Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN 5 CKT-KN - MT -TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.93 KB, 27 trang )



NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
4/4
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đòa lí
Thuần phục sư tử.
Ôn tập về đo diện tích
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Các đại dương trên thế giới
Thứ 3
5/4
Chính tả
Toán
LT và câu
Đạo đức
Nghe – viết: Cơ gái của tương lai
Ôn tập về đo thể tích
Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ.
Bảo vệ tài ngun thiên nhiên
Toán
Toán
Lòch sử
Thứ 4
6/4
Tập đọc
Toán
Kể chuyện


Kó thuật
Tà áo dài Việt Nam
Ôn tập về đo diện tích và thể tích
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Lắp rô bốt
Tập đọc
Chính tả
Đòa lí
Thứ 5
6/4
TLV
Toán
LT và câu
Khoa học
Ân nhạc
Ôn tập về văn tả con vật.
Ôn tập về đo thời gian
Ôn tập về dấu câu, dấu phẩy.
Sự sinh sản của thú
Học hát :Dàn đồng ca mùa hạ
Thứ 6
8/4
TLV
Toán
Khoa học
Mó thuật
SHTT
Viết bài văn tả con vật.
Ôn tập về phép cộng
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú

Vẽ trang trí :Trang trí đầu báo tường
Sinh hoạt cuối tuần 30
Khoa học
LT và câu
Toán
Thứ hai,
TẬP ĐỌC:
THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình (
Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bò: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi
trong bài đọc.
3. Giới thiệu bài mới: Thuần phục sư tử.
4 Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc toàn bài văn.
- Chia làm 3 đoạn luyện đọc:
- Giải nghóa các từ ngữ đó.
- Giúp các em học sinh giải nghóa thêm những từ
các em chưa hiểu (nếu có).
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

- Hát
- 2 HS
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1 học sinh đọc toàn bài văn.
- Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu só, bí
quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
Hoạt động lớp, nhóm.
-1-
Tuần 30
Tuần 30
Tuần 30
Tuần 30
- Ha-li-ma đến gặp vò tu só để làm gì?
- Vò tu só ra điều kiện như thế nào?
- Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
- Vì sao Ha-li-ma khóc?
- Đọc thành tiếng đoạn 2.
- Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu
cầu của vò ti só?
- Ha-li-ma đã nghó ra cách gì để làm thân với sư
tử?
- Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như
thế nào?
- Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử
đang giận dữ “bổng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ
đi”?
- Theo em, điều gì làm nên sức mạnh của người
phụ nữ?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp
với nội dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi
Ha-li-ma – người phụ nữ thông minh, dòu dàng và
kiên nhẫn. Lời vò tu só đọc từ tốn, hiền hậu.
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Bầm ơi”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc từng đoạn thảo luận về các câu hỏi trong
SGK.
- Nàng muốn vò tu só cho nàng lời khuyên: làm cách nào
để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh
phúc như trước.
- Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử
sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
- Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
- Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử
lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy,
ăn thòt ngay.
- Cả lớp đọc thầm lại
- Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc.
- Hàng tối, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư
tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con
cừu xuống đất cho sư tử ăn thòt. Tối nào cũng được ăn
món thòt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính.
Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải

bộ lông bờm sau gáy.
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân
Ha-li-ma, nàng bèn khấn thánh A-la che chở rối lén nhổ
ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy.
- Bắt gặp ánh mắt dòu hiền của nàng, sư tử cụp mắt
xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
- Vì ánh mắt dòu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể
tức giận.
- Sức mạnh của phụ nữ chính là sự dòu hiền, nhân hậu,
hoặc là sự kiên nhẫn, là trí thông minh.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu:
- Biết: Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích ( Với các đơn vị đo thơng dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm bài tập 1,2 ( cột 1) 3 ( cột 1)
+ HS khá, giỏi làm hết các bài tập
II. Chuẩn bò: + GV: Bảng đơn vò đo diện tích.
III. Các hoạt động:
-2-
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sửa bài 4/154
- Nhận xét chung.
3. GTB: Ôn tập về đo diện tích.
4. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vò đo diện tích.
Bài 1:
- Đọc đề bài.
- Cá nhân
 Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
- Bài 2.
- Nêu cách đổi ở dạng thập phân.
- Đổi từ đơn vò diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy
sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số.
Bài 3:
- Lưu ý viết dưới dạng số thập phân.
- Chú ý bài nối tiếp từ m
2
→ a → ha
- Nhận xét.
 Hoạt động3: Củng cố.
- Thi đua đổi nhanh, đúng.
- Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập về đo thể tích.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc kết quả tiếp sức.
- Nhận xét.
- Đọc bảng đơn vò đo diện tích
- Trả lời miệng.
- Thi đua theo 2 đội (A, B)
- Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vò đo diện tích liền
nhau hơn kém nhau 100 lần.

- Đọc đề bài.
- Thực hiện vào vở
Kết quả : a) 6,5ha ; 84,6ha ; 0,5ha
b) 600ha ;
- Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh, đúng.
LỊCH SỬ:
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.
I. Mục tiêu:
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, cơng nhân Việt Nam và Liên
Xơ.
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với cơng cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn
lũ,….
II. Chuẩn bò: GV: nh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác đònh vò trí nhà máy)
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Ý nghóa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?
→ Nhận xét bài cũ.
3. GTB:Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
4. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình.
- Giáo viên nêu câu hỏi: Nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời
gian bao lâu.
- Chỉ trên bản đồ vò trí xây dựng nhà máy.
Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường.
- Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà
- Hát

- 2 học sinh trả lời
Hoạt động nhóm đôi
- Dự kiến: nhà máy được chính thức khởi công xây
dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thò xã
Hoà bình.
- sau 15 năm thì hoàn thành( từ 1979 →1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
-3-
Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã
làm việc như thế nào?
 Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.
- Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình?
→ Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành
tựu nổi bật trong 20 năm qua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm 4
Dự kiến
- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ
giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn,
thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói
lên sự hy sinh quên mình của những người xây
dựng…….

- Học sinh làm việc cá nhân, gạch dưới các ý cần trả
lời.
→1 số học sonh nêu
Học sinh nêu
Cả lớp lắng nghe
ĐỊA LÍ:
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI.
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ân Độ Dương,. Thái Bình Dương là đại dương lớn
nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ ( lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Chuẩn bò: + GV: - Các hình của bài trong SGK. Bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động:
-4-
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam cực.
- Nhận xét.
3. GTB: “Các Đại dương trên thế giới”.
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Cả lớp
- Trên Trái Đất có mầy đại dương? Chúng ở đâu?
 Hoạt động 2: Mỗi đại dương có đặc điểm gì?
- Chỉ trên bản đồ thế giới vò trí và mô tả từng đại
dương theo thứ tự: vò trí đòa lí, diện tích, độâ sâu.
∗ Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương,
trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích
lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung
bình lớn nhất.

 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
Mời hs nêu lại ghi nhớ
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Đòa lí đòa phương”.
- Nhận xét tiết học.
+ Hát
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
- HS quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK, rồi
hoàn thành bảng sau vào giấy.
- HS bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp, đồng
thời chỉ vò trí các đại dương trên bản đồ thế giới.
- Làm việc theo nhóm.
- Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận
theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện
tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp
nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như
vậy?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm
trước lớp.
Hoạt động lớp
- Đọc ghi nhớ.
Cả lớp lắng nghe
Thứ ba,
CHÍNH TẢ:
NGHE- VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI

ÔN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA.
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dẽ sai VD : in – tơ – nét, tên riêng nước ngồi, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các hn chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT 2,3).
II. Chuẩn bò: GV: Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: HD HS nghe – viết.
- Đọc toàn bài chính tả ở SGK.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong
câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: HD HS làm bài.
- Hát
- 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương,
danh hiệu, giải thưởng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh,
được xem là 1 mẫu người của tương lai.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
-5-

Bài 2:
- Đọc đề.
- Nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi
cụm từ in nghiêng và giải thích lí do vì sao phải
viết hoa.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Thi đua theo nhóm 4
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Ai nhanh hơn?
- Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1
thẻ từ có ghi tên các huân chương, danh hiệu,
giải thưởng.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bò:“Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân
- Các nhóm thi đua
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp.
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
I. Mục tiêu:
- Biết: Quan hệ giữa mét khối. đè – xi – mét khối, xăng – ti – mét khối.
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm bài tập 1,2 ( cột 1) 3 ( cột 1)
+ HS khá, giỏi làm hết các bài tập
II. Chuẩn bò: + GV: Bảng đơn vò đo thể tích, thẻ từ.

III. Các hoạt động:
-6-
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
- Sửa bài 3/154.
- Nhận xét.
3. GTB: Ôn tập về đo thể tích.
4. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3
.
Bài 1:
- Kể tên các đơn vò đo thể tích.
 Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập
phân.
Bài2:
• Lưu ý đổi các đơn vò thể tích từ lớn ra nhỏ.
• Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.

Bài 3:
- Cá nhân làm vào vở
 Hoạt động 4: Củng cố.
Mời hs nhắc lại quan hệ giữa các đơn vò thể tích
liền kề nhau
5. Tổng kết - dặn dò:

- Chuẩn bò: Ôn tập về số đo diện tích,thể tích .
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Lần lượt từng học sinh đọc từng bài.
- Học sinh sửa bài.
• m
3
, dm
3
, cm
3
là đơn vò đo thể tích.
• Mỗi đơn vò đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000
lần.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện theo nhóm 6
Kết quả :
1000dm
3
; 7268dm
3
; 1000cm
3
; 4351cm
3
; 500dm
3
3,002dm
3

; 200cm
3
; 1,009cm
3

- Đọc đề bài.
- Thực hiện.Kết quả
a)6,272m
3
; 2,105m
3
; 3,082m
3
.
b)8,439dm
3
; 3,67dm
3
; 5,077dm
3
.
- Nhắc lại quan hệ giữa đơn vò liền nhau.
Cả lớp lắng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, nữ ( BT1, BT2).
- BiẾT và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ ( BT3).
II. Chuẩn bò: GV: - Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c (viết những phẩm chất em
thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghóa của từ).

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra lại các BT2, 3 của tiết Ôn tập về dấu
câu.
3. GTB:
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: HD HS làm bài tập.
Bài 1
- Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, thảo
luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo
từng câu hỏi.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Hát
- Mỗi em làm 1 bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Làm việc nhóm 4, trình bày
- Cá nhân phát biểu
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghó,
trả lời câu hỏi.
-7-
Bài 3:
- Thảo luận nhóm 6
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học

- Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ, trao đổi, phát biểu
ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.
ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Kể được một vài tài ngun thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
- - Biết giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
II. Chuẩn bò: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…)
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận tranh SGK.
- QS và thảo luận theo các câu hỏi:
- Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật?
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người?
- Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
 Hoạt động 2: HS làm bài tập 1/ SGK.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi
măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp
lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không
chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong
môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy đònh.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4/ SGK.

- Kết luận: việc làm đ, e là đúng.
Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
- Kết luận:
- Các ý kiến c, đ là đúng.
- Các ý kiến a, b là sai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc
của đòa phương.
- Chuẩn bò: “Tiết 2”. -Nhận xét tiết học.
- Hát .
Hoạt động nhóm 4, lớp.
- Từng nhóm thảo luận, lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo
luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh đại diện trình bày.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Học sinh trình bày trước lớp.
Hoạt động nhóm 6, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về
một ý kiến.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.
RÌn chiỊu
RÈN TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH .

I. Mục tiêu:
- Biết: Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích ( Với các đơn vị đo thơng dụng).
-8-
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm bài tập 1,2 ( cột 1) 3 ( cột 1)
+ HS khá, giỏi làm hết các bài tập
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: VBT
- Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên
băng giấy.
Bài 2: VBT
- Giáo viên chốt.
- Phân số chiếm trong một đơn vò.
Bài 3: VBT
- Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.
Bài 4: VBT
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số
khác mẫu số.
- Hát
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thực hiện bài 1.
- Kết quả : 0,0001 ha; 0, 0018 ha 0,03 ha
- Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
- Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên đúng với yêu cầu
bài 2).
(Màu xanh là đúng).

- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Lần lượt nêu “2 phân số bằng nhau”.
- Thực hành so sánh phân số.
- Sửa bài.
Cả lớp lắng nghe
TIẾT 2 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
I. Mục tiêu:
- Biết: Quan hệ giữa mét khối. đè – xi – mét khối, xăng – ti – mét khối. - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập
phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Làm bài tập 1,2 ( cột 1) 3 ( cột 1)
+ HS khá, giỏi làm hết các bài tập
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng đơn vò đo thể tích, thẻ từ.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
-9-
HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan hệ giữa m
3
, dm
3
, cm
3
.
Bài 1:
- Kể tên các đơn vò đo thể tích.
- Giáo viên chốt:
 Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập

phân.
Bài2:
• Lưu ý đổi các đơn vò thể tích từ lớn ra nhỏ.
• Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
Bài 3: Tương tự bài 2.
- Nhận xét và chốt lại: Các đơn vò đo thể tích liền kề
nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn
vò đo thể tích ứng với 3 chữ số.
 Hoạt động 3: So sánh số đo thể tích, chuyển đổi số
đo.
Bài 4:
- Yêu cầu thực hiện 2 bước để có cùng đơn vò đo rồi so
sánh.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 3, 5/ 67.
- Chuẩn bò: Ôn tập về số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
- Nhắc lại mối quan hệ.
• m
3
, dm
3
, cm
3
là đơn vò đo thể tích.
• Mỗi đơn vò đo thể tích liền nhau hơn kém nhau
1000 lần.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện theo cá nhân.

- Sửa bài.
Nêu cách giải.
- Cả nhóm thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- Nhắc lại quan hệ giữa đơn vò liền nhau
RÈN LỊCH SỬ:
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH.
I. Mục tiêu:
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, cơng nhân Việt Nam và Liên
Xơ.
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với cơng cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn
lũ,….
II. Chuẩn bò:
+ GV: nh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác đònh vò trí nhà máy)
+ HS: Nội dung bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
A . Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được sây dựng vào
năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.
- - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vò trí
xây dựng nhà máy.
“ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ
ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”

 Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
(đọc sách giáo khoa → gạch dưới các ý chính)
- Dự kiến:
- nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng
thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thò xã
Hoà bình.
- sau 15 năm thì hoàn thành( từ 1979 →1994)
“chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt
động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bò cho việc
xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn
-10-
- Giáo viên nêu câu hỏi:
Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà
Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia liên sô đã
làm việc như thế nào?
 Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.
Phương pháp: Hỏi đáp, bút đàm.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện hoà bình?
→ Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành
tựu nổi bật trong 20 năm qua.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Học bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập.
bò: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản
xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt
là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa
hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây
dựng và gia đình họ.
- Học sinh đọc SGK, thảo luận nhóm đoi, gạch dưới
các ý chính.
Dự kiến
- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ
giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn,
thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua” cao độ 81 hay là chết!” nói
lên sự hy sinh quên mình của những người xây
dựng…….
Học sinh làm việc cá nhân, gạch dưới các ý cần
Thứ tư,
TẬP ĐỌC:
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân
tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bò: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu
có).Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:

- Đọc lại bài Thuần phục sư tử , trả lời câu hỏi
sau bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. GTB: Tà áo dài Việt Nam.
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Đọc bài văn
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ …
- Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi
vạt phải.
- Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại
phương Tây.
- Đoạn 4: Còn lại.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang
phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Hát
- 2 học sinh đọc lại bài Thuần phục sư tử , trả lời câu hỏi
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 Hs khá đọc
- 4 đoạn
- Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng
đoạn.
- Giải nghóa các từ áo cánh, phong cách, tế nhò, xanh hồ
thuỷ, tân thời, nhuần nhuyễn, y phục.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm màu, phủ ra
bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang

phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhò,
kín đáo.
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân,
áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép
-11-
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài
cổ truyền?
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y
phục truyền thống của Việt Nam?
- Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người
thân khi họ mặc áo dài?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- HD HS đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên chọn một đoạn
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu nội dung bài văn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò:“Công việc đầu tiên”
- Nhận xét tiết học.
liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có
khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm
thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ
hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến,
chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân
thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhò kín đáo, vừa
mang phong cách hiện đại phương Tây.
- Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu
thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam.

Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên
dáng hơn.
- Học sinh có thể giới thiệu người thân: trong trang phục áo
dài, nói cảm nhận của mình.
- Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp, sự duyên dáng
của chiếc áo dài Việt Nam.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm (đọc cá nhân).
Hs nêu nội dung bài
Cả lớp lắng nghe
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết: so sánh các đơn vị đo diện tích; so sánh các số đo thể tích
- Biết giải bài tốn liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Làm bài tập 1,2 ; 3 ( a)
+ HS khá, giỏi làm hết các bài tập
II. Chuẩn bò: GV: Bảng đơn vò đo diện tích, bảng đơn vò đo thể tích .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về thể tích
Mời 2 hs chữa bài tập 3/155
- Nhận xét chung.
3. GTB: Ôn tập về đo diện tích, thể tích .
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Đọc đề bài.
Bài 2.
- Xác đònh yêu cầu bài tập .

- Cho cả lớp làm bài vào vở

Bài 3:
- Đọc đề bài.
- Hát
- 2 học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc kết quả tiếp sức.
- Nhận xét.
H/ s nhắc lại .
- Cá nhân làm bảng lớp. Kết quả :8m
2
5dm
2
=8,05m
2
……
2,94dm
3
>2dm
3
94cm
3
……
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- 1hs lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào vở
- Thực hiện nhóm 4
Giải
-12-
 Hoạt động 2: Củng cố.

- Thi đua đổi nhanh, đúng.
- Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập về đo thời gian .
- Nhận xét tiết học.
a) Thể tích bể là :
4m x3m x2,5m =30(m
3
)=30000(dm
3
)
Số lít nước trong bể là :
30000 x80% = 24000 (lít)
b) Mức nước trong bể cao là :
24 : (4 x3 ) = 2 ( m )
- Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh, đúng.
Cả lớp lắng nghe
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu:
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc ( Giơí thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu
chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về
một phụ nữ anh hùng hoặc phụ nữ có tài.
II. Chuẩn bò: GV : Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. Bảng phụ viết đề
bài kể chuyện .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
- Kể lại câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi

- Nhận xét
3. GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: HD hiểu yêu cầu đề bài.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
Kể một chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ
anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài giúp học sinh
xác đònh đúng yêu cầu của đề, tranh kể chuyện
lạc đề tài.
 Hoạt động 2: Kể chuyện và trao đổi về nội
dung câu chuyện.
- Hãy kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện
trước lớp
Giáo viên tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại câu chuyện
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi,
trả lời câu hỏi về ý nghóa câu chuyện và bài học em tự rút ra.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bộ phần Đề bài và Gợi ý 1.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Giới thiệu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân
vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới, truyện em đã đọc,
hoặc đã nghe từ người khác).
- 2, 3 học sinh khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu trước lớp câu
chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể
diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu).

- Học sinh làm việc theo nhóm: từng học sinh kể câu chuyện
của mình, sau đó trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghóa chuyện, điều
các em hiểu ra nhờ câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện
nhất.
- Cả lớp lắng nghe
-13-
KỸ THUẬT :
BÀI : LẮP RÔ BỐT (TIẾT1)
I/ MỤC TIÊU: HS cần phải
- Chän ®óng, ®đ sè lỵng c¸c chi tiÕt l¾p r« - bèt
- - BiÕt c¸ch l¾p vµ l¾p ®ỵc r« - bèt theo mÉu. R«- bèt l¾p t¬ng ®èi ch¾c ch¾n.
- HS khÐo tay: L¾p ®ỵc r« - bèt theo mÉu. R« - bèt l¾p ch¾c ch¾n. Tay r« - bèt cã thĨ n©ng lªn, h¹ xng ®ỵc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu rô bốt đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
- Giới thiệu bài, nêu mục đích của bài học,tác dụng của rô bốt trong đời sống thực tế.
* Hoạt động 1: QUAN SÁT, NHẬN XÉT MẪU.
- Cho Hs quan sát mẫu rô bốt lắp sẵn.
- Để lắp rô bốt em phải lắp mấy bộ phận? Kể tên từng bộ
phận?
* Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN THAO TÁC KỸ THUẬT.
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- Gọi HS lên bảng chọn
- GV nhận xét, bổ sung.
b/ Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô bốt (H2-SGK)

- Quan sát kỹ hình 2a SGK
- Gọi 01 HS lên lắp chân rô bốt.
- HD lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ) .
Gv thực hiện chậm và lưu ý cho Hs biết vò trí trên dưới của các
thanh chữ U dài, các ốc, vít phải lắp ở phía trong trước.
- GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô bốt để làm
thanh đỡ thân rô bốt.Lưu ý các ốc, vít phải lắp ở phía trong
trước.
* Lắp thân rô bốt (H3 SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và đặt câu hỏi cho HS
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện bước lắp
* Lắp đầu rô bốt ( H4 SGK)
- GV tiến hành lắp ráp đầu rô bốt: Lắp bánh đai, bánh xe,
thanh chữ U ngắn và 5 thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài
* Lắp các bộ phận khác
+ Lắp tay rô bốt (H5a SGK):
- GV yêu cầu HS lên chọn chi tiết và lắp ráp tay thứ 2. ( yêu
cầu 2 tay đối nhau)
+ Lắp ăng ten ( H5b SGK)
- Gọi HS lắp ăng ten.
+ Lắp trục bánh xe (H5c SGK)
- GV nhận xét và hướng dẫn nhanh.
c/ Lắp ráp rô bốt (H 1 -SGK).
- GV lắp ráp rô bốt theo các bước SGK . Lưu ý HStrình tự lắp
rô bốt.
- GV thao tác chậm để HS quan sát các bước lắp ráp.
- Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của 2 tay rô bốt.
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- GV hướng dẫn tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngước lại với
- HS quan sát kỹ từng bộ phận.

- HS : cần có 6 bộ phận là chân ro bốt;
thân ro bốt; đầu rô bốt; tay rô bốt; ăng-ten;
trục bánh xe.
- 01 HS lên bảng chọn từng loại chi tiết và
xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo
từng bộ phận. Lớp bổ sung
- HS quan sát
- HS lên bảng lắp mặt trước một chân rô
bốt. Lớp quan sát ,bổ sung.
- 01 lên bảng lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm
nhỏ để làm bàn chân rô bốt.
- Gọi 01 HS trả lời: cần 4 thanh chữ U dài.
- Cả lớp quan sát.
- HS quan sát
- HS quan sát và 01 em lên bảng trả lời
câu hỏi và lắp thân rô bốt
- 01 HS quan sát và trả lời
- Cả lớp quan sát.
- Cả lớp quan sát.
- 01 HS lên lắp.Cả lớp quan sát, bổ sung.
- HS thực hành tháo rời các chi tiết theo
trình tự ngước lại với trình tự lắp ráp và
xếp vào hộp.
-14-
trình tự lắp ráp.
- Hướng dẫn xếp các chi tiết vào hộp đúng quy đònh.
- GV dặn dò HS mang túi cất giữ các bộ phận sẽ lắp ở cuối tiết
2.
RÌn chiỊu
TẬP ĐỌC:

TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân
tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bò: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Một chiệc áo cánh (nếu
có).Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Các hoạt động:
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang
phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài
cổ truyền?
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y
phục truyền thống của Việt Nam?
- Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người
thân khi họ mặc áo dài?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- HD HS đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên chọn một đoạn
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu nội dung bài văn.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò:“Công việc đầu tiên”
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm màu, phủ ra

bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang
phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhò,
kín đáo.
- Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân,
áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép
liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có
khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm
thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ
hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến,
chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân
thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhò kín đáo, vừa
mang phong cách hiện đại phương Tây.
- Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu
thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việt Nam.
Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên
dáng hơn.
- Học sinh có thể giới thiệu người thân: trong trang phục áo
dài, nói cảm nhận của mình.
- Đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi vẻ đẹp, sự duyên dáng
của chiếc áo dài Việt Nam.
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm (đọc cá nhân).
Hs nêu nội dung bài
Cả lớp lắng nghe
RÈN CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dẽ sai VD : in – tơ – nét, tên riêng nước ngồi, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các hn chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT 2,3).
II. Chuẩn bò: GV: Bảng phụ, SGK.

III. Các hoạt động:
-15-
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Các hoạt động:
 Hoạt động 1: HD HS nghe – viết.
- Đọc toàn bài chính tả ở SGK.
- Nội dung đoạn văn nói gì?
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu
cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2: HD HS làm bài.
Bài 2:
- Đọc đề.
- Nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm
từ in nghiêng và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:
- Thi đua theo nhóm 4
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua: Ai nhanh hơn?
- Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 thẻ từ
có ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
5. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bò:“Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS
- Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông
minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai.
- Học sinh viết bài.

- Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân
- Các nhóm thi đua
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp.
RÈN ĐỊA LÍ:
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC.
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ân Độ Dương,. Thái Bình Dương là đại dương lớn
nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ ( lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Chuẩn bò:
+ GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả đòa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư
của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
A . Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm
ở đâu?
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực
hành.
- Giáo viên giới thiệu vò trí, giới hạn
châu Đại Dương trên quả đòa cầu. Chú ý
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK.

- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
- Làm các câu hỏi của mục a trong SGK.
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vò trí, giới
hạn của châu Đại Dương.
Hoạt động cá nhân
- Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau:
-16-
vò trí có đường chí tuyến đi qua lục đòa
Ô-xtrây-li-a, vò trí của các đảo và quần
đảo chủ yếu nằm trong vùng các vó độ
thấp.
 Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Đại
Dương có gì đặc biệt?
Phương pháp: Quan sát, phân tích bảng.
 Hoạt động 3: Dân cư và kinh tế
châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Phương pháp: Hỏi đáp.
 Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu?
Thiên nhiên có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng
lược đồ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Các Đại Dương trên thế
giới”.
Khí hậu Thực, động
vật
Lục đòa Ô-
xtrây-li-a
Các đảo và

quần đảo
- Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức, gồm gắn các bức
tranh (nếu có) vào vò trí của chúng trên bản đồ.
Hoạt động lớp.
- Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
- Dân cư ở lục đòa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu
hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục
khác?
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vò trí, giới hạn của
châu Nam Cực.
Hoạt động lớp.
- Đọc lại ghi nhớ.
Thứ năm,
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT.
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật ( BT1)
- ViẾT được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và u thích.
II. Chuẩn bò: GV: - Những ghi chép học sinh đã có khi chuẩn bò trước ở nhà nội dung BT1 (liệt kê những bài
văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4).Giấy khổ to viết sẵn lời giải cho BT2a, b (xem như ĐĐH
dùng trong nhiều năm).
III. Các hoạt động:
-17-
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động: Hát
- 2. Bài cũ:
- Kiểm tra vở của một số học sinh đã chuẩn bò
trước ở nhà BT1 (Liệt kê những bài văn tả con
vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4 …).
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Ôn tóm tắt đặc điểm.
Bài tập 1:

- Yêu cầu 1: Liệt kê những bài văn tả con vật các em
đã đọc trong các tiết Tập làm văn và Tập đọc.
- Yêu cầu 2: Nêu tóm tắt đặc điểm hình dáng của
một con vật em chọn tả.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Phân tích bài văn.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp giấy
khổ to viết sẵn lời giải.
Câu c:

- Giải thích lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Tả miệng 1 bộ phận của con vật em yêu thích.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Viết bài văn tả con vật.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
Chuẩn bò: “bài mới”.

+ Hát
- Cả lớp
Hoạt động nhóm.
- 1 H đọc đề bài trong SGK.
- Trao đổi theo nhóm 4û, viết nhanh ra nháp tên các bài đã
đọc, tên các đề bài đã viết.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh phát biểu tự do
Cả lớp lắng nghe
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN.
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
- Làm bài tập 1,2 ( cột 1) 3
+ HS khá, giỏi làm hết các bài tập
II. Chuẩn bò: GV: Đồng hồ, bảng đơn vò đo thời gian.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sửa bài 3/156.
- Nhận xét.
3. GTB: Ôn tập về số đo thời gian.
4. Các hoạt động:
- Hát
- 1hs lên bảng chữa bài.
- Sửa bài.
-18-

Câu a :Bài văn gồm 3 đoạn .
-Đoạn 1 :Câu đầu ( giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào mỗi buổi chiều )
Nghe tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều (khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn trong
bóng xế, âm thanh vang mãi trong tónh mòch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh): nghe tiếng
hót vang lừng chào nắng sớm của nó váo các buổi sáng. Đoạn 2: Tiếp theo đến tưởng như làm rung
động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. (Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều).
- Đoạn 3: Tiếp theo đến ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày. (Tả cách ngủ rất đặc
biệt của hoạ mi trong đêm).
- Đoạn 4: Còn lại (Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi).
Câu b: Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan:
- Bằng mắt: nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân – thấy hoạ mi nhắm mắt, thu
đầu vào lông cố ngủ khi đêm đến – thấy hoạ mi kéo dài cổ ra và hót, xù lông giũ hết những giọt
sương, nhanh nhẹn chuyện bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
- Bằng tai
 Hoạt động 1: n tập
Bài 1:
Nhắc lại cách đổi số đo thời gian.
Bài 2:
- Thảo luận nhóm
 Hoạt động 2: Xem đồng hồ.
Bài 3:
- Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh
giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho
đúng theo yêu cầu.
Bài 4:
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bò bài “Ôn phép cộng “.
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc đề.
- Cá nhân trả lời miệng

- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm để thực hiện.
Kết quả :
a)2năm 6tháng = 30tháng …….b)28tháng =2năm 4tháng
c)60phút = 1giờ ………….
- Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng hồ”.
- Đọc đề.
Thi đua nêu kết quả
Cả lớp lắng nghe .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU_ DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy ( BT1)
- Điền đúng dấu phẩy theo u cầu của BT2.
II. Chuẩn bò: GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
- Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3
3. GTB: Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.
4. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Đọc kó 3 câu văn, sau đó xếp đúng các ví dụ vào
ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng
của dấu phẩy.
→ Kết luận.
Bài 2:
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút

chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong
SGK.
→ Giáo viên nhận xét bài làm bảng phụ.
Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- Cho ví dụ?
→ Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt).
- Nhận xét tiết học.
- Hát
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Làm việc thep nhóm đôi.
- 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp → trình
bày kết quả bài làm.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài.
- 2 em làm bảng phụ.
- Lớp sửa bài.
- 2 học sinh nêu: cho ví dụ.
Cả lớp lắng nghe
¢m nh¹c
-19-
Bµi: GIµN §ång ca mïa h¹.
I.Mục Tiêu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
*) HS khá giỏi: + Biết gõ đệm theo phach theo nhịp.
II.Chuẩn bò

-SGK âm nhạc 5,thanh phách song loan
III.Các hoạt động dạy học
1.ổn đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
-Học sinh hát bài hát Em vÉn nhí tr¬ng xa
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HĐ1:Dạy hát
-Giáo viên biểu diễn hoặc cho học sinh nghe hát
-Đọc lời ca
_Dạy hát từng câu
* HĐ2:Luyện tập
-Hát kết hợp gõ đệm theo phách,theo nhòp
-Thi hát theo tổ nhóm ,cá nhân
-Một số học sinh có năng khiếu hát kết hợp phụ hoạ .
-Tổ chức hát đơn ca
- Bài hát Giµn ®ång ca mïa h¹.gợi cho ta nhớ đến
những gì ?
-Giai điệu thể hiện bài hát này như thế nào?
4.Củng cố
-Hát lại bài hát GIµN §ång ca mïa h¹.
5.Dặn dò
-Nhận xét tiết học ,chuẩn bò bài
-Cả lớp chú ý lắng nghe
-Đồng thanh
-Cả lớp
-Nhóm ,cá nhân
-Các tổ nhóm
-Cá nhân

-Cá nhân
- -Quª h¬ng, trêng lµng…
-Vui tươi
-Cả lớp
-Ôn bài hát
KHOA HỌC:
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
I. Mục tiêu:
- Biết thú là động vật đẻ con.
II. Chuẩn bò: GV: - Hình vẽ trong SGK. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản và nuôi con của chim.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của thú”.
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát.
+ Chỉ vào bào thai trong hình.
+ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà
bạn nhìn thấy.
 Hoạt động 2: Thảo luận
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con
và thú mẹ?
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 112

SGK, đại diện trình bày.
- Trong bụng mẹ
- Đầu, mình, chân, đuôi
Nhóm đôi
- Thú non sinh ra đã có hình dạng như thú mẹ.
-20-
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn
có nhận xét gì?
 Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua hái hoa dân chủ (2 dãy).
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Sự nuôi và dạy con của một số
loài thú”.
- Nhận xét tiết học .
- Nuôi con bằng sữa.
- Thú khác với chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú non sinh
ra đã có hình dạng như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con tới khi con của
chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình.
- Đại diện nhóm trình bày.
-
Số con trong một
lứa
Tên động vật

- 1 con - Trâu, bò, ngựa, hươu,
nai hoẵng, voi, khỉ …
- Từ 2 đến 5 con - Hổ sư tử, chó, mèo,
- Trên 5 con - Lợn, chuột,…
Thứ sáu,
TẬP LÀM VĂN:
TẢ CON VẬT.(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đú ý, đúng từ, đặt câu đúng.
II. Chuẩn bò: GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
3. Giới thiệu bài mới: Viết bài tả con
vật
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: HD HS làm bài.
- Giáo viên nhận xét nhanh.
 Hoạt động 2: Hs làm bài.
Phương pháp: Luyện tập.
- Cho hs viết bài
- G/v theo dõi nhắc nhở
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết làm bài của HS
- Chuẩn bò: “Ôn tập về văn tả cảnh”.
- Hát
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài trong SGK.

- Chọn con vật em yêu thích để miêu tả.
- 7 – 8 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập.
Cả lớp lắng nghe
TOÁN:
PHÉP CỘNG.
-21-
I. Mục tiêu:
Biết cộng các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng, trong giải toán.
- Làm bài tập 1,2 ( cột 1) ; 3 ; 4
+ HS khá, giỏi làm hết các bài tập
II. Chuẩn bò: GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo thời gian.
- Sửa bài 3
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép cộng”.
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập.
- Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các
thành phần và kết quả của phép cộng.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng ? Cho ví
dụ
- Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính cộng (Số
tự nhiên, số thập phân)
- Nêu cách thực hiện phép cộng phân số?
Bài 1:


- Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Mời 2 hs lên bảng làm bài
G/v nhận xét hd chữa bài

Bài 2:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi
cách làm.
- Ở bài này các em đã vận dụng tính chất gì để tính
nhanh ?
- Yêu cần học sinh giải vào vở
- Mời 3 hs lên bảng làm bài
Bài 3:

- Nêu cách dự đoán kết quả?
- Yêu cầu học sinh lựa chọn cách nhanh hơn.
Bài 4:

- Nêu cách làm.
- Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh
nhất sửa bảng lớp.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
Thi đua ai nhanh hơn?
1) 35,006 + 5,6 kết quả là ?
A. 40,12 C. 40,066
+ Hát.
- Học sinh sửa bài:
Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh nhắc lại
- Tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với O
- Học sinh nêu .
- Học sinh nêu 2 trường hợp: cộng cùng mẫu và khác mẫu.
Hs đọc đề và xác đònh yêu cầu.
Học sinh làm bài vào bảng con .
Kết quả : a) 986280 ; b)
12
17
; c)
7
26

d) 1476,5
Nhận xét.
- Học sinh đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
- Học sinh trả lời, tính chất kết hợp
- Học sinh giải + sửa bài.
Kết quả : a) 1689 ; 1878
b)
9
13
;
15
37
; c)38,69 ; 136,98
Học sinh đọc đề và xác đònh yêu cầu.
- Cách 1: x = 0 vì 0 cócông5 với số nào cũng bằng chính số
đó.

- Cách 2: x = 0 vì x = 8,75 – 8,75 = 0
Cách 1 vì sử dụng tính chất của phép cộng với 0.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh nêu
- Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Cả hai vòi chảy vào bể trong 1giờ được số % thể tích bể là :
5
1
+
10
3
=
100
50
= 50%(bể)
Đáp số 50%(bể)
- Học sinh nêu
- Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất.
1 . D
-22-
B. 40,66 D. 40,606
5. Tổng kết – dặn dò:
- Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ.
- Chuẩn bò: Phép trừ.
- Nhận xét tiết học.
Cả lớp lắng nghe
KHOA HỌC:
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ.
I. Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về sự ni và dạy con của một số lồi thú ( hổ, hươu)
II. Chuẩn bò: GV: - Hình vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Sự sinh sản của thú.
→ Giáo viên nhận xét.
3. GTB: Sự nuôi và dạy con của một số loài
thú.
4. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con
của hổ.
- Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con
của hươu, nai, hoẵng.
→ Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời
gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của
hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
- Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu,
nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
- Tổ chức chơi:
- Nhóm 1 cử
- Nhóm 2 cử
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ
thù ở hươu, nai.
- Đòa điểm chơi: động tác các em bắt chước.
 Hoạt động 3: Củng cố.

- Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trong
SGK.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Hình 1a:H ổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
- Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ
lau để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh tiến hành chơi.
- Một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
- Một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu
con.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Hs nhắc lại ghi nhớ
Cả lớp lắng nghe
MĨ THUẬT:
VẼ TRANG TRÍ - TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG
I.MỤC TIÊU
- Hiểu nội dung ý nghĩa của báo tường.
- Biết cách trang trí đầu báo tường.
- Trang trí được đầu báo của lớp đơn giản
+ HS khá, giỏi: Trang trí được đầu báo tường đơn giản, phù hợp với nội dung tun truyền.
II .ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : SGV, SGK. Các đầu báo sưu tầm. Một số bai báo tường sưu tầm. Hình gợi ý cách vẽ.

Dụng cụ để vẽ và vở thực hành của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
-23-
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
* Hoạt động 1: QUAN SÁT, NHẬN XÉT
- Giới thiệu một số đầu báo cho HS quan sát: Các đầu báo
có đặt điểm gì chung?
- Giới thiệu một số đầu báo và gợi ý để HS tìm ra cách
trình bày đầu báo tường.
- u cầu một số HS phát biểu chọn chủ đề báo, tên tờ báo,
kiểu chữ, hình minh họa.

* Hoạt động 2: CÁCH TRANG TRÍ ĐẦU BÁO
TƯỜNG
- Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ minh họa lên bảng
cách trang trí của đầu báo:
- Giới thiệu cho HS quan sát một số bài trang trí đầu báo để
các em tự tin hơn.

* Hoạt động 3: THỰC HÀNH
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm
- Bao qt lớp, gợi ý, hướng dẫn, bổ sung, động viên cho
HS làm bài.
* Hoạt động 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- Cùng HS chọn một số bài để nhận xét, đánh giá về:
+ Bố cục. Chữ .Hình minh họa. Màu sắc.
- u cầu HS xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Nhận xét, tổng kết chung tiết học.

- Dặn dò HS sưu tầm tranh về đề tài Ước mơ của em.
- Quan sát hình mẫu và tìm hiểu đặc điểm của báo
tường.
+Tờ báo nào cũng có: đầu báo và thân báo (nội
dung gồm các bài báo, hình vẽ, tranh ảnh minh
họa).
+ Báo tường: Báo của mỗi đơn vị như bộ đội,
trường học, thường ra vào nhưng dịp lễ Tết hoặc
các đợt thi đua. Mỗi người trong đơn vị viết một
vài bài, có thể là thơ ca, văn xi hoặc tranh vẽ,
sau đó dán vào một tấm bảng hay một tờ giấy lớn,
để ở nơi thuận tiện cho mọi người cùng xem.
+ Chữ:
§ Tên tờ báo: là phần chính, chữ to, rõ, nổi bật. Ví
dụ: thi đua, Học tập, Nhớ ơn Bác Hồ, Có thể là
chữ hoa hay chữ thường, màu sắc tươi sáng, nổi
bật.
§ Chủ đề của tờ báo: cỡ chữ nhỏ hơn tên của tờ
báo. Ví dụ: Chào mừng Ngày 20-11, Chào mừng
115 năm ngày sinh Bác Hồ kính u,
§ Tên đơn vị được sắp xếp ở vị trí phù hợp, nhỏ
hơn tên báo. Ví dụ: lớp 5E, Trường Lê Ngọc Hân,
+ Hình minh họa: hình trang trí, cờ, hoa, biểu
trưng,
+ Vẽ phác từng mảng chữ, hình minh họa sao cho
có mảng lớn, mảng nhỏ và cân đối.
+ Kẻ chữ và vẽ hình minh họa.
+ Vẽ màu tươi sáng, rõ ràng và phù hợp với nội
dung.
- Hoạt động nhóm 4

- Lớp nhận xét bình chọn
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I.Mục tiêu:
-Đánh giá tình hình học tập,đạo đức ,lao động của học sinh trong tuần 30
-Triển khai kế hoạch tuần tới .
II.Chuẩn bò:
- Giáo viên tổng hợp tình hình trong tuần qua tổ trưởng.
- Các tổ trưởng chuẩn bò nhận xét tình hình của tổ trong tuần.
III.Nội dung sinh hoạt:
1 .Ổn đònh lớp:
2. Từng tổ trưởng báo cáo.
3. GV nhận xét tuần qua:
-24-
-Đạo đức:……………………………………………………………………………………….……………………
-Học tập:……………………………………………………………………………………………………
-Tuyên dương:………………………………………………………………………………………………… …………………………………………
- Phê bình:…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………
4.Kế áhoạch tuần31:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………
BUỔI CHIỀU
RÈN KHOA HỌC:
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ.
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự ni và dạy con của một số lồi thú ( hổ, hươu)
II. Chuẩn bò: GV: - Hình vẽ trong SGK .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
- Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con
của hổ.
- Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con
của hươu, nai, hoẵng.
→ Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời
gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của
hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
- Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu,
nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
- Tổ chức chơi:
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ
thù ở hươu, nai.
- Đòa điểm chơi: động tác các em bắt chước.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trong
SGK.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Hình 1a:H ổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
- Hình 1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ
lau để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào.

Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh tiến hành chơi.
- Một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
- Một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu
con.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Hs nhắc lại ghi nhớ
Cả lớp lắng nghe
RÈN LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU_ DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy ( BT1)
- Điền đúng dấu phẩy theo u cầu của BT2.
II. Chuẩn bò: GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×