũng nh các loại xe khác khi khách hàng có nhu cầu sửa chữa. Tvấn
và giúp khách hàng những thông tin về thông số kỹ thuật của xe, cách sử dụng
để kháchhàng yên tâm khi sử dụng xe. Tiếp tục đầu t thiết bị, bảo trì, bảo dỡng
các thiết bị đã có, mở rộng thị trờng, mở rộng hình thức kinh doanh, nắm bát đ-
ợc yêu cầu của khách thờng xuyên đào tạo và nâng cao trình độ nghề nghiệp

của các kỹ su cũng nh công nhân sản xuất, sửa chữa.
+ Phòng phụ tùng:
Làm nhiệm vụ kinh doanh vật t phụ tùng xe ô tô các loại, bảo đảm cung
ứng đầy đủ, kịp thời khi khách hàng có nhu cầu. Lập kế hoạch dự trữ và đặt
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hàng với số lợng lớn, quản lý hàng hoá theo đúng chế độ quy định. Tìm kiếm
các đối tác kinh doanh để phát triển, mở rộng thị trờng tiêu thụ hàng hoá.
3. Tổ chức công tác kế toán (bộ máy kế toán, phân công lao động,
nhiệm vụ chức năng từng ngời, từng bộ phận, tình hình tổ chức sổ kế toán.
3.1. Tình hình tổ chức công tác kế toán.
Tổ chức bộmáy công tác kế toán hợp lý phù hợp với đặc điểm tổ chức sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm phát huy vai trò của kế toán là một yêu
cầu quan trọng.
Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội là một đơn vị hạch toán kinh doanh
độc lập với hình thức tổ chức kế toán tập trung đợc thực hiện chủ yếu tại phòng
kế toán. Phòng kế toán của công ty đợc tích cực tổ chức tốt công tác kế toán với
t các là một công cụ quản lý hoạt động kinh tế của công ty, luôn bám sát quá
trình kinh doanh bảo đảm cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời
phục vụ cho công tác quản lý.
* Đặc điểm tổ chức bộmáy kế toán của Công ty cổ phần đại lý Ford Hà
Nội đợc thực hiện tập trung tại phòng tài chính của công ty.
* Chế độ kế toán đợc áp dụng theo chế độ kế toán áp dụng thống nhất
cho các doanh nghiệp Việt Nam.
* Niên độ kế toán đợc tiến hành theo quý.
* Phơng pháp tính khấu hao cơ bản đợc áp dụng theo quyết định số
166/199/QĐBTC của Bộ trởng Bộ tài chính ngày 30/12/1999 theo đó mức tính
khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công thức:
Mức trích khấu hao cơ bản = Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử dụng

Sản phẩm ở Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội chủ yếu là kinh doanh
xe và phụ tùng ô tô nên thuế áp dụng tính và phải nộp chủ yếu là thuế GTGT,
ngoài ra còn có thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp.
3.2. Sơ đồ 5: Bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội
12
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tài sản cố định
Kế toán vật liệu
hàng hoá công
cụ dụng cụ
Kế toán tiền lư
ơng, bán hàng và
thanh toán
Thủ quỹ
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ chức năng
3.3. Chức năng - nhiệm vụ, phân công lao động từng bộ phận trong
bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
+ Kế toán trởng: là ngời giúp việc cho giám đốc và công tác chuyên môn
của bộ phận kế toán. Chịu trách nhiệm trớc cấp trên về chấp hành pháp luật, thể
lệ, chế độ tài chính hiện hành. Kế toán trởng có trách nhiệm tổ chức, sử dụng
vốn có hiệu quả, khai thác các khả năng tiềm năng, tài sản, cung cấp các thông
tin về tình hình tài chính một cách chính xác, kịp thời và toàn diện để ban giám
đốc ra quyết định kinh doanh cho phù hợp với tình hình sản xuất ở công ty.
+ Kế toán vật liệu hàng hoá - công cụ: là ngời theo dõi tình hình xuất
nhập các vật liệu, hàng hoá và công cụ dụng cụ trong kỳ. Hàng ngày hay định
kỳ kế toán vật liệu, hàng hoá, công cụ dụng cụ phải ghi số liệu chứng từ vào sổ
chi tiết tính trị giá vốn thực tế xuất kho, cuối tháng lập bảng tổng hợp tình hình

nhập xuất vật liệu, hàng hoá, công cụ dụng cụ, lập chứng từ ghi sổ để chuyển
cho kế toán tổng hợp.
+ Kế toán tiền lơng - bán hàng, thanh toán: là ngời tính lơng để trả cho
công nhân viên và phân bổ chi phí tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế vào
các đối tợng tính giá thành, theo dõi về doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ
của khách hàng, theo dõi về cách thanh toán với ngời bán.
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Thủ quỹ: là ngời quản lý số lợng tiền mặt tại công ty, có trách nhiệm
thu tiền bán hàng, các khoản thu khác khi có các chứng từ thu hợp lệ và thực
hiện chi các khoản tiền mặt khi có phiếu chi hợp lệ. Thực hiện các nghiệp vụ
gửi tiền mặt vào ngân hàng và rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt.
3.4. Một số đặc điểm trong tổ chức sở kế hoạch.
Hiện nay công ty đang áp dụng chế độ hạch toán thống nhất dựa trên cơ
sở hệ thống kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính ban hành theo quy định số
1141 TC/QĐ/CĐKT.
Công ty áp dụng hình thức kế toán "chứng từ ghi sổ" là một hình thức kế
toán đơn giản, dễ làm dễ đối chiếu kiểm tra, tạo điều kiện cho việc theo dõi,
đánh giá thành phẩm, bán hàng, và xác định kết quả bán hàng.
Hệ thống sổ sách tơng đối đầy đủ và đúng chế độ kế toán hiện hành.
- Chứng từ sử dụng theo chế độ ban hành nh:
+ Phiếu thu, chi tiền mặt.
+ Hoá đơn giá trị gia tăng.
+ Phiếu xuất kho nội bộ, phiếu nhập kho
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định.
+ Giấy báo có, nợ của ngân hàng.
- Sổ kế toán chi tiết: Công ty sử dụng sổ chi tiết các tài khoản nh tài
khoản 1111, 1121, 131.
Sử dụng chứng từ ghi sổ theo các nghiệp vụ kế toán phát sinh cùng loại.

- Sổ kế toán tổng hợp.
+ Sổ cái các TK 152, 156, 532, 511
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Sổ tổng hợp tài khoản
+ Sổ tổng hợp công nợ
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Sổ tổng hợp vật t, ngoại tệ
+ Sổ tổng hợp chi phí
+ Sổ tổng hợp hàng xuất bán.
- Hệ thống báo cáo tài chính trong công ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
* Trình tự ghi chép và hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Dựa vào các chứng từ gốc sau khi đã đợc tập hợp, phân loại kế toán cập
nhập vào chứng từ ghi sổ trên máy tính.
Tuỳ mức độ khối lợng công việc (3 - 5 ngày hoặc cuối tháng) kế toán tr-
ởng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ cái theo thứ tự nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đã ghi ở chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ gốc sau khi đã
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc sử dụng để ghi vào các sổ chi tiết. Cuối
tháng khoá sổ tính tổng số tiền mà các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, có và các số d trên sổ
các tài khoản. Căn cứ vào sổ cái TK, lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi đối
chiếu khớp số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, lập các báo cáo tài
chính.
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu 6: Sơ đồ trình tự ghi sổ và hạch toán theo hình thức chứng từ ghi
sổ tại Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội.

16
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
sốphát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
phần II
I. Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ
I. Phơng pháp kế toán tổng hợp chi tiết TSCĐ và cách đánh giá các
loại TSCĐ.
Tài sản cố định là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng
dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tài sản cố định bị hao mòn
dần và giá trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh.
* Tài sản cố định đợc chia làm ba loại:
- TSCĐ hữu hình: bao gồm toàn bộ những t liệu lao động có hình thái vật

chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng theo chế độ quy định
(hiện nay giá trị đợc coi là TSCĐ phải 5.000.000 và có thời gian sử dụng 1
năm).
- Tài sản cố định vô hình: là những TSCĐ không có hình thái vật chất
phản ánh một lợng giá trị mà doanh nghiệp đã thật sự đầu t. Theo quy định mọi
khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp có giá trị từ 5.000.000 đồng và thời gian sử dụng từ
một năm trở lên mà không hình thành TSCĐ hữu hình thì đợc coi là TSCĐ vô
hình.
- TSCĐ thuê tài chính: là TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và đợc
bên cho thuê trao quyền quản lý và sử dụng trong hầu hết thời gian tuổi thọ của
TSCĐ. Tiền thu về cho thuê đủ cho ngời cho thuê trang trải đợc chi phí của tài
sản cộng với các khoản lợi nhuận từ đầu t đó.
1.1. Tài sản cố định hữu hình:
TSCĐ tại công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty TSCĐ thờng xuyên biến động. Vì vậy để quản lý tốt
TSCĐ kế toán cần theo dõi chặt chẽ, phản ánh kịp thời mọi biến động của
TSCĐ.
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Theo chế độ kế toán hiện hành việc hạch toán TSCĐ đợc theo dõi trên
TK 211 - "TSCĐ hữu hình" và TK 214 "hao mòn TSCĐ hữu hình".
1.1.1. Phơng pháp hạch toán.
* Kế toán tăng TSCĐ hữu hình.
Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội là doanh nghiệp cổ phần TSCĐ tăng
nhiều nguyên nhân nh mua sắm, xây dựng trong thời gian qua chủ yếu là tăng
do mua sắm. Nguyên giá đợc xác định nh sau:
Nguyên giá TSCĐ mua mới = giá mua + chi phí vận chuyển + chi phí lắp
đặt, chạy thử + thuế nhập khẩu +thuế GTGT + chi phí bằng tiền khác.
- Trờng hợp tăng TSCĐ do mua sắm.

Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 331
Ví dụ: Trong quý I/2002 công ty mua bộ máy nâng đỡ xe để sửa chữa
gầm xe tổng số tiền phải trả là 1.622.400.000 đồng công ty cha thanh toán.
Công ty đã dùng nguồn vốn kinh doanh để mua. Kế toán ghi:
Nợ TK 211 1.622.400.000
Có TK 331 1.622.400.000
- Trờng hợp tăng TSCĐ do nhận bàn giao, xây dựng cơ bản, nguyên giá
TSCĐ là giá công trình đợc duyệt, quyết toán kế toán ghi:
Nợ TK 211 nguyên giá
Có TK 241 nguyên giá
* Vốn kinh doanh (nếu đầu t bằng vốn chủ sở hữu) kế toán ghi
Nợ TK liên quan (414, 431, 441)
Có Tk 411
Trong quý 1 không có trờng hợp phát sinh.
* Kế toán giảm TSCĐ hữu hình.
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nguyên nhân giảm TSCĐ tại công ty chủ yếu là do thanh lý, nhợng bán
những tài sản cũ, không dùng đến hoặc chuyển thành công cụ, dụng cụ.
- Giảm TSCĐ do thanh lý nhợng bán.
* Kế toán thanh lý TSCĐ
Xoá sổ TSCĐ
Nợ TK 214 (hao mòn)
Nợ TK 821 Giá trị còn lại
Có TK 211 nguyên giá
* Phản ánh chi phí thanh lý
Nợ TK 82
Có Tk 111, 112 Chi phí bằng tiền
Có TK 334 Phải trả công nhân viên

Có TK 331 Chi phí thuê ngoài
* Phản ánh số thu về thanh lý
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 721
Biểu số 7: Sổ chi tiết số tài khoản - TK 211 - Tải sản cố định hữu hình
Tháng 1/2002
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
S N Nợ Có
Số d đầu
Tháng 28.956.243.570
- Mua 1 bộ máy vi tính IBM 111 18.984.000
- Mua 1 máy, 2 xe ô tô 331 796.121.000
Cộng phát sinh 815.105.000
Số d cuối tháng 29.771.348.570
Kế toán nhợng bán TSCĐ
* Xoá sổ TK 914
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 821
Có TK 211
* Phản ánh số thu từ nhợng bán TSCĐ
Nợ TK 111, 121, 131
Có TK 721
Có TK 3331
* Chi phí phát sinh trong quá trình nhợng bán
Nợ TK 821 Chi phí phát sinh
Có TK 152 Phế liệu

Có TK 111, 112 Nếu thu bằng tiền
Trong quý I năm 2002 không xảy ra trờng hợp giảm TSCĐ
- Giảm do chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ
* Nếu TSCĐ mới cha sử dụng kế toán ghi:
Nợ TK 153
Có TK 211
* Nếu TSCĐ đã qua sử dụng kế toán ghi
Nợ TK 1421 Giá trị còn lại
Nợ TK 214 Hao mòn
Có TK 211 Nguyên giá
1.2. Phơng pháp tính hao mòn và trích khấu hao TSCĐ.
Trong quá trình đầu t và sử dụng, dới tác động của môi trờng tự nhiên và
điều kiện làm việc cũng nh tiến bộ kỹ thuật. TSCĐ bị hao mòn. Hao mòn này đ-
ợc thể hiện dới 2 dạng: Hao mòn hữu hình (là sự hao mòn vật lý. Trong quá
trình sử dụng do bị cọ sát, bị ăn mòn, bị h hỏng từng bộ phận) và hao mòn vô
hình (là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học kỹ thuật đã sản xuất ra
những TSCĐ cùng loại có nhiều tính năng, với năng xuất cao hơn và với chi phí
ít hơn).
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ, ngời ta tiến hành trích khấu hao
bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm làm ra.
Nh vậy, hao mòn là một hiện tợng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử
dụng của TSCĐ, còn khấu hao là một biện pháp chủ quan trong quản lý nhằm
thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ.
Vê phơng diện kinh tế, khấu hao cho phép doanh nghiệp phản ánh đợc
giá trị thực của tài sản, đồng thời làm giảm lợi nhuận rộng của doanh nghiệp.
Về phơng diện tài chính: Khấu hao là một phơng tiện tài trợ giúp cho
doanh nghiệp thu đợc bộ phận giá trị đã mất củaTSCĐ. Về phơng diện thuế,
khấu hao là một khoản chi phí đợc trừ vào lợi tức chịu thuế tức là đợc tính vào

chi phí kinh doanh hợp lệ.
Về phơng diện kế toán, khấu hao là việc ghi nhận sự giảm giá của TSCĐ.
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phơng pháp khác nhau.
Việc lựa chọn phơng pháp tính khấu hao là tuỳ thuộc vào quy định của nhà nớc
về chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp. Phơng pháp khấu hao lựa chọn phải đảm bảo thu hồi vốn nhanh, đầy đủ
và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện
nay phơng pháp tính khấu hao đều theo thời gian đang đợc áp dụng phổ biến và
Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội cũng đã và đang áp dụng phơng pháp này
hay còn gọi là phơng pháp "khấu hao đờng thẳng" để tính hao mòn và khấu hao
trong kinh doanh của công ty.
Phơng pháp nàyêu cầuố định mức khấu hao theo thời gian nên có tác
dụng thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, tăng số lợng sản
phẩm làm ra để hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Tuy nhiên việc thu hồi vốn chậm,
không theo kịp mức hao mòn thực tế, nhất là hao mòn vô hình (do tiến bộ kỹ
thuật) nên doanh nghiệp không có điều kiện để đầu t trang bị TSCĐ mới.
Cách tính khấu hao theo phơng pháp này nh sau:
Mức KH phải tính = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ KH bình
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
bình quân năm bình quân quân năm
= Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng TSCĐ
Mức kế hoạch phải trích
=
Mức KH bình quân năm
bình quân tháng 12
Do khấu hao TSCĐ đợc tính vào ngày 01 hàng tháng (nguyên tắc tròn
tháng) nên để đơn giản cho việc tính toán, quy định những tài sản cố định tăng
(hoặc giảm) trong tháng này thì tháng sau mới tính (hoặc thôi tính) khấu hao.

Vì thế số khấu hao giữa các tháng chỉ khác nhau khi có biến động (tăng, giảm)
về TSCĐ. Bởi vậy, hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao theo công thức
sau:
Số khấu hao phải
trích tháng này
=
Số KH phải trích
trong tháng trớc
+
Số KH của những
TSCĐ tăng trên
trong tháng trớc
-
Số KH của những
TSCĐ giảm đi trong
tháng trớc
Ví dụ: Ngày 2/1/2002 công ty mua 01 chiếc xe để phục vụ cho công tác
(mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là: 412.000.000đ, triết khấu mua hàng
10.000.000đ, chi phí vận chuyển là 8.000.000đ.
Biết rằng chiếc xe có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử dụng là 6
năm (phù hợp với quy định của nhà nớc) chiếc xe đợc đa vào sử dụng ngày
20/2/2001.
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Biểu số 8:
Hoá đơn GTGT
Liên 1 lu
Ngày 2/1/2002
Đơn vị bán hàng: Công ty Ford Việt Nam
Địa chỉ: Số 4 - Lê Hồng Phong - Số TK

Điện thoại: 8.526.267
Họ tên ngời mua hàng: Anh Minh
Đơn vị: Công ty cổ phần đại lý Ford Hà Nội.
Địa chỉ: Số 1 - Cẩm Hội - Lò Đúc : Số TK:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số
TT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị
tính
Số l-
ợng
Đơn giá Thành
tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
Xe RAY
Mang nhãn hiệu Ford Việt Nam Chiếc 1 412.000.000
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Ký Ký và ghi rõ họ tên Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên
Với doanh nghiệp kinh doanh hàng đặc biệt, nội dung đặc thù thuế khấu
trừ 3%. Nh vậy giá xe không bao gồm thuế là 412.000.000đ.
Căn cứ vào hoá đơn chứng từ và áp dụng phơng pháp tính khấu hao theo
phơng pháp khấu hao đều "khấu hao theo thời gian" hay còn gọi là khấu hao
theo đờng thẳng.
Kế toán tài sản tính giá khấu hao cho chiếc xe (tài sản) này nh sau:
- Nguyên giá chiếc xe = Số đợc triết khấu + Các chi phí liên quan
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
(412.000.000 + 8.000.000) - 10.000.000 = 410.000.000
- Mức trích KH bình quân năm =
33333333368
năm6
000000410

,..
..
=
- Mức trích KH bình quân tháng =
444446945
tháng 21
33333333368
,..
,..
=
Số khấu hao phải
trích trong kỳ
=
Số KH đã trích
kỳ trớc
+
Số KH phải trích
tăng trong kỳ
-
Số KH giảm
trong kỳ
Tài sản ở bộ phận nào thì trích khấu hao ở kế hoạch đó và tính chi phí
vào bộ phận đó.
* Kết cấu:
Nợ TK 214 Có
Tài khoản sử dụng 214 "Hao mòn TSCĐ".
Bên cạnh đó kế toán còn sử dụng TK 009 "Nguồn vốn khấu hao cơ bản"
để theo dõi tình hình, hình thành và sử dụng vốn khấu hao cơ bản TSCĐ.
* Trình tự hạch toán:
Hàng quý trích khấu hao tính vào chi phí của từng bộ phận sử dụng kế

toán ghi:
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 214
Đồng thời ghi đơn trên TK 009 "mức khấu hao cơ bản" từ đó lập bảng
phân bổ khấu hao.
24
- Phản ánh các nghiệp vụ phát
sinh làm giảm hao mòn của
TSCĐ (nhợng bán, mất mát,
thanh lý TSCĐ)
- Phản ánh giá trị hao mòn tăng
do trích khấu hao.
D: Giá trị hao mòn của TSCĐ
hiện có.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng phân bổ khấu hao
Từ bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán ghi
Nợ TK 627 577.769.600
Nợ TK 641 755.679.700
Nợ TK 642 399.889.500
Có TK 214 1.733.308.800
Từ các chứng từ gốc kế toán lập các chứng từ ghi sổ rồi từ chứng từ ghi
sổ lập lên đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ cái.
Biểu số 9
Sổ chi tiết số tài khoản
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Tháng 1 năm 2002
Chứng từ

Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
S N Nợ Có
Số d đầu tháng 6.669.982.700
Mua 1 bộ máy vi tính IBM 111 18.984.000
Mua hai xe ô tô 331 796.121.000
Cộng phát sinh 815.105.000
Số d cuối tháng 8.300.192.700
25

×