Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 28 chuẩn KTKN_Năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.33 KB, 25 trang )

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Thứ hai, ngày 24 tháng 03 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo đọ dài, đơn vị đo thời gian.
- Tính toán cẩn thận, chính xác - Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II, Bài cũ :
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường,
thời gian của chuyển động. Viết công thức
tính: v, s, t.
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì ?
+ 1 HS làm bảng, HS dưới lớp làm vở
+ HS đọc bài làm
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng
đường thì vận tốc và thời gian là hai đại


lượng tỉ lệ nghịch.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào ? (dùng công thức
nào ?)
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá:
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta
biết điều gì ?
Bài 3:( Dành cho HSKG) Yêu cầu HS đọc
- 2 HS
- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe
máy bao nhiêu km?
- HS làm bài
- HS đọc
- 1 HS
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ
- HS làm bài
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS
Tuần 28 lớp 5 63 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
đề bài.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
• GV đánh giá
- chốt : Về đổi đơn vị đo

Bài 4: ( Dành cho HSKG)Yêu cầu HS đọc
đề bài.
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch
dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
+ Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t.
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được
kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- HS làm bài
- HS nêu cách đổi
- HS làm bài
- HS nêu
TIẾT 3: KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Chuẩn bị
Hình vẽ trong SGK trang 112, 113, Tranh ảnh những động vật đẻ trứng và
những động vật đẻ con.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi: Em hãy nêu vị trí mọc chồi trên
một số cây mà em biết

-GV nhận xét, đánh giá
3.Bài mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của
động vật
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang
112/ SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Đa số động vật được chia làm mấy giống?
Đó là những giống nào?
+ Tinh trùng và trứng của động vật được
sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS thảo luận nhóm 4, trình bày câu
hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Tuần 28 lớp 5 64 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
giống nào?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
gọi là gì?
+ Hợp tử phát triển thành gì?
- GV ghi bảng các kết quả thảo luận.
 Hoạt động 2: Trò chơi ‘Ai nhanh ai
đúng”
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em,
phổ biến luật chơi: Đại diện lần lượt 2 đội
chọn tranh và nói tên động vật trong tranh
là động vật đẻ con hay đẻ trứng.
- GV công bố các đáp án đúng:

+ Các con vật được nở ra từ trứng: cá vàng,
cá sấu, bướm, rắn, chim, rùa
+ Động vật đẻ con: chuột, cá heo, thỏ, khỉ,
dơi
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”.
- 2 đội xếp hàng trước bảng
- Mỗi lượt chơi gồm 2 em, đại diện cho
2 đội bốc chọn một trong 10 tranh SGK
trang 113 và ghi nhanh phương án trả
lời lên bảng. Đội nào có đáp án nhanh
và đúng là đội thắng cuộc
- HS thi nói tên những con vật đẻ trứng,
những con vật đẻ con”
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1:
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
Tuần 28 lớp 5 65 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Trên quãng đường dài 7,5 km, một
người chạy với vận tốc 10 km/giờ.
Tính thời gian chạy của người đó?
Bài tập 2:
Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ.
Hỏi sau bao nhiêu phút ca nô đi được
quãng đường dài 9 km (Vận tốc dòng
nước không đáng kể)
Bài tập3:
Một người đi xe đạp đi một quãng
đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi với
vận tốc như vậy thì người đó đi quãng
đường dài 30,5 km hết bao nhiêu thời
gian?
Bài tập4: (HSA1,A2)
Một vận động viên đi xe đạp trong 30
phút đi được 20 km. Với vận tốc đó,
sau 1 giờ 15 phút người đó đi được

bao nhiêu km?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS
chuẩn bị bài sau.
Thời gian chạy của người đó là:
7,5 : 10 = 0,75 (giờ)
= 45 phút.
Đáp số: 45 phút.
Lời giải:
Đổi: 1 giờ = 60 phút.
Quãng đường ca nô đi trong 1 phút là:
24 : 60 = 0,4 (km)
Thời gian ca nô đi được quãng đường dài 9
km là: 9 : 0,4 = 22,5 (phút)
= 22 phút 30 giây.
Đáp số: 22 phút 30 giây.
Lời giải:
Vận tốc của người đi xe đạp là:
18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)
Thời gian để người đó đi quãng đường dài
30,5 km là:
30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ)
= 2 giờ 30 phút.
Đáp số: 2 giờ 30 phút.
Lời giải:
Đổi: 30 phút = 0,5 giờ.
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Vận tốc của người đó là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Sau 1 giờ 15 phút người đó đi được số km là:

40
×
1,25 = 50 (km)
Đáp số: 50 km.
- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KII (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 115 tiếng / phút ; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4,5 bài thơ( đoạn thơ), đoạn văn dễ
nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ
- Nắm các kiểu cấu tạo câu để diền đúng bảng tổng kết
II.Đồ dùng dạy- học:
- G: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Phiếu bảng tổng kết Bt2
III. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 28 lớp 5 66 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ:
Kể tên các chủ điểm đã học từ đầu học
kì II đến nay.
B.Dạy mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a, Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:
- Các bài từ tuần 19 đến tuần 27
G: Nxét, cho điểm.
b, Bài tập 2: Lập bảng thống kê các
kiểu cấu tạo và cho VD

3.Củng cố, dặn dò:
H :trả lời.
H+G: nhận xét, đánh giá.
G: giới thiệu trực tiếp.
G: yêu cầu H nhớ lại các bài tập đọc và học
thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 27.
H: lên bốc thăm bàiđọc hoặc( đọc thuộc
lòng) một đoạn hoặc cả bài.
H: Về chỗ chuẩn bị
H: Lần lượt lên bảng đọc bài (hs k,g đọc
diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản )
G: nêu câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
H: trả lời;
G :Dán bảng tờ giấy đã viết bảng tổng kết
H: đọc yêu cầu.
H: làm bài tập vào vở bài tập, nối tiếp
nhau nêu VD
H+G: Nxét ghi bảng
G: N xét tiết học,
G:dặn H chuẩn bị bài sau.
TIẾT 6: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA KII (tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy lưu loát các bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 115 tiếng / phút
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ ; thuộc 4,5 bài thơ, đoạn thơ ( dễ nhớ); hiểu nội
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Tạo lập được câu ghép theo yc của bài
II.Đồ dùng dạy- học:
- G: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- 2-3 tờ phiếu viết câu chưa hoàn chỉnh

III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ:
Bài 2 VBT
B.Dạy bài mới:
H:Chữa bt2 (vbt)
G:Nxét đánh giá
Tuần 28 lớp 5 67 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
1. Giới thiệu bài:
2.Bài mới :
a, Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
b, Bài tập 2: Viết tiếp vế câu vào chỗ
trống để tạo thành câu ghép
3.Củng cố, dặn dò:
G: giới thiệu trực tiếp.
G: tiếp tục kiểm tra H.
H: lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi.
H: Lên bảng đọc bài( hs k, g đọc diễn cảm,
thể hiện đúng nội dung văn bản )
G: nhận xét cho điểm.
H: đọc yêu cầu.
H:Lần lượt đọc các câu văn
H:Làm bài cá nhân;
2,3H: Làm vào phiếu và dán phiếu
H+G: nhận xét, chốt lời giải đúng
G: nhận xét tiết học. giao bài về nhà, chuẩn
bị bài sau
TIẾT 7: THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"BỎ KHĂN".

I/Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bàng mu bàn chân
(hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể).
- Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố định hoặc duy chuyển.
- Chơi trò chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo hàng
dọc.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
* Kiểm tra bài cũ: Tâng cầu cá nhân bằng đùi.
1-2p
1p
150m
2lx8nh
4-6HS

X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Đá cầu.

+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Phân chia các tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác cho HS tập
theo sân tập đã chuẩn bị xen kẽ giữa các lần tập GV
có nhận xét sửa sai cho HS.
14-16p
3-4p
10-12p

X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
Tuần 28 lớp 5 68 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Ném bóng.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
GV nêu tên động tác, làm mẫu, chia tổ cho HS tự
quản tập luyện.GV quan sát sửa sai cho HS.
+Thi ném bóng trúng đích.
-Trò chơi"Bỏ khăn".
Nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, chuyển
lớp thành đội hình vòng tròn, sau đó cho HS chơi.
14-16p
10-12p

3-4p
5-6p

X O O X
X X
X X


X X
X X
X  X
X X
X X
III.Kết thúc:
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu, ném bóng.
1-2p
1p
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

Thứ ba, ngày 25 tháng 03 năm 2014
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
a) + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2
gạch dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt.
+ HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo
luận nhóm cách giải.
+ Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe
máy ?
+ Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như
thế nào ?
- 1 HS
- HS thao tác
- Thảo luận nhóm
- 2 chuyển động: ô tô, xe máy.
- Ngược chiều nhau.
- 180km hay cả quãng đường AB
Tuần 28 lớp 5 69 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì
tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là
bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được

quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng
cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét
* GV nhận xét : Bài này có thể trình bày giải
bằng cách gộp, lấy quãng đường chia tổng vận
tốc 2 chuyển động.
b) Tương tự như bài 1a)
+ Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính
gộp.
***Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành
cùng một lúc mới được tính cách này.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 1 HS nêu cách làm
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca-
nô?
+ Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức
nào để tính?
* GV đánh giá:
Bài 3: ( Dành cho HSKG)Yêu cầu HS đọc đề
bài.
+ Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường
trong bài?
+ HS nêu cách làm
+ HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng
làm 2 cách.
+ HS nhận xét và giải thích cách đổi

0,75 km/phút = 750 m/phút
* GV đánh giá
Bài 4( Dành cho HSKG): Yêu cầu HS đọc đề
bài.
+ 1 HS nêu cách làm
+ HSKG làm bài vào vở
+ HS nhận xét và bổ sung
+ 2 giờ 30 phút là bao nhiêu giờ ?
- 54 + 36 = 90 (km)
- HS làm bài
- HS nghe
- HS làm bài b)
- 1 HS
- HS nêu
- HS làm bài
- Tìm s, biết v & t
- 1 HS
- km, khác với vận tốc
- HS làm bài
- 1 HS
- HS làm bài
- 2,5 giờ
Tuần 28 lớp 5 70 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ Sau khi đi 2 giờ 30 phút thì xe đã đi được
quãng đường là bao nhiêu ?
+ Hãy nêu công thức tính s, v, t
+ Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển
động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào?
* GV nhận xét: Bài toán vừa làm quen trong

tiết này gọi là bài toán “gặp nhau “
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến
thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài.
- HS nêu
- Lấy quãng đường chia cho tổng vận
tốc của 2 chuyển động.
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1:
Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận

tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3
giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận tốc
50 km/giờ thì sau bao lâu ra tới thành
phố?
Bài tập 2:
Một người đi xe đạp với quãng đường
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
Quãng đường từ quê ra thành phố dài là:
40
×
3 = 120 (km)
Thời gian bác đi bằng ô tô hết là:
120 : 50 = 2,4 (giờ)
= 2 giờ 24 phút.
Đáp số: 2 giờ 24 phút
Lời giải:
Vận tốc của người đi xe đạp là:
36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ)
Tuần 28 lớp 5 71 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
dài 36,6 km hết 3 giờ. Hỏi với vận tốc
như vậy, người đó đi quãng đường dài 61
km hết bao nhiêu thời gian?
Bài tập3: Một người đi bộ được 14,8 km
trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của
người đó bằng m /phút?


Bài tập4: (HSA1)
Một xe máy đi một đoạn đường dài 250
m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe
máy đi quãng đường dài 117 km hết bao
nhiêu thời gian?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
Thời gian để đi hết quãng đường dài 61
km là: 61 : 12,2 = 5 (giờ)
Đáp số: 5 giờ.
Lời giải:
Đổi: 14, 8 km = 14 800 m
3 giờ 20 phút = 200 phút.
Vận tốc của người đó là:
14800 : 200 = 74 (m/phút)
Đáp số: 74 m/phút.
Lời giải:
Đổi: 117 km = 117000m
117000 m gấp 250 m số lần là:
117000 : 250 = 468 (lần)
Thời gian ô tô đi hết là:
20
×
468 = 9360 (giây) = 156 phút
= 2,6 giờ = 2 giờ 36 phút.
Đáp số: 2 giờ 36 phút.

- HS chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:

ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( tiết 3.)
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút ; đọc
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4,5 bài thơ( đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung chính ; ý nghĩa cơ bản của bài văn , bài thơ
-Tìm được các câu ghép; từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu
trong bài văn.
II.Đồ dùng dạy- học:
-G phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a, Ôn tập đọc và học thuộc lòng
H:Chữa bt1(vbt)
G:Nxét , đánh giá
G: giới thiệu trực tiếp.
G: tiếp tục kiểm tra H.
H: lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi.
Tuần 28 lớp 5 72 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
b, Bài tập 2: Đọc bài văn sau và trả lời
các câu hỏi theo nội dung 2 của Mục
đích yêu cầu
3.Củng cố, dặn dò:
G: nhận xét cho điểm.
2H: nối tiếp nhau đọc nội dung BT2
H: Cả lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài

G: Nêu lần lượt từng câu hỏi của bài tập
H: Phát biểu ý kiến
H+G: nhận xét, bổ sung.
H: Đọc câu hỏi 4 SGK
1H: nhắc lại kiến thức về 2 kiểu liên kết
câu
G: Yêu cầu H tìm các từ ngữ được lặp lại
trong bài (hs k, g hiểu tác dụng của các từ
ngữ lặp lại , từ ngữ được thay thế)
H: Phát biểu ý kiến
G: Nhận xét kết luận
H: Đọc lại toàn bài
G:Nhận xét tiết học. dặn dò về nhà chuẩn
bị bài
TIẾT 7: HĐTT:
CHĂM SÓC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết danh sách các anh hùng liệt sĩ của xã nhà
- Hiểu và ghi nhớ công lao của các anh hùng liệt sĩ
- Học sinh cùng nhau chăm sóc, nhổ cỏ, quét dọn khu vực nghĩa trang
II. Chuẩn bị:
- HS: Mỗi tổ: 1cuốc, 3 liềm, 2 chổi, 1dụng cụ hót rác.
II. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu mục đích của tiết học hôm nay
2. Cho học sinh tham quan về nghĩa trang
liệt sĩ
- Tập hợp thành hai hàng
- Lớp trưởng đọc danh sách các anh hùng
liệt sĩ đã ghi ở bảng vàng

- Sau khi xem xong:
? Xã ta có bao nhiêu liệt sĩ đã hi sinh vì sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
? Xóm em có bao nhiêu liệt sĩ ?
? Em cần làm gì để ghi nhớ công ơn của các
- HS nghe
- HS tập hợp
- Hs nghe
Tuần 28 lớp 5 73 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
anh hùng liệt sĩ?
3. Cho học sinh quét dọn, nhổ cỏ khu nghĩa
trang
4. Học sinh vệ sinh tay chân
5. Dặn dò- về lớp
- HS làm việc theo phân công của
GV
- HS rửa tay với xà phòng
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 4)
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4,5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn
- Kể tên các bài TĐ là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HKII.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu tên các bài tập đọc và HTL.
- Phiếu để làm BT3
II. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung Cách thức tiến hành

A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng.
b. Bài tập 2: Kể tên các bài tập đọc là
văn miêu tả
c. Bài tập 3: Nêu dàn ý của một bài
tập đọc
3.Củng cố, dặn dò:
H : Đọc 1 số bài TL đã học
G:Nxét đánh giá
G: giới thiệu trực tiếp.
Tiến hành tương tự tiết 1
H: đọc yc bài ;
H: mở mục lục sách tìm nhanh tên bài tập
đọc là văn miêu tả
H: Tiếp nối phát biểu
G: Nhận xét, bổ sung
H: Đọc yc bài tập
H: Nối tiếp nhau cho biết dàn ý đã chọn
H: Viết dàn ý vào vở;
3- 4H: làm vào phiếu;
H: Đọc dàn ý bài văn; dán phiếu
H+G: Nhận xét bổ sung hoàn chỉnh
3H: Đọc lại
G: nhận xét tiết học. giao bài về nhà, chuẩn
bị bài sau
Thứ tư, ngày 26 tháng 03năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần 28 lớp 5 74 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công
thức nào đã có?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a)
+ Có mấy chuyển động đồng thời?
+ Nhận xét về hướng chuyển động của hai
người?
* GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát
Xe máy Xe đạp


A 48 km B C
* GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe
máy đi nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước,
xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy
đuổi kịp xe đạp.
+ Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc
khởi hành?
+ Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì
khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao
nhiêu?
***Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành,
khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi.
+ Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao
nhiêu km?
+ Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp
- 1 HS
- Tính quãng đường, s = v x t
- HS nêu
- HS làm bài
- 1HS
- 2 chuyển động
- Cùng chiều nhau
- HS nghe
- 48km
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
Tuần 28 lớp 5 75 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
tính thế nào?

+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có
thể trình bày gộp bằng 1 bước :
48 : (36 - 12) = 2 (giờ)
s : ( v
2
- v
1
) = t
*** Muốn tính thời gian gặp nhau của 2
chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy
khoảng cách ban đầu chia cho hiệu hai vận
tốc.
b) Tương tự bài a)
* GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp
bao nhiêu km, ta làm thế nào?
Bài 3:( Dành cho HSKG) Yêu cầu HS đọc
đề bài.
* GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng
dẫn
+ HS thảo luận tìm cách giải.
+ Đã biết yếu tố nào?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV nhắc HS: Lưu ý thời gian với thời
điểm.
+ 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều?
+ HS nêu lại các bước giải bài toán đã cho.
+ Cách giải 2 dạng toán này có điểm gì

giống nhau và khác nhau
+ Hãy nhắc lại 5 bài dạng toán về chuyển
động đều đã học.

- GV chốt
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được
kiến thức gì?
- HS làm bài
- HS theo dõi
- HS nhắc lại
- HS tự làm bài
- Khoảng cách đó bằng quãng đường
xe đạp đi trước trong 3 giờ
- 1 HS
- HS theo dõi
- HS thảo luận ghi cách làm ra nháp.
- 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
- HS làm bài
- 4 giờ 7 phút chiều
- HS dựa vào bài ở bảng lớp để nêu.
- Giống: Đều lấy khoảng cách ban đầu
giữa 2 vật chia cho khoảng cách được
rút ngắn sau mỗi giờ.
- Khác: Khoảng cách rút ngắn đi sau
một giờ ở chuyển động ngược chiều là
tổng hai vận tốc.
- Bài toán tìm vận tốc
- Bài toán tìm quãng đường
- Bài toán tìm thời gian

- Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi
đi ngược chiều)
- Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi
đi cùng chiều)

- HS nêu
Tuần 28 lớp 5 76 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài. - Nghe, thực hiện
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐÔI THOẠI
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị:
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn
tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Cho tình huống sau : Em vào

hiệu sách để mua sách và một số đồ
dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội
thoại cho tình huống đó.
Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đình em
sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả
buổi sum họp đó bằng một đoạn văn
hội thoại.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Ví dụ:
- Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Tiếng
Việt 5, tập 2.
- Nhân viên: Sách của cháu đây.
- Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ
và một cái bút chì nữa ạ!
- Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu
đây.
- Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cô!
Ví dụ:
Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi
quây quần bên nhau. Bố hỏi em:
- Dạo này con học hành như thế nào? Lấy
vở ra đây bố xem nào?
Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố
xem. Xem xong bố khen:
- Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố
gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn
và bảo :

Tuần 28 lớp 5 77 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị
bài sau.
- Còn Tuấn, con được mấy điểm 10?
Tuấn nhanh nhảu đáp:
- Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ
đấy bố ạ.
- Con trai bố giỏi quá!
Bố nói :
- Hai chị em con học cho thật giỏi vào.
Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố
sẽ thưởng cho các con một chuyến di
chơi xa. Các con có đồng ý với bố
không?
Cả hai chị em cùng reo lên:
- Có ạ!
Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười. Em
thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để
bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú
vị.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:
TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG(Tiết 1)
I. Mục tiêu, nhiệm vụ: Giúp học sinh:
- Có hiểu biết về truyền thống nhà trường từ khi thành lập đến nay.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, gắn bó với trường, lớp; quý trọng thầy cô; đoàn kết
thân ái với bạn bè; phấn khởi tự hào về trường lớp mình và tự tin, quyết tâm thực hiện
tốt nội quy, nhiệm vụ năm học mới để phát huy truyền thống của nhà trường.

II. Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe
2/ Bài mới:
Câu 1: Trường Tiểu học Diễn Cát được
thành lập từ năm nào?
- HS nêu.
Câu 2: Bạn cho biết họ tên một số thầy cô
hiệu trưởng của trường ta từ trước đén
nay?
Câu 3: Trường ta có những truyền thống
- HS nối tiếp nêu
- HS nối tiếp nêu
Tuần 28 lớp 5 78 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
gì?
4/ Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò h/s phát huy truyền thống nhà
trường
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Thứ năm, ngày 27 tháng 03 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC "HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN".
I/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bàng
mu bàn chân (hoặc bất cứ bộ phận nào của cơ thể).
- Biết cách đứng ném bong bằng hai tay vào rỗ(có thể tung bóng bằng hai tay)
- Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân, học đứng ném
bóng vào rổ bằng hai tay YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.

- Chơi trò chơi "Hoàng anh, hoàng yến". YC biết cách chơi và tham gia chơi được
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân
trường.
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
1-2p
200m
10lần
2lx8nh
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
Đội hình tập thành hàng ngang do tổ trưởng điều
khiển.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
Đội hình tập và phương pháp dạy như ở phần trên.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
Phương pháp dạy như bài 55.

- Ném bóng.
+Học cách cầm bóng bằng hai tay (trước ngực).
GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS
tập luyện, GV quan sát và sửa sai cho HS.
+ Học ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).
GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích, cho HS
tập luyện, GV quan sát và sửa sai cho HS.
-Trò chơi"Hoàng anh, Hoàng yến".
14-16p
2-3p
2-3p
8-10p
14-16p
1-2p
12-13p
5-6p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X
X X
X O O X
X X
X X


X X
X X
X X
X X


Tuần 28 lớp 5 79 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Chơi theo đội hình hàng ngang, do GV điều khiển.
III.Kết thúc:
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
1-2p
1-2p
1p
1-2p

X X X X X X X X
X X X X X X X X

TIẾT 3: TOÁN:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Rèn kỹ năng đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên

2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi HS yêú đọc lần lượt các số
+ Hãy nêu cách đọc số tự nhiên
* GV nhận xét
b)
+ HS trả lời miệng
+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong
cách viết?
* GV chốt kiến thức : Số tự nhiên có hàng và
lớp. Để đọc đúng ta tách lớp từ phải sang trái,
mỗi lớp có 3 hàng; đọc ừ trái sang phải, hết
mỗi lớp kèm theo tên lớp. Để xác định giá trị
của mỗi chữ số cần xác định hàng mà nó đứng
trong cách ghi số
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng
+ Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì?
+ Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
- 1 HS
- HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét
- Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp đọc
như đọc số có 1,2,3 chữ số, kết thúc
mỗi lớp kèm theo tên lớp
+ HS nhận xét
- Cần xác định hàng mà chữ số đó
đang đứng.
- HS nghe
- 1 HS

- HS làm bài
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hơn kém nhau 2 đơn vị
- Hơn kém nhau 2 đơn vị
Tuần 28 lớp 5 80 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
* HS TB- yếu làm cột 1
* HSKG làm cả bài
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ Muốn điền đúng dấu <, >, = ta phải làm gì?
+ Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào quy
tắc nào?
+ HS đọc kết quả
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4:( Dành cho HSKG) Yêu cầu HS đọc đề
bài.
+ HSKG làm bài vào vở
+ HS đọc kết quả bài làm
+ Hãy giải thích cách làm
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học : 2,
3, 5, 9
- HS nhận xét và bổ sung
+ HS làm bài vào vở

+ Muốn số có 3 chữ số …43 chia hết cho 3 thì
tổng các chữ số phải thoả mãn điều kiện gì?
+ Có thể chọn giá trị nào cho …?
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến
thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1HS
- HS làm bài
- Phải so sánh các số đã cho
- Căn cứ vào số chữ số
- 1 HS
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- HS giải thích
- 1 HS
- HS nêu
- HS làm bài
- Tổng các chữ số phải chia hết cho 3
- 2, 5, 8.
- HS nêu
- Nghe, thực hiện
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP GIƠAX KÌ II (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Nghe- Viết đúng chính tả bài văn tả Bà cụ bán hàng nước chè ; Tốc độ viết khoảng
100 chữ/ 15 phút

- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em
biết; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả
Tuần 28 lớp 5 81 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
II.Đồ dùng dạy- học: Vbt
II. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
a. Nghe- Viết chính tả
b. Luyện tập viết văn
Đề bài:viết một đoạn văn ngắn
( khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ
già mà em biết
3.Củng cố, dặn dò:
H:Chữa bt2(vbt)
H-G:Nxét, đánh giá
G: giới thiệu trực tiếp.
G: Đọc bài;
H: Theo dõi
H: đọc thầm lại, tóm tắt nội dung bài
G: Đọc bài H: Chép vào vở
G: Đọc ; H: Soát lỗi
G: Thu 1số vở chấm, nhận xét
1H: Đọc yêu cầu BT
G: Nêu một số câu hỏi về đoạn văn trên
H: Phát biểu ý kiến
G: Nxét nhắc H 1số lưu ý

H: Làm bài vào vở
H: tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
H+G: nhận xét, chấm 1số bài
G: nhận xét tiết học. giao bài về nhà,
Thứ sáu, ngày 28 tháng 03 năm 2014
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP GIỮ KÌ II (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn
cảm bài thơ, đoạn văn , thuộc 4,5 bài thơ, bài văn hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ
bản của bài thơ bài văn
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những VD đã cho.
II.Đồ dùng dạy- học: vbt, sgv
II. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ:(5p)
Đọc một số bài TL đã học
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:
2,3H:Đọc bài
H-G:Nxét ,đánh giá
G: giới thiệu trực tiếp.
Tuần 28 lớp 5 82 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
a. Kiểm tra đọc và HTL.
b. Bài tập 2
- Các từ lần lượt cần điền là:
a , Nhưng

b, Chúng
c, Nắng , chị , nắng chị, chị
3.Củng cố, dặn dò:
G: tiếp tục kiểm tra H.
H: lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi.
H: Lên bảng đọc bài( hs k, g đọc diễn cảm ,
thể hiện đúng nội dung văn bản )
G: nhận xét cho điểm.
3H: Nối tiếp nhau đọc nội dung bài 2
G: Nhắc nhở H 1số chú ý về yêu cầu đề bài
H: Đọc thầm lại từng đoạn văn,
H: Làm bài vào vở.
3H: Lên bảng làm
H+G: Nhận xét chốt lời giải đúng
G: nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bàisau
TIẾT 4: TOÁN:
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
A. Mục tiêu
- Ôn tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số,
so sánh phân số
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp: - Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập

2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết
rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô
màu.
+ Phân số gồm mấy phần
+ Trong các phân số viết được thì mẫu số
cho biết gì? Tử số cho biết gì?
- HS thực hiện
a)
4
3
;
5
2
;
8
5
;
8
3
b) 1
4
1
; 2
4
3
; 3
3
2
; 4

2
1
- 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên
vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch
ngang.
- Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà
cái đơn vị chia ra.
- Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái
Tuần 28 lớp 5 83 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
+ Hỗn số gồm mấy phần là những phần
nào?
+ Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả
mãn điều kiện gì? Nêu cách đọc
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Rút gọn phân số là làm gì?
+ Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân
số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS giải thích cách làm
+ Hãy chỉ ra phân số tối giản
+ Phân số tối giản có đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì?
+ Nêu các bước quy đồng mẫu số.
* HS TB- yếu làm a,b

* HSKG làm cả bài
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để điền đúng dấu ta phải làm gì?
+ Có mấy quy tắc để so sánh phân số
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
Bài 5:( Dành cho HSKG) Yêu cầu HS đọc
đề bài.
+ Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau?
+ Vạch
3
1

3
2
trên tia số ứng với các
đơn vị đó đã tô màu
- Phần nguyên và phần phân số
- Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị
- 1 HS
- Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có
rử, mẫu bé hơn
- Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên
khac 0 ta được phân số bằng phân số đã
cho.
- HS làm bài

- Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự
nhiên nào khác 1.
- 1 HS
- Làm cho 2 phân số có mẫu số giống
nhau mà giá trị của chúng không đổi.
- HS nêu
- HS làm bài
- 1 HS
- So sánh các phân số đã cho
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so
sánh 2 phân số khác mẫu.
- HS làm bài
- 1 HS
- Gồm 6 phần bằng nhau
-
3
1
=
6
2

3
2
=
6
4
Tuần 28 lớp 5 84 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
phân số nào?
+ Vạch ở giữa

3
1

3
2
trên tia số ở vị trí
nào giữa 0 và 1?
+ Vậy có thể ghi được những phân số nào?
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
-
6
3
(hoặc
2
1
)
- HS nêu
- Nghe, thực hiện
TIẾT 5,6 : TIẾNG VIỆT:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
TIẾT 7: KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Yêu cầu
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II. Chuẩn bị

Hình vẽ trong SGK trang 114 , 115 / SGK
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
-Câu hỏi
+ Em hãy kể tên một số động vật đẻ trứng?
+ Em hãy kể tên một số động vật đẻ con?
-GV nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2,
3, 4, 5 trang 114 / SGK và thảo luận các câu
hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay
sau của lá cải?
+ Hãy chỉ đâu là trứng, sâu, nhộng, bướm
+ Ở giai đoạn nào bướm cải gây thiệt hại
nhất cho hoa màu?
+ Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại
do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa
màu?
- GV treo tranh, chốt lại các ý: Bướm cải đẻ
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét
- HS thảo luận nhóm 4, trình bày câu
hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Tuần 28 lớp 5 85 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
trứng mặt sau của lá rau cải (hình 1). Trứng
nở thành sâu. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu
càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt
hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do
côn trùng gây ra người áp dụng các biện
pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt
bướm,…
 Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
- Yêu cầu HS tiếp tục quan sát các hình 6, 7
trang 115 / SGK và nêu sự giống nhau, khác
nhau trong chu trình sinh sản của gián và
ruồi
- GV chốt lại:
+ Giống nhau: đẻ trứng.
+ Khác nhau: Ở ruồi: Trứng nở ra dòi (ấu
trùng), dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi.
Ở gián: Trứng nở thành gián con mà không
qua các giai đoạn trung gian.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các câu
hỏi:
+ Nơi đẻ trứng của ruồi và gián.
+ Cách tiêu diệt ruồi và gián
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Sự sinh sản của Ếch
- HS quan sát và nhận xét từng tranh
- HS trả lời câu hỏi
- HS thảo luận và trả lời:

+ Nơi đẻ trứng: Ruồi đẻ trứng ở
những nơi có phân, rác thải, xác chết
động vật,….Gián thường đẻ trứng ở
xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần
áo……
+ Cách tiêu diệt: Giữ vệ sinh môi
trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng
trại chăn nuôi,… phun thuốc diệt ruồi.
Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà
bếp, nhà vệ sinh, nơi đổ rác, tủ bếp, tủ
quần áo,…phun thuốc diệt gián.
- HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của
một loài côn trùng
TIẾT 8: SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 27, 28
I. Mục tiêu:
Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 27, 28 và nêu kế hoạch tuần 29, 30.
II. Hoạt động trên lớp::
1.Nhận xét tuần 27,28:
Tuần 28 lớp 5 86 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- HS đi học chuyên cần, đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Có ý thức học tập tốt: Cao Nga, Giang, Ly, Mai, Tráng, Mơ, Nguyên, Võ Nga, …
- Tham gia đầy đủ các hoạt động.
- Nề nếp học tập đã đi vào ổn định.
- Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Nhìn chung hs ngoan, lễ phép, chấp hành mọi nội quy của Trường, Lớp, Đội đề ra.
- Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh

- Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà. Kiểm tra luỵên viết ở nhà.
- Thi đua giành điểm 9,10.
*.Tồn tại
- Vẫn còn hs chây lười trong học tập, ý thức học tập của một số em chưa cao. Thể
hiện ở chỗ: Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học; một số em còn quên đồ
dùng học tập và sách vở ở nhà; thảo luận nhóm chưa nghiêm túc.
- Một số HS còn nói chuyện riêng, tiếp thu bài còn chậm, quên đồ dùng sách vở học
tập: Đại, Phong, Thông, Lụa, Châu, Võ Dũng, Đạt, Hùng,…
- Chữ viết của 1 số em chưa đẹp.
2 Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Triển khai kế hoạch tuần
- Phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại của các tuần qua.
- Nhắc nhở hs đi học đầy đủ,đúng giờ.
- Chăm sóc cây xanh,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Tích cực thi đua học tập tốt.
- Tiếp tục thu nộp các khoản tiền quy định.
- Tích cực kiểm tra việc học và làm bài ở nhà của học sinh.
- Nhắc nhở HS giữ vở sạch- viết chữ đẹp hàng ngày.
Tuần 28 lớp 5 87 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

×