Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 16 chuẩn KTKN_Năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.25 KB, 28 trang )

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
DẠY HỌC AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 5: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG?
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
.HS biết được những con số thống kê về tai nạn giao thông.
.HS biết phân tích nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.
2-Kĩ năng.
.Biết va giải thích các điều luật đơn giản cho bạn bè nghe.
.Đề ra phương án phòng tránh tai nạn GT.
3-Thái độ
.Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an toàn
khi đi đường.
.Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB để
đảm bảo ATGT.
II-Đồ dùng dạy học.
.Phiếu học tập.
III- Lên lớp
Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò
1-Bài cũ : Nguyên nhân tai nạn giao
thông.
2- Bài mới :
.Giới thiệu
Hoạt động 1: Tuyên truyền.
GV đọc mẫu tin TNGT.
.Hoạt động 2. Lập phương án thực
hiện ATGT
.Phát phiếu học tập cho hs.


.Chia lớp thành 3 nhóm
.Nội dung tham khảo tài liệu GV kết
luận.
Nội dung phương án:
*Khảo sát điều tra:
+Bao nhiêu bạn đi xe đạp. Bố mẹ
chở. Đi bộ.
+Bao nhiêu bạn đi xe thành thạo,
chưa thành thạo
+Bao nhiêu bạn đã nắm được luật
Những nguyên nhân nào gây ra tai nạn
giao thông? +2 HS trả lời.
. HS lắng nghe.
.Tóm tắc số liệu từ thông tin.
.Thảo luận nhóm.phân tích trình bay tranh
sưu tầm để cổ động.
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và lập phương án cho
nhóm mình.
+Nhóm đi xe đạp.
+Nhóm được ba mẹ đưa đi học.
+Nhóm đi bộ đến trường
.Nhóm nào xong trước được biểu dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp nhận xét, bổ sung.
Tuần 16 lớp 5 1 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
giao thông đường bộ, thuộc các loại
biển báo trên đường
.Hoạt động 3: GV kết luận.

Củng cố dặn do;Tổng kêt ATGT cho
hs vẽ tranh cổ động về ATGT.
-Lắng nghe. Sau đó vài HS nhắc lại.
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
_ Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số
_ Gọi hs sửa bài ở nhà
_ Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài 1:
_ Yêu cầu hs tính
_ Nhận xét
_ Nêu cách làm
* Chốt: cách tính +,-,x,: với tỉ số %
b. Bài 2:
_ Gọi hs đọc đề_ tóm tắt
_ Bài toán hỏi gì?
_ Gv yêu cầu hs tính số % của số ngô so với hết
tháng
_ Yêu cầu hs nêu kết quả

_ Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của 90% kế hoạch?
_ Yêu cầu hs làm tiếp các bước còn lại như
trên?
c. Bài 3: ( Dành hs khá giỏi)
_ Yêu cầu hs đọc và nêu yêu cầu của đề
_ Yêu cầu hs tính
_ Yêu cầu hs giải thích về tỉ số % của bài
_ Em hiểu như thế nào là tiền lãi? TN là % tiền lãi?
_ 2 hs
_Hs nghe
_ 2 hs lên bảng_ lớp làm vở
_ Hs nhận xét
_ 4 hs lần lượt nêu
_ 2 hs đọc
_ Hs nêu
_ 1 hs lên bảng_ lớp làm vở
_ 1 số hs nêu ý kiến
_ Hs nêu ý nghĩa
_ Hs làm
_ 2 hs đọc và nêu yêu cầu
_ 1 hs lên bảng_Hs khá giỏi
làm vở
_ 1 số hs giải thích
_Hs nêu
Tuần 16 lớp 5 2 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
3. Củng cố_ dặn dò:
_ Yêu cầu hs nêu cách thực hiện các phép tính về tỉ
số %
_ Hướng dẫn về nhà học bài

TIẾT 3: KHOA HỌC:
CHẤT DẺO
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 64, 65, một số đồ vật bằng chất dẻo.
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Câu hỏi:
+ Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng
của cao su
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ
cứng của một số sản phẩm được làm ra từ
chất dẻo.
Phương pháp: Thảo luận, Quan sát.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến
lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK
để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng
được làm bằng chất dẻo.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả
 Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng
và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất
dẻo.
- 2 HS trình bày

- Lớp nhận xét.

- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được
sức nén; các máng luồn dây điện thường
không cứng lắm, không thấm nước.
Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng
hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại
được, không thấm nước.
Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không
thấm nước
Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm
nước.
Tuần 16 lớp 5 3 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục
Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các
câu hỏi.
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó
được làm ra từ gì?
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những
vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm
thường dùng hằng ngày? Tại sao?
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất
dẻo.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả

- GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng
được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một
khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên
nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó
thắng.
4. Tổng kết - dặn dò
- Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Tơ sợi.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các
đáp án:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự
nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu
mỏ
+ Nêu tính chất của chất dẻo là cách
điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có
tính dẻo ở nhiệt độ cao
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất
dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh,
vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch,
nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
+ Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi
dùng xong cần được rửa sạch và lau
chùi bảo đảm vệ sinh.
- Thi đua tiếp sức
- Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo
mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi,
hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng

hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ
ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu.
- Củng cố về phép chia số thập phân.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập
phân cho một số thập phân, ta làm thế
- HS trình bày.
Tuần 16 lớp 5 4 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
nào?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:
a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5
c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp.
Bài tập 2: Tính bằng 2 cách:

a)2,448 : ( 0,6 x 1,7)
b)1,989 : 0,65 : 0,75
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp.
Bài tập 3: Tìm x:
a) X x 1,4 = 4,2
b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp.
Bài tập 4: (HSKG)
Một mảnh đất hình chữ nhật có diện
tích 161,5m
2
, chiều rộng là 9,5m. Tính
chu vi của khu đất đó?
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng
phụ.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 4 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm
vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- 1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 2 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- 1HS đọc đề bài toán.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TIẾT 5: TẬP ĐỌC:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao cả của Hải
Thượng Lãn Ông (TL được câu hỏi 1,2,3)
Tuần 16 lớp 5 5 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Giáo dục tấm lòng nhân hậu, sống có trách nhiệm với việc làm của mình.
II/ Chuẩn bị:
- Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi những câu văn cần luyện đọc.
- Hs : đọc kĩ bài.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đọc bài: Về ngôi nhà đang xây
-Gv nx – ghi điểm – nxbc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
• Luyện đọc:
- Hs khá giỏi đọc bài.
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu hs chia đoạn. Yêu cầu hs đọc nối tiếp
theo đoạn – Gv sửa sai.
-Yêu cầu hs trao đổi N2 rút từ khó đọc.
- HD đọc từ khó: nóng nực, nồng nặc, hẹn, Lãn
Ông
-Yêu cầu hs nêu bộ phận khó đọc và đọc lại từ
ngữ khó
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa
một số từ ngữ có trong phần chú giải và giải
nghĩa thêm từ : nồng nặc.
- Hs đọc từng đoạn và rút ra giọng đọc của đoạn.
Yêu cầu hs đọc lại đoạn.
-Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại.
- Gv đọc mẫu bài.
• Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Đoạn 1,2 : - Gọi hs đọc
- Câu 1 : Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái
của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con
người thuyền chài?
-Nêu nội dung đoạn 1,2?
* Đoạn 3: Yêu cầu hs đọc bài
-Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông
trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
-Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì?
*Đoạn 4,5: - Yêu cầu hs đọc thầm.
-Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người

- Hát.
- 3Hs đọc - nx
-Hs nghe.
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo.
-Hs nghe
- Hs chia đoạn – đọc nối tiếp
đoạn.
– Hs trao đổi N2 rút từ khó đọc
-Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs
đọc lại toàn bộ từ khó.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng đoạn và nêu giọng
đọc đoạn.
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp
đọc lại bài.
-Hs đọc đoạn 1,2
- Hs trả lời – lớp nxbs.
-Hs nêu – nxbs
-Hs đọc thầm đoạn 3
- Hs trả lời – nxbs
-Hs nêu – nxbs
-Hs đọc thầm
-Hs trả lời
Tuần 16 lớp 5 6 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
không màng danh lợi?
-Nêu nội dung đoạn 4,5?
-Bài văn cho em biết điều gì ?
+Gv chốt nội dung bài học, gọi 2 hs đọc lại

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn
-Yêu cầu hs phát hiện ra giọng đọc của từng
đoạn?
-Luyện đọc đoạn 3 ở bảng phụ
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hs thi đọc diễn cảm.
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay.
- Gv nx nhóm, cá nhân đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò :
-Qua bài học em học được gì ở Lãn Ông?
-Giáo dụ :
- Chuẩn bị bài: Thầy cúng đi bệnh viện
- Nhận xét tiết học.
-Hs nêu ý kiến cá nhân – nxbs
-Hs TLN2 – nêu nội dung
-Hs đọc nối tiếp bài.
-Hs phát hiện ra giọng đọc đoạn
văn.
-Hs luyện đọc đoạn 3 diễn cảm
-Hs luyện đọc theo cặp
-Hs thi đọc diễn cảm
-Lớp nx bình chọn giọng đọc hay
- Hs trả lời – nxbs .
- Hs lắng nghe .
TIẾT 6: CHÍNH TẢ:(Nghe – viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I/ Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ
“Về ngôi nhà đang xây”.

-Làm được BT2 a/b; tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3
II/ Chuẩn bị :
- Gv: bảng phụ, phiếu học tập
- Hs: Đọc kĩ bài ở nhà, chuẩn bị vở, bút.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nx bài viết, thống kê điểm giỏi – khá – trung
bình – yếu .
-Cho hs viết bảng con từ hay sai trong bài : im
phăng phắc
- Nxbc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs nghe – viết:
• Đọc mẫu :
- Đọc đoạn văn viết chính tả.
- Hát
- Hs nghe.
-Hs viết bảng con .
- HS lắng nghe.
-1 hs đọc.
Tuần 16 lớp 5 7 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Nêu nội dung chính của đoạn văn?
• Luyện viết từ tiếng khó:
- Yêu cầu hs trao đổi N2 tìm từ tiếng khó viết
trong bài: dàn giáo, hươ hươ, sẫm biếc, gạch, vữa
-Yêu cầu hs phát hiện bộ phận khó viết – Tìm

tiếng từ có âm vần cần phân biệt – phân tích – giải
nghĩa một số từ: dàn giáo
-Yêu cầu 1 ,2 hs đọc lại từ khó
-Yêu cầu lớp viết bảng từ khó: Gv xóa bảng rồi
đọc cho hs luyện viết bảng con
• Đọc cho Hs viết chính tả :
-Nêu cách trình bày bài thơ?
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách viết chữ đầu dòng
thơ, cách viết hoa, ….
- Gv đọc câu  đọc cụm từ để hs viết bài .
• Chấm – chữa bài:
- Đọc, hs dò bài lần 1 bằng bút mực.
- Đọc, hs dò bài lần 2: Hs kiểm tra chéo, thống kê
số lỗi.
- Chấm vở 3-5 hs.
- NX chung.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2 a:
- Gọi hs đọc đề bài, nêu yêu cầu.
-Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử đại diện lên
chơi trò chơi tiếp sức.
- Nx chốt kết quả đúng - ghi điểm, tuyên dương
các nhóm.
* Bài 3:
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu và bài văn
-Hs trao đổi N2 tìm hiểu nội dung chính của đoạn
văn
-Treo bảng phụ gọi 1 hs lên bảng làm – lớp làm
PHT
-Gọi hs nêu miệng bài làm – gv nx thu 1 số PHT

ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Về chuẩn bị bài tuần 15
- Nhận xét tiết học.
-Hs nêu
-Hs trao đổi N2 tìm từ dễ viết sai
-Nêu bộ phận khó viết – phân
tích – so sánh, giải nghĩa
-1,2 hs đọc bài
-Hs viết bảng con từ tiếng dễ viết
sai
- Hs nêu cách trình bày bài thơ
-Hs nhắc
-Hs viết vào vở
-Hs dò bài bằng bút mực
-Hs tráo bài dò bằng bút chì,
thống kê và báo cáo số lỗi .
-Hs đọc và nêu yêu cầu.
-Hs chia làm 4 nhóm, cử đại diện
lên chơi trò tiếp sức – lớp cổ vũ,
theo dõi - nxbs
-2 Hs đọc yêu cầu và bài văn
-Trao đổi N2 nêu nội dung chính
của đoạn văn
-1 hs lên bảng làm – lớp làm
PHT
-Hs nghe
TIẾT 7: THỂ DỤC:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI "LÒ CÒ TIẾP SỨC"
Tuần 16 lớp 5 8 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
I/Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài TD phát triển chung. (ôn bài TDPTC có
thể còn quên một số động tác).
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp.
- Trò chơi"Số chẳn số lẻ".
1-2p
100 m
1-2p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
Phương pháp dạy như bài 29 và 30.GV chú ý sửa sai
cho HS kĩ hơn các giờ trước và nhắc các em ôn
luyện cho thật tốt để giờ sau kiểm tra.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức".

GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, sau
đó phân chia theo tổ số lượng bằng nhau cho HS
chơi.
13-15p
5-7p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

X X >

X X >

X X >

X X >


III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- Trò chơi"Phản xạ nhanh"
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn bài thể dục đã học.
1-2p
1-2p
1p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

Thứ ba, ngày 17 tháng 12 năm 2013

TIẾT 2: TOÁN:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Tìm một phần trăm của một số.
-Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần tr8am của một số.
II/Chuẩn bị:
Tuần 16 lớp 5 9 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Giáo viên: bảng phụ
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
_ Gọi hs sửa bài ở nhà
_ Nhận xét_ ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu_ ghi tựa:
2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số %:
a. VD: hướng dẫn tính 52,5% của 800
_ Gv nêu bài toán vd
_ Em hiểu “số hs nữ chiếm 52,5% số hs cả
trường” như thế nào?
_ Cả trường có bao nhiêu hs
_ Gv hướng dẫn hs các bước tính
_ Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 ta
làm thế nào?
b. Bài toán về tìm 1 số % của 1 số:
_ Gv nêu bài toán vd
_ Em hiểu: “ lãi xuất tiết kiệm 0,5 % 1 tháng” như
thế nào?

_ Hướng dẫn hs tóm tắt
_ Yêu cầu hs làm bài
_ Sửa bài _ nhận xét
_ Để tính 0,5% của 1.000.000 đ ta làm thế nào?
3. Luyện tập_ thực hành:
a. Bài 1:
_ Gọi hs đọc đề và tóm tắt bài toán
_ Làm thế nào để tính được 1 số hs 11 tuổi?
_ Vậy trước tiên chúng ta phải làm gì?
_ Yêu cầu hs làm bài
* Gv sửa bài_ cho điểm hs
b. Bài2:
_ Gọi hs đọc đề toán
_ Yêu cầu hs tóm tắt
_ 0,5 % của 5.000.000 nghĩa là gì?
_ Bài tập yêu cầu ta làm gì?
_ Trước hết chúng ta phải tìm gì?
_ Yêu cầu hs làm bài
* Sửa bài_ ghi điểm 1 số hs
c. Bài 3: ( dành cho hs khá giỏi)
-3 hs
-Hs nghe
_ Hs đọc và tóm tắc
_ 1 số hs nêu ý kiến
_ Hs nêu
_ Hs theo dõi
_ 1 số hs nêu
_ Hs nghe đọc
_ 1 số hs nêu
_ Hs tóm tắt

_ Hs lên bảng_ Lớp làm nháp
_ Hs theo dõi
_ 1 số hs nêu cách tính
_ 2 hs đọc
_ Hs nêu
_ Hs trả lời
_ 1 Hs lên bảng_ lớp làm vở
_ Vài hs đọc
_ 1 hs lên bảng
_ Hs trả lời
_ Hs nêu yêu cầu
_ Hs trả lời
_ 1 hs lên bảng_ lớp làm vở
_ Hs nhận xét
_ Hs khá giỏi tự làm vào vở
Tuần 16 lớp 5 10 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
_ Hướng dẫn hs tương tự như bài 1
4. Củng cố_ dặn dò:
_ Nêu cách tính 1 số % của 1 số
_ Hướng dẫn hs về nhà học bài và làm bài
_ 1 số em
TIẾT 3: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP TỈ SỐ PHẦN TRĂM VÀ GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS luyện cách tìm tỉ số % của 2 số và cách giải toán có lời văn
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: Đề bài luyện tập, bảng phụ
-Học sinh: Ôn kiến thức đã học ở các bài đã học trong tuần, bảng con
III/Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
*Bài 1:Tìm tỉ số phần trăm của :
25 và 40 ; 0,4 và 3,2 ; 1,6 và 80
0,3 và 0,96 ;
4
3
2

7
4
3
; 18 và
5
4
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
-Nhận xét bài làm của HS
*Bài 2: Một lớp có 5% HS giỏi, 65% HS khá, còn
lại là HS trung bình .Hỏi:
a/HS khá và giỏi chiếm bao nhiêu % của lớp?
b/HS trung bình chiếm bao nhiêu %?
-Yêu cầu HS đọc đề
-Cho HS làm bài-Nhận xét
*Bài 3:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận
,như thế tỉ số % các trận thắng của đội là
A.12% ; C.40%
B.32% ; D.60%
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con

-Nhận xét bài làm của HS
3.Củng cố-dặn dò
-Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số ta làm thế nào?
-Nhận xét
-HS làm bài vào bảng
-HS đọc đề
-HS làm bài vào vở
-HS làm vào bảng con
-Nhận xét
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I/ Mục tiêu:
Tuần 16 lớp 5 11 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi
người chữa bênh phải đi bệnh viện (TL được câu hỏi trong sgk)
- Giáo dục hs không tin vào những trò mê tín dị đoan để chữa bệnh, có bệnh phải đi
khám ở bệnh viện.
II/ Chuẩn bị :
- Gv : Tranh minh họa, bảng phụ ghi những câu văn cần luyện đọc.
- Hs : đọc kĩ bài.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra đọc bài: Thầy thuốc như mẹ hiền
-Gv nx – ghi điểm – nxbc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
• Luyện đọc:
- Hs khá giỏi đọc bài.
-Gv nx, hướng dẫn cách đọc.
- Yêu cầu hs chia đoạn. Yêu cầu hs đọc nối tiếp
theo đoạn – Gv sửa sai.
-Yêu cầu hs trao đổi N2 rút từ khó đọc.
- HD đọc từ khó : đuổi tà, đau quặn, khẩn khoản,
nể lời, quằn quại, tất tả.
-Yêu cầu hs nêu bộ phận khó đọc và đọc lại từ
ngữ khó
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa
một số từ ngữ có trong phần chú giải và giải
nghĩa thêm từ : nể lời , tất tả
- Hs đọc từng đoạn và rút ra giọng đọc của đoạn.
Yêu cầu hs đọc lại đoạn.
-Luyện đọc theo cặp – gọi 1,2 cặp đọc lại.
- Gv đọc mẫu bài.
• Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Đoạn 1 : - Gọi hs đọc
- Câu 1 : Cụ Ún làm nghề gì ?
-Em biết thầy cúng làm những công việc gì?
-Nêu nội dung đoạn 1?
* Đoạn 2: Yêu cầu hs đọc bài
-Câu 2: Khi mắc bệnh cụ chữa cho mình bằng
cách nào, kết quả ra sao?
- Hát .
- 3Hs đọc - nx
-Hs nghe.
-1 Hs – Lớp đọc thầm theo.

-Hs nghe
- Hs chia đoạn – đọc nối tiếp
đoạn
– Hs trao đổi N2 rút từ khó đọc
-Hs nêu bộ phận khó đọc - 1 Hs
đọc lại toàn bộ từ khó.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Hs giải nghĩa từ - lớp nxbs.
- Hs đọc từng đoạn và nêu giọng
đọc đoạn.
-Hs luyện đọc theo cặp – 1,2 cặp
đọc lại bài.
-Hs đọc đoạn 1
- Hs trả lời – lớp nxbs .
-Hs nêu – nxbs
-Hs đọc thầm đoạn 2
- Hs trả lời – nxbs
Tuần 16 lớp 5 12 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
-Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?
*Đoạn 3,4: - Yêu cầu hs đọc thầm.
-Câu 3 : Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ,
trốn bệnh viện cề nhà?
-Câu 4 : Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu cuối bài
giúp em hiểu cụ Ún đã thay dổi cách nghĩ ntn?
-Nêu nội dung đoạn 3,4?
-Bài văn cho em biết điều gì?
+Gv chốt nội dung bài học, gọi 2 hs đọc lại
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn

-Yêu cầu hs phát hiện ra giọng đọc của từng
đoạn?
-Luyện đọc đoạn 4 ở bảng phụ.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Hs thi đọc diễn cảm.
-Yêu cầu hs bình chọn bạn đọc hay.
- Gv nx nhóm, cá nhân đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò:
-Liên hệ giáo dục:
- Chuẩn bị bài: Ngu Công xã Trịnh Tường
- Nhận xét tiết học.
-Hs nêu – nxbs
-Hs đọc thầm
-Hs trả lời
-Hs trao đổi N2 TL câu hỏi 4
-Hs nêu ý kiến cá nhân – nxbs
-Hs TLN2 – nêu nội dung
-Hs đọc nối tiếp bài.
-Hs phát hiện ra giọng đọc đoạn
văn
-Hs luyện đọc đoạn 4 diễn cảm
-Hs luyện đọc theo cặp
-Hs thi đọc diễn cảm
-Lớp nx bình chọn giọng đọc hay
- Hs lắng nghe.
TIẾT 7: HĐTT:
CHĂM SÓC NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết danh sách các anh hùng liệt sĩ của xã nhà

- Hiểu và ghi nhớ công lao của các anh hùng liệt sĩ
- Học sinh cùng nhau chăm sóc, nhổ cỏ, quét dọn khu vực nghĩa trang
II. Chuẩn bị:
- HS: Mỗi tổ: 1cuốc, 3 liềm, 2 chổi, 1dụng cụ hót rác.
II. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu mục đích của tiết học hôm nay
2. Cho học sinh tham quan về nghĩa trang
liệt sĩ
- Tập hợp thành hai hàng
- Lớp trưởng đọc danh sách các anh hùng
liệt sĩ đã ghi ở bảng vàng
- Sau khi xem xong:
? Xã ta có bao nhiêu liệt sĩ đã hi sinh vì sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- HS nghe
- HS tập hợp
- Hs nghe
Tuần 16 lớp 5 13 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
? Xóm em có bao nhiêu liệt sĩ ?
? Em cần làm gì để ghi nhớ công ơn của các
anh hùng liệt sĩ?
3. Cho học sinh quét dọn, nhổ cỏ khu nghĩa
trang
4. Học sinh vệ sinh tay chân
5. Dặn dò- về lớp
- HS làm việc theo phân công của
GV
- HS rửa tay với xà phòng
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù (BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
- Từ điển Tiếng việt
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Bài cũ :
- Tìm 1 số từ ngữ miêu tả bài tập 3
- Làm lại bài 4
- Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Bài 1:
- Cho Hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
- Nhắc nhở hs làm bài
- Trình bày Nhận xét kết quả
- Gv chốt ý đúng :
b. Bài 2 :
- Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
- Nhắc lại yêu cầu của bài tập-giao việc cho hs
làm
-Yêu cầu hs làm bài vào phiếu theo nhóm bàn Gv
phát phiếu-qui định thời gian và cách thức làm bài
- Yêu cầu hs trình bày kết quả dán phiếu lên, trính
bày

- Gv nhận xét-bổ sung
- Gv nhận xét và chốt
* Tính cách cô Chấm : Trung thực, thẳng thắn
- 2 Hs lên bảng
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- 1 Hs đọc to – lớp đọc thầm
- 2 Hs làm bảng phụ-lớp làm vở
- 1 số Hs trình bày
- Hs nhận xét
- 2 hs đọc to – lớp đọc thầm
- Hs theo dõi
- Hs nhận phiếu
- Hs làm theo nhóm vào phiếu
- Dại diện nhóm lên dán kết quả
và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét
- Hs theo dõi
- Chọn hs nhắc lại
Tuần 16 lớp 5 14 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Chăm chỉ, hay lam hay làm tình cảm dễ xúc
động
* Từ ngữ chi tiết nói về tính cách cô Chấm.
đôi mắt : dám nhìn thẳng
nghĩ thế nào dám nói thế : Chấm nói ngay
nói thẳng băng
Chấm lao động để sống, Chấm hay làm
Chấm hay nghĩ ngợi, dễ thông cảm…….
* Qua bài văn em học được điều gì khi làm bài

văn tả người ?
3. Củng cố và dặn dò:
- Về làm bài 1+2
- Nhận xét giờ học
- Hs trả lời
Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
_ Gọi hs sửa bài về nhà
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài 1/a,b: (phần c dành cho hs khá giỏi)
_ Yêu cầu hs tự làm bài
_ Nhận xét cho điểm
_ Nêu cách làm
b. Bài 2:
_Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt
_ Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào?
_ Yêu cầu hs làm bài
_ Sửa bài trên bảng
c. Bài 3:

_ Gọi hs đọc đề toán
_ Yêu cầu hs nêu rõ phép tính để 5% cây trong
-3Hs
-Hs nghe
_ Hs làm bảng con, Hs khá giỏi
làm thêm câu c
_ Hs nhận xét
_ 1 số hs nêu
_ 1 số hs đọc
_ Vài hs nêu ý kiến
_ 1 hs làm bảng lớp làm vở
_ Hs theo dõi_ nhận xét
_Hs đọc yêu cầu
_Hs trả lời – nxbs
Tuần 16 lớp 5 15 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
vườn?
_ Yêu cầu hs tìm mối liên hệ giữa 5% với 10%;
20%; 25%
_ Yêu cầu hs căn cứ vào số cây của 5% tính số
cây 10%, 20%, 25%
_ GV nhận xét bài làm của hs.
d. Bài 4: (dành cho hs khá giỏi)
-Hd tương tự bài 3 và yêu cầu hs khá giỏi tự làm
3. Củng cố dặn dò:
_ Nhận xét tiết dạy
_ Chuẩn bị bài tiết 79
_ Nhận xét giờ học
_Yêu cầu hs làm bài vào vở - 1 hs
lên bảng làm – nxbs

_Hs khá giỏi tự làm vào vở - 1
hs nêu miệng – nxbs
_Hs nghe
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra : Nêu dàn bài chung của bài
văn tả người?
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập: Viết dàn ý chi tiết tả một người
thân của em.
Gợi ý:
a) Mở bài :
- Chú Hùng là em ruột bố em.
- Em rất quý chú Hùng.
b)Thân bài :
- Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng
65kg.

- Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu
xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Tuần 16 lớp 5 16 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
úa.Trông chú như công an.
- Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm
đen.
- Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng.
- Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ
phê bình con cháu.
- Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to.
- Chú đối xử với mọi người trong nhà
cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình
cảm.
- Ông em thường bảo các cháu phải học
tập chú Hùng.
c)Kết bài :
- Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là
người cha mẫu mực.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành
phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài
sau.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC:

HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIẾT 1)
I-Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện vầ hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
-Biết được hợp tác với mọi người trong côn việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
II/ Chuẩn bị:
-Gv: Thẻ màu
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
1. Bài cũ:
-Em đã làm gì để giúp mẹ, giúp chị ở nhà?
-Trong lớp em đối xử với các bạn gái ntn?
-GVnx bc
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống –
sgk25
-Gv chia Hs thành nhóm 4 và yêu cầu quan sát
-Hs nêu
-Hs nghe – nêu lại tựa bài
-Hs chia N4, quan sát và TL câu
Tuần 16 lớp 5 17 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
2 tranh trong sgk và TL các câu hỏi bên dưới .
-Yêu cầu đại diện báo cáo.
-GV nx và kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết
cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ

cây, người thì lấp đất, người rào cây , … . Để
cây trồng được ngay ngắn, thẳng hang , cần
phải biết phối hợp với nhau . Đó là 1 biểu hiện
của việc hợp tác với những người xung quanh .
-Nêu ghi nhớ
* Hoạt động 2 : Làm BT1 trong sgk
-Gv chia nhóm giao nhiệm vụ, yêu cầu làm BT
-Gọi hs trình bày ý kiến.
-Gv nx, kết luận: Để hợp tác tốt với những
người xung quanh, các em cần phải biết phân
công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc
với nhau; hỗ trợ với nhau trong công việc
chung, … Tránh hiện tượng việc của ai thì
người ấy làm, còn mình thì chơi, …
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ BT2 – sgk
-Yêu cầu đọc đề bài.
-Hd Hs cách bày tỏ thái độ thông qua việc giơ
thẻ
-Gv nêu lần lượt từng ý kiến – Yêu cầu hs bày
tỏ thái độ theo quy ước.
-Mời 1 số hs giải thích lí do
+Gv kết luận: Tán thành ý kiến a,d; không tán
thành với ý kiến b,c.
3.Dặn dò:
-Thực hành theo nội dung sgk \27
hỏi bên dưới
-Đại diện báo cáo
-Hs nghe
-Hs nêu ghi nhớ
-Hs TLN2 và làm BT

-Hs trình bày ý kiến
-Hs nghe

-Hs đọc đề bài
-Hs giơ thẻ

-Hs trình bày, giải thích lí do
-Hs nghe
-Hs nghe
Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2013
TIẾT 1: THỂ DỤC:
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I/Mục tiêu:
Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã họccủa bài TD phát triển chung.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Sân tập,dụng cụ: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X
Tuần 16 lớp 5 18 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, khớp gối,
hông.
* Trò chơi" Lên bờ, xuống ao".

100m
1-2p
1-2p
X X X X X X X X

II.Cơ bản:
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực hiện cả 8 động
tác của bài thể dục đã học.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 4-5 HS lên
thực hiện 1 lần cả bài thể dục, dưới sự điều khiển của
GV.
+ Đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác của
HS.
- Trò chơi “lò cò tiếp sức".
GV cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1-2 tổ chơi thử
để HS nhớ lại cách chơi.Sau đó chơi chính thức có
phân thắng thua.
18-20p
2-4p
X X X X X X X X
X X X X X X X X



X X >

X X >

X X >


X X >


III.Kết thúc:
- GV nhận xét phần kiểm tra đánh giá xếp loại.
- Vể nhà ôn bài thể dục phát triển chung vào buổi
sáng.
2-3p
1-2p
X X X X X X X X
X X X X X X X X

TIẾT 3: TOÁN:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm
của nó.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
_ Gọi hs lên sửa bài tập về nhà _ Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm 1 số biết số % của nó:
a. Tìm 1 số khi biết 52,5 % của nó là 420.

_Hs lên sửa bài
_Hs nghe
Tuần 16 lớp 5 19 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
_ Gv đọc đề toán vd
_ Hướng dẫn: => 52,5% số hs toàn trường là bao
nhiêu?
_ 1% số hs toàn trường là bao nhiêu?
_ 100% số hs toàn trường là?
_ Như vậy, để tính số hs toàn trường khi biết
52,5% số hs đó là 420 em ta làm như thế nào?
_ Vậy muốn tìm 1 số khi biết 1 số % của nó ta làm
như thế nào?
b. Bài toán về tỉ số %:
_ Gv nêu bài toán
_ Em hiểu 120% kế hoạch của bài toán trên là gì?
_ Yêu cầu hs làm bài_ Nhận xét bài làm của hs
_ Yêu cầu hs nêu cách tính 120% ?
3. Luyện tập_ thực hành:
a. Bài 1:
_ Gọi hs đọc đề và tóm tắt
_ Yêu cầu hs tự làm bài
_ Nhận xét_ sửa bài hs
b. Bài 2:
_ Hướng dẫn hs làm bài tương tự bài 1
c. Bài 3:(dành cho hs khá giỏi) (Nếu còn thời
gian)
_ Gọi hs đọc đề và nêu yêu cầu
_ Yêu cầu hs tính
_ Gv nhận xét

4. Củng cố_ dặn dò:
_ Yêu cầu hs nêu cách tìm 1 số khi biết 1 số % của

_ Hướng dẫn hs làm bài ở nhà
_ Hs nghe và tóm tắt
_ Hs nêu 420 em
_Hs nêu và tính.
_ 1 số hs nêu
_ Hs nêu các bước làm
_ Nhóm đôi trao đổi và nêu ý
kiến
_ Hs đọc đề và tóm tắt_ Hs nêu
_ 1 hs lên bảng lớp làm nháp
_ 1 số hs nêu
_ 2 hs đọc
_ 1 hs lên bảng lớp làm vào vở
_ Hs theo dõi
_ Hs làm bài vào vở
_ 2 hs đọc và nêu yêu cầu
_ Nhóm đôi thảo luận và nêu
cách tính –Hs khá giỏi làm vào
vở
_ 1 số em nêu
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu:
-Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt
trôi chảy.
II/ Chuẩn bị:
-Gv: bảng phụ, vài tờ phiếu to

-Hs: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Bài cũ:
Tuần 16 lớp 5 20 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs làm bài kiểm tra:
_ Cho hs đọc 4 đề kiểm tra sgk.
_ Giáo viên lưu ý hs: dựa vào những kến thức đã
học về văn tả người, các em sẽ chọn 1 trong 4 đề
trên để viết thành 1 bài văn hoàn chỉnh.
_ Cho hs chọn đề.

3. Cho hs làm bài:
_ Gv nhắc lại cách trình bày 1 bài văn.
_ Hs làm bài.
_ Thu bài.
4. Củng cố, dặn dò:
_ Chuẩn bị bài của tiết sau.
_ Nhận xét tiết học.
-Hs nghe
_ 2 hs đọc to lớp đọc thầm.
_ Hs theo dõi
_ Hs đọc thầm và chọn.
_ Hs nhắc lại.
_ Hs viết vào vở.
_Hs nghe
Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2013

TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
-Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1)
-Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ để làm bài tập 1
- Giấy A4 để làm bài tập 3
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Bài cũ:
- Làm bài tập 2
- Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài
2. Hướng dẫn hs làm bài tập:
a. Bài 1:
- Gọi hs đọc đề và nêu yêu cầu
- Gv nhắc lại yêu cầu
Phần a: muốn xếp các từ đã cho thành nhóm trước
hết ta phải biết gì?
- Yêu cầu hs tìm hiểu nghĩa
- Xếp từ đã cho thành nhóm
- Gv nhận xét và chốt ý đúng:
- 2 Hs làm
- Lớp nhận xét
- Hs lắng nghe
- 2Hs đọc và nêu
- Hs trả lời-phải nắm được nghĩa
của từng nhóm

- Hs dùng từ điển
- 1 hs xếp bảng-lớp xếp vở
- Hs nhận xét
Tuần 16 lớp 5 21 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
* Đỏ, điều son
* Hồng, đào
* Trắng bạch
* Xanh, Biếc, lục
Phần b : Muốn chọn được tiếng thích hợp cho mỗi
ô trống ta cũng cần nắm được điều gì?
- Yêu cầu hs tìm hiểu nghĩa và xếp
- Nhận xét kết quả và chốt ý đúng
* Điền theo thứ tự: Đen-huyền, ô-mun, mực-thâm
b. Bài 2:
- Yêu cầu hs đọc bài văn
- Yêu cầu hs đọc thầm lại đoạn văn
- Bài văn chữ nghĩa trong văn miêu tả nói về cách
miêu tả như thế nào
* So sánh người với người
* So sánh người với các con vật
* So sánh người với cây với hoa
* Lấy nhỏ để so sánh với lớn
So sánh thường đi kèm với nhân hóa
* Dùng so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài. Dùng
so sánh, nhân hóa để tả tâm trạng
- Yêu cầu của việc quan sát để miêu tả ra sao?
- Khi viết 1 đoạn văn miêu tả, các em cần phải ghi
nhớ các điểm sau.
* Không viết rập khuôn, bài phải có cái riêng cái

mới
* Phải biết quan sát để tìm ra cái mới cái riêng
c. Bài 3 :
- Cho hs đọc và nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs dựa vào gợi ý đoạn văn bài 2 để thực
hiện
- Nhận xét và trình bày bài làm
- Gv nhận xét và chốt ý:
3. Củng cố và dặn dò :
- Nhắc lại điểm cần lưu ý khi viết văn
- Chuẩn bị làm bài tiết 33 và làm bài 1, 3
- Nhận xét tiết dạy
- Cần nắm được nghĩa của từng
từ
- Hs làm theo nhóm đôi
- 1 hs lên bảng – lớp làm vở
- Hs nhận xét
- Hs đọc nối tiếp-lớp đọc thầm
- Lớp đọc thầm
- Hs trao đổi và nêu ý kiến
- Hs trả lời: Khi quan sát để miêu
tả phải tìm cho được cái mới, cái
riêng của sinh vật ….
- Hs ghi và nhắc lại
- Vài hs đọc to
- 3 hs làm bảng – lớp làm vở
-Hs nhận xét và lần lượt trình bày
-Hs nhắc lại
TIẾT 4: TOÁN:
Tuần 16 lớp 5 22 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp hs biết:
-Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II/Chuẩn bị:
-Giáo viên: bảng phụ
-Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà.
III/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ :
_ Gọi hs sửa bài về nhà
B. Bài mới :
1. Giới thiệu_ Ghi tựa:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài 1b: 1a dành cho hs khá giỏi
_ Gọi hs đọc đề và tóm tắt
_Muốn tìm tỉ số phần trăm của số sản phẩm của
anh Ba với sản phẩm cả tổ ta làm thế nào?
-Yêu cầu hs tự làm phần b, Hs khá giỏi làm thêm
phần a
_ Gọi hs sửa bài trên bảng
-Gv nx ghi điểm
b. Bài 2b: 2a hs khá giỏi làm thêm
_ Yêu cầu hs đọc đề, nêu tóm tắt.
_Muốn tìm 15 % tiền lãi của 6 triệu đồng ta làm thế
nào?
_Yêu cầu hs tự giải.Hs khá giỏi làm thêm bài 2a

_ Gọi hs nhận xét – gv nx ghi điểm
c. Bài 3a : 3b dành cho hd khá giỏi
_ Yêu cầu hs đọc đề, nêu tóm tắt.
_Muốn tìm một số khi biết 10,5 % là 420 kg ta làm
thế nào?
_Yêu cầu hs tự giải. Hs khá giỏi làm thêm bài 3a
_ Gọi hs nhận xét – gv nx ghi điểm
3. Củng cố dặn dò:
_ Nêu cách tìm 1 số biết 1 số % của nó?
_ Cách tìm tỉ số % của 2 số
_ Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập
_2 Hs làm.
_Hs nghe
_Hs đọc đề và tự tóm tắt bài
toán
_Hs nêu
_Hs tự làm bài 1b – Hs khá giỏi
làm thêm 1a
_1Hs lên sửa bài – nxbs
_Hs đọc yêu cầu
_Hs nêu – nxbs
_Hs tự làm bài 2b – Hs khá giỏi
làm thêm 2a
_Hs đọc yêu cầu
_Hs nêu
_Hs giải bài 3b, Hs khá giỏi làm
thêm bài 3a
_Hs nêu
_Hs nghe
TIẾT 5: KỂ CHUYỆN

Tuần 16 lớp 5 23 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy
Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm của trong gia đình theo gợi ý sgk.
- Giáo dục hs tình yêu đối với gia đình.
II/ Chuẩn bị:
- Gv: bảng lớp ghi tóm tát gợi ý sgk
- Hs: chuẩn bị tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước các em kể chuyện gì?
-Hs kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về người
đã góp phần xóa đói, giảm nghèo, mang lại
hạnh phúc cho nhân dân.
- Gv nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hd hs hiểu yêu cầu của đề bài:
-Hs đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
-Yêu cầu hs đọc thầm các gợi ý trong sgk
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện:
-Yêu cầu kể chuyện trong nhóm: từng cặp kể
chuyện, trao đổi về ý nghĩa, nội dung câu
chuyện.
-Gv theo dõi, giúp đỡ.
-Gọi hs kể chuyện trước lớp : Yêu cầu đại diện

các nhóm lên kể - chú ý gọi những hs TB
-Yêu cầu hs tự nói suy nghĩ của mình về
không khí đầm ấm của gia đình, có thể trả lời
thêm câu hỏi của các bạn.
-Yêu cầu lớp bình chọn câu chuyện hay nhất,
người kể chuyện hay nhất.
-Gv chốt, nx, tuyên dương hs
4. Củng cố, dặn dò:
-Em cần làm gì để góp phần tạo nên một gia
đình êm ấm, hạnh phúc?
-Giáo dục: tình yêu thương đối với gia đình
-Nx tiết học.
-Yêu cầu chuẩn bị bài tuần 17: Kể chuyện đã
nghe, đã đọc theo nội dung yêu cầu của đề bài.
-Hs nêu tựa bài cũ
-Hs kể
-Hs nghe.
-Hs nghe
-Hs đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý
-Lớp đọc thầm
-Hs kể theo nhóm – trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện
-Hs kể trước lớp
-Hs nêu suy nghĩ của mình và TL
them câu hỏi của các bạn.
-Lớp bình chọn bạn kể câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất
-Hs nêu – nxbs
-Hs nghe
Tuần 16 lớp 5 24 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

Trường Tiểu học Diễn Cát Năm học: 2013 - 2014
TIẾT 6: KHOA HỌC:
TƠ SỢI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
II. Chuẩn bị
- Hình vẽ trong SGK trang 66, tơ sợi thật
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Câu hỏi:
Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản các
loại đồ dùng bằng chất dẻo
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi.
- GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát
áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để
may áo, quần, chăn, màn
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm
các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho
biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi
bông, tơ tằm, sợi đay?
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai,
loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có
nguồn gốc từ động vật?

- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các
sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật
được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có
loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại
sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo
- 2 HS trình bày
- Lớp nhận xét.
- Nhiều HS kể tên
- Các nhóm quan sát, thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
+Hình1: Liên quan đến việc làm ra
sợi đay.
+Hình2: Liên quan đến việc làm ra
sợi bông.
+Hình3: Liên quan đến việc làm ra
sợi tơ tằm.
+ Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi
bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ
tằm.

Tuần 16 lớp 5 25 GV: Nguyễn Thị Minh Thủy

×