Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án Khoa học lớp 5 năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.29 KB, 37 trang )

Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 26 / 8 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 1 : Bài 1: SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản
II. Chuẩn bị :
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “bé con ai”
- Hình trang 4,5 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1/ Bài cũ: Kiểm tra scách vở
2/ Bài mới:
- Giới thiệu: Mục tiêu bài học
- Vào bài:
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai”
- Phát tấm phiếu bằng giấy màu cho HS.
- Thu các tấm phiếu đã vẽ hình và tráo đều lên để
HS chơi.
- Phổ biến luật chơi: Mỗi HS sẽ được 1 phiếu, nếu
ai nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải tìm bố
hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại, ai nhận được
hình có bố, mẹ phải đi tìm con mình. Ai tìm được
đúng hình là thắng.
- Nhận xét tuyên dương.
- Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bé?
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK( hoạt động cá
nhân)
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia
đình dòng họ?


- Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả
năng sinh sản?
3/ Củng cố,dặn dò:
- Vì sao trẻ em sinh ra có đặc điểm giống bố mẹ?
- Ý nghĩa của quá trình sinh sản?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhóm đôi: Vẽ một em bé và một người mẹ hay
một người bố của em bé đó. Từng cặp bàn nhau
chon đặc điểm nào đặc trưng để người ngoài
nhận ra đó là bố hoặc mẹ của em bé đó.
- HS chơi theo nhóm đôi
- Học sinh trả lời.
- Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những
đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- HS đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình
sau khi QS hình 1,2,3 trang 4,5 SGK
- Nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia
đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.

Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 29 / 8 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 1&2 : Bài 2 : NAM HAY NỮ
I/ Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm xã hội về vai trò nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II/ Chuẩn bị: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK

III/ Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động GV Hoạt động HS
1/ Bài cũ:
- Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bé?
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia
đình dòng họ?
2/ Bài mới:
- Giới thiệu:
- Vào bài:
* Hoạt động1: Thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận các câu hỏi trong SGK
- Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung giữa nam
và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ
bản về cấu tạo cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé
trai và bé gái chưa có sự khác biệt về ngoại hình
ngoài cấu tạo cơ quan sinh dục.
Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới
phát triển và làm cơ thể nam và nữ có nhiều điểm
khác biệt về mặt sinh học.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Phát phiếu như gợi ý SGK, hướng dẫn cách chơi
- 2 học sinh trả lời
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm
thảo luận câu hỏi 1, 2,3.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết qủa thảo luận
từng câu. HS nhận xét bổ sung.
- HS nêu một số điểm khác biệt về mặt sinh học
giữa nam và nữ
- Nhóm 4: Thi xếp các tấm phiếu vào bảng

- Các nhóm trình bày
Đáp án
Nam Cả nam và nữ Nữ
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh
trùng
- Dịu dàng, tự tin
- Mạnh mẽ, kiên nhẫn
- Chăm sóc con, trụ cột gia
đình.
- Đá bóng, giám đốc, thư ký,
làm bếp giỏi.
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Mang thai
- Cho con bú
- GV kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu một số điểm khác nhau giữa nam và nữ về
mặt sinh học?
- Chuẩn bị bài mới
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe.
Tiết 2
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau giữa
bạn trai và bạn gái
- Nhận xét ghi điểm.

2. Bài mới:
a/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Vai trò của nữ
- Ảnh chụp gì?
- Nữ còn có thể làm những công việc gì?
- Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
- Kể tên những phụ nữ thành công trong xã hội mà
em biết?
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số quan niệm
xã hội về nam nữ.
Câu 1: GV nêu 6 ý kiến cho HS biểu quyết.
- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
- Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
- Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên
học kĩ thuật.
- Trong gia đình nhất định phải có con trai.
- Con gái không nên học nhiều, chỉ cần nội trợ giỏi.
- Đàn ông là trụ cột gia đình, mọi việc trong gia
đình phải nghe theo đàn ông.
Câu hỏi 2: Trong gia đình, những yêu cầu hay cư
xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau
không và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp
lý không ?
Câu hỏi 3: Liên hệ trong lớp mình có sự đối xử
phân biệt giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy
có hợp lý không ?
Câu hỏi 4: Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ ?
* Kết luận: Quan niệm xã hội về nam nữ có thể thay

đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay
đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng
hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của
mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Quan niệm của em về quyền lợi của nam và nữ
trong xã hội?
- Nhận xét giờ học.
- 2 học sinh.
- Ghi đề bài
- HS quan sát hình 4 trang 9: Các cầu thủ nữ
đang đá bóng, chứng tỏ đây là môn thể thao
không chỉ dành riêng cho nam.
- Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội.
Phụ nữ làm được tất cả những việc nam giới
làm, đáp ứng nhu cầu xã hội.
- HS đọc phần ghi nhớ
- HS nêu
- Hoạt động nhóm 4: Hãy thảo luận và cho biết
em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không?
Tại sao?
- Lớp biểu quyết.
- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời
- HS liên hệ thực tế ở lớp.
- Nam và nữ đều có quyền và cơ hội ngang
nhau nên ai có khả năng, năng lực đều có
quyền sống và làm việc theo khả năng của
mình.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5

Ngày 5 / 9 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 2 bài 4 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng
của bố.
II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 10,11 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của nữ?
- Em hãy bày tỏ thái độ của mình về một số quan niệm
của xã hội về nam và nữ?
2. Bài mới:
a/Giới thiệu: Nêu trực tiếp, ghi đề.
b/Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể con người
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của con
người ?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
Kết luận: Cơ thể người được hình thành từ một tế bào
trứng của người mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá
trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển
thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong
bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
Hoạt động 2: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ
tinh và phát triển của thai nhi.
+ Bước 1: Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV

gọi 1 số HS trình bày. Dưới đây là đáp án:
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
Hình 1b: Một tinh trùng đã được chui vào trong trứng.
Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo
thành hợp tử.
+ Bước 2: Sau khi dành thời gian cho HS làm việc, GV
gọi 1 số HS lên trình bày. Dưới đây là đáp án:
Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là 1 cơ thể người
hoàn chỉnh.
Hình 3: Thai đã được 8 tuần, đã có có hình dạng của đầu,
mình, tay, chân nhưng chưa hoàn thiện.
Hình 4: Thai đã được 3 tháng, đã có có hình dạng của đầu,
mình, tay, chân nhưng hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy
đủ các bộ phận của cơ thể.
Hình 5: Thai đã được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của
đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng.
3 Củng cố, dặn dò:
- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
- Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển thai nhi mà em
biết?
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS trả lời
- GV nhận xét
- Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định
giới tính của mỗi người
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng
- HS làm việc cá nhân.
- HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc
kỹ phần chú thích trang 10 sgk, tìm xem

mỗi chú thích phù hợp với hình nào ?
HS quan sát các hình 2,3,4,5 trang 11 sgk
để tìm xem hình nào cho biết thai được 5
tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 09 / 9 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 3 : Bài 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm phụ nữ mang thai.
- GV hướng dẫn học sinh cách tự học bài này phù hợp với điều kiện của gia đình. Không dạy cho tất cả
học sinh trong lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 12, 13 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên
làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và
thai nhi khỏe.
Cách tiến hành:
a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK và trả
lời câu hỏi.
b) Cho HS làm việc.
c) Làm việc cả lớp.

- Cho HS trình bày kết quả.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người
chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
Cách tiến hành:
a) HS quan sát hình và nêu nội dung chính của từng
hình.
b) Làm việc cả lớp.
- Cho cả lớp thảo luận câu hỏi (SGV).
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 4: Đóng vai.
Mục tiêu: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
Cách tiến hành:
a) Thảo luận cả lớp.
- Cho HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK.
b) Làm việc theo nhóm.
c) Trình diễn trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương nhóm đóng vai tốt.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- HS làm việc theo cặp.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình thực
hành đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ

phụ nữ có thai”.
- Lớp nhận xét.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 12 / 9 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 3 : Bài 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. Đồ dùng dạy học :
- Thông tin và hình trang 14, 15 SGK.
- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé
trong ảnh đã sưu tầm được.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS giới thiệu ảnh mang theo.
- Hỏi: Em bé ấy mấy tuổi và đã biết làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”.
Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ
em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6
đến 10 tuổi.
 Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng.

- Một cái chuông nhỏ hoặc vật thay thế có phát ra âm
thanh.
Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Làm việc theo nhóm.
- Làm việc cả lớp.
Hoạt động 4: Thực hành.
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng
của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh
của các trẻ em khác đã sưu tầm được.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời
câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 16 / 9 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 4 : Bài 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ

I. Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 16, 17 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của
tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
Cách tiến hành:
a) Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Cho HS đọc các thông tin và thảo luận theo nhóm.
b) Làm việc theo nhóm.
c) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời?”
Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành
niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.
- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn
nào của cuộc đời.
Cách tiến hành:
- GV và HS sưu tầm khoảng 12- 16 tranh, ảnh nam,
nữ ở các lứa tuổi khác nhau, làm các nghề khác nhau.

a) Tổ chức và hướng dẫn.
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3
đến 4 hình.
b) Làm việc theo nhóm.
c) Làm việc cả lớp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và
nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa
tuổi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS xác định những người trong ảnh ở vào
giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm
của giai đoạn đó.
- HS làm việc như hướng dẫn trên.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 19 / 9 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 4 : Bài 8: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
- GDMT biết mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước

uống từ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 18, 19 SGK.
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Động não.
Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh
cơ thể ở tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
- GV giảng và nêu đặt vấn đề.
- GV sử dụng phương pháp động não, yêu câu mỗi HS
trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời câu hỏi.
- Chốt lại những việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
- GV chia lớp thành nhóm nam và nữ riêng.
- Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”.
Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”.
- Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ.
Hoạt động 4: Quan sát tranh và thảo luận.
Mục tiêu: HS xác định được những việc nên và không nên
làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy
thì.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét.
Kết luận: SGK
Hoạt động 5: Trò chơi “Tập làm diễn giả”.
Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học về
những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Cho HS trình bày. Cho HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 19
SGK và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm trả lời.
- HS lắng nghe.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 21 / 9 / 2014
KHOA HỌC: Tuần 5
Bài 9-10: Thực hành: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 3 học sinh lên trả lời câu hỏi bài cũ
2. bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin.
Mục tiêu: Học sinh lập được các bảng tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
Cách tiến hành: cho học sinh làm việc cá nhân
theo VBT
Tác hại
của thuốc

Tác hại
của rượu
bia
Tác hại
của ma
túy
Đối với
người sử
dụng
Đối với
người
xung
quanh
- cho học sinh trình bày kết quả.
- Kết luận SGK
* Hoạt đông 3: trò chơi bốc thăm trả lời câu hỏi.
Mục tiêu: củng cố cho học sinh những hiểu biết

về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
Cách tiến hành>
- Đại diện từng nhóm lên bốc thăm trả lời câu
hỏi.
* Hoạt động 4: Trò chơi: chiếc ghế nguy hiểm.
Mục tiêu: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó gây
nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có
người vẫn làm.Từ đó học sinh có ý thức tránh xa
nguy hiểm.
Cách tiến hành:
HS tham gia trò chơi, thảo luận lớp.
Kết luận: SGK
* Hoạt động 5: Đóng vai
Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện kỹ năng từ
chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
Cách tiến hành
Học sinh trả lời theo yêu cầu của GV
-Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng.
- HS lắng nghe.
- lớp thảo luận
- lớp thảo luận nhóm
- cho học sinh trình diễn
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Cho thảo luận nhóm
Kết luận SGK
3. Củng cố dăn dò:
- nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền

Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 30 / 9 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 6 Bài 11 DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm một số vỏ và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Các hình trang 24 - 25 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
Gọi học sinh nêu một số tác hại của chất gây nghiện?
Nêu lời từ chối không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma
túy.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
MT: Khai thác vốn hiểu biết của học sinh về tên một số
thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
Cách tiến hành
- học sinh làm việc theo cặp
- Cho HS trình bày kết quả đúng.
- Giáo viên giảng.
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập trong SGK.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc

và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc,
không đúng cách và không đúng liều lượng.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV chữa bài.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc
an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng
của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Cho HS tiến hành chơi.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- 4 học sinh lên trả lời.
- HS hỏi và trả lời câu hỏi.
- HS nêu theo yêu cầu.
- HS làm bài tập trg 24 SGK.
- HS nêu kết quả làm được.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 02 / 10 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 6 Bài 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- GDMT biết mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước

uống từ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
Khi nào thì ta nên mua thuốc ?
Nêu những điểm cần chú ý khi mua và dùng thuốc ?
- Gọi 4 học sinh trả lời.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt
rét.
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- Cho HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát, đọc lời thoại của các nhân
vật trong các hình 1, 2 trang 6 SGK và trả
lời câu hỏi.
- Cho HS trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
- Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình
bằng cách ngủ màn (đặc biệt màn đã được tẩm chất
phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt
khi trời tối.
Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận.
- Cho HS trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp Phòng bệnh sốt xuất huyết
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 07 / 10 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 7 Bài 13: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- GDMT biết mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn,
nước uống từ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 28, 29 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
Học sinh nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh
sốt rét.
- 4 học sinh nêu.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK.
Mục tiêu:
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt
xuất huyết.

- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất
huyết.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS đọc kĩ đọc kĩ các thông tin và làm các
bài tập trang 28 SGK.
- Cho HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét.
Kết luận: (SGV)
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để
muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh
sản và đốt người.
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK và trả
lời các câu hỏi.
- Cho HS thảo luận.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 09 / 10 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 7 Bài 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
- GDMT biết mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn,
nước uống từ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học:
Hình trang 30, 31 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
- Nêu nguyên nhân của bệnh sốt xuất huyết ?
- Nêu cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết ?
- 2 học sinh trả lời.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Mục tiêu:
- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm
não.
- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
Chuẩn bị: một bảng con, phấn (hoặc bút viết bảng).
Cách tiến hành:
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS lắng nghe.
- Cho HS làm việc. - HS làm việc theo nhóm.
- Cho trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không
để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh
sản và đốt người.
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK và
trả lời các câu hỏi.

- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS thảo luận câu hỏi.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau phòng bệnh viêm gan A.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 14 / 10 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 8 Bài 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- GDMT biết mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 32, 33 SGK.
- Có thể sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
- Nêu tác nhân và đường lây truyền bệnh viêm não ?
- Nêu cách phòng chống bệnh viêm não ?
- Nêu các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho
muỗi đốt ?
- 3 học sinh trả bài.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền

bệnh viêm gan A.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho HS làm việc.
+ Nêu nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A ?
+ Nêu các cách đề phòng bệnh viêm gan A ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
việc theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc. - HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 33
SGK và trả lời các câu hỏi.
- Cho cả lớp thảo luận. - Học sinh trình bày.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Phòng tránh HIV/AIDS.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 16 / 10 / 2014
KHOA HỌC:
Tuần 8 Bài 16: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
- GDMT biết mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước
uống từ môi trường.

II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 35 SGK.
- Có thể sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV/AIDS.
- Các bộ phiếu hỏi- đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm một bộ).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
- Nêu nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A ?
- Nêu các cách phòng tránh bệnh viêm gan A ?
- 2 học sinh trả bài
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Mục tiêu: Giúp HS:
- Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS
là gì.
- Nêu được các đường lây truyền HIV.
Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn. - HS lắng nghe.
- Cho HS làm việc.
- HIV là gì ?
- AIDS là gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
việc.
- Cho HS trình bày kết quả. - Học sinh trình bày kết quả.
Hoạt động 3: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển
lãm.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS.
- Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng

phòng tránh HIV/AIDS.
Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn. - HS lắng nghe.
- Cho HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển và phân công các
bạn trong nhóm làm việc.
- Cho HS trình bày triển lãm.
GV kết luận SGK
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Thái độ đối với người nhiễm HIV /
AIDS.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 16 / 10 / 2012
KHOA HỌC:
Tuần 9 : Bài 17 : THÁI ĐỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Yêu cầu cần đạt:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 36, 37 SGK.
- 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
- Giấy và bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giải thích HIV là gì ? AIDS là gì ?
- Nêu các đường lây truyền của HIV ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')

Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc
không lây truyền qua…”
Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông
thường không lây nhiễm HIV.
Chuẩn bị: GV chuẩn bị:
- Bộ thẻ các hành vi.
- Kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội
dung như bảng trong SGV.
Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn.
- Cho HS tiến hành chơi.
- GV và HS cùng kiểm tra.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học
tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV.
Cách tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn.
- Đóng vai và thảo luận.
- Thảo luận cả lớp.
Hoạt động 4: Quan sát và thảo luận.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả làm việc.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau phòng tránh bị xâm hại.
- 2 học sinh trả bài.

- HS lắng nghe.
- Học sinh cử ban giám khảo theo dõi và
châm cho các ban chơi.
- HS lắng nghe.
- Học sinh thực hành đóng vai theo nhóm
và lên trình diễn trước lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 19 / 10 / 2012
KHOA HỌC:
Tuần 9 : Bài 18: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 38, 39 SGK. Một số tình huống để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
- Hành vi tiếp xúc nào không lây nhiểm HIV ?
- Chúng ta cần làm gì đối với người bị nhiểm HIV ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn
đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để

phòng tránh bị xâm hại.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 3: Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm
hại”.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho HS làm việc cả lớp.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 4: Vẽ bàn tay tin cậy.
Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể
tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm
hại.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- Cho HS làm việc theo cặp.
- Cho HS làm việc cả lớp.
Kết luận: (GV kết luận như mục Bạn cần biết trang 39
SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiếp.
- 2 Học sinh trả lời.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Từng nhóm trình bày cách ứng xử trong

những trường hợp nêu trên.
- HS vẽ bàn tay của mình trên tờ giấy A4.
- Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà
mình tin cậy.
- HS trao đổi hình vẽ “bàn tay tin cậy”
của mình với bạn bên cạnh.
- HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình
với mọi người.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 23 / 10 / 2012
KHOA HỌC:
Tuần 10 : Bài 19: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên
đường bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 40, 41 SGK.
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
- Nêu một số quy tắc an toàn để phòng tránh bị xâm
hại ?
- Nêu nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại ?
- Nêu cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị
xâm hại ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.

Mục tiêu:
- HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao
thông của những người tham gia giao thông trong hình.
- HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai
phạm đó.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo cặp.
- Cho HS làm việc cả lớp.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao
thông.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo cặp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- 3 học sinh trả bài
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40
SGK và chỉ ra những chỗ sai của người
tham gia giao thông trong hình.
- Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và
chỉ định các bạn trong cặp khác trả lời.
- HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41
SGK và phát hiện những việc cần làm đối
với người tham gia giao thông thể hiện
qua các hình.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền

Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 23 / 10 / 2012
KHOA HỌC:
Tuần 10,11 : Bài 20 - 21 : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
(2 tiết)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập kiến thức về:
+ Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiểm HIV / AIDS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các sơ đồ trang 42, 43 SGK.
- Phiếu bài tập và phấn cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
- Nêu một số việc nên làm để đảm bảo an toàn khi tham
gia giao thông ?
- Nêu một số việc không nên làm để đảm bảo an toàn
khi tham gia giao thông ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài:
Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Cho HS lên chữa bài.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh
một trong các bệnh đã học.

Cách tiến hành:
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- Cho HS làm việc.
- Cho các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người
trình bày.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ tranh vận động.
Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử
dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc
HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên trả bài.
- HS làm theo yêu cầu như BT 1, 2, 3
trang 42 SGK.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
- HS quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK,
thảo luận về nội dung của từng hình từ đố
đề xuất nội dung tranh của nhóm mình.
- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm
của nhóm mình với cả lớp.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
- Chuẩn bị bài tiếp.

Ngày 02 / 11 / 2012
KHOA HỌC:
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Tuần 11 : Bài 22 : TRE, MÂY, SONG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Quan sát. nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
- GDMT Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 46, 47 SGK.
- Phiếu học tập.
- Một số tranh ảnh được làm từ tre, mây, song.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
- Nêu được cách phòng tránh một số bệnh đã học theo
yêu cầu của giáo viên.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công
dụng của tre, mây, song.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức và hướng dẫn.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập cho HS (mẫu trong SGV)
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.

Mục tiêu:
- HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng
tre, mây, song.
- HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre,
mây, song được sử dụng trong gia đình.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- 4 học sinh nêu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích
và thảo luận rồi điền vào phiếu học tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS quan sát các hình 4, 5, 6, 7 trang 47
SGK và nói tên từng đồ dùng trong hình.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 06 / 11 / 2012
KHOA HỌC:
Tuần 12 : Bài 23 : SẮT, GANG, THÉP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép.
- GDMT Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 48, 49 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
- Nêu 5 đồ dùng được làm từ mây, tre, song.
- Nêu đặc điểm của mây, tre, sông ?
- Nêu cách bảo quản mây, tre, song ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin.
Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép và
một số tính chất của chúng.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày bài làm của mình.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể tên được một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được
làm từ gang hoặc thép.
- Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang,
thép.
Cách tiến hành:
- GV giảng bài.
- Cho HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK và nêu
công dụng của gang và thép.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ

dùng được làm từ gang hoặc thép và nêu cách bảo quản
những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà.
Kết luận: (SGK)
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- 3 học sinh lên trả lời.
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời
các câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
Ngày 08 / 11 / 2012
KHOA HỌC:
Tuần 12 : Bài 24 : ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết một số tính chất của đồng.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
- GDMT Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học :
- Thông tin và hình trang 50, 51 SGK.
- Một số đoạn dây đồng.
- Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: (5’)
- Nêu một số tính chất của sắt, gang, thép?

- Nêu một số công dụng trong sản xuất và đời sống của
sắt, gang, thép?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 1 : Làm việc với vật thật. (8’)
Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất
của đồng.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả quan sát.
- GV nhận xét và chốt lại.
Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim không
cứng bằng sắt, dẻo, dễ uống, dễ dát mỏng hơn sắt.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. (3’)
Tìm hiểu nguồn gốc của đồng ?
Hoạt động 3 : Làm việc với SGK. (8’)
Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim
của đồng.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu HS cho HS.
Kết luận: Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi,
có thể dập và uốn thành bất cứ hình dạng nào. Đồng có
màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, với kẽm có
- 2 học sinh nêu.
- HS quan sát đoạn dây đồng được đem đến
lớp và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng,
tính dẻo của đoạn dây đồng.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
Học sinh trả lời : Đồng là kim loại có thể

tìm thấy trong tự nhiên nhưng phần lớn
đồng được chế tạo từ quặng đồng lẫn với
một số chất khác.
- HS phát biểu tính chất của đồng và hợp
kim của đồng.
- HS khác góp ý.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền
Trường Tiểu học Tiên Cảnh Lớp 5
màu vàng. Chúng đều có ánh kim và cứng hơn đồng.
Hoạt động 4 : Quan sát và thảo luận. (8’)
Mục tiêu:
- HS kể tên một số đồ dùng làm bằng đồng.
- HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng
đồng.
Cách tiến hành:
- GV và HS cùng làm việc.
3. Củng cố, dặn dò: (3')
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
- Chỉ ra tên đồ dùng trong hình trang 50, 51
SGK
- Kể tên một số đồ dùng khác.
- Nêu cách bảo quản như lau chùi thường
xuyên để đồng được sáng bóng trở lại.
Giáo viên soạn giảng: Nguyễn Như Hiền

×