Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ôn tập cuoi nam đại số 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.32 KB, 2 trang )

Tuần: 32 Ngày soạn: 2/4/2011
Tiết: 65 Ngày dạy: 4/4/2011
Bài:
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh nắm vũng tính chất và dạng đồ thị của hàm số y=ax
2
(a#0)
-Học sinh giải thông thạo phương trình bậc hai ở các dạng ax
2
+bx=0, ax
2
+c=0,ax
2
+bx+c=0 và vận dụng
tốt công thức nghiệm trong cả hai trường hợp dùng ∆ và ∆’:
2.Kỷ năng: -Học sinh nhớ kỷ hệ thức vi-et và vận dụngtoots để tính nhẩm nghiệm phương trình bậc
hai và tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
-Học sinh có kỷ năngthanhf thạo trong việc giải bài toán bằng cách lập phương trình đối với những bài
đơn giản
3.Thái độ: -Học sinh học tập nghiêm túc, cần có suy nghĩ logic trong toán học, cẩn thận khi tính
toán tránh bị nhầm lẩn.
II.Phương pháp dạy học:
Đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
III.Phương tiện dạy học:
GV: giáo viên chuẩn bị đầy đủ giáo án và các đáp án của các bài tập trong sgk. Máy tính bỏ túi
HS: học sinh tự ôn trước và chuẩn bị đáp án cho những ôn tập trong sgk. Máy tính bỏ túi
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu vào bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 56: giải các phương trình sau:
b. 2x
4
+3x
2
-2=0
Để giải dạng phương trình trùng
phương ta làm như thế nào?
HS: Để giải các phương trình
trùng phương ta giải bằng cách đặt
ẩn phụ t=x
2
Sau đó giải phương trình bậc hai
theo ẩn phụ t
Tiếp theo là suy ra x
b.2x
4
+3x
2
-2=0 (1)
Đặt t=x
2
(t≥ 0)
Phương trình (1) trở thành
2t
2
+3t-2=0
∆=25>0

T
1
=
T
2
=
Bài 57 d.
2
0,5 7 2
3 1 9 1
x x
x x
+ +
=
+ −

Để giải các dạng bài toán có chứa
mẫu ta phải lam sao ?
HS : để giải các dạng bài toán có
chứa mẫu ta tiến hành đặt điều
kiện cho mẫu, tìm mẫu số chung,
quy đồng, đưa về dạng phương
trình bậc hai quen thuộc
2
0,5 7 2
3 1 9 1
x x
x x
+ +
=

+ −
(2)
 (x+0,5)(3x-1) = 7x+2
 3x
2
-x+1,5x-0,5=7x+2
 3x
2
-6,5x-2,5=0
 6x
2
-13x-5=0
∆=289
X
1
=
13 17 5
( )
12 2
TMDK
+
=
X
2=
13 17 1
12 3

= −
(loại)
Bài 58 a. Giải phương trình

a. 1,2x
3
-x
2
-0,2x=0
Giải những phương trình mà
không phải phương trình bâc hai
thi ta làm thế nào ?
HS : ta phân tích thành nhân tử rồi
giải phương trình tích. 1,2x
3
-x
2
-0,2x=0
 x(1,2x
2
-x-0,2)=0
2
0
1,2 0,2 0
x
x x
=


− − =

ÔN TẬP CUỐI NĂM
0
1

1;
6
x
x x
=



= = −

Bài 59b. Giải các phương trình
bằng cách đặt ẩn phụ
b.
2
1 1
( ) 4( ) 3 0x x
x x
+ − + + =
ta lam như thế nào
HS : ta đặt ẩn phụ
Giải phuong trình theo ẩn phụ
Thay ẩn phụ bằng nghiệm t
Tìm ra nghiệm x
Đặt t=
1
x
x
+
x # 0 ta được t
2

-4t+3=0
có a+b+c=0
t
1
=1, t
2
=3
t
1
=1 => phương trình vô nghiệm
t
2
=3 =>
1
2
3 5
2
3 5
2
x
x
+
=

=
Bài 65. học sinh đọc đề.
Các bước để giải bài toán bằng
cách lập phương trình
Chọn ẩn như thế nào đây ?
Vân tốc của xe thứ nhất là ?

Vận tốc của xe thứ hai là ;?
Thời gian xe thứ nhất
Thời gian xe thứ hai :
Ta có phuong trình :
Nghiệm có thỏa mản không
Yêu cầu học sinh giải phuong
trình.
Gồm 4 bước
1.chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
2.biểu diển các đại lượng liên
quan qua ẩn
3.giải phương trình vừa nhận được
4.xét các giá trị tìm được có thỏa
nãm điều kiện hay không
Gọi vận tốc của xe lữa thứ nhất là
x (k/h) x>0
Vận tốc của xe lữa thứ hai là :
x+5(k/h)
Thời gian xe lữa đi từ Hà Nội đến
chổ gặp nhau là :
450
x
(giờ)
Thời gian xe lữa đi từ Bình Sơn
đến chổ gặp nhau là :
450
5x +
(giờ)
Vì xe lũa thứ hai đi sau 1 giờ,
nghĩa là đi đến chổ gặp nhau ít

hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó ta có
phương trình
450
x
-
450
5x +
=1
Giải :
Gọi vận tốc của xe lữa thứ nhất là
x (k/h) x>0
Vận tốc của xe lữa thứ hai là :
x+5(k/h)
Thời gian xe lữa đi từ Hà Nội đến
chổ gặp nhau là :
450
x
(giờ)
Thời gian xe lữa đi từ Bình Sơn
đến chổ gặp nhau là :
450
5x +
(giờ)
Vì xe lũa thứ hai đi sau 1 giờ,
nghĩa là đi đến chổ gặp nhau ít
hơn xe thứ nhất 1 giờ. Do đó ta có
phương trình
450
x
-

450
5x +
=1
Giải phương trình ta được
x
2
+5x=2250
 x
2
+5x-2250=0
∆=25+9000=9025
X
1
=45
X
2
=-50
Vì điều kiện x>0 nên x
2
= không
thõa nảm điều kiện.
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là
45km/h
Vậy vận tốc của xe thứ nhất là
50km/h
• Cũng cố: cách giải các dạng của phương trình
• Dặn dò: xem lại cách giải các dang phuong trình, làm bài tập còn lại trong sgk
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×