Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bai tap on thi HSG LY TINH HA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.37 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2010 - 2011
HÀ NAM
Đề chính thức
Môn thi: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 6 /4//201

Câu 1: (2,0 điểm)
Trong một bình kín cách nhiệt với môi trường ngoài có chứa một lượng nước ở 0
0
C. Bây giờ
người ta rút hết không khí ra khỏi bình nói trên, sự bay hơi của nước xảy ra khi hóa đá toàn bộ
nước trong bình. Khi đó bao nhiêu phần trăm của nước đã hóa hơi ? Biết rằng ở 0
0
C, 1 kg nước
hóa hơi cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 2543.10
3
J và để 1 kg nước đá ở 0
0
C nóng chảy
hoàn toàn cần phải cung cấp một lượng nhiệt là 335,2.10
3
J.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho một mạch điện như hình vẽ dưới đây với hiệu điện thế hai đầu mạch không đổi U = 6V,
một miliampe kế có điện trở rất nhỏ, bốn điện trở không đổi và một biến trở. Dựa vào đồ thị phụ
thuộc của cường độ dòng điện qua miliampe kế vào giá trị của biến trở R. Hãy tính R
1
và R
2
.


Câu 3: (2,0 điểm)
Cho một mạch điện theo sơ đồ dưới đây được mắc vào một hiệu điện thế không đổi U = 22 V.
Hai đèn Đ
1
, Đ
2
có cùng hiệu điện thế định mức. Khi khóa K mở thì hiệu điện thế ở đèn Đ
1

21,2 V. Khi khóa K đóng thì hiệu điện thế ở đèn Đ
1
là 20 V. Tính công suất định mức P
2
của đèn
Đ
2
, biết đèn của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 4: (2,5 điểm)
Có 4 học sinh cùng trọ một nơi cách trường 5 km, họ có chung một chiếc xe máy điện. Xe chỉ
được phép chở 2 người (kể cả người lái xe). Họ xuất phát cùng một lúc từ nhà trọ đến trường: hai
bạn lên xe, hai bạn còn lại đi bộ. Đén trường, một bạn xuống xe; lái xe quay lại đón thêm một
bạn nữa; bạn còn lại tiếp tục đi bộ. Cứ như thế cho đến khi tất cả đều đến trường. Xem chuyển
động trên là đều; thời gian dùng xe để đón, thả người không đáng kể; vận tốc của người đi bộ là
6 km/h; vận tốc của xe là 30 km/h. Tìm quãng dườngđi tổng cộng của xe.
-
-
-
-
O
I ( m A )

0 , 5
1
1 , 5
2
H . 2
R
R
R
R
R
R
1
1
2
2
+
U
H . 1
A
m
U
A
C
R
K
B
+
D
D
2

1
Câu 5: (1,5 điểm)
Cho các dụng cụ sau:
- Một đèn sáng nhỏ, pin, dây dẫn.
- Một thấu kính hội tụ.
- Một thấu kính phân kỳ.
- Một thước đo có vạch chia độ tới milimet và một màn hứng M.
Hãy trình bày và giải thích một phương án thực nghiệm để xác định tiêu cự của thấu kính phân
kỳ nói trên.


(Lưu hành nội bộ không phát tán)

×