Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án Đạo đức lớp 3 (4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.22 KB, 36 trang )

Tuần 1
Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014
Bài 1
KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh ghi nhớ
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và
dân tộc Việt Nam.
+ Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu với Bác
Hồ.
2. Thái độ:
+ Kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
+ Đồng tình, noi gương những bạn thiếu nhi đã làm tốt “Năm điều
Bác Hồ dạy”. Không đồng tình với những bạn thiếu nhi chưa thực
hiện được điều đó.
3. Hành vi:
+ Luôn luôn rèn luyện và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác
Hồ, đặc biệt là về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
+ Năm điều bác Hồ dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Tiết 1.
TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1′
1′
10′
I. Kiểm tra:
1.Bài mới
Giới thiệu :
Các HĐ:


Hoạt động 1:
Thảo luận
nhóm
Mục tiêu:
- HS nhớ được
Bác Hồ là vị
lãnh tụ vĩ đại,
công lao to lớn
đối với đất
nước, với dân
tộc.
- Ghi nhớ
tình cảm của
- KT sách, vở của HS
- GV giới thiệu bài:
+ Chia lớp thành 4 nhóm và yêu
cầu các nhóm quan sát các bức
ảnh trang 2, vở bài tập đạo đức,
tìm hiểu nội dung và đặt tên
phù hợp cho từng bức ảnh đó.
+ Giáo viên thu kết quả thảo
luận.
+ Nhận xét bổ sung ý kiến của
các nhóm.
+ Yêu cầu thảo luận cả lớp để
tìm hiểu thêm về bác theo
những câu hỏi gợi ý sau:
1. Bác sinh ngày, tháng, năm
- HS sắp xếp sách vở
+ Tiến hành quan sát từng

bức tranh và thảo luận
nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
Câu trả lời đúng:
Ảnh 1: Nội dung: Bác Hồ
đón các cháu thiếu nhi
thăm phủ chủ tịch.
Đặt tên: Các cháu thiếu
nhi thăm Bác ở phủ chủ
tịch.
Ảnh 2: Nội dung: Bác
9′
thiếu nhi và
Bác Hồ.
Hoạt động 2:
Phân tích
truyện “Các
cháu vào đây
với bác”
Mục tiêu: HS
biết được tình
cảm giữa
nào?
2. Quê Bác ở đâu?
3. Em còn biết tên gọi nào khác
của Bác Hồ?
4. Bác Hồ đã có công lao to lớn
như thế nào với dân tộc ta?
5. Tình cảm của Bác Hồ đối với

các cháu thiếu nhi như thế
nào?
+ Kết luận
Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ tên là
Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh
ngày 19/05/1890. Quê Bác ở
làng Sen, xã Kim Liên, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác
Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân
tộc ta và là người có công rất
lớn đối với đất nước, với dân
tộc ta. Bác là vị chủ tịch đầu
tiên của nước Việt Nam, là
người đã đọc bản Tuyên ngôn
Độc lập, khai sinh ra nước Việt
nam dân chủ Cộng hòa tại
quảng trường Ba Đình, Hà Nội
ngày 02/09/1945. Trong cuộc
đời hoạt động CM của mình,
Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi
như: Nguyễn Tất Thành,
Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí
Minh, Anh Ba, Ông Ké
Nhân dân Việt Nam ai cũng
kính yêu Bác Hồ, đặc biệt là
các cháu thiếu nhi. Bác Hồ
cũng luôn quan tâm và yêu quý
các cháu.
+ Kể chuyện “Các cháu vào đây
với Bác”

+ Ycầu thảo luận cả lớp theo
các câu hỏi sau:
1. Qua câu chuyện, em cảm thấy
tình cảm của các cháu thiếu nhi
đối với Bác Hồ như thế nào?
2. Em cảm thấy tình cảm của
đang cùng các cháu thiếu
nhi múa hát.
Đặt tên: Bác Hồ vui múa
hát cùng các cháu thiếu nhi.
Ảnh 1: Nội dung: Bác Hồ
bế và hôn cháu thiếu nhi.
Đặt tên: Bác Hồ và các
cháu thiếu nhi.
Ảnh 1: Nội dung: Bác
đang chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.
Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo
cho các cháu thiếu nhi.
+ Các nhóm chú ý lắng
nghe, bổ sung sửa chữa
cho nhóm bạn.
+ 34 học sinh trả lời.
+ Lớp chú ý lắng nghe, bổ
sung.
+ Học sinh chú ý lắng
nghe.
+ Học sinh cả lớp chú ý
lắng nghe. Gọi 1 học sinh
đọc lại truyện.

+ 3  4 học sinh trả lời.
+ Lớp chú ý lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
Câu trả lời đúng:
1. Các cháu thiếu nhi
thiếu nhi với
Bác Hồ và
những việc
các em cần
làm để tỏ
lòng kính yêu
Bác Hồ.
Hoạt động 3:
Thảo luận
cặp đôi.
Mục tiêu:
Giúp HS ghi
nhớ 5 điều
Bác Hồ dạy
thiếu niên và
nhi đồng.
3. Củng cố -
Dặn dò
Bác Hồ đối với các cháu thiếu
nhi như thế nào?
+ Kết luận: Bác rất yêu các
cháu thiếu nhi. Bác luôn dành
cho các cháu những tình cảm
tốt đẹp. Ngược lại, các cháu
thiếu nhi cũng luôn kính yêu

Bác, yêu quý Bác.
+ Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi,
ghi ra giấy các việc cần làm của
thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu
Bác Hồ.
+ Yêu cầu học sinh tìm hiểu
Năm điều Bác Hồ dạy.
+ Hỏi: Năm điều Bác Hồ dạy
dành cho ai?
+ Những ai đã thực hiện được
theo 5 điều Bác Hồ dạy và đã
thực hiện như thế nào?
+ Nhận xét tuyên dương những
học sinh đã thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy. Nhắc nhở học sinh
cả lớp noi gương những học
sinh ngoan như thế.
Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau
trong câu chuyện rất kính
yêu Bác Hồ, điều này
được thể hiện ở chi tiết:
Khi vừa nhìn thấy Bác,
các cháu đã vui sướng và
cùng reo lên.
2. Bác Hồ cũng rất yêu quí
các cháu thiếu nhi, Bác
đón các cháu, vui vẻ quây
quần bên các cháu, dắt các
cháu ra vườn chơi, chia

kẹo, căn dặn các cháu, ôm
hôn các cháu
+ Học sinh lắng nghe và
nhắc lại
+ Thảo luận cặp đôi.
+ 2  3 đôi dọc những
công việc mà thiếu nhi cần
làm.
+ Chăm chỉ học hành, yêu
lao động, đi học đúng
giờ
+ Dành cho thiếu nhi.
+ 23 học sinh đọc 5
điều Bác Hồ dạy.
+ 34 học sinh trả lời.
+Lớp chú ý lắng nghe.
Tuần 2
Thứ hai , ngày 16 tháng 9 năm 2014
Tiết 2
TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1′
2′
I. Kiểm tra:
1.Bài mới
- Nêu câu hỏi (trong tiết 1)
để KT và gọi HS trả lời
- Nhận xét
- Trả lời
1′
12′

10′
Giới thiệu:
Các HĐ:
Hoạt động
1: Bày tỏ ý
kiến
Mục tiêu:
HS có ý
hướng phấn
đấu để rèn
luyện theo 5
điều Bác
Hồ dạy.
Hoạt động
2: Thi hái
hoa dân chủ
Mục tiêu:
HS biết
thêm thông
tin về Bác
Hồ về gia
đình và thân
thế, sự
nghiệp của
Bác.
- GT ND Tiết 2
+ Yêu cầu thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm đưa ra
ý kiến của mình: đúng (Đ)
hay sai (S) và giải thích lý

do.
 Năm điều Bác Hồ dạy là
để dạy cho thiếu nhi.
 Muốn trở thành cháu
ngoan Bác Hồ, thiếu nhi
phải làm đúng theo Năm
điều Bác Hồ dạy.
 Phấn đấu để trở thành
con ngoan, trò giỏi là đã
thực hiện 5 điều Bác Hồ
dạy.
 Chỉ cần học thuộc 5 điều
Bác Hồ dạy, không cần phải
thực hiện bằng hành động.
 Ai cũng kính yêu bác
Hồ, kể cả bạn bè và thiếu
nhi thế giới.
+ Nhận xét câu trả lời của
các nhóm.
- Chia 3 đội cho HS thi
-Gọi HS lên thực hiện :
Vòng 1. Các đội lựa chọn
các câu trả lời đúng bằng
cách lựa chọn A,B,C,D.
Đúng được 1 điểm, sai
không được điểm.
1. Trong các tên gọi sau, tên
gọi nào là của Bác Hồ?
2. Tên nào sau đây không
phải tên gọi của bác?

+ Thảo luận nhóm.
+ Đại diện các nhóm
trình bày ý kiến của
mình.
+ Nhóm khác nhận xét,
bổ sung ý kiến.
+Mỗi đội cử đại diện
để tham dự
A.Nguyễn Sinh Sắc.
C. Nguyễn Sinh
Khiêm.
B.Nguyễn Sinh Cung.
D. Nguyễn Sinh Tư.
A. Nguyễn Tất Thành.
C. Nguyễn Văn Tư.
B. Nguyễn Ái Quốc.
D. Hồ Chí Minh.
A. 1954.
C. 1950.
8′
3′
3. Củng cố
- Dặn dò
3. Bác Hồ Chí Minh đã đọc
bản Tuyên ngôn độc lập vào
năm nào?
4. Bác đã đọc bản Tuyên
ngôn độc lập ở quảng trường
nào?
5. Tìm cụm từ đúng nhất để

điền vào chỗ chấm trong
câu:
“ đều
kính yêu bác Hồ”.
Vòng 2. Bốc thăm và trả lời
câu hỏi. (mỗi đội được bốc
thăm một lần)
1. Bác Hồ sinh vào năm
nào và ở đâu?
2. Tại sao Bác lại mang
nhiều tên và hãy kể 5 tên
gọi khác nhau của Bác.
3. Bác đã có công như thế
nào với dân tộc Việt
Nam?
4. Bác Hồ có tình cảm như
thế nào đối với các cháu
thiếu nhi?
Vòng 3. Hát, múa, kể chuyện
bác Hồ.
+ Giáo viên nhận xét và ghi
điểm cho các đội
Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau
B. 1945.
D. 1956.
A.HàNội.
C. Ba Đình.
B. Thành phố Hồ Chí
Minh.

D.Quảng trường Cách
mạng tháng 8.
A.Thiếunhi.
C. Các chiến sĩ bộ đội.
B.Các Ông, bà già.
D.Mọi người dân Việt
Nam.
- HS nhận xét
Tuần 3
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014
BÀI 2
GIỮ LỜI HỨA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu
+ Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa
với người khác.
+ Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân
mình. Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi
người và làm lỡ việc của người khác.
2. Thái độ:
+ Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không
đồng tình với những người không biết giữ lời hứa.
3. Hành vi:
+ Giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
+ Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Câu chuyện “Chiếc vòng bạc – trích trong tập Bác Hồ – Người
Việt Nam đẹp nhất”.
+ 4 bộ thẻ xanh đỏ.
+ 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Tiết 1.
TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1′
2′
1′
12′
I. Kiểm tra:
1.Bài mới
Giới thiệu:
Các HĐ:
Hoạt động
1: Thảo luận
truyện
“Chiếc vòng
bạc”.
Mục tiêu:
HS hiểu thế
- Nêu câu hỏi ( trong bài
1)
để KT
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
“Bài trước cô và các em đã
thấy được tình yêu bao la
của Bác Hồđối với thiếu nhi
và sự kính trọng của thiếu
nhi đối với bác. Hômnay,
qua câu chuyện “Chiếc
vòng bạc”, các em sẽ còn

thấy những tính cách đáng
kính khác của Bác, vị lãnh
tụ muôn vàn kính yêu của
dân tộc ta”.
+ Giáo viên kể chuyện
“Chiếc vòng bạc”.
+ Yêu cầu 1 2 học sinh
kể hoặc đọc lại.
+Chia lớp thành 6 nhóm và
- Trả lời
+ Học sinh chú ý lắng
nghe.
+ 12 học sinh đọc lại
truyện.
+ Lớp chia thành 6
nhóm, cử nhóm trưởng
và tiến hành thảo luận.
10′
8′
nào là giữ
lời hứa và ý
nghĩa của
việc giữ lời
hứa.
Họat động
2: Nhận xét
tình huống.
yêu cầu thảo luận theo các
câu hỏi sau:
1. Bác Hồ đã làm gì khi gặp

lại em bé sau hai năm đi xa.
Việc làm đó thể hiện điều
gì?
2. Em bé và mọi người cảm
thấy như thế nào trước việc
làm của Bác?
3. Em rút ra được bài học gì
qua câu chuyện trên?
+ Yêu cầu học sinh đại diện
của các nhóm phát biểu ý
kiến thảo luận của nhóm
mình.
Hỏi cả lớp:
1. Thế nào là giữ lời hứa?
2. Người biết giữ lời hứa sẽ
được mọi người xung
quanh đánh giá, nhận xét
như thế nào?
+ Nhận xét, tổng hợp các ý
kiến của học sinh và đưa ra
kết luận:
“Tuy bận nhiều công
việc, dù qua thời gian
dài nhưng Bác Hồ vẫn
không quên lời hứa với
em bé. Việc làm đó của
Bác khiến mọi người rất
cảm động và kính
phục”.
+ Chia lớp thành 4 nhóm,

phát cho mỗi nhóm 1 phiếu
giao việc và yêu cầu thảo
luận theo nội dung của
phiếu. “Theo em việc làm
của các bạn trong mỗi tình
huống sau là đúng hay sai?
Câu trả lời đúng.
1. Khi gặp lại em bé
sau hai năm đi xa, Bác
vẫn nhớ và trao cho em
chiếc vòng bạc. Việc
làm đó thể hiện bác là
người giữ đúng lời hứa
2. Em bé và mọi người
rất xuác động trước
việc làm đó của Bác.
3. Qua câu chuyện, em
rút ra bài học là: Cần
luôn luôn giữ đúng lời
hứa với mọi người.
+ Đại diện nhóm trả
lời, với hai câu 1&2,
nếu các đội trả lời sau
có câu trả lời giống đội
trước thì không cần
nhắc nhiều.
+ 23 học sinh trả lời.
1. Giữ lời hứa là thực
hiện đúng những điều
mà mình đã nói với

người khác.
2. Người biết giữ lời
hứa sẽ được mọi người
xung quanh tôn trọng,
yêu quí, tin cậy
+ 12 học sinh nhắc
lại phần kết luận. + Lớp
chia thành 4 nhóm, mỗi
nhóm cử nhóm trưởng
và tiến hành thảo luận
tình huống theo phiếu
được giao.
+ Đại diện các nhóm
trả lời.
1. Hành động của minh
là sai. Minh hẹn sang
nhà Nam thì cần phải
sang đúng giờ để Nam
Hoạt động
3: Tự liên
hệ bản thân.
Mục tiêu:
HS biết tự
đánh giá
việc giữ lời
hứa của bản
Vì sao?
Minh hẹn 8 giờ tối sẽ sang
giúp Nam học bài, khi
Minh chuẩn bị đi thì trên

tivi chiếu phim hoạt hình
rất hay. Minh ngồi lại xem
hết phim rồi mới sang nhà
nam làm Nam phải đợi đến
8 giờ rưỡi.
2. Thanh muợn vở của bạn về
chép bài và hứa ngày mai sẽ
mang trả, sáng hôm sau vì vội
đi học nên Thanh đã quên vở
của bạn ở nhà.
3. Lan hẹn sang nhà bạn để
làm bài thủ công nhưng Lan
bị đau bụng. Lan gọi điện
thoại đến nhà bạn, nói rõ lý
do và xin lỗi ban.
4. Linh hứa rủ các bạn đến
nhà mình chơi vào sáng
ngày chủ nhật, sáng hôm
đó, anh họ của Linh đến
chơi và rủ Linh đi công
viên. Linh quên mất lời hứa
của mình với các bạn. Các
bạn đến nhà nhưng không
gặp Linh.
+ Nhận xét, kết luận về các
câu trả lời của các nhóm
Hỏi cả lớp
1. Giữ lời hứa thể hiện điều
gì?
2. Khi không thực hiện

được lời hứa, ta cần phải
làm gì?
Kết luận: cần phải giữ lời
hứa vì giữ lời hứa thể hiện
sự tự trọng và tôn trong
không phải đợi, mất
thời gian.
2. Thanh làm như thế là
không đúng, bạn của
Thanh sẽ không có vở
để chép bài. Việc làm
của Thanh đã ảnh
hưởng đến việc học tập
của bạn.
3. Lan làm thế là đúng,
biết mình không thể
làm được, Lan đã chủ
động gọi điện, xin lỗi
và báo cho bạn để bạn
không phải đợi chờ,
mất thời gian.
4. Linh làm thế là
không đúng bởi vì khi
các bạn đến chơi không
gặp Linh, các bạn có
thể bực mình vì như
vậy là nhỡ công, nhỡ
việc và mất thời gian
vô ích.
+ 45 học sinh trả lời.

1. Giữ lời hứa thể hiện
sự lịch sự, tôn trọng
người khác và tôn trọng
chính mình.
2. Khi không thực hiện
được lời hứa, cần xin
lỗi và báo sớm cho
người đó.
+ 1 học sinh nhắc lại.
+ 34 học sinh tự liên
hệ bản thân và kể lại
thân.
3. Củng cố -
Dặn dò:
người khác. Khi vì một lý
do nào đó mà không thực
hiện được lời hứa, cần phải
nói rõ lý do và xin lỗi họ
càng sớm càng tốt.
+ Y.cầu hs liên hệ bản thân
theo định hướng:
- Em đã hứa với ai, điều gì?
- Kết quả của lời hứa đó
như thế nào?
- Thái độ của người đó ra
sao?
- Em nghĩ gì về việc làm
của mình?
+ Yêu cầu h.sinh khác nhận
xét về việc làm của các bạn,

đúng hay chưa đúng, tại sao?
+ Nhận xét, tuyên dương
những em đã biết giữ
đúng lời hứa, nhắc nhỡ
những em còn chưa biết
giữ đúng lời hứa.
- Nhận xét giờ học
- Giáo viên yêu cầu học
sinh về nhà sưu tầm những
câu ca dao, tục ngữ, những
câu chuyện nói về việc giữ
lời hứa.
câu chuyện, việc làm
của mình.
Tuần 4
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2014
Tiết 2
TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1′
2′
1′
12′
I. Kiểm tra:
1.Bài mới
Giới thiệu:
Các HĐ:
Hoạt động
1: Xử lý tình
huống.
- Nêu câu hỏi ( trong tiết

1)
để KT
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
+ Giáo viên đọc lần một câu
chuyện: “Lời hứa danh dự”
cho đến “nhưng chú không
- Trả lời
+ Gọi 1 học sinh đọc
lại.
10′
Mục tiêu:
HS biết
được vì cần
phải giữ lời
hứa và cần
làm gì nếu
không thể
giữ lời hứa
với người
khác.
Hoạt động
2: Bày tỏ ý
kiến
Mục tiêu:
Củng cố bài
và giúp HS
nhận thức
đúng về việc
giữ lời hứa.

phải là bộ đội mà”.
+ Chia lớp thành 4 nhóm và
yêu cầu các nhóm thảo luận
để tìm cách ứng xử cho tác
giả trong tình huống trên.
+ Hướng dẫn học sinh nhận
xét các cách xử lí tình
huống của các nhóm.
+ Đọc tiếp phần kết của câu
chuyện.
+ Yêu cầu 1 học sinh nhắc
lại ý nghĩa của việc giữ lời
hứa.
+ Phát cho 4 nhóm, mỗi
nhóm hai thẻ màu xanh và
đỏ và qui ước:
- Thẻ xanh  Ý kiến sai.
- Thẻ đỏ  Ý kliến đúng.
+ Treo bảng phụ ghi sẵn
các ý kiến khác nhau về
việc giữ lời hứa và yêu cầu
các nhóm sau khi thảo luận
sẽ giơ thẻ để bày tỏ thái
độ, ý kiến của mình.
+ Lần lượt đọc từng ý kiến.
1. Người lớn không cần
phải giữ lời hứa với trẻ con.
2. Khi không thực hiện
được lời hứa với ai đó, cần
xin lỗi và nói rõ lý do với

họ.
3. Bạn bè bằng tuổi không
cần phải giữ lời hứa với
nhau.
+ 4 nhóm tiến hành
thảo luận. Đại diện các
nhóm trình bày cách xử
lí tình huống của nhóm
mình, có kèm theo giải
thích.
+ Nhận xét cách xử lí
của các nhóm khác.
+ 1 học sinh nhắc lại.
+ Học sinh thảo luận
theo nhóm và đưa ra ý
kiến của mình bằng
cách giơ thẻ khi nghe
giáo viên hỏi.
Câu trả lời đúng.
1. Thẻ xanh  sai, vì
chúng ta cần giữ lời
hứa với tất cả mọi
người, không phân biệt
đó là người lớn hay trẻ
con.
2. Thẻ đỏ  Đúng, vì
như thế mới là tôn
trong người khác. Xin
lỗi và nói rõ lý do sớm
khi không thực hiện

được lời hứa để người
khác không chờ đợi mất
thời gian.
3. Thẻ xanh  Sai, vì
nếu không giữ lời hứa
với bạn bè sẽ làm mất
8′
Hoạt động
3: Nói về
chủ đề:
“Giữ lời
hứa”.
Mục tiêu:
HS biết giữ
lời hứa với
nhau qua
việc các em
thực hiện
các hành vi
theo chủ đề.
3. Củng cố -
Dặn dò
4. Đã hứa với ai điều gì,
bạn phải cố gắng thực hiện
được lời hứa đó.
5. Giữ lời hứa sẽ luôn luôn
được mọi người quí trọng
và tin tưởng.
+ Nhận xét về kết quả làm
việc các nhóm.

+ Yêu cầu các nhóm thảo
luận trong 2 phút để tập
hợp các câu ca dao, tục
ngữ, câu chuyện nói về
việc giữ lời hứa.
Một số câu ca dao, tục ngữ
về giữ lời hứa:
Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu
rồi lại bay
Lời nói đi đôi với việc lam.
Lời nói gió bay
+ Yêu cầu các nhóm thể
hiện theo 2 nội dung
- Kể chuyện (đã sưu tầm
được)
- Đọc câu ca dao, tuc ngữ
và phân tích, đưa ra ý nghĩa
của các câu đó.
+ Chú ý Tùy vào thờ gian
mà giáo viên điều chỉnh để
có thể kéo dài hay thu ngắn
hoạt động này cho hợp lý.
+ Kết luận: dặn dò học sinh
luôn phải biết giữ lời hứa
với người khác và với
chính bản thân mình.
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau
lòng tin của bạn và

không tôn trọng nhau.
4. Thẻ đỏ  Đúng
5. Thẻ đỏ  Đúng.
+ 4 nhóm thảo luận.
+ Học sinh chú ý lắng
nghe.
+ Đại diện các nhóm
trình bày. Nhận xét về ý
kiến của các nhóm
khác.
Tuần 5
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2014
Bài 3
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu
+ Tự làm lấy việc của mình nghĩa là luôn luôn cố gắng để làm lấy
công việc của bản thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm
vào người khác.
+ Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm
phiền người khác.
2. Thái độ:
+ Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân, không ỷ lại.
+ Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của
mình, phê phán những ai hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
3. Hành vi:
+ Cố gắng tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, lao
động, sinh hoạt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Nội dung tiểu phẩm: “Chuyện bạn Lâm”.

+ Phiếu ghi 4 tình huống (hoạt động 2-tiết 1).
+ Giấy khổ to in nội dung phiếu bài tập (4 tờ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Tiết 1.
TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1′
2′
1′
12′
I. Kiểm tra:
1.Bài mới
Giới thiệu:
2.Các HĐ:
Hoạt động
1: Xử lý
tình huống.
Mục tiêu:
HS biết
được 1 biểu
hiện cụ thể
của việc tự
làm lấy việc
của mình.
- Nêu câu hỏi ( trong bài 2)
để KT
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
+ Phát cho 4 nhóm các tình
huống cần giải quyết. Yêu
cầu sau 3 phút, mỗi đội

phải đưa ra được cách giải
quyết của nhóm mình.
Các tình huống:
-Đến phiên Hoàng trực nhật
lớp, Hoàng biết em rất thích
quyển truyện mới nên nói
sẽ hứa cho em mượn nếu
- Trả lời
+ 4 nhóm tiến hành
thảo luận.
+ Đại diện các nhóm
đưa ra cách giải quyết
tình huống của nhóm
mình.
+ Lớp nhận xét cách
giải quyết của mỗi
nhóm.
- Mặc dù rất thích
nhưng em sẽ từ chối lời
10′
8′
Họat động
2: Tự liên
hệ bản thân.
Mục tiêu:
HS tự nhận
xét về
những công
việc mà
em chịu trực nhật thay

Hoàng. Em sẽ làm gì trong
hoàn cảnh đó?
- Bố giao cho nam rửa
chén, giao cho chị Nga quét
dọn. Nam rủ chị làm cùng
để đỡ bớt công việc cho
mình. Nếu là chi Nga, bạn
có giúp Nam không?
- Bố đang bận việc nhưng
Tuấn cứ năn nì bố giúp
mình giải toán. Nếu là bố
Tuấn, bạn sẽ làm gì?
- Hùng và Mạnh là đôi bạn
thân với nhau, trong giờ
kiểm tra,thấy Hùng không
làm được bài, sợ Hùng về
bị bố mẹ đánh, Mạnh cho
Hùng xem bài kiểm tra.
Việc làm của Manh như thế
đúng hay sai?
Kết luận:
1. Thế nào là tự làm lấy
việc của mình?
2. Tự làm lấy việc của mình
sẽ giúp em điều gì?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp
viết ra giấy những công
việc mà bản thân các em đã
tự làm ở nhà, ở trường
đề nghị đó của Hoàng.

Hoàng làm thế không
nên, sẽ tạo sự ỷ lại
trong lao động, Hoàng
nên tiếp tục làm trực
nhật cho đúng phiên
của mình.
- Nếu là chị Nga, em sẽ
không giúp nam. Làm
như thế, em sẽ làm cho
Nam lười thêm, có tính
ỷ lại, quen dựa dẫm vào
người khác.
- Nếu là bài toán dễ,
yêu cầu Tuấn tự làm
một mình để củng cố
kiến thức. Nếu là bài
toán khó thì yêu cầu
Tuấn phải suy nghĩ
trước, sau đó mới đồng
ý hướng dẫn, giảng giải
cho Tuấn.
- Mạnh làm như thế là
sai, là hại bạn. Dù
Hùng có đạt điểm cao
thì điểm đó không phải
thực chất của Hùng.
Hùng sẽ không cố gắng
học và làm bài nữa.
1. Tự làm lấy việc của
mình là luôn luôn cố

gắng để làm lấy các
công việc của bản thân
mà không phải nhờ vả
hay trông chờ, dựa dẫm
vào người khác.
2. Tự làm lấy việc của
mình sẽ giúp bản thân
mỗi chúng ta tiến bộ,
không làm phiền người
mình đã tự
làm hoặc
chưa tự làm.
3. Củng cố -
Dặn dò
+ Khen ngợi những học
sinh đã biết làm việc của
mình. Nhắc nhở những học
sinh còn chưa biết hoặc
lười làm việc của mình. Bổ
sung những công việc mà
học sinh có thể tự làm như:
trông em giúp mẹ, tự giác
học bài và làm bài, cố gắng
tự mình làm bài tập
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
khác.
+ Mỗi học sinh chuẩn
bị trước một mẫu giấy
nhỏ để ghi (thời gian

khoảng 2 phút).
+ 45 học sinh phát
biểu, đọc những công
việc mà mình đã tự làm
trước lớp.
Tuần 6
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014
Tiết 2
TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1′
2′
1′
12′
I. Kiểm tra:
1.Bài mới
Giới thiệu:
2.Các HĐ:
Hoạt động
1: Đóng vai
Mục tiêu:
HS thực
hiện được
một số hành
động và biết
bày tỏ thái
độ phù hợp
trong việc tự
- Nêu câu hỏi ( trong tiết 1)
để KT
- Gọi HS trả lời

- GV nhận xét
ND tiết 2
+ Chia lớp thành 4 nhóm,
phát cho mỗi nhóm 1 phiếu
giao việc có yêu cầu thảo
luận và đóng vai xử lý tình
huống sau:
Tình huống: Việt và Nam
là đôi bạn rất thân. Việt học
giỏi còn Nam lại học yếu.
Bố mẹ Nam hay đánh Nam
những khi Nam bị điểm
kém. Thương bạn, ở trên
- Trả lời
+ Tiến hành thảo luận
nhóm và đóng vai. Sau
đó, đại diện 4 nhóm lên
đóng vai, giải quyết
tình huống, sau mỗi lần
có nhóm đóng vai,
- Các nhóm khác theo
dõi và nhận xét.
10′
8′
làm lấy
công việc
của mình.
Hoạt động
2: Thảo luận
nhóm.

Mục tiêu:
Hiểu được
như thế nào
là tự làm lấy
công việc
của mình và
tại sao phải
tự làm lấy
công việc
của mình.
Hoạt động
3: Trò chơi
“Ai chăm
chỉ hơn”.
Mục tiêu:
lớp hể có dịp là Việt lại tìm
cách nhắc bài để Nam làm
bài tốt, đạt điểm cao. Nhờ
thế, Nam ít bị đánh đòn
hơn. Nam cảm ơn bạn rối
rít. Là bạn học cùng lớp,
nghe được lời cảm ơn của
Nam tới Việt, em sẽ làm
gì?
+ Nhận xét, đóng góp ý
kiến cho cách giải quyết
của từng nhóm.
+ Chia lớp thành 4 nhóm,
phát phiếu thảo luận cho 4
nhóm.

+ Yêu cầu sau 3 phút, các
nhóm phải gắn lên bảng kết
quả.
Điền đúng (Đ) hay sai (S)
và giải thích tại sao vào
trước mỗi hành động sau:
a)  Lan nhờ chị làm hộ bài
tập về nhà cho mình.
b)  Tùng nhờ chị rửa bộ
ấm chén, công việc mà
Tùng được bố giao.
c)  trong giờ kiểm tra,
Nam gặp bài toán khó
không giải được, bạn Hà
bèn cho Nam chép bài
nhưng Nam từ chối.
d)  Vì muốn mượn Toàn
quyển truyện, Tuấn đã
trực nhật hộ Toàn.
e)  Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ
chiều phải nấu cơm nên
đang vui chơi với các
bạn Hương cũng chào
các bạn để về nhà nấu
cơm.
+ Nhận xét câu trả lời của
các nhóm và đưa ra đáp án
đúng.
Kết luận: Việt thương
bạn nhưng làm như thế

cũng là hại bạn. Hãy để
bạn tự làm lấy công
việc của mình, có như
thế ta mới giúp bạn tiến
bộ được
+ 12 học sinh nhắc
lại.
+ Chia nhóm và tiến
hành thảo luận.
a) Sai.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
e) Đúng.
+ 12 học sinh nhắc
lại.
+HS chơi theo đội của
mình.
HS khắc sâu
thêm về
những công
việc mà
mình phải tự
làm
3. Củng cố
- Dặn dò
Kết luận: Luôn luôn phải tự
làm lấy việc của mình,
không được ỷ lại vào người
khác.

GV phổ biến Cách chơi:
+ Chọn hai đội chơi, mỗi
đội có từ 57 học sinh.
+ Hai đội oẳn tù tì+ Ra câu
hỏi bằng cách diễn tả một
công việc nhà bằng hành
động (như kịch câm).
Ví dụ: Xòe bàn tay, xoa đi
xoa lại trên mặt bàn (lau
bàn) hai tay làm giả động
tác như cầm chổi, lia lia tay
theo động tác quét nhà
+ Đội còn lại xem hành
động và nêu tên việc làm
mà đội bạn diễn tả. Nếu
đúng, được 2 điểm, nếu sai
đội bạn nêu đáp án và được
2 điểm.
+ Đội ra câu hỏi diễn tả 5
hành động, sau đó đổi lượt
để đội trả lời ra 5 câu hỏi
tiếp theo.
Tùy vào thời gian mà giáo
viên có thể tổ chức các lượt
chơi cho thích hợp.
Giáo viên làm trọng tài,
nhận xét, đánh giá k1 hoạt
động và dặn dò các em nên
cố gắng tự mình thực hiện
tốt nhiệm vụ học tập cũng

như lao động ở nhà, ở
trường. để dành quyền ra
câu hỏi trước.
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị giờ sau
Tuần 7
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Bài 4
QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu
+ Chúng ta cần quan tâm, chăm sóc Ông bà, cha mẹ, anh chị em vì
đó là những người thân ruột thịt của chúng ta.
+ Quan tâm, chăm sóc Ông bà, cha mẹ, anh chị em làm cho gia đình
đầm ấm hơn, hạnh phúc hơn.
+ Những bạn không có gia đình, ông bà, cha mẹ, anh chị em cần
được xã hội quan tâm, giúp đỡ.
2. Thái độ:
+ Yêu quý, quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia
đình.
3. Hành vi:
+ Biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
bằng lời nói, việc làm cụ thể, phù hợp với tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Chuẩn bị nội dung câu chuyện “Khi mẹ ốm”. (xem phụ lục)
+ Phiếu thảo luận nhóm.
+ Bộ thẻ Xanh (Sai) và Đỏ (Đúng).
+ Nội dung trò chơi “Phản ứng nhanh”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Tiết 1.

TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1′
2′
1′
12′
I. Kiểm tra:
1.Bài mới
Giới thiệu:
2.Các HĐ:
Hoạt động
1: Phân tích
truyện :
“Khi mẹ
ốm”
Mục tiêu:
HS biết
được bổn
phận phải
quan tâm,
chăm sóc
ông bà , cha
mẹ, anh chị
- Nêu câu hỏi ( trong bài 3)
để KT
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét.
- GT ND bài 3
+ Đọc truyện “Khi mẹ
ốm”.
+ Chia học sinh thành 4

nhóm, yêu cầu trả lời các
câu hỏi sau:
1. Bà mẹ trong truyện là
người như thế nào?
2. Khi mẹ bị ốm, mẹ có
nghỉ làm việc không? Hãy
tìm những ý trong bài nói
- Trả lời
+ Một học sinh đọc lại
bài.
+ Học sinh thảo luận
nhóm.
1. Bà mẹ trong truyện là
người tần tảo, hết lòng
vì chồng con. Điều đó
thể hiện ở chỗ bà mẹ
luôn luôn làm mọi việc
để chăm sóc gia đình,
đến lúc ốm bà vẫn
không ngơi tay.
2. khi bị ốm, mẹ cũng
chẳng nghỉ làm việc, mẹ
10′
em.
Họat động
2: Bày tỏ ý
kiến.
Mục tiêu:
Bày tỏ ý
kiến của

mình để HS
hiểu được
việc quan
tâm, chăm
sóc ông bà,
cha mẹ, anh
chị em
trong gia
đình.
lên điều đó?
3. Thấy mẹ ốm mà vẫn cố
làm việc, bạn nhỏ trong
truyện đã có suy nghĩ gì và
làm gì?
4. Theo em, việc làm của
bạn nhỏ là đúng hay sai?
Vì sao?
+ Nhận xét, tổng kết ý
kiến của các nhóm.
+ Kết luận: Cha mẹ, ông
bà, anh chị em là những
người thân thiết, ruột thịt
của chúng ta, bởi vậy
chúng ta cần quan tâm và
chăm sóc ông bà, cha mẹ
+ Chia lớp thành 4 nhóm,
phát cho các nhóm phiếu
thảo luận và yêu cầu nhóm
thảo luận.
Theo em, mỗi bạn trong

các tình huống sau xử sự
đúng hay sai? Vì sao?
1. Mẹ bị ốm, bố đi công
tác xa. Ở nhà chỉ còn hai
anh em Linh trông mẹ, thế
mà hai anh em Linh nhiều
lúc còn tị nhau, xem ai là
người trông mẹ nhiều hơn.
2. Em Bi bị ốm, bố mẹ tập
trung vào chăm sóc cho
em, Lan hay dỗi dằn để bố
mẹ quay ra quan tâm chú ý
đến mình vì Lan sợ bố mẹ
quá quan tâm đến em Bi
mà quên mất Lan.
3. Thư giúp mẹ nấu cháo
vẫn muốn dậy để lo nấu
cơm cho mấy bố con.
3. Mẹ ốm mà vẫn cố làm
việc, bạn nhỏ trong
truyện thương mẹ lắm.
bạn đã cố gắng dấu
những giọt nước mắt,
bạn đã giúp mẹ thổi
cơm, quét nhà, rửa bát
để mẹ có thêm thời gian
nằm nghỉ.
4. Theo em việc làm của
bạn nhỏ đó là đúng. Vì
khi mẹ hay bất cứ người

thân nào trong gia đình
bị ốm, chúng ta cũng
cần phải quan tâm, gip
đỡ người đó.
+ Các nhóm nhận xét
lẫn nhau.
+ 12 học sinh nhắc
lại.
+ Tiến hành thảo luận,
đại diện các nhóm trình
bày kết quả có kèm câu
trả lời đúng.
1. Mẹ bị ốm, đã rất mệt.
Do đó hai anh em Linh
càng không nên tị nhau,
làm như vậy chỉ khiến
mẹ thêm lo nghĩ, không
mau khỏi bệnh được.
2. Lan làm thế không
đúng. Thay vì hay dỗi
dằn, Lan hãy cùng một
tay với bố mẹ để lo cho
em Bi.
3. Thư làm thế là học
8′
Hoạt động
3: Thảo
luận nhóm.
Mục tiêu:
HS biết

đồng tình
với những
hành vi
đúng và
không đồng
tình với
những hành
vi không
đúng.
cho bà em đang bị ốm.
4. Hai chị em Minh cùng
nhau thổi cơm, giúp mẹ
đang bị mệt phải nằm nghỉ
ở trên giường.
Nhận xét câu trả lời của
các nhóm.
+ Giả sử em bị ốm và
được mọi người trong gia
đình quan tâm, chăm sóc,
em sẽ cảm thấy như thế
nào?
Kết luận: Bất cứ ai trong
gia đình khi được mọi
người quan tâm, chăm sóc
đều cảm thấy hạnh phúc.
Việc quan tâm, chăm sóc
ông bà, cha mẹ, anh chị em
trong nhà sẽ làm cho gia
đình đầm ấm và hạnh phúc
hơn.

+ Chia lớp thành 4 nhóm,
phát phiếu thảo luận và thẻ
ghi Đúng-Sai.
Theo em, mỗi ý kiến
sau Đúng hay Sai? Vì sao?
 Chỉ khi ông, bà, cha
mẹ, anh chị em trong nhà
ốm đau thì mới cần phải
quan tâm, chăm sóc.
 Luôn cần quan tâm,
chăm sóc mọi người trong
gia đình hàng ngày.
 Quan tâm chăm sóc ông
bà, cha mẹ, anh chị em
mới làm cho gia đình hạnh
phúc.
sinh ngoan.
4. Hai chi em Minh làm
như thế là đúng. Khi mẹ
bị ốm, hai chị em đã biết
bảo ban nhau, làm các
công việc để đỡ đần để
mẹ có thời gian nghỉ
ngơi, mau khỏi ốm.
+ các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
+ Em sẽ cảm thất rất
hạnh phúc và vui sướng,
hay Em sẽ rất vui và sẽ
mau chóng khỏi bệnh

hoặc Em sẽ rất cảm
động
+ 12 học sinh nhắc
lại.
+ Thảo luận nhóm, đại
diện các nhóm trình bày
và đưa ra lời giải thích
của mình.
+ Sai, bởi vì ông, bà, cha
mẹ, anh chị em cần được
quan tâm, chăm sóc
hàng ngày.
+ Đúng, bởi vì như thế
sẽ làm cho không khí
gia đình đầm ấm, vui vẻ
và hạnh phúc hơn.
+ Sai, vì quan tâm, chăm
sóc sẽ làm gia đình hạnh
phúc hơn, chứ không
phải mới làm cho gia
đình hạnh phúc.
+ Sai, vì mọi người
3′
3. Củng cố
- Dặn dò
 Chỉ cần chăm sóc ông
bà, cha mẹ và những người
lớn tuổi trong gia đình.
 Em là thành viên bé
nhất trong gia đình, không

cần phải chăm sóc, quan
tâmtới những người khác.
+ Nhận xét câu trả lời của
học sinh.
Kết luận: Mọi người trong
gia đình cần luôn quan
tâm, chăm sóc lẫn nhau
hàng ngày chứ không chỉ
quan tâm, chăm sóc những
lúc ốm đau, bệnh tật, khó
khăn
Hướng dẫn thực hành ở
nhà.
Giáo viên yêu cầu học
sinh về nhà sưu tầm những
câu ca dao, tục ngữ nói về
tình cảm của những người
thân trong gia đình với nhà
trong gia đình đều cần
được chăm sóc, quan
tâm mọi nơi, mọi lúc.
+ Sai, bất kể ai trong gia
đìnhđều phải có trách
nhiệm quan tâm, chăm
sóc đến mọi người.
+ Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
+ 12 học sinh nhắc
lại.
Tuần 8

Thứ ba ngày 28 tháng10 năm 2014
Tiết 2
TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1′
2′
1′
12′
I. Kiểm tra:
1.Bài mới
Giới thiệu:
2.Các HĐ:
Hoạt động 1:
Xử lý tình
- Nêu câu hỏi ( trong tiết 1)
để KT
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
ND tiết 2
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận,
xử lý 2 tình huống sau bằng
cách sắm vai. (Nhóm 1&3, tình
- Trả lời
+ Tiến hành thảo luận nhóm,
đại diện nhóm lên thể hiện
cách xử lý tình huống.
10′
huống.
Mục tiêu: HS
biết thể hiện
sự quan tâm,

chăm sóc
những người
thân trong gia
đình trong
những tình
huống cụ thể.
Hoạt động 2:
Liên hệ bản
thân.
Mục tiêu: HS
kiểm soát
được những
gì mình đã
làm được và
những gì
mình chưa
làm được đẻ
tự điều chỉnh
hành vi của
mình.
huống 1; Nhóm 2&4, tình
huống 2).
Tình huống 1. Bố mẹ đều đi
công tác, nhà vắng hoe. Mấy
hôm nay trở trời, bà Ngân bị
mệt đang nằm nghỉ trên gường,
Ngân định ở nhà chăm sóc bà
nhưng các bạn lại kéo đến, rủ
Ngân đi sinh nhật. Ngân phải
làm gì?

Tình huống 2. Ngày mai em của
Nam sẽ kiểm tra Toán, bố mẹ
bảo Nam cùng giúp em ôn tập
Toán, nhưng cùng lúc ấy trên
tivi lại chiếu bộ phim mà Nam
rất thích. Nam cần hành động
như thế nào?
+ Nhận xét câu trả lời của các
nhóm.
+ Kết luận: Mỗi người trong gia
đình cần biết thu xếp công việc
riêng của mình để dành thời
gian quan tâm, ch8am sóc đến
các thành viên khác.
+ Yêu cầu học sinh tự liên hệ
bản thân, kể lại những việc làm
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
của bản thân tới ông bà, cha mẹ
và anh chị em trong gia đình.
Định hướng.
+ Hàng ngày em thường làm gì
để quan tâm, chăm sóc ông bà,
cha mẹ và anh chị em?
+ Kể lại một lần khi ông bà, cha
mẹ, anh chị em ốm đau (hoặc
gặp khó khăn, có chuyện
buồn ) em đã làm gì để quan
tâm, giúp đỡ họ.
+ Tuyên dương những học sinh
+ Bà bị mệt, nên Ngân ở nhà

chăm sóc bà, có như thế bà
mới yên tâm và mau khỏi
bệnh. Ngân có thể chuyển
lời xin lỗi không đi dự sinh
nhật được tới bạn. Chắc
chắn người bạn ấy sẽ thông
cảm với Ngân.
+ Phim Nam không xem
ngày hôm nay thì có thể xem
ngày mai và nếu không xem
được, nam có thể nghe
người khác kể lại. Còn việc
quan trọng là bài kiểm tra
ngày mai của em. Nếu
không được Nam giúp, em
Nam sẽ khó có thể làm bài
kiểm tra tốt và đạt kết quả
cao được. Bởi vậy, Nam nên
giúp em ôn lại kiến thức cũ.
Nếu em Nam thi tốt, Nam sẽ
rất vui và chắc chắn cả bố
Nam cũng sẽ rất vui.
+ các nhóm khác nhận xét,
bổ sung nếu cần.
+ 12 học sinh nhắc lại.
+ Mỗi nhóm cử ra 23 đại
diện.
+ Học sinh dưới lớp nghe,
nhận xét xem bạn đã quan
tâm, chăm sóc đến những

người thân trong gia đình
chưa.
8′
2′
Hoạt động 3:
Trò chơi:
Phản ứng
nhanh.
Mục tiêu:
Qua trò chơi
HS thấy được
tình huống
đúng, sai.
3. Củng cố -
Dặn dò
đã biết quan tâm, chăm sóc
những người thân trong gia
đình. Khuyên nhủ những học
sinh còn chưa biết quan tâm
hoặc chưa biết chăm sóc những
người thân trong gia đình.
+ GV Phổ biến luật chơi:
-Mỗi nhóm sẽ được phát thẻ
màu “Đỏ” và màu “Xanh” để ra
dấu hiệu xin được trả lời
“Đúng” hay “Sai”. Các nhóm sẽ
được nghe các câu hỏi, các tình
huống từ phía giáo viên. Nếu
đội nào muốn trả lời, đội đó sẽ
giơ thẻ. Đội giơ thẻ trước được

trả lời trước, nếu trả lời sai đội
bạn sẽ được quyền trả lời.
(Đúng sẽ được 5 điểm, Sai
không điểm).
- GV nhận xét
- Dặn dò học sinh phải luôn
quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình.
Nội dung:
1. Biết mẹ hôm nay đi làm
về muộn, Tuấn la cà sang
nhà bạn Minh chơi. (S).
2. Ông bị đau mắt, Thúy
đọc báo giúp ông. (Đ).
3. Bố vừa đi làm về, Hoài
đã nài nỉ bố gấp đồ chơi
cho mình. (S).
4. Em bé ốm, bố mẹ phải
quan tâm, chăm sóc em.
Thấy bố mẹ không để ý
đến mình, Hoa dằn dỗi để
được bố mẹ chú ý hơn.
(S).
5. Nam hướng dẫn em giải
được bài toán khó. (Đ).
6. Hai chị em Linh cùng
giúp bố mẹ lau dọn nhà
cửa. (Đ).
7. Ông bà đang xem chương
trình thời sự, Việt đòi

ông bà bật kênh khác để
xem phim hoạt hình. (S).
8. Loan cố gắng học chăm
để giành nhiều điểm 10
tặng mẹ. (Đ)
9. Buổi trưa, cả nhà đang
ngủ, anh em Tuấn vẫn
còn nô đùa ầm ĩ. (S)
10.Được bác hàng xóm cho
quả táo ngon, Phong cất
đi để dành cho em cùng
ăn. (Đ)
Tuần 9
Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014
Bài 5
CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu
+ Bạn là người thân thiết cùng học, cùng chơi, cùng lao động với các
em nên các em cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động
viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn.
+ Chia sẻ buồn vui cùng bạn giúp cho tình bạn thêm gắn bó, thân
thiết.
2. Thái độ:
+ Quí trọng những ai biết chia sẻ vui buồn cùng bạn và phê phán
những ai thờ ơ, không quan tâm đến bạn bè.
3. Hành vi:
+ Thực hiện những hành vi, cử chỉ chia sẻ buồn vui với bạn trong
các tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

+ Nội dung các tình huống, nội dung câu chuyện “Niềm vui trong
nắng thu vàng”.
+ Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
Tiết 1
TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1-
2’
4-
5’
I Kiểm tra:
II. Bài mới:
1. Giới
thiệu:
2.Các hoạt
động:
- Trẻ em có quyền như thế
nào trong việc được quan
tâm chăm sóc?
- Gv nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu hs quan sát tranh
trong tình huống và nêu nội
- HS trả lời
- Trẻ em có quyền được
sống với gia đình, có
quyền được cha mẹ
quan tâm chăm sóc, trẻ
em không nơi nương
tựa có quyền được nhà
nước và mọi người hỗ

trợ và giúp đỡ.
7-
8’
9-
10’
4-
5’
a, HĐ 1:
Thảo luận
phân tích
tình huống
Hoạt động
2: Đóng
vai.
Hoạt động
3: Bày tỏ
thái độ
3. Củng cố
dặn dò
dung tranh
- Gv giới thiệu tình huống.
- GV chốt ý:
- Gv chia nhóm yêu cầu
các nhóm xây dựng kịch
bản và đóng vai một trong
các tình huống .
- GV nhận xét.

- Gv lần lượt đọc từng ý
kiến.

- GV chốt ý: Các ý kiến a,
c, d, đ, e là đúng, ý kiến b
là sai.
- Hướng dẫn thực hành:
Quan tâm chia sẻ với bạn
bè trong lớp, trong trường
và ở nhà. Sưu tầm truyện,
tấm gương về tình bạn.
- Cả lớp hát bài Lớp
chúng mình đoàn kết.
- Hs quan sát và cho
biết nội dung tranh.
- Hs thảo luận nhóm đôi
về các cách cư xử trong
tình huống và phân tích
kết quả của mỗi cách
ứng xử.
- Hs thảo luận nhóm
xây dựng kịch bản và
đóng vai mỗi nhóm một
tình huống.
- Các nhóm lên đóng
vai.
- Hs cả lớp theo dõi
nhận xét.
- Hs suy nghĩ bày tỏ
thái độ:
- ý kiến a, c, d, đ, e ->
thẻ đỏ.
- ý kiến b -> thẻ xanh.

- Hs thảo luận nhóm đôi
nêu lí do vì sao tán
thành và không tán
thành.
Tuần 10
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2014
Bài 5
CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN
Tiết 2
TG ND HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH
1′
2′
12′
I. Kiểm tra:
1.Bài mới
Hoạt động
1: Bày tỏ ý
kiến
Nêu câu hỏi ( trong tiết 1)
để KT
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
ND tiết 2
+Chia học sinh thành các
nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 6 học sinh và yêu
cầu thảo luận nhóm Nội
dung thảo luận:
1. Bà Nội bạn An mất.
Nhớ bà, khi ở lớp thỉnh

thoảng An lại rơm rớm
nước mắt. Thấy thế, Tùng
trêu: “Lêu lêu, đồ mít ướt”.
Tùng làm thế đúng hay
sai?
2. bạn Thuận bị liệt nên
ngày nào Lan cũng nán lại
ở lớp một ít thời gian để
giúp đưa Thuận ra xe đẩy
dựng ở góc lớp ra cửa.
3. Các bạn chúc mừng Thơ
được đi dự họp mặt cháu
ngoan Bác Hồ toàn thành
phố.
4. Tuấn và Hải bắt chước
dáng đi tập tễnh của Linh
và trêu Linh về dáng đi đó.
- HSTrả lời
+ Tiến hành thảo luận
nhóm, mỗi nhóm nhận
một phiếu nội dung thảo
luận. Đại diện nhóm đưa
ra ý kiến của mình. Các
nhóm khác nhận xét.
1. Tùng làm như vậy là
sai vì An đang có
chuyện buồn mà Tùng
đã không an ủi lại còn
trêu An.
2. Lan Làm như vậy là

đúng. Vì Thuận là người
bị liệt rất khó khăn
trong cuộc sống và cần
được giúp đỡ.
3. Các bạn làm như vậy
là đúng, khi bạn bè có
chuyện vui ta nên chúc
mừng bạn.
4. Tuấn và Hải làm như
vậy là sai, vì Linh đã đi
tập tễnh là khó khăn hơn
người khác và cần được
quan tâm.
5. Mai làm như vậy là
đúng. Sau khi giúp Thu,

×