Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án lóp 2 T30 cực hay mại zô,mại zô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.65 KB, 31 trang )

gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
Thø hai, ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2011
Chµo cê
TËp trung toµn trêng

_________________@___________________
TiÕt 2+3 TËp ®äc
Ai ngoan sÏ ®ỵc thëng.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1. Kiến thức : Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng
•-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh,
bé Tộ). Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu
nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi
phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng .
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ Các hoạt động dạy học :
TiÕt 1
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài Cây đa quê hương
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Luyện đocï .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện
vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến.
Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh


nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè.
- Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các
câu cần chú ý cách đọc.
-GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các cháu
-3 em đọc bài và TLCH.

-Ai ngoan sẽ được thưởng .

-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS luyện đọc các từ : quây quanh, non
nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ,
tắm rửa.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
-Luyện đọc câu : Các cháu chơi có vui
không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các
cô có mắng phạt các cháu không?/ Các
cháu có thích kẹo khômg ?/ Các cháu có
đồng ý không ?/
-Thưa Bác ,vui lắm ạ !

2010-@-2011
1
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên

kéo dài giọng.
Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ
chăm sóc trẻ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Gọi 1 em đọc lại bài.

.
-No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý ạ!
-HS đọc chú giải (SGK/ tr 101)
-HS nhắc lại nghóa “trại nhi đồng”
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).

TiÕt 2
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
- Gọi em đọc.
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại
nhi đồng ?
- Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
- Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì?
- Các em đề nghò Bác chia kẹo cho những
ai ?
- Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-Nhận xét.

- Gọi 1 em đọc lại bài.
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
3.Củng cố Dặn dò:
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học
tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nhận xét tiết học.
- 1 em đọc đoạn 1.
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời .
-Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà
bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu
ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các
cháu không?/ Các cháu có thích kẹo
khômg ?/
-Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của
thiếu nhi. Bác còn đem theo kẹo để phát
cho các em.
-Các bạn đề nghò chia kẹo cho người ngoan,
ai ngoan mới được kẹo.
-Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan,
chưa vâng lời cô.
-Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám dũng
cảm nhận mình là người chưa ngoan.
-2-3 nhóm thi đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện .
-1 em đọc bài.
Ý nghóa:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất
quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như
thế nào. Bác khen ngợi khi các
em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà

dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của
Bác Hồ.
-Tập đọc bài.


2010-@-2011
2
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
- Đọc bài và chuẩn bò bài
TiÕt 3 To¸n
Ki - l« - mÐt
.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vò kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng
cách đo bằng kilômét.
-Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét.
-Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vò là kilômét(km)
-Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km).
2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vò là kilômét(km) so sánh các
khoảng cách nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
1m = ……… dm
1m = ………… cm

……… dm = 100 cm
-Nhận xét,cho điểm.
2. Dạy bài mới :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vò đo độ
dài kilômét (km) .
-GV nói : Ta đã học các đơn vò đo độ dài là
xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các
khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường
giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vò lớn hơn là
kilômét.
-Kilômét kí hiệu là km .
1 kilômét có độ dài bằng 1000 m.
-GV viết bảng : 1 km = 1000 m
-Gọi HS đọc bài học SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
1m = 10 dm
1m = 100 cm
10 dm = 100 cm
- Kilômét.
-Vài em đọc : 1 km = 1000 m
-Nhiều em đọc phần bài học.

Bài 1
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài
bạn.
1 km = 1000 m 1000 m = 1km


2010-@-2011
3
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
Bài 2 : Vẽ hình biểu diễn đường gấp khúc.
-Em hãy đọc tên đường gấp khúc ?
-Quãng đườngABdài bao nhiêu kilômét?
-Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài
bao nhiêu kilômét ?
-Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài
bao nhiêu kilômét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Treo bản đồ Việt Nam.
- GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng
đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285
km.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK,
làm tiếp bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên,
đọc độ dài của các tuyến đường.
- Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố Dặn dò.:
Kilômét viết tắt là gì ?
-1 km = ? m
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Xem lại đơn vò đo khoảng cách km.
Bài 2: -Quan sát đường gấp khúc.
-1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD.
-Quãng đường AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90

kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km,
42 cộng 48 bằng 90 km.
- Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65
kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km,
42 cộng 23 bằng 65 km.
Bài 3:
- Quan sát bản đồ.
- Làm bài.
- 6 em lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường.
-Nhận xét.
-Hà Nội -Cao Bằng dài 285 km.
-Hà Nội – Lạng Sơn dài 169 km.
- Kilômét viết tắt là km.
-1 km = 1000 m.

TiÕt 4 §¹o ®øc
B¶o vƯ loµi vËt cã Ých (T1).
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
- Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà,
ở trường và nơi công cộng.
- Biết nhắc nhở bạn bè củng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
II. Chuẩn bò
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)

GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình
huống đó.
- Hát
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét.

2010-@-2011
4
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
GV nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Bảo vệ loài vật có ích.
 Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- Yêu cầu HS suy nghó và nêu tất cả các cách
mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn
cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà
con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình
gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi
đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay…
- Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì
sao?
Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em
nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên
trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
 Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số
loài vật
- Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật
mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem

tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên,
nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với
chúng ta và cách bảo vệ chúng.
 Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt
mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận
xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình
huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm
từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống
nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là
Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo,
Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy
cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn.
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và
1 con chó nhưng chúng thường hay đánh
nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo
nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1
trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra
vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi
thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2
cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong
chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
- Nghe và làm việc cá nhân.
Bạn Trung có thể có các cách ứng xử
sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghòch của

các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con
nữa mà thả chú về với gà mẹ.
- 1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi
lần có HS trình bày cả lớp đóng góp
thêm những hiểu biết khác về con vật
đó.
- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét
bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích
vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với
hành động của bạn HS trong tình huống
đó.
+ Hành động của Dương là sai vì Dương
làm như thế sẽ làm gà bò đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo
vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai.

2010-@-2011
5
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
4. Củng cố – Dặn do ø:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Tiết 2.

Thø ba, ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2011

TiÕt 1 TËp ®äc
Ch¸u nhí b¸c hå

.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : Đọc lưu loát bài thơ. Ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ .
-Biết thể hiện tình cảm yêu thương Bác Hồ qua giọng đọc.
-Hiểu nghóa một số từ ngữ khó : cất thầm, ngẩn ngơ, ngờ, …
-Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ ở miền Nam sống trong vùng đòch tạm chiếm mong nhớ
tha thiết Bác Hồ. Đêm đêm, bạn giở ảnh Bác vẫn cất dấu thầm, ngắm Bác, ôm hôn
ảnh Bác. Hiểu tình cảm kính yêu vô hạn của thiếu nhi miền Nam, thiếu nhi cả nước
đối với Bác- vò lãnh tụ kính yêu của dân tộc.
2.Kó năng : Rèn kó năng đọc rõ ràng lưu loát. Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ, học tập và đúng 5 điều Bác Hồ
dạy.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Tranh Tập đọc “Cháu nhớ Bác Hồ”, ảnh Bác Hồ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ Các hoạt động dạy HỌC :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ
-Gọi 2 em đọc bài “Ai ngoan sẽ được
thưởng”
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng cảm động, thiết
tha, nhấn giọng ở những từ gợi tả cảm xúc,
tâm trạng bâng khuâng, ngẩn ngơ của bạn
nhỏ : càng ngắm ảnh Bác, càng nhớ Bác.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
* Đọc từng dòng thơ :

-2 em đọc và TLCH.
-Cháu nhớ Bác Hồ.
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ liền nhau.
-Luyện đọc từ khó : Ô Lâu, bâng
khuâng, lời, bấy lâu. …
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn :
-Đoạn 1 : 8 dòng thơ

2010-@-2011
6
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
* Đọc từng đoạn : Chia 2 đoạn.

-Luyện đọc câu :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr
105)
-Nhận xét.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc trong nhóm.
- Nhận xét.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ?
- Ô Lâu, một con sông chảy qua các tỉnh
Quảng Trò và Thừa Thiên – Huế, đây là vùng
bò giặc Mó chiếm đóng. Nhà thơ Thanh Hải
sáng tác bài thơ chính vào thời gian này.
-Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác ?
-GV gợi ý : Ở trong vùng bò đòch tạm chiếm

nhân dân ta có được tự do treo ảnh Bác
không ?
-Hình ảnh Bác hiện ra như thế nào qua 8 câu
thơ đầu ?
-Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ ?
-GV tóm ý đúng : Đêm đêm, bạn giở ảnh Bác
cất thầm ra ngắm, ôm hôn ảnh Bác mà ngờ
Bác hôn.
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại :
-Hướng dẫn HTL bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố , dặn dò:
-Nói tình cảm của bạn nhỏ đối với Bác Hồ?
- Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-Đoạn 2 : 6 dòng thơ.
-HS luyện đọc câu :
Nhớ hình Bác giữa bóng cờ./
Hồng hào đôi má,/ bạc phơ mái đầu./
Nhìn mắt sáng,/ nhìn chòm râu,/
Nhìn vầng trán rộng,/ nhìn đầu bạc phơ./
Càng nhìn,/ càng lại ngẩn ngơ./
Ôm hôn ảnh Bác,/ mà ngờ Bác hôn.//
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt
câu đúng.
-HS nêu nghóa của các từ chú giải(STV/
tr 105)
-Vài em nhắc lại.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .

-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn
cả bài) -Đồng thanh.

- Bạn nhỏ quê ở ven sông Ô Lâu.
-Bạn nhỏ phải cất thầm ảnh Bác vì giặc
cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân
dân ta hướng về Cách mạng, về Bác,
người lãnh đạo nhân dân chiến đấu
giành độc lập, tự do.
-Hình ảnh Bác hiện ra rất đẹïp trong tâm
trí bạn nhỏ : hồng hào đôi má, bạc phơ
mái đầu, mắt sáng tựa sao.
-Đọc thầm trao đổi nhóm.
- HS thi đọc thuộc từng đoạn. HS giỏi
HTL cả bài.
- Bạn nhỏ sống trong vùng bò đòch tạm
chiếm nhưng vẫn nhớ Bác Hồ.

2010-@-2011
7
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
- HTL bài thơ.

TiÕt 2 KĨ chun
Ai ngoan sÏ ®ỵc thëng.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức :
•- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn truyện.
- Kể lại được toàn bộ truyện.
- Biết kể lại đoạn cuối của câu chuyện bằng lời của nhân vật Tộ.

2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Tập trung nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét
hoặc kể tiếp nối lời bạn đã kể.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác Hồ.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Tranh “Ai ngoan sẽ được thưởng”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3
đoạn câu chuyện “ Những quả đào” và
TLCH:
-Người ông dành những quả đào cho ai ?
-Mỗi cháu của ông đã làm gì với những
quả đào ?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu ?
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn theo tranh.
-Yêu cầu học sinh nói nhanh nội dung
tranh.
Nội dung của bức tranh 1 là gì ?
- Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức
tranh thứ hai ?
- Ở bức tranh thứ ba nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS chia nhóm : Dựa vào tranh
kể từng đoạn trong nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
-3 em kể lại câu chuyện “Những quả đào”
và TLCH.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.

-Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm, biếu
bạn bò ốm.
-Ông nhận xét các cháu sẽ là : người làm
vườn, còn thơ dại, có tính nhân hậu.
-Ai ngoan sẽ được thưởng.
-HS nói nhanh nội dung tranh.
-Tranh 1 : Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng,
Bác đi giữa đoàn học sinh, nắm tay hai em
nhỏ .
-Tranh 2 : Bác Hồ đang trò chuyện, hỏi han
các em học sinh.
-Tranh 3 : Bác xoa đầu khen Tộ ngoan.
Biết nhận lỗi.
-Chia nhóm kể từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện 3 nhóm nối tiếp kể 3 đoạn của
chuyện.
-Nhận xét, bổ sung.

2010-@-2011
8
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
b. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
- Yêu cầu HS chia nhóm kể toàn bộ
chuyện.
-Nhận xét cho điểm thi đua.
c. Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối theo lời của
bạn Tộ .
- Giáo viên hướng dẫn :
-HS lúng túng GV nêu câu hỏi gợi ý cho
từng đoạn.

-Tuyên dương HS kể tốt.
-Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ.
3. Củng cố - Dặn dò:
-Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Qua câu chuyện em học được đức tính gì
của bạn Tộ ?
-Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện .
-Chia nhóm kể toàn bộ câu chuyện.
-1 em giỏi kể mẫu. Khi Bác Hồ chia kẹo
cho tôi, tôi xấu hổ không dám nhận. Tôi
khẽ thưa với Bác :”Thưa Bác, hôm nay
cháu không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan
nên không được ăn kẹo của Bác”. Không
ngờ Bác lại nhìn tôi cười rất trìu mến. Bác
xoa đầu tôi và bảo :” Cháu biết nhận lỗi
như thế là ngoan lắm ! Cháu vẫn được kẹo
như các bạn khác.” Tôi vô cùng sung sướng
nhận những chiếc kẹo Bác cho.Tôi sẽ
không bao giờ quên kỉ niệm ấy. Lời khen
của Bác sẽ giúp tôi không bao giờ nói dối.
-HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
-Kể bằng lời của mình.
-Để kể lại đoạn cuối theo lời kể của Tộ em
phải : tưởng tượng mình là Tộ, suy nghó của
Tộ. Khi kể phải xưng “tôi”. Từ đầu đến
cuối chuyện phải nhớ mình là Tộ.
-Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu
bộ
-Em học được tính thật thà, dũng cảm dám

nhận lỗi của bạn Tộ.
-Tập kể lại chuyện .

TiÕt 3 To¸n
Mi - li - mÐt.

2010-@-2011
9
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vò milimét.
-Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và mm.
-Tập ước lượng độ dài theo đơn vò cm và mm.
2.Kó năng : Rèn kó năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vò là mm nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Thước kẻ học sinh có vạch chia thành từng mm.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1. Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
Điền dấu > < =
-Nhận xét,cho điểm.
2. Dạy bài mới : Đã học đơn vò đo độ dài là
xăngtimét, đềximét, mét, kilômét, hôm nay
học đơn vò đo độ dài nhỏ hơn xăng timét,
đó là milimét.
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vò đo độ dài
milimét.

-Milimét kí hiệu là mm .
đưa thước kẻ có vạch chia mm và yêu cầu
tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi : Độ dài từ
0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
GV nói : một phần nhỏ chính là độ dài của 1
milimét.
Qua việc quan sát được em cho biết 1 cm
bằng bao nhiêu milimét ?
-Viết bảng : 1cm = 10 mm
-1 mét bằng bao nhiêu milimét ?
-Gợi ý : 1m bằng bao nhiêu xăngtimét ?
-Mà 1cm = 10 mm. Vậy 1m bằng 10 trăm
milimét tức là 1m bằng 1000 mm.
- GV viết :1m = 1000 mm.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-1 em đọc lại bài làm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
Điền dấu > < =
267 km < 276 km
324 km < 342 km
278 km = 278 km
-Milimét.
-Vài em đọc : Milimét kí hiệu là mm .
-Quan sát trên thước kẻ và nói : Độ dài từ
0 đến 1 được chia thành 10 phần bằng
nhau .
-Vài em nhắc lại : một phần nhỏ chính là

độ dài của 1 milimét.
-1cm = 10 mm
-1m = 100 cm
-Vài em nhắc lại : 1cm = 10 mm
1m = 1000 mm
Bài 1:
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài
bạn. 1cm = 10 mm

2010-@-2011
10
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
Bài 2 : Hình vẽ.
-Đoạn CD dài bao nhiêu milimét ?
-Đoạn MN dài bao nhiêu milimét ?
-Đoạn AB dài bao nhiêu milimét ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế
nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
-Bài yêu cầu gì ?
-Muốn điền đúng các em cần ước lượng độ
dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
-Gọi 1 em đọc câu a ?
-Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố, dặn dò :

- Mili mét viết tắt là gì ?
-1 m = ? mm.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Xem lại đơn vò đo milimét.
1m = 1000 mm
Bài 2 : -Quan sát hình vẽ trong SGK và
TLCH.
- Đoạn CD dài 70 mm.
-Đoạn MN dài 60 mm.
-Đoạn AB dài 40 mm.
Bài 3: 1 em đọc : Tính chu vi của hình tam
giác có độ dài các cạnh là :24 mm, 16 mm
và 28 mm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác.
1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
Chu vi hình tam giác là :
24 + 16 + 28 = 68 (mm)
Đáp số : 68 mm.
Bài 4 :
-Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm.
- 1 em đọc : Bề dầy của hộp bút khoảng 25
……… Điền mm.
-HS làm tiếp các phần còn lại .
Bề dầy chiếc thước kẻ là 2mm.
-Chiều dài chiếc bút 15mm
-Milimét viết tắt là mm.
-1 m = 1000 mm.


TiÕt 4 ¢m nh¹c
Gi¸o viªn bé m«n d¹y.

Thø t, ngµy 31 th¸ng 3 n¨m 2011
TiÕt 1 Lun tõ vµ c©u
Tõ ng÷ vỊ B¸c hå
.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức :

2010-@-2011
11
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
•- Mở rộng vốn từ : từ ngữ về Bác Hồ.
2.Kó năng : Củng cố kó năng luyện câu.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Viết nội dung BT1.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng.
-Gọi 2 em khác thực hành đặt và TLCH
“Để làm gì?”.
-Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tranh ảnh về Bác Hồ.

- Nhận xét.
a/Tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi : Yêu
thương, thương yêu, yêu quý, quý mến,
chăm sóc, quan tâm, chăm sóc, săn sóc,
chăm lo, chăm chút.
b/Tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ : kính
yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn,
thương nhớ, nhớ thương.
Bài 2 : (viết)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Nhận xét, cho điểm.
-2 em lên bảng
-Viết các từ tả bộ phận lá cây
-Viết các từ tả bộ phận thân cây.
-2 em thực hành đặt và TLCH “Để làm
gì?”
-Bạn xem ti vi để làm gì ?
-Mình xem ti vi để giải trí sau giờ học.
-HS phải học để làm gì ?
-HS phải học để trở thành người có ích.
-1 em nhắc lại đầu bài.
- 1 em đọc đề.
- Quan sát.
-2 em lên bảng làm
-Lớp làm nháp.
a/yêu thương, thương yêu, yêu quý…
b/ kính yêu, kính trọng, tôn kính ….
-Vài em đọc lại.
- 1 em đọc yêu cầu : Đặt câu với mỗi từ
tìm được ở bài 1.

- Mỗi em đặt 2 câu với 2 từ.
- HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
a/Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của
thiếu nhi Việt Nam.
-Cô giáo em rất thương yêu học sinh.
b/Bác Hồ là vò lãnh tụ tôn kính của dân
tộc.

2010-@-2011
12
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
b. Hoạt động 2 : Ghi lại hoạt động của từng
tranh
Bài 3 (viết)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Hướng dẫn: Quan sát lần lượt từng tranh,
suy nghó , ghi mỗi hoạt động bằng 1 câu
-Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng.
-GV ghi bảng :
-Tranh 1 : Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng
Bác,/ Các bạn thiếu nhi xếp hàng vào thăm
lăng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi viếng lăng
Bác Hồ.
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước
tượng đài Bác./ Các bạn thiếu nhi kính cẩn
đặt hoa trước tượng đài Bác.
-Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ
ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết
trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi
chăm bón cây non trên đồi cây Bác Hồ.

-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Học từ ngữ về Bác Hồ.
- Chúng em rất biết ơn cha mẹ.
- Ghi lại hoạt động của thiếu nhi trong mỗi
tranh bằng 1 câu.
- Quan sát , suy nghó, ghi lại vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc câu đã đặt. Nhận
xét.
-Tranh 1 : Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng
Bác
-Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa
trước tượng đài.
-Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ
ơn Bác .
-4 em đọc lại bài
-Làm bài viết vào vở.
- Tìm hiểu từ ngữ về Bác Hồ.

TiÕt 2 ChÝnh t¶ (Nghe viÕt)
Ai ngoan sÏ ®ỵc thëng.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung một đoạn văn trong bài “Ai ngoan sẽ
được thưởng”
- Làm đúng bài tập phân biệt các cặp âm, vần dễ lẫn : tr/ ch, êt/ êch.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông.


2010-@-2011
13
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn văn “ Ai ngoan sẽ được thưởng”. BT 2a, 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1.Bài cũ :
-Giáo viên nhận xét bài viết trước, còn sai
sót một số lỗi cần sửa chữa.
-GV đọc cho hs viết :
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung bài viết :
- Treo bảng phụ.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
- Đoạn văn kể chuyện gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa vì
sao ?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết như thế
nào ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu
từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Đọc lại cho hs soát lại bài.
-Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Phần a yêu cầu gì ?
-Bảng phụ : (viết nội dung bài)
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
-Phần b yêu cầu gì ?
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-xuất sắc, nín khóc, to phình, xanh xao.
- Ai ngoan sẽ được thưởng.
- 2em nhìn bảng đọc lại.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm trại
nhi đồng.
-Đoạn văn có 5 câu.
-Một, Vừa, Mắt, Ai, vì ở đầu câu. Tên
riêng Bác Hồ.
-Viết hoa lùi vào 1 ô.
-Có dấu chấm.
-HS nêu từ khó : Bác Hồ, ùa tới, vây
quanh, hồng hào.
-Nhiều em phân tích.
-Viết bảng con.
- Nghe đọc viết vở.
- Hs soát lại bài.

-Phần a yêu cầu điền vào chỗ trống tr hay

ch.
Cây trúc, chúc mừng, trở lại, che chở.
- Nhận xét.

2010-@-2011
14
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
-Nhận xét, chốt ý đúng.
3.Củng cố, d ặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài
đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
–Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
- 1 em nêu yêu cầu. 2 em lên bảng điền
nhanh vần êt/ êch vào chỗ trống. Lớp làm
bài vào vở
ngồi bệt, trắng bệch, chênh chếch, đồng
hồ chết.

TiÕt 3 To¸n
Lun tËp.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : Giúp học sinh
-Củng cố về các đơn vò đo độ dài : m, km, mm. Làm tính giải toán có liên quan đến
các số đo theo đơn vò đo độ dài đã học (m, km, mm)
2.Kó năng : Rèn kó năng đo độ dài các đoạn thẳng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
Gọi 2 em lên bảng làm.

-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 : Gọi 1 em đọc đề và hỏi .
-Các phép tính trong bài là những phép tính
như thế nào ?
-Khi thực hiện phép tính với các số đo độ dài
ta làm như thế nào ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề .

-Yêu cầu HS suy nghó và làm bài.
-2 em lên bảng làm, lớp làm nháp
1 cm = 100 mm
1000 mm = 1m
1m = 1000 mm
10 mm = 1 cm
5 cm = 50 mm
-1 em đọc.
-Là các phép tính với các số đo độ dài.
-Ta thực hiện bình thường sau đó ghép
tên đơn vò vào kết quả tính.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
13 cm + 15 cm = 28 cm
66 km - 24 km = 42 km
5km x 2 = 10 km
-1 em đọc đề. -HS làm bài
Giải
Người đó đã đi số kilômét là :
18 + 12 = 30 (km)
Đáp số : 30 km.


2010-@-2011
15
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
-Nhận xét.
Bài 4 : Nêu cách tính chu vi của một hình tam
giác ?
A
B C
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố –Dăn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Ôn các đơn vò đo m, dm, cm, mm, km
-Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác.
-HS làm bài.
Giải
Chu vi hình tam giác là :
3 + 4 + 5 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Ôn các đơn vò đo m, dm, cm, mm, km

TiÕt 4 MÜ tht
VÏ tranh:
§Ị tµi vƯ sinh m«i trêng
.
I Yªu cÇu cÇn ®¹t:
HS hiĨu vỊ vƯ sinh m«i trêng
- HS biÕt c¸ch vÏ tranh vỊ ®Ị tµi nµy.
- HS vÏ ®ỵc mét tranh theo c¶m nhËn riªng cđa m×nh.

II. Chn bÞ
Gi¸o viªn
- SGV, Su tÇm mét sè tranh ¶nh vỊ ®Ị tµi vƯ sinh m«i trêng, h×nh gỵi y c¸ch vÏ, bµi vÏ
cđa häc sinh líp tríc
Häc sinh
- Vë tËp vÏ, ch×, tÈy, mµu.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
NDKT c¬ b¶n H§ cđa thÇy H§ cđa trß
1. KT ®å dïng
2. D¹y bµi míi
Giíi thiƯu bµi
a. Ho¹t ®éng 1
Quan s¸t vµ
nhËn xÐt
!KT ®å dïng
? Mn cã mét m«i trêng trong s¹ch c¸c em ph¶i lµm
g×??
GVTK giíi thiƯu bµi míi , ghi tªn bµi vµ phÇn 1 lªn
b¶ng
! Quan s¸t mét sè tranh tr¶ lêi c©u hái sau:
? Tranh vÏ nh÷ng c¶nh g×?
? §Ĩ b¶o vƯ cho m«i trêng ®Đp chóng ta ph¶i lµm g×?
(Lao ®éng, vƯ sinh, trång vµ ch¨m sãc c©y xanh)
? ë trêng ®Ĩ gi÷ cho m«i trêng Xanh S¹ch §Đp c¸c em
lµm nh÷ng c«ng viƯc g×?
! Quan s¸t mét sè tranh vỊ ®Ị tµi tr¶ lêi c©u hái:


? Tranh vÏ nh÷ng h×nh ¶nh g×?
? H×nh ¶nh nỉi bËt nhÊt trong tranh lµ g×?

? C¸c em cã häc tËp c¸c b¹n ë trong tranh kh«ng?
GVKL: §©y lµ nh÷ng tranh vÏ vỊ ®Ị tµi vƯ sinh m«i tr-
T.hiƯn lƯnh

1-2 HS
Nghe

Quan s¸t
1-2HS
1-2HS
1-2HS
Quan s¸t

2010-@-2011
16
giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
b. Hoạt động 2
Cách vẽ
c. Hoạt động 3
Thực hành
d. Hoạt động 4
Nhận xét, đánh
giá
3. Dặn dò
ờng, hình ảnh chính là các bạn đang trực nhật, nhặt lá
! Quan sát GV hớng dẫn các bớc trên giáo cụ trực quan
và minh họa nhanh trên bảng.
- B1: Vẽ các hình ảnh chính trớc.
- B2: Vẽ thêmhình ảnh phụ.
- B3: Vẽ chi tiết.

- B4: Vẽ màu.
! Nhắc lại các bớc nối tiếp.
? Nếu cho vẽ bài này em sẽ vẽ nội dung gì?
GVTK Để hiểu rõ hơn chuyển sang phần 3.
! Quan sát giáo cụ nhận xét về cách sắp xếp bố cục bài
vẽ trong trang vở của từng bài.
GVTK ! Th(20 phút)

Thu bài của các nhóm HS
! Quan sát và nhận xét bài cho nhóm bạn về:
- Đặc điểm của hình vẽ
- Bố cục
- Cách vẽ màu, đậm nhạt
- Em thích bài nào nhất? Vì sao?
? Em hãy thử đánh giá bài cho các bạn?
* Nhận xét chung và đánh giá bài cho HS
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu kiến
xây dựng bài, khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp
Xem lại bài trang trí 14

1HS
1HS
1HS
Nghe
4HS
2HS
T. hiện lệnh
HS làm bài vở
thực hành
Quan sát bài

và nhận xét
1-2 HS
Nghe
Nghe

Tiết 5 Thể dục

Tâng cầu. Trò chơi: Tung vòng trúng đích
.

I. Yêu cầu cần đạt:
KT: Ôn tâng cầu
- Tiếp tục học trò chơi : Tung vào đích bằng hình thức tung bóng vào đích
KN: - Yêu cầu tâng, đón cầu đạt thành tích cao hơn giờ trớc
- Biết cách tham gia chơi tơng đối chủ động
TĐ: Tự giác tích cực học môn thể dục
II. Địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm : Trên sân trờng , còi,
- Phơng tiện: còi,bóng, quả cầu
III. Nội dung và ph ơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp

2010-@-2011
17
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
1. PhÇn më ®Çu:
a. NhËn líp:
- §iĨm danh
- B¸o c¸o sÜ sè
6-7'

§HTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X

- GVnhËn líp, phỉ biÕn néi dung yªu cÇu
bi tËp.
1'
b. Khëi ®éng:
- GiËn ch©n t¹i chç, xoay c¸c khíp cỉ tay,
cỉ ch©n, xoay khíp ®Çu gèi, h«ng, vai, tay,
ch©n, lên, bơng
2 x 8 nhÞp
X X X X X X X
X X X X X X X ∆
X X X X X X X
2. PhÇn c¬ b¶n:
- T©ng cÇu b»ng tay hc b»ng b¶ng nhá
- Trß ch¬i: NÐm bãng tróng ®Ých
6-8'
X X X X X X X
X X X X X X X ∆
X X X X X X X

- Trß ch¬i: Tung vßng vµo ®Ých. 10 - 12'
(GV nªu tªn trß ch¬i lµm mÉu vµ gi¶i
thÝch c¸ch ch¬i)
+ Cho HS ch¬i thư 1-2 lÇn sau ®ã ch¬i
chÝnh thøc
3. PhÇn kÕt thóc
- §øng t¹i chç vç tay h¸t 2-3' ®i ®Ịu theo

2-4 hµng däc vµ h¸t
- Mét sè ®éng t¸c th¶ láng
- Trß ch¬i håi tÜnh
- HƯ thèng toµn bµi
- NhËn xÐt giê häc
- Giao bµi tËp vỊ nhau
1-2'
1'
1'
X X X X X
X X X X X
X X X X X


Thø n¨m, ngµy 1 th¸ng 4 n¨m 2011
TiÕt 1 Tù nhiªn x· héi
NhËn biÕt c©y cèi vµ c¸c con vËt
.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức : -Nhớ lại những kiến thức đã học về các cây cối và các con vật.
-Biết được có những cây cối và con vật vừa sống ở dưới nước, vừa sống ở trên không .
•2.Kó năng : Rèn kó năng quan sát, nhận xét. mô tả.
3.Thái độ : Ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II/ Chuẩn bò
1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 62-63.
2.Học sinh : Sách TN XH, Vở .
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1. Bài cũ :

-Nêu tên các con vật có trong hình ?
-Con nào là vật sống ở nước ngọt, con nào
-Quan sát tranh và TLCH trong SGK.
-Cá quả, cá rô,…

2010-@-2011
18
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
sống ở nước mặn ?
-Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
-Tranh : Các cây có trong SGK/tr 62-63.
-Giáo viên nêu yêu cầu :
-Chỉ và nói tên , nơi sống, ích lợi ?
-Loại cây cối nào sống ở trên cạn, dưới
nước?
-Kết luận: Cây cối có thể sống ở mọi nơi:
trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng
trong không khí.
b. Hoạt động 2 : Nhận biết các con vật
trong tranh vẽ.
-Tranh: Yêu cầu học sinh, thảo luận để
nhận biết các con vật theo trình tự :
Tên gọi, Nơi sống, Ích lợi.
-Giáo viên tóm ý : Cũng như cây cối, các
con vật cũng có thể sống ở mọi nơi : dưới
nước, trên cạn, trên không và loài sống cả
trên cạn, dưới nước.
c. Hoạt động 3 : Sắp xếp tranh ảnh sưu

tầm theo chủ đề.
-GV phát phiếu thảo luận cho nhóm.
-Yêu cầu Quan sát tranh trong SGK và
hoàn thành nội dung vào bảng.
-Gọi các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét tuyên dương nhóm tốt.
d. Hoạt động 4 : Bảo vệ các loài cây các
con vật.
- GV đưa câu hỏi : Em nào có biết, trong số
các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu
tên, loài nào đang có nguy cơ bò tuyệt
chủng không ?
Yêu cầu thảo luận .
1.Kể tên các hành động không nên làm để
bảo vệ cây và các con vật.
2.Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ
cây và các con vật.
-Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Cho HS làm vở BT.
3.Củng cố, d ặn dò :
-Cá thu, cá ngừ,
-Nhận biết cây cối và các con vật.
-Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
-Chia nhóm : Sau đó đại diện nhóm lên
bảng chỉ tranh và nói.
-Cây cối có thể sống ở mọi nơi : trên cạn,
dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong
không khí.
-Đại diện nhóm trình bày
-Vài em nhắc lại.

-Thảo luận nhóm
-Đại diện một nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
-Cây cối, các con vật cũng có thể sống ở
mọi nơi : dưới nước, trên cạn, trên không
và loài sống cả trên cạn, dưới nước.
-Cả lớp theo dõi, ghi nhớ.
-Nhận phiếu.
-Thảo luận nhóm : Dán các tranh vẽ sưu
tầm được vào phiếu (Phiếu 1 và phiếu 2)
STK/ tr 127
-Lần lượt các nhóm lên trình bày.
-Trò chơi “Gọi tên con vật”
-HS giơ taytrả lời.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.

2010-@-2011
19
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
-Học bài. -Làm vở BT/ tr 42
- Học bài.

TiÕt 2 TËp viÕt
Ch÷ hoa: M (kiĨu 2
)
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : •-Viết đúng, viết đẹp chữ M hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng
dụng : Mắt sáng như sao theo cỡ nhỏ.

2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa M sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. Bảng phụ : Mắt sáng như sao.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1. Bài cũ :
Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ A-Ao vào
bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo
viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài
học.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
* Quan sát một số nét, quy trình viết :
- Chữ M hoa kiểu 2 cao mấy li ?
- Chữ M hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ
bản nào ?
- Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ M
hoa kiểu 2 gồm có :
-Nét 1 : Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc
hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào
trong), dừng bút ở ĐK2.
-Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ M hoa, Mắt sáng như sao .

-Chữ M kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li .
-Chữ M hoa kiểu 2 gồm có ba nét là một nét
móc hai đầu, một nét móc xuôi trái, và một
nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang,
cong trái.
-Vài em nhắc lại.

2010-@-2011
20
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
bút lên đoạn
nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi,
dừng bút ở ĐK 1 .
-Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, lia
bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết nét
lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét
cong trái, dừng bút ở ĐK2.
-Giáo viên viết mẫu chữ M trên bảng,
vừa viết vừa nói lại cách viết.
* Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ M-M vào bảng.
* Viết cụm từ ứng dụng :
Mẫu chữ từ ứng dụng
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.
* Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Giáo viên giảng : Cụm từ trên tả vẻ đẹp
của đôi mắt to và sáng.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm

những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Mắt
sáng như sao”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Mắt ta nối chữ M với chữ ă
như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
- Viết bảng.
c. Hoạt động 3 : Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét bài viết của học sinh.
- Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có
tiến bộ.
-Nhận xét tiết học.
-Hoàn thành bài viết .
-Vài em nhắc lại cách viết chữ M.
-Theo dõi.
-Viết vào bảng con M-M
-Đọc : M-M
-Quan sát.
-2 em đọc : Mắt sáng như sao.
-Quan sát.
-1 em nêu : Mắt to sáng như sao.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Mắt, sáng, như, sao.
-Chữ M, g, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ
s cao 1.25 li, các chữ còn lại cao 1 li.

-Dấu sắc đặt trên chữ ă, a .
-Nét cuối của chữ M chạm nét cong của chữ
ă.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : M-Mắt.
-Viết vở.



2010-@-2011
21
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
TiÕt 3 To¸n
ViÕt sè thµnh tỉng c¸c tr¨m, chơc, ®¬n
vÞ.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Ôn lại về so sánh các số và thứ tự các số.
- Ôn lại về đếm các số (trong phạm vi 1000).
-Biết viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục và đơn vò.
2.Kó năng : Rèn kó năng làm tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Ham thích học toán .
II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên : Bộ lắp ghép hình.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.

2010-@-2011
22

gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
1.Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét,cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết số có ba chữ
số thành tổng các trăm, chục, đơn vò.
-Viết bảng : 375 và hỏi : Số 375 gồm mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
-Dựa vào việc phân tích số 375 thành các
trăm, chục, đơn vò như trên, ta có thể viết
thành tổng như sau :
375 = 300 + 70 + 5
-300 là giá trò của hàng nào trong số 375 ?
-70 là giá trò của hàng nào trong số 375 ?
-5 là giá trò của hàng đvò, việc viết số 375
thành tổng các trăm chục, đơn vò chính là
phân tích số này thành tổng các trăm, chục,
đơn vò.
Yêu cầu HS tự phân tích số 456, 764, 893
thành tổng các trăm, chục, đơn vò .
-Em hãy phân tích số 820 ?
- Với các số có hàng đơn vò là 0, ta không
cần viết vào tổng vì số nào cộng với 0 cũng
vẫn bằng chính số đó.
-Em hãy phân tích số 703 và rút ra nhận xét
Chúng được xếp theo thứ tự như thế nào ?
- Phân tích tiếp số : 450, 707, 803 thành tổng
các trăm, chục, đơn vò?
-Nhận xét.
b. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.

Bài 1,2: Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét.
-3 em lên bảng :
987 > 978
318 < 381
839 < 893
754 > 734
-Lớp viết bảng con.
-Số 375 gồm 3 trăm 7 chục 5 đơn vò.
-300 là giá trò của hàng trăm.
-70 là giá trò của hàng chục.
-HS phân tích .
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
-1 em lên bảng phân tích, lớp làm nháp.
820 = 800 + 20 + 0
hoặc 820 = 800 + 20
-HS phân tích vào nháp: 703 = 700 + 3
-Với các số có hàng chục là 0, ta không
viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng
vẫn bằng chính số đó.
-3 em lên bảng phân tích.Lớp làm vở BT.
450 = 400 + 50
707 = 700 + 7
803 = 800 + 3
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra.
-Vài em đọc các tổng vừa làm được.
-Tìm tổng tương ứng với số .


2010-@-2011
23
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
Bài 3: Yêu cầu gì ?
-GV Viết bảng : 975 em hãy phân tích số này
thành tổng các trăm, chục, đơn vò ?.
-Khi đó ta nối 975 với tổng 900 + 70 + 5
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò:
- Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ số
347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm, chục,
đơn vò.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-HS trả lời 975 = 900 + 70 + 5.
-Cả lớp làm tiếp với các bài còn lại.
-Đổi chéo vở kiểm tra.
- Mỗi số 975, 731, 980, 505, 632, 842
được viết thành tổng nào?
-Vài em phân tích.
947 = 900 + 40 + 7 ……

- Tập phân tích số có 3 chữ số.

TiÕt 4 Thđ c«ng
Lµm vßng ®eo tay (t2).
: I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
1.Kiến thức : Học sinh biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy .
2.Kó năng : Làm được vòng đeo tay.
3.Thái độ : Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.

II/ Chuẩn bò :
1.Giáo viên :
•- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
-Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
-Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1. Bài cũ: Tiết trước học kó thuật bài gì ?
-Mẫu : Vòng đeo tay.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước làm
vòng đeo tay.
-Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh các
bước
-Làm vòngđeo tay/ tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt
dán.
- Nhận xét.

- Làm vòng đeo tay/ tiết2.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay.

2010-@-2011
24
gi¸o ¸n líp 2 n¨m häc 2010-2011
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy.

Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay .
b. Hoạt động 2: Thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của
học sinh.
3. Củng cố , dặn dò:
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao
động của mình.
-Nhận xét tiết học.
– Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì,
thước kẻ, kéo, hồ dán.

-Thực hành làm vòng đeo tay.
Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
Bước 2 : Dán nối các nan giấy
Bước 3 : Gấp các nan giấy.
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.

Thø s¸u, ngµy 2 th¸ng 4 n¨m 2011.

TiÕt 1
ChÝnh t¶ (Nhí viÕt)
Ch¸u nhí b¸c hå.
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 6 dòng cuối củabài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ”
•- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ ch, êt/ êch.

2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
II/ Chuẩn bò:
1.Giáo viên : Viết sẵn 6 dòng cuối của bài thơ “Cháu nhớ Bác Hồ”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs.
1. Bài cũ: - Kiểm tra các từ học sinh mắc
lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
-Những quả đào.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : cây trúc, trắng bệch,
chênh chếch, ngồi bệt.
-Viết bảng con.
- Cháu nhớ Bác Hồ.

2010-@-2011
25

×